Mục lục
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
Nội dung
Nội dung chính
Cấu trúc chương trình
Mục đích
Mục tiêu
Tiêu chuẩn tham gia khoá học
Giấy chứng nhận
Giới hạn lớp học
Yêu cầu về huấn luyện viên
Phương tiện và thiết bị huấn luyện
Thiết bị trợ giảng
Tài liệu tham chiếu (R)
Tài liệu (T)
Tài liệu tham khảo (B)
Chương trình và lịch trình
Chương trình
Lịch trình
Đề cương chi tiết
Giới thiệu chung
Các thuộc tính và nguy hiểm của khí hoá lỏng
Hệ thống chứa hàng
Tàu khí hoá lỏng
Hệ thống làm hàng và thiết bị đo
Khái quát về công tác làm hàng và bảo quản hàng
Kiểm soát môi trường két
An toàn
Quan hệ tàu - bờ
Các hoạt động khẩn cấp
Thảo lụân/đánh giá
Hướng dẫn cho huấn luyện viên
Trang
2
3
3
3
3
3
3
3
3
4
4
5
5
6
6
8
9
9
9
11
12
13
16
17
18
21
21
23
24
1
NỘI DUNG CHÍNH
Phần A: Cấu trúc chương trình
Phần B: Chương trình và lịch trình
Phần C: Đề cương chi tiết
Phần D: Hướng dẫn cho huấn luyện viên
2
Phần A:
1.
Cấu trúc chương trình
Mục đích
Chương trình Huấn luyện Cơ bản tàu khí hoá lỏng (basic training for liquefied
gas tanker cargo operations) dành cho sỹ quan và thuyền viên có nhiệm vụ liên quan
đến hàng hoá và các thiết bị làm hàng trên tàu khí hoá lỏng. Nội dung chương trình
huấn luyện chú trọng đến các công việc phục vụ trên tàu khí hoá lỏng, trong đó bao
gồm các mặt an toàn, việc thực hiện các điều luật và quy định về phòng, chống ô
nhiễm.
2.
Mục tiêu
Chương trình được xây dựng để huấn luyện sỹ quan, thuyền viên nhằm đạt
được đầy đủ các tiêu chuẩn về năng lực trong Bảng A-V/1-2-1 của Bộ luật STCW
(Internationl Convertion on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for
Seafarers 1978, as amended in 2010).
3.
Tiêu chuẩn tham gia khoá học
Chương trình huấn luyện này được mở cho những học viên đã có giấy chứng
nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản.
4.
Giấy chứng nhận
Các học viên sau khi hoàn thành khoá học sẽ được cấp chứng chỉ theo quy định
tại Thông tư số 11/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
GTVT quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên và
định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam.
5.
Giới hạn lớp học
Số học viên của một lớp huấn luyện chuẩn là 20. Khi thực hành, lớp huấn
luyện được chia thành nhiều nhóm, mỗi nhóm không quá 5 học viên.
6.
Các yêu cầu về huấn luyện viên
- Tốt nghiệp đại học ngành ĐKTB hoặc MTB;
- Đã làm việc ít nhất 12 tháng trên tàu khí hoá lỏng;
- Có Chứng chỉ Huấn luyện viên chính;
- Có đủ năng lực về kỹ thuật và phương pháp huấn luyện theo yêu cầu tại Mục A-I/6
của Công ước quốc tế STCW78, sửa đổi 2010.
7.
Các phương tiện và trang thiết bị huấn luyện
Stt
1
2
3
4
Tên thiết bị
Phòng học
Phòng mô hình huấn luyện
Đèn chiếu sáng
Thiết bị thở hồi sức - Resustcitator
Số lượng
60 m2
60 m2
đủ sáng
1
3
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Thiết bị trợ thở
Mặt nạ phòng độc
Thiết bị sơ tán người ra khỏi két
Thiết bị đo O2
Thiết bị đo khí cháy
Thiết bị đo khí độc
Cáng cứu thương
Thiết bị tìm dò khí độc dạng tuýp thuốc
(đo benzene, carbon monoxide, H2S)
Thiết bị phòng hộ cá nhân - PPE
Thiết bị dập cháy bằng bọt
1
1
1 bộ
1
1
1
1
1 bộ
1 bộ
1 bộ
8. Sử dụng mô phỏng
Theo STCW78 sửa đổi 2010, có thể sát hạch và đánh giá năng lực mà học viên
đạt được thông qua huấn luyện bằng chương trình huấn luyện trên mô phỏng đã được
phê duyệt.
Những tiêu chuẩn chính thể hiện trên mô phỏng sử dụng để đánh giá năng lực
được nêu tại Bảng A-l/12. Bảng B-l/12 hướng dẫn việc sử dụng mô phỏng.
Đánh giá huấn luyện cơ bản tàu khí hoá lỏng trên mô phỏng là không bắt buộc.
Tuy nhiên, những bài huấn luyện trên mô phỏng được thiết kế tốt sẽ làm tăng chất
lượng huấn luyện và rút ngắn thời gian huấn luyện.
9. Phương pháp đánh giá
Trước khi kết thúc khoá huấn luyện, đánh giá năng lực học viên đạt được qua
huấn luyện phải được thực hiện bằng các bài kiểm tra viết hoặc/và trắc nghiệm. Trong
đó có thể áp dụng chương trình đánh giá huấn luyện trên mô phỏng hoặc/và thực hành
trên cơ sở các trang thiết bị huấn luyện đã được phê duyệt. Kết quả đánh giá được ghi
nhận và lưu trữ làm căn cứ để cấp chứng chỉ hoàn thành khoá huấn luyện.
10. Thiết bị trợ giảng (A)
A1 – Hướng dẫn cho huấn luyện viên (IMO model course 1.05)
A2 – Trình chiếu phụ chương 1 (IMO model course 1.05)
A3 – Trình chiếu các bản vẽ hoặc các ảnh về tàu khí hóa lỏng
11. Tài liệu tham chiếu (R)
R1 – Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển (SOLAS74)
R2 – Công ước quốc tế về đào tạo, cấp bằng và trực ca cho người đi biển và sửa đổi
2010 (STCW78/2010)
R3 – Bộ luật về cấu trúc và thiết bị cho tàu chở hóa chất nguy hiểm và bổ sung sửa đổi
(BCH Code).
R4 - Bộ luật Quốc tế về an toàn cấu trúc và thiết bị cho tàu chở hóa chất độc hại và bổ
sung sửa đổi (IBC Code).
R5 – Các điều khoản và phụ lục II của MARPOL73/78
4
12. Tài liệu (T)
T1 Các nguyên tắc khai thác hàng hóa trên tàu và kho hàng của Mc Guire & White.
T2 Chương trình làm quen khí tự nhiên hóa lỏng của Nissho shipping co.
T101. An toàn vận chuyển khí hóa lỏng. Ths,TT. Phạm Gia Tuyết, 2010
13. Tài liệu tham khảo (B)
B1
B2
B3
B4
Hướng dẫn an toàn tàu khí hóa lỏng của ICS
Hướng dẫn an toàn cho tàu dầu và kho hàng của ICS/OCIMF/IAPH
Sổ tay cho các sỹ quan về tàu két của G.S Marton
Sổ tay hướng dẫn về tàu két cho sỹ quan boong của Thuyền trưởng C.Baptist.
5
Phần B: Chương trình và Lịch trình
1.
Chương trình
Bảng sau liệt kê về năng lực, kiến thức, sự hiểu biết và kỹ năng mà các học viên cần
phải đạt được cùng với thời gian dự kiến cho việc dạy lý thuyết và thực hành. Các
huấn luyện viên cần phải lưu ý đây chỉ là số giờ dự kiến. Nó cần được điều chỉnh cho
thích hợp với từng nhóm học viên phụ thuộc vào và kinh nghiệm, khả năng của họ
cũng như trang thiết bị và huấn luyện viên để huấn luyện.
TT
Nội dung
1 Giới thiệu chung
Giới thiệu chương trình
Sự phát triển của vận chuyển khí hóa lỏng bằng đường biển
Các thuật ngữ, các sản phẩm khí hoá lỏng
2 Các thuộc tính và nguy hiểm của khí hoá lỏng
Các hình thức vận chuyển khí hoá lỏng
Các thuộc tính của hàng khí hóa lỏng
Các phương pháp hoá lỏng
Những nguy hiểm từ khí hoá lỏng
Các dấu hiệu hoá chất
Nguy hiểm tĩnh điện
Kiểm soát nguy hiểm
3 Hệ thống chứa hàng
Két độc lập
Két đàn hồi
Két nửa đàn hồi
Két liên hợp
Két có vật liệu cách ly bên trong
Bảng số liệu về hàng hoá MSDS
4 Tàu khí hoá lỏng
Các loại tàu khí hoá lỏng
Bố trí chung của tàu khí hoá lỏng
Khả năng tồn tại tàu và bố trí két hàng
5 Hệ thống làm hàng và thiết bị đo
Két, đường ống và van
Hệ thống van xả áp và bảo vệ chân không
Hệ thống bơm và thiết bị dỡ hàng
Thiết bị hâm hàng và hoá hơi
Hệ thống hóa lỏng và kiểm soát sự hóa hơi
Máy nén hàng
Hệ thống khí trơ
Thiết bị đo
Thiết bị đóng van khẩn cấp
6 Khái quát về công tác làm hàng và bảo quản
Công tác xếp hàng
Công tác dỡ hàng
Bảo quản hàng trong quá trình vận chuyển
Số giờ
2.0
5.0
3.0
3.0
5.0
3.0
6
7
8
9
10
11
Kiểm soát môi trường két
Các biện pháp kiểm soát
Sấy hầm
Trơ hoá
Thông gió tẩy khí
Nạp hơi hàng
Làm lạnh
An toàn
Đánh giá bầu khí quyển trong két
Ngăn ngừa cháy nổ
Ngăn ngừa ô nhiễm
Thiết bị bảo vệ và an toàn
Khu vực ca bin-buồng ở
An toàn khi làm việc trên tàu
Quản lý an toàn
Quan hệ Tàu – Bờ
Các hành động khẩn cấp
Lập kế hoạch và thành lập đội ứng cứu
Các quy trình đóng khẩn cấp khi làm hàng
Báo động
Các quy trình khẩn cấp
Điều trị y tế
Thảo luận, đánh giá
Tổng cộng
4.0
6.0
2.0
4.0
3.0
40.0 giờ
7
2.
Lịch trình
Ngày
Period 1
(1,5 giờ)
Giới thiệu chung
1
2
Hệ thống chứa
hàng
3
Thiết bị làm
hàng và thiết bị
đo (tiếp tục)
4
An toàn
(tiếp tục)
5
Các thao tác
khẩn cấp
Period 2
Nghỉ
Period 1
(1,5 giờ)
(1,5 giờ)
Các thuộc tính
Các thuộc tính
và nguy hiểm
và nguy hiểm
của khí hoá lỏng
của khí hoá lỏng
(tiếp tục)
Các loại tàu khí
Thiết bị làm
hoá lỏng
hàng và thiết bị
đo
Thiết bị làm
Công tác làm
hàng và thiết bị
hàng (tiếp tục)
đo (tiếp tục)
Đánh giá môi
Công tác làm
trường két
hàng
An toàn
An toàn
(tiếp tục)
(tiếp tục)
Các thao tác
khẩn
(tiếp tục)
Thảo luận/đánh
giá
Period 2
(1,5 giờ)
Các thuộc tính
và nguy hiểm
của khí hoá lỏng
(tiếp tục)
Thiết bị làm
hàng và thiết bị
đo (tiếp tục)
Đánh giá môi
trường két
(tiếp tục)
An toàn
An toàn
(tiếp tục)
Quan hệ tàu bờ
Thảo luận/đánh
giá
(tiếp tục)
8
Phần C
Đề cương chi tiết
Tài liệu: T1, T2, T101
Phương tiện trợ giảng: A1, A2, A3, A4
Nội dung
1.
1.
1
1.
2
Tham chiếu
IMO
Tài liệu
tham khảo
Thiết bị
trợ giảng
Giới thiệu chung (2.0 giờ)
A1-Đoạn 1.1
Giới thiệu chương trình
.1 Giải thích yêu cầu huấn luyện theo
STCW 78/2010
.2 Mô tả chương trình huấn luyện được
chia làm hai phần:
- Huấn luyện cơ bản tàu khí hoá lỏng
- Huấn luyện nâng cao tàu khí hoá lỏng
Sự phát triển của vận chuyển khí bằng
đường biển
R2-Quy định V/3
T1-Phụ ch. 2
.1 Trình bày nhu cầu vận chuyển khí hoá
lỏng rời
.2 Nêu các nhóm khí vận chuyển bằng
đường biển
- LPG
- LNG
- NGL
- Khí hoá chất...
1.
3
Thuật ngữ, các sản phẩm và việc sử
dụng khí hoá chất
T1
.1 Giải thích các thuật ngữ sử dụng trong
vận tải khí hoá lỏng
.2 Mô tả việc phân bố các kho chứa khí
lớn trên thế giới
.3 Nêu các sản phẩm khí hoá lỏng được
vận chuyển bằng đường biển hàng năm
.4 Mô tả việc sử dụng khí hoá chất trong
công nghiệp
2.
Các thuộc tính và nguy hiểm của khí
hoá lỏng (5.0 giờ)
9
Nội dung
2.
1
Các phương thức vận chuyển
2.
3
Các thuộc tính của khí hoá lỏng
2.
4
Tham chiếu
IMO
Tài liệu
tham khảo
Thiết bị
trợ giảng
.1 Mô tả khí chỉ được vận chuyển trên tàu
khi ở dạng lỏng và trong tình trạng hơi
bão hoà
.1 Nêu các thuộc tính hoá học
- Mô tả cấu trúc hoá học của khí
.2 Nêu các thuộc tính vật lý
- Chất lỏng
- Trọng lượng riêng
- Độ nhớt
- Áp suất hơi...
Các phương pháp hoá lỏng
T1- đoạn 2.1
T1
.1 Mô tả ba phương pháp hoá lỏng khí
- Hoá lỏng bằng phương pháp toàn
áp
- Hoá lỏng bằng phương pháp toàn
lạnh
- Hoá lỏng kết hợp cả hai phương
pháp trên
2.5 Các nguy hiểm của khí hoá lỏng
.1 Mô tả các nguy hiểm của khí hoá lỏng
đến sức khoẻ con người
- Ngạt thở
- Ngộ độc
- Giải thích ngộ độc có thể tác động
cấp tính hoặc mãn tính
.2 Giải thích vì sao khí có thể xâm nhập
vào cơ thể người
- Qua đường ăn uống
- Qua đường hô hấp
- Thẩm thấu qua da
.3 Mô tả các mức độ tiếp xúc. Định nghĩa:
- Giá trị giới hạn ngưỡng tiếp xúc
(TLV)
- Thời gian tiếp xúc trung bình
(TWA)
- Giới hạn tiếp xúc ngắn hạn (STEL)
- Giới hạn lớn nhất
10
Nội dung
Tham chiếu
IMO
Tài liệu
tham khảo
T1- chương 9
2.5 Các nguy hiểm của khí hoá lỏng (tiếp)
Thiết bị
trợ giảng
A1- đoạn 3.2
.4 Mô tả khí hoá lỏng có thể gây ra bỏng
lạnh
.5 Nêu các nguy hiểm cháy nổ
Dễ bay hơi
Hoá hơi mạnh
.6 Mô tả hỗn hợp cháy và khoảng cháy nổ
.7 Định nghĩa về điểm bắt lửa
.8 Nêu nguy hiểm nhiệt độ thấp
.9 Nêu các nguy hiểm áp suất cao
.10 Nêu nguy hiểm của sự rò rỉ và tích tụ
hơi hàng
2.
6
2.
7
2.
8
3.
3.
1
Nguy hiểm tĩnh điện
.1 Nêu các nguồn tạo ra sự tích điện tích
.3 Nêu nguy hiểm của tĩnh điện
.2 Các biện pháp loại bỏ nguy hiểm tĩnh
điện
Các dấu hiệu hóa chất của khí hoá lỏng
.1 Nêu mục đích của việc sử dụng các dấu
hiệu hoá chất
.2 Các loại dấu hiệu hoá chất thường
dùng
Kiểm soát nguy hiểm
.1
.2
.3
.4
R4
T1
R4- Chương 4
T1- đoạn 3.1
đến 3.3
Phương pháp thông gió
Phương pháp cách ly
Sự dụng chất ức chế
Sự tương thích hàng hoá
Hệ thống chứa hàng (3.0 giờ)
Két độc lập
.1 Định nghĩa về két độc lập
.2 Mô tả về 3 kiểu két độc lập: Kiểu A,
kiểu B, kiểu C
.3 Nêu các đặc tính của két
A1, A2
B1, B2
11
Nội dung
3.
2
3.
3
3.
4
Két đàn hồi
Tham chiếu
IMO
R4- Chương 4
.1 Định nghĩa về két đàn hồi
.2 Mô tả về 2 kiểu két đàn hồi: Két kiểu
vận tải và kiểu kỹ thuật
.3 Nêu các đặc tính của két
Két nửa đàn hồi
R4- Chương 4
Két có lớp cách ly bên trong
3.
6
Bảng số liệu về hàng hoá
.1 Định nghĩa về két có lớp cách ly bên
trong
.2 Két có lớp cách ly bên trong giống như
két liên hoàn
.3 Mô tả các đặc tính của két
A1, A2
T1- đoạn 3.1
đến 3.3
A1, A2
B1, B2
R4- Chương 4
.1 Định nghĩa về két liên hoàn
.2 Trình bày két liên hoàn không thích
hợp và ít sử dụng để vận chuyển khí
.3 Nêu các đặc tính của két
3.
5
T1- đoạn 3.1
đến 3.3
Thiết bị
trợ giảng
B1, B2
.1 Định nghĩa về két nửa đàn hồi
.2 Mô tả về két nửa đàn hồi và việc sử
dụng nó trên tàu LPG cỡ lớn
.3 Nêu các đặc tính của két
Két liên hoàn
Tài liệu
tham khảo
T1- đoạn 3.1
đến 3.3
A1, A2
B1, B2
R4- Chương 4
T1- đoạn 3.1
đến 3.3
A1, A2
B1, B2
A2
.1 Giới thiệu về bảng dữ liệu hàng hoá
(MSDS)
.2 Các thông tin mà MSDS cung cấp
.3 Nêu cách sử dụng MSDS
4
Các tàu khí hoá lỏng (3.0 giờ)
4.
1
Các loại tàu khí hoá lỏng
.1 Mô tả các loại tàu khí hoá lỏng:
- Tàu toàn áp
- Tàu nửa áp
- Tàu Ethylen
- Tàu toàn lạnh
- Tàu LNG
12
Nội dung
4.
2
4.
3
5.
5.
1
Bố trí chung của tàu khí hoá lỏng
Tham chiếu
IMO
R4- Chương 3
.1 Mô tả bố trí chung của tàu khí hoá lỏng
- Bố trí bơm hàng và hệ thống đường
ống
- Bố trí buồng làm lạnh và buồng máy
nén
- Bố trí khu vực hàng hoá, khu vực
buồng ở, khu vực an toàn...
Khả năng tồn tại tàu và bố trí két hàng
Tài liệu
tham khảo
T1- đoạn 3.5
Thiết bị
trợ giảng
A1- đoạn 5.2
B1- phụ ch. 2
R4- chương 2
T1- đoạn 3.6
A1, A2
B1
.1 Theo IGC code tàu khí hoá lỏng được
chia làm 4 loại sau
- Tàu 1G
- Tàu 2G
- Tàu 2PG
- Tàu 3G
.2 Mô tả tàu khí hoá lỏng phải được thiết
kế sao cho tăng khả năng tồn tại khi
tàu bị hư hỏng do va chạm hay mắc
cạn
.3 Mô tả việc bố trí két hàng trên tàu khí
hoá lỏng
Phương tiện làm hàng và thiết bị đo
(5.0 giờ)
Đường ống và van
R4- đoạn 3.15
T1 - đoạn 4.1
A1.A2
.1 Mô tả việc bố trí đường ống trên tàu
khí hoá lỏng
.2 Trình bày tàu khí hoá lỏng thường
trang bị họng nối chính với đường khí
và đường lỏng đặt ở giữa tàu
.3 Trình bày tất cả các đường ống nối với
két hàng phải xuyên qua đỉnh két
.4 Nêu việc thiết kế và trang bị đường ống
làm hàng phải chịu được sự co giãn
nhiệt và thoả mãn yêu cầu của IGC
code
13
Nội dung
5.
1
5.2
Tham chiếu
IMO
Tài liệu
tham khảo
Thiết bị
trợ giảng
Đường ống và van (tiếp)
.6 Mô tả việc bố trí các van trên tàu khí
hoá lỏng
.7 Nêu van điều chỉnh phải phù hợp với
yêu cầu cảu IGC code đối với các két có
van MARVS lớn hơn 0.7 bar
.8 Nêu van cầu và van điều chỉnh được
trang bị nối tiếp nhau
.9 Trình bày van điều chỉnh trên tàu khí
hoá lỏng thường là van qủa bóng, van
cầu, van cánh cửa hoặc van bướm.
Hệ thống xả áp và bảo vệ chân không
R4
A1
.1 Trình bày yêu cầu của IGC code về
trang bị van xả áp đối với két chứa
hàng khí hoá lỏng
.2 Mô tả về van xả áp hoạt động điều
chỉnh trang bị trên tàu khí hoá lỏng
.3 Trình bày việc chỉnh định van hoạt
động điều chỉnh
.4 Nêu yêu cầu bảo dưỡng thường xuyên
đối với van xả áp
5.
3
Bơm và hệ thống dỡ hàng
R4- đoạn 5.8
T1- đo ạn 4.2
A1. A2
.1 Mô tả các bơm trang bị trên tàu khí hoá
lỏng thường là bơm ly tâm và có hai
kiểu:
- Bơm giếng sâu
- Bơm thả chìm
.2 Trình bày các bơm có thể làm việc
song song hoặc nối tiếp
.3 Nói rõ bơm giếng sâu thường trang bị
trên tàu LPG
.4 Mô tả việc bố trí bơm giếng sâu trên
tàu
.5 Nói rõ bơm thả chìm thường trang bị
trên tàu LNG và các tàu LPG cỡ lớn
.6 Mô tả việc bố trí bơm thả chìm trên tàu
.7 Bơm hỗ trợ có thể đặt trên boong hoặc
trong buồng máy nén
14
Nội dung
5.
3
5.4
Tài liệu
tham khảo
Thiết bị
trợ giảng
Bơm và hệ thống dỡ hàng (tiếp)
.8 Mô tả việc bố trí bơm hỗ trợ
.9 Nõi rõ tất cả các bơm phải thoả mãn
yêu cầu của ICG code
Thiết bị hâm và hoá hơi hàng hoá
.1 Trình bày thiết bị hâm hàng được dùng
để dỡ hàng lạnh lên kho toàn áp
.2 Mô tả thiết bị hâm hàng được thiết kế
để nâng nhiệt độ hàng
.3 Nêu việc tạo ra hơi từ hàng lỏng
thường được thực hiện trên tàu khí hoá
lỏng để điền hơi hàng hoặc duy trì áp
lực két
.4 Mô tả việc bố trí hệ thống hoá hơi hàng
5.5
Tham chiếu
IMO
Hệ thống làm lạnh và kiểm soát hơi
hàng
T1- đoạn 4.3
A1, A2
B1- đoạn 5.3.3
T1- đoạn 4.5,4.6
A1, A2
B1- đoạn A.3.6
.1 Nêu các chức năng chính của hệ thống
làm lạnh:
- Làm lạnh két hàng và hệ thống đường
ống
- Hoá lỏng hơi hàng
- Duy trì nhiệt độ và áp suất
.2 Nêu hai thiết bị làm lạnh chính
- Chu kỳ gián tiếp
- Chu kỳ trực tiếp
.3 Giới thiệu rõ quá trình làm lạnh gián
tiếp
.4 Mô tả rõ quá trình làm lạnh trực tiếp
.5 Trình bày chu kỳ làm lạnh trực tiếp có
3 kiểu chính:
- Chu kỳ làm lạnh trực tiếp một cấp
- Chu kỳ làm lạnh trực tiếp hai cấp
- Chu kỳ làm lạnh bậc chuyển tiếp
5.6
Máy nén hàng
.1 Nói rõ máy nén là thiết bị chính của hệ
thống hoá lỏng
.2 Nêu về hai loại máy nén chính
15
Nội dung
5.6
Tham chiếu
IMO
Tài liệu
tham khảo
Thiết bị
trợ giảng
Máy nén hàng (tiếp)
- Kiểu pitông
- kiểu trục vít
.3 Mô tả về máy nén pitông
.4 Mô tả về máy nén trục vít
5.7
Hệ thống khí trơ
R4- đoan 9.4, 9.5
T1- đoạn 4.7
A1, A2
.1 Nêu mục đích sử dụng khí trơ trên tàu
khí hoá lỏng
.2 Trình bày các dạng khí trơ sử dụng trên
tàu khí hoá lỏng, bao gồm:
Khí trơ sản xuất bằng cách đốt nhiên
liệu
Hệ thống sản xuất ni tơ trên tàu
Ni tơ nguyên chất từ bờ
.3 Mô tả thiết bị sản xuất khí trơ bằng
cách đốt nhiên liệu
.4 Mô tả việc sản xuất ni tơ trên tàu
.5 Nêu việc lấy ni tơ nguyên chất từ bờ
5.8
Thiết bị đo và chỉ báo
R4
.1 Thiết bị đo mức chất lỏng
.2 Thiết bị báo động mức hàng cao và hệ
thống đóng khẩn cấp tự động
.3 Thiết bị theo dõi nhiệt độ và áp suất
.4 Thiết bị phát hiện hơi hàng
.5 Thiết bị đo khí cháy, khí độc và ôxy
5.9
A1, A2
T1-đoạn 4.8 đén
4.9
B1
Hệ thống đóng khẩn cấp
.1 Nêu sự cần thiết phải trang bị hệ thống
đóng khẩn cấp trên tàu khí hoá lỏng
.2 Trình bày quy trình kết nối hệ thống
đóng khẩn cấp
6.
Khái quát về công tác làm hàng và
bảo quản (3.0 giờ)
6.
1
Công tác xếp hàng
.1 Nêu khái niệm về công tác xếp hàng
.2 Công tác chuẩn bị trước khi xếp
.3 Các lưu ý khi xếp hàng
R4- đoạn 18.6 đến
18.9
B1 đoạn 4.1 đến
4.3
A1
16
Nội dung
6.
2
6.
3
Công tác dỡ hàng
Tham chiếu
IMO
Tài liệu
tham khảo
Thiết bị
trợ giảng
R4- đoạn 18.6 đến
18.9
B1 đoạn 4.1 đến
4.3
A1
T1- ch. 7
A1, A2
.1 Khái về công tác dỡ hàng
.2 Chuẩn bị trước khi dỡ hàng
.3 Các lưu ý khi dỡ hàng
Bảo quản hàng trong quá trình vận
chuyển
B1- đoạn
A.3.7.2, A.3.7.5
.1 Kiểm soát nhiệt độ hàng
.2 Kiểm soát áp suất hàng
.3 Kiểm soát sự rò hơi hàng
7.
Kiểm soát môi trường két (4.0 giờ)
7.
1
Các phương pháp kiểm soát
R4
.1 Nêu sự cần thiết phải kiểm soát môi
trường két
.2 Mô tả các phương pháp kiểm soát môi
trường két
7.
2
7.
3
Sấy két
R4- đoạn 18.6 đến
18,9
.1 Nêu sự cần thiết phải sấy két trước khi
trơ hoá
.2 Trình bày việc sử dụng hơi hàng nóng
để sấy két
.3 Việc sấy phải được kiểm soát cẩn thận
và tuân theo hướng dẫn của người đóng
tàu
Trơ hoá
.1 Việc trơ hoá két hàng và đường ống là
để thiết lập điều kiện không cháy
.2 Mô tả hai quy trình trơ hoá két hàng
- Phương pháp thay thế
- Phương pháp pha loãng
T1- đoạn 7.1,
7.5
A1
B1- đoạn
4.5,4.8, 4.13
R4- đoạn 18.6 đến
18,9
T1- đoạn 7.1,
7.5
A1
B1- đoạn
4.5,4.8, 4.13
17
Nội dung
7.
4
Tham chiếu
IMO
Tài liệu
tham khảo
Thiết bị
trợ giảng
Thông gió tẩy khí
.1 Nêu quá trình thông gió tẩy khí là thay
thế các loại khí còn lại trong két bằng
khí sạch
.2 Quá trình thông gió tẩy khí phải tiếp
tục cho đến khi ôxy trong két đạt 21%
không có khí độc và khí cháy
7.5
Nạp hơi hàng
R4- đoạn 18.6 đến
18,9
.1 Nạp hơi hàng là thay thế khí trơ và các
khí còn lại bằng hơi hàng
T1- đoạn 7.1,
7.5
A1
B1- đoạn
4.5,4.8, 4.13
.2 Nêu sự cần thiết của việc nạp hơi hàng
trên tàu toàn lạnh và nửa áp
7.
6
Làm lạnh két
R4- đoạn 18.6 đến
18,9
.1 Nêu sự cần thiết của việc làm lạnh két
.2 Việc làm lạnh két trước khí nhận hàng
lạnh
T1- đoạn 7.1,
7.5
A1
B1- đoạn
4.5,4.8, 4.13
.3 Mô tả các quy trình làm lạnh két hàng
8.
An toàn (6.0 giờ)
8.
1
Đánh giá môi trường két
.1 Nêu sự cần thiết phải đánh giá môi
trường két
- Trước khi cho người vào
- Trong quá trình làm sạch hơi hàng,
trơ hoá và nạp hơi hàng
- Đảm báo chất lượng trước khi đổi
hàng
- Thiết lập điều kiện không hơi hàng
trước khi đưa tàu vào DOCK
.2 Mô tả việc đánh giá ôxy
.3 Mô tả việc đánh giá khí cháy
.4 Mô tảu việc đánh giá khí độc
.5 Trình bày việc sử dụng các thiết bị đo
- Ôxy
- Khí cháy
- Khí độc
-
R4- đoạn 18.4
T1- đoạn 9.7
A1
B1- Ch. 6
18
Nội dung
8.
2
8.
3
8.
4
Ngăn ngừa và dập cháy trên tàu
.1 Mô tả nguyên lý cháy
.2 Nêu các phương pháp ngăn chặn cháy
trên tàu
.3 Nêu sự cần thiết phải cảnh báo nguy cơ
cháy nổ trên tàu
.4 Các thuyền viên phải thận trọng trong
các hành động của mình để ngăn ngừa
cháy nổ
.5 Giải thích mong muốn loại bỏ sự tồn
tại đồng thời của nguồn nhiệt và khí
cháy không phải lúc nào cũng thực
hiện được trên tàu
.6 Các công chất dập cháy thích hợp trên
tàu khí hoá lỏng
.7 Hệ thống dập cháy bằng bọt
.8 Hệ thống dập cháy bột hoá học
.9 Thiết bị dập cháy xách tay và di động
Tham chiếu
IMO
R4- ch. 11
Tài liệu
tham khảo
T1- đo ạn 2.20,
2.21, 2.22
Thiết bị
trợ giảng
A1, A2
B1
Ngăn ngừa ô nhiễm
.1 Nêu cấu trúc tàu khí hoá lỏng phải thoả
mãn tiêu chí
- Có đủ dung tích ba lát riêng biệt
- Tăng khả năng tồn tại tàu khi hư
hỏng
.2 Tàu khí hoá lỏng phải trang bị thiết bị
kiểm soát việc thải nước lẫn hàng
xuống biển
.3 Khi thải xuống biển phải tuân thủ các
điều khoản của MARPOL73/78
.4 Những biện pháp và hành động cần
thực hiện khi tràn hàng
- Báo cáo cho người chịu trách
nhiệm
- Các quy trình xử lý
- Ngăn ngừa việc giòn gãy
Thiết bị bảo vệ và an toàn
.1 Nêu sự cần thiết phải trang bị thiết bị
thở trên tàu
19
Nội dung
8.
4
8.5
Thiết bị bảo vệ và an toàn (tiếp)
Tham chiếu
IMO
R4- ch. 14
Tài liệu
tham khảo
T1- đo ạn 9.7
Thiết bị
trợ giảng
A1
đến 9.9
- Thiết bị thở thời gian ngắn
- Thiết bị thở khí sạch
- Thiết bị thở có máy nén
- Thiết bị thở có bầu lọc
.2 Huấn luyện việc kiểm tra và sử dụng
thiết bị thở
.3 Nêu sự cần thiết phải trang bị quần áo
bảo vệ
.4 Quần áo bảo vệ phải thích hợp với các
chất lỏng chuyên chở và bảo vệ được
người sử dụng
.5 Nêu yêu cầu của ICG code về trang bị
thiết bị bảo vệ mắt
.6 Thiết bị cứu và giải thoát người
Buồng ở
.1 Khu vực buồng ở phải được bố trí sao
cho tránh được sự xâm nhập của khí từ
hầm hàng
.2 Mô tả việc bố trí các lối lấy khí và các
lối mở vào khu vực cabin
.3 Nói rõ các lối lấy khí và các lối mở vào
khu vực cabin phải không được thông
ra khu vực hàng hoá
.4 Giải thích các lối lấy khí, các lối mở
vào khu vực ca bin, buồng điều khiển
và buồng máy phải có cơ cấu đóng
8.
6
An toàn khí thực hiện công việc trên
tàu
.1 Những lưu ý khi làm việc trong không
gian kín
.2 Những lưu ý trước và sau khi thực hiện
công tác bảo quản bảo dưỡng trên tàu
.3 Đảm bảo an toàn khi thực hiện công
việc nóng và lạnh trên tàu
.4 An toàn về điện trên tàu
.5 Kiểm tra an toàn tàu bờ
20
Nội dung
8.
7
Tham chiếu
IMO
Tài liệu
tham khảo
Thiết bị
trợ giảng
Kiến thức và việc quản lý an toàn trên
tàu
.1 Sự cần thiết của việc tạo dựng thói
quen, kiến thức và văn hoá an toàn trên
tàu khí hoá lỏng
.2 Trinhg bày về công tác quản lý an toàn
trên tàu
9.
Quan hệ tàu – bờ (2.0 giờ)
.1 Mối quan hệ tàu bờ là một phần quan
trọng trong khai thác tàu
.2 Liệt kê các thiết bị trang bị trên cần
được điều chỉnh bởi quan hệ tàu bờ
.3 Những người làm hàng trên tàu và bờ
phải:
- Làm quen với các đặc tính cơ bản của
các thiết bị hai bên
- Nắm rõ được trách nhiệm của mỗi
bên
- Có khả năng liên lạc hiệu quả trong
quá trình làm hàng
.4 Nêu các thảo luận trước khi bơm
chuyển hàng
.5 Trình bày danh mục kiểm tra tàu bờ
phải thực khi tàu cập cầu
T1- Ch. 6
A1
B1- Ch. 2
.6 Nêu các lưu ý khai thác trong quá trình
làm hàng
10
.
10.1
Các hành động khẩn cấp (4.0 giờ)
Tổ chức đội cứu nạn
.1 Nêu sự cần thiết phải thành lập đội cứu
nạn
.2 Trình bày cơ cấu tổ chức đội cứu nạn
dựa vào các quy trình khẩn cấp và
thuyền viên trên tàu
.3 Đội cứu nạn bao gồm bốn yếu tố sau:
T1- đoạn 10.4.2
A1
B1- đoạn 7.2
21
Nội dung
10.1
Tham chiếu
IMO
Thiết bị
trợ giảng
Tổ chức đội cứu nạn (tiếp)
- Trung tâm chỉ huy khẩn cấp
- Đội ứng cứu khẩn cấp
- Đội dự phòng
- Nhóm buồng máy
10.2
Báo động
.1 Liệt kê hệ thống báo động trang bị trên
tàu
.2 Giải thích các trường hợp phát báo
động
.3 Liệt kê các tình huống khẩn cấp
.4 Mô tả quy trình báo động
.5 Các thuyền viên phải thực hiện nhiệm
vụ của mình khi nghe thấy báo động
10.3
Tài liệu
tham khảo
T1- đoạn 10.5.3
A1
B1- đoạn 7.3
T1- đoạn 10.4
Các quy trình khẩn cấp
A1
B1- Ch. 7, 8
.1 Giải thích sự cần thiết phải lập kế
hoạch khẩn cấp
.2 Kế hoạch khẩn cấp phải định hướng
vào các mục tiêu sau:
- Cứu và điều trị nạn nhân
- Đảm bảo an toàn cho những người
khác
- Hạn chế đến mức thấp nhất tổn thất
cho tài sản và môi trường
- Kiểm soát được tai nạn
.3 Liệt kê các quy trình khẩn cấp mà tàu
phải lập
10.4
Sơ cứu
.1 Sơ cứu cho các nạn nhân phải tuân theo
hướng dẫn cấp cứu y tế MFAG
.2 Việc điều trị y tế cho các nạn nhân tiếp
xúc với khí hoá lỏng trước hết phải
đưa họ ra nơi an toàn
.3 Giải thích các điểm chính cần ghi nhớ
khi sơ cứu nạn nhân ngộ độc hoặc ngạt
thở
.4 Mô tả việc điều trị nạn nhân ngạt thở
và nhiễm độc qua đường hô hấp
R4
B1-Ph ch 1
A1
22
Nội dung
11.
Tham chiếu
IMO
Tài liệu
tham khảo
Thiết bị
trợ giảng
Thảo luận và đánh giá (3.0 giờ)
23
Phần D
Hướng dẫn huấn luyện viên
Phần hướng dẫn giới thiệu các tài liệu được sử dụng để xây dựng bài giảng. Các tài
liệu của chương trình phản ánh các yêu cầu bắt buộc tối thiểu để huấn luyện và đánh
giá các sỹ quan và các chức danh làm việc trên tàu khí hóa lỏng được chỉ rõ ở Đoạn 1
Quy định V/1-2 của Công ước STCW 78, sửa đổi 2010.
Tài liệu được bố trí theo 11 tiêu đề chính sau:
1 Giới thiệu chương trình
2 Các thuộc tính và nguy hiểm của khí hoá lỏng
3 Hệ thống chứa hàng
4 Tàu khí hoá ỏng
5 Hệ thống làm hàng và thiết bị đo
6 Khái quát về công tác làm hàng và bảo quản hàng
7 Kiểm soát môi trường két
8 An toàn
9 Quan hệ tàu bờ
10 Các hoạt động khẩn cấp
11 Thảo luận/đánh giá
Các tài liêu tham chiếu của chương trình bao gồm:
B1 Nguyên tắc khai thác hàng khí hóa lỏng trên tàu và kho hàng
B2 Hướng dẫn an toàn tàu khí hóa lỏng
B3 Tàu khí hóa lỏng
R2 Công ước STCW 78, sửa đổi 2010
R4 Bộ luật quốc tề về an toàn và cấu trúc và trang thiết bị cho tàu chở khí hóa lỏng
(IGC code)
R5 Hướng dẫn sơ cứu để sử dụng khi bị tai nạn do hàng nguy hiểm (MFAG)
Cấu trúc chương trình và bảng phân bố thời gian được đưa ra để phân chia cho các tiêu
đề, nhưng huấn luyện viên có thể điều chỉnh nếu thấy cần thiết. Đề cương chi tiết phải
được nghiên cứu một cách kỹ lưỡng, kế hoạch học tập và bài giảng tuân thủ thích hợp.
Cần phải chuẩn bị các tài liệu cho việc sử dụng đèn chiếu và trao cho học viên. Công
tác chuẩn bị là rất quan trọng để chương trình huấn luyện đạt được hiệu quả cao.
Việc đánh giá phải bao gồm cả kiến thức lý thuyết và thực hành.
Cần phải nhấn mạnh là trên tàu, các quy tắc và luật phải tuân thủ nghiêm ngặt cũng
như thực hiện các lưu ý để đảm bảo an toàn cao nhất và giảm thiểu tác hại đối với môi
trường.
24