Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

MÁY TÀU THỦY chuong 8 cac he thong tau thuy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.22 KB, 10 trang )

TÀI LIỆU THAM KHẢO

MÁY TÀU THUỶ
CHƯƠNG 8: CÁC HỆ THỐNG TÀU
THỦY

170


Chơng VIII

Các hệ thống tầu thuỷ
Các hệ thống tu thuỷ đợc bố trí để phục vụ cho sự an ton, cho việc sinh hoạt của
thuyền viên trên tu. Chúng thờng đợc chia lm hai loại: Các hệ thống thụng dụng v
các hệ thống chuyên dùng.
* Các hệ thống tu thuỷ thông dụng (bất cứ tu no cũng phải có) bao gồm:
- Hệ thống nớc dằn tu (Ballast).
- Hệ thống la canh (Bilge) (hút khô).
- Hệ thống cứu hoả (Fire fighting).
- Hệ thống nớc sinh hoạt.
- Hệ thống thông gió.
- Hệ thống xử lý nớc thải.
- Hệ thống xử lý dầu cặn, rác bẩn.
* Các hệ thống chuyên dùng (chỉ bố trí trên những tu chuyên dụng nh trên tu dầu,
tu chở hoá chất ...).
8-1. Hệ thống nớc dằn tu (Ballast)
I. Nhiệm vụ:
1. Nâng cao tính ổn định cho con tu đảm bảo cho con tu luôn cân bằng (không bị
lệch, bị nghiêng).
2. Nâng cao hiệu suất đối với hệ lực đẩy.
Hệ thống ballast dùng khi tu xếp hng không đều. Khi tu không chở hng (tu chạy


ballast) hoặc khi có ngoại lực tác dụng lên tu sóng, gió ..
3. Việc điều hnh hoạt động của hệ thống ballast đợc thực hiện theo lệnh của sĩ
quan boong, thông thờng l Đại phó (Chief Officer) khi đã nghiên cứu tính ổn định của
tu trong điều kiện khai thác thực tế. Sau khi nhận đợc lệnh bơm nớc ballast vo các
kột dằn hoặc hút khô một vi két nớc dằn tơng ứng thì sĩ quan máy sẽ thực hiện các
thao tác cần thiết.

171


II. Sơ đồ v nguyờn lý lm vic ca hệ thống ballast
1. S h thng
Hệ thống ballast gồm các thiết bị chính nh: các két chứa nớc dằn, các bơm, hệ
thống đờng ống v các van.
1. Van thông biển.
2. Hộp van hút của bơm.
3. Bơm batraisi.
4. Van thoát mạn .
5. Hộp van đẩy của bơm.

6. Hộp van vo ra các két ballast.
7. Các két ballast phải, trái.
8. Két ballast mũi.
9. Két ballast lái.

Hình 8-1: Sơ đồ hệ thống ballast
* Các két ballast (các két chứa nớc dằn) l những két chứa nớc dùng để cân bằng
tu. Chúng đợc bố trí đều dới đáy tu từ mũi đến đuôi tu v ở mỗi két đều trang bị
ống đo v ống thông hơi.
* B m ballast dùng để hút nớc dằn tu từ ngoi vo lm đầy các két ballast, rút

nớc ra khỏi các két hoặc chuyển nớc dằn từ két ny sang két khác. Thờng dùng bơm
ly tâm để có lu lợng lớn.
* Hệ thống đờng ống v các van dùng để nối các két với bơm, nối bơm thông ra
biển.
Tuy nhiên các tu không phải bố trí hon ton giống nhau. Một vi tu có trang bị
các két ballast hoặc két dầu l các két đáy đôi (trừ một hoặc hai két ở mạn phải v mạn
trái dùng để chứa nớc ngọt l không phải đáy đôi), vi tu thì chỉ có 2 hoặc 3 két đáy
đôi, những tu khác có một két hoặc hơn ở dới thấp nữa lm két đáy (deep tank). Tất cả
các tu đều phải có két ballast ở phía mũi tu v phía lái tu (forpeak tank v afpeak
tank).

172


Thông thờng thì bơm ballast v bơm la canh (hút khô) có thể dùng thay thế cho
nhau đợc. Ngoi ra một số tu khi bơm của hệ thống nớc biển lm mát máy chính bị
trục trặc có thể dùng bơm ballast để thay thế.
Các hộp van của hệ thống ballast v bơm ballast thông thờng đợc bố trí ở ngay
trong buồng máy. Các van trong hệ thống ballast thờng l van chặn bình thờng (khi
mở thì van đợc nâng lên).
2. Nguyên lý lm việc của hệ thống
* Đa nớc vo dằn tu: Chẳng hạn bơm nc vo để dằn két mi thì ta mở cỏc van
sau (van thông biển, van gia ca hp van hỳt bơm,van gia v van mi ca hp van
y bm, van kột mi ca hp van ballast). Cũn cỏc van khỏc u úng sau ú chy
bm ballast thỡ nc bin s c hỳt vo kột mi. Sau khi ó dn thỡ ta dng bm
v úng cỏc van li.
* Hỳt nc ra t cỏc kột ballast .Gi s hỳt nc t kột s 1 trỏi thì ta mở cỏc van
sau (van gia ca hp van hỳt bơm,van gia ca hp van y bm, van s 1 trỏi ca hp
van ballast, van thoỏt mn). Cũn cỏc van khỏc u úng sau ú chy bm ballast thỡ
nc s c hỳt t kột s 1 trỏi ra ngoi. Sau khi ó hỳt thỡ ta dng bm v úng

cỏc van li.
* Với các két khác cũng tơng tự.
* Trong h thng ta cú th hỳt nc t kột ny sang kột kia v ngc li.
Trong thực tế khai thác các bơm ballast nên chú ý đến khả năng "mồi bơm". Nhiều
trờng hợp khi bơm hút nớc từ các két ballast đẩy ra ngoi m mực nớc trong két
không hạ, thậm chí có khi mực nớc lại dâng cao. Nguyên nhân có thể do thực hiện thao
tác bơm không tốt nên nớc biển từ bên ngoi với mực nớc cao hơn sẽ trn vo hệ
thống. Thông thờng khi hút ballast, ta bơm hút nớc biển qua van thông biển rổi xả ra
mạn tu. Sau khi bơm đã hoạt động ổn định, ta đóng dần dần van thông biển v mở dần
van hút ballast. Việc theo dõi áp suất đẩy v hút của bơm sẽ duy trỡ chế độ lm việc tốt
của bơm.
* Do tính chất quan trọng của hệ thống ballast nên việc điều động các công việc đối
với hệ thống đợc chỉ đạo từ thuyền phó nhất v trực tiếp sĩ quan máy đảm nhận thi
hnh.
8-2. Hệ thống la canh (Bilge)
1. Nhiệm vụ:
Hệ thống la canh đợc trang bị dới tu nhằm:
- Hỳt v phõn ly lợng nớc tích tụ trong buồng máy, ở các hầm hng ra ngoi tu v
tỏch cỏc tp cht du cn ra khi nc tớch t t hoc a lờn b.

173


Tất cả các nớc v dầu tích tụ trong buồng máy v trong các hầm hng gọi chung l
nớc la canh.
Nớc la canh tồn tại l do nớc hoặc dầu rò rỉ từ các hệ thống khác trên tu, từ trong
máy ra, hoặc nớc rò lọt từ ngoi vo qua phần lm kín trục chân vịt, khi rửa vệ sinh
hầm hng hoặc buồng máy. Nớc la canh tn ti trong tu đều trút xuống các hố hút la
canh. Các hố la canh ny đợc bố trí thích hợp nằm rải rác trong buồng máy v các hầm
hng.

2. Sơ đồ hệ thống:
Hệ thống la canh bao gồm một hoặc vi bơm nối với hệ thống đờng ống thông tới
các hố la canh, thông qua các van đợc bố trí thích hợp, các bơm đó đợc gọi l bơm la
canh. Bơm la canh còn có đờng ống hút thông ra biển v đờng xả qua thiết bị phân ly
nớc la canh (Oily- water Separator) ra ngoi mạn tu.
1. Giỏ hút la canh.
2. Van thoát mạn.
3. Máy phân ly dầu nớc.
4. Van điện từ.
5. Két dầu cặn.

6. Cụm van một chiều.
7. Phin lọc.
8. Van nớc biển.
9. Bơm la canh.

Hình 8-2: Sơ đồ hệ thống la canh (Bilge)
3. Nguyên lý lm việc
Muốn hút nớc la canh ở v trớ no trong bung mỏy hoc trong hm hng thỡ ta m
van tng ng ca v trớ ú trờn cm van mt chiu, mở van chặn tới bơm la canh.
(trớc v sau bơm) rồi mở van thoát mạn 2. Nớc canh s hỳt qua van 1 chiều, qua phin
lọc ti bơm la canh 9 để đa qua máy phân ly dầu- nớc la canh 3. Ti õy nc sch

174


c tỏch ra v a ra mn tu qua van thoỏt mn, cũn du cn cng c tỏch ra v
a v kột du cn 5 qua van in t 4.
*.Hệ thống la canh đợc bố trí sao cho đơn giản v tối thiểu. Sản lợng v sự phân
bố bơm la canh trên tu đợc quy định bởi:

* Các nguyên tắc phân cấp tu
- Công ớc quốc tế của IMO về an ton sinh mạng trên biển 1974 (SOLAS 1974).
Tất cả các bơm la canh l loại tự mồi hoc chúng đợc bố trí sắp xếp sao cho khi cần
thì chúng ngay lập tức hoạt động đợc.
* Thiết bị phân ly dầu nớc (Oily- water Separator) rất cần thiết trên các tu thuỷ để
tránh việc xả dầu ra biển khi bơm la canh, khi rửa các két ...
Luật quốc tế yêu cầu lắp đặt thiết bị phân ly nớc la canh trên các tu thuỷ vì dầu v
sản phẩm lẫn dầu xả ra nớc sẽ cản trở đến các quá trình tự nhiên nh quá trình quang
hợp, trao đổi khí dẫn đến phá hoại các loi tảo v sinh vật trôi nổi, đó l những điều cực
kỳ cần thiết cho đời sống của cá tôm v sinh vật biển. bờ thì việc xả dầu sẽ gây nguy
hiểm cho chim chóc, cho ô nhiễm bờ biển. Chính vì vậy, việc lắp đặt, sử dụng v bảo
dỡng các thiết bị phân ly nớc la canh l bắt buộc.
8-3. Hệ thống cứu hoả (Fire fighting)
I. Nhiệm vụ v các phơng pháp cứu hoả
Hệ thống cứu hoả đợc trang bị trên tu nhằm để đảm bảo an ton cho con ngời, con
tu v hng hoá khi có hoả hoạn xảy ra.
H thng gm hai phn: + phn bỏo ng.
+ phn dp la.
Các phơng pháp cứu hoả trên tu thuỷ tơng ứng với các hệ thống cứu hoả đợc
trang bị trên tu bao gồm:
1. Hệ thông cứu hoả dùng nớc.
2. Hệ thống cứu hoả dùng CO2 .
3. Hệ thống các bình chữa cháy xách tay.
4. Hệ thống khí tr (Inert gas system) dùng trên các tu dầu, tu chở hoá chất. Tuỳ
theo kết cấu kích thớc của con tu m ngời ta trang bị hệ thống cứu hoả dùng nớc kết
hợp với hệ thống CO2 v hệ thống các bình chữa cháy xách tay, hoặc chỉ có hệ thống các
bình chữa cháy xách tay.

175



II. H thống cứu hoả dùng nớc
1. Nguyờn lý chung.
H thng gm: Bm, ng ng chớnh v cỏc nhỏnh vũi khúa, cỏc ng mm cú vũi
rng. H thng dựng dp la cỏc hm hng, bung mỏy, bung , boong sn,
bung lỏi v kin trỳc thng tng. Ngoi ra cũn cp nc ti h thng to bt, ra
boong, hm hng
Theo quy phm ng kim sn lng tng ca cỏc bm cu ha khụng nh hn
15% lu lng tng ca cỏc vũi rng cu ha trờn tu. Ct ỏp bo m dũng pht chm
vũi xa nht khụng thp hn 10 m trờn boong cao nht.
Trong h thng phi cú bm cu ha s c do ng c c lp lai v cú van hỳt
thụng biển c lp m c t xa.V cỏc bm cu ha phi cú kh nng t hỳt c.
2. S h thng cu ha bng nc.

Hình 8-3: Sơ đồ hệ thống cứu hoả bằng nớc biển.
3. Nguyờn lý hot ng
Hệ thống ny gồm các bơm cứu hoả chính lấy nớc từ mạn tu cấp vo hệ thống cứu
hoả. Hệ thống ống cứu hoả dẫn nớc ra boong tu, lên các hnh lang buồng ở, thợng
tầng, buồng máy, kho vật t ...Khi cú ha hon xy ra ti v trớ no ú trờn tu ta m
van thụng bin, chy bm cu ha, m van chn chớnh, khi ú nc bin s ch sn ti
cỏc hng ca van cu ha, ta ch vic ni vũi rng vo khp ni gn nht ni xy ra
ỏm chỏy, v m van cu ha trc vũi rng v phun nc vo ỏm chỏy.

176


III. H thng cu ha dựng CO2
1. S h thng
1. Thiết bị báo động.
2. Van an ton.

3. Dây giật mở van.
4. Van chặn tới hầm hng.
5. Xilanh v piston điều khiển.

6. Bình CO2 khởi động.
7. Bộ báo động.
8. Hộp điều khiển.
9. Đong khí CO2 tới buồng máy.
10. Bình CO2.

Hình 8-4: Sơ đồ hệ thống cứu hoả dùng CO2
2. Nguyờn lý lm vic
Khí CO2 đợc chứa trong những chai bằng thép dới dạng thể lỏng với áp suất cao.
Lợng CO2 yêu cầu đợc tính toán theo ton bộ thể tích lớn nhất của không gian hầm
hng v không gian buồng máy. Hệ thống ny đợc thiết kế để cứu hoả cho các hầm
hng v buồng máy. Trên các chai CO2 có lắp cơ cấu dùng để giải phóng CO2. Tất cả
các hệ thống xả CO2 m con ngời hay lui tới (buồng máy, buồng bơm ..) phải đợc lắp
các thiết bị báo động để báo cho con ngời biết rời khỏi khu vực đó trớc khi xả khí
CO2. Khi cú ha hon xy ra ti v trớ no ú trờn tu nh bung mỏy hoc hm hng
ta git dõy m 3 bờn trỏi trong hp 8, khi ny khớ CO2 trong bỡnh khi ng 6 s y
piston 5 i xung lm cỏc bỡnh CO2 10 m, nu ha hon xy ra hm hng ta m van
4, nu bung mỏy ta git tay 3 bờn phi trong hp 8 lỳc ny khớ CO2 s c x vo
khu vc ha hon.
Chỳ ý: Trc khi x khớ CO2 thỡ khu vc chỏy phi khụng cũn ngi ú, khu vc
chỏy phi úng kớn, tt qut thụng giú.

177


8-4. Hệ thống nớc sinh hoạt

Bao gồm hệ thống nớc ngọt v hệ thống nớc mặn sinh hoạt
I. Hệ thống nớc ngọt sinh hoạt
1. nhiệm vụ:
Trên tu nớc ngọt dùng cho sinh hoạt của thuyền viên v bổ sung cho hệ thống
ng lc ca tu.
2. S h thng.
1. Rơle áp suất.

5. Môtơ điện.

9. Bình Hydrophor.

2. Bộ khởi động cho bơm.

6 . Van chặn.

10. ng thuỷ.

3. Van một chiều.

7. Kột nc ngt.

11. ng nc i sinh hot.

4. Bơm nớc ngọt.

8. ng khớ nộn.

12. Van x ỏy.


Hình 8-5: Sơ đồ hệ thống nớc ngọt sinh hoạt.
3. Nguyờn lý lm vic
. Hệ thống nớc ngọt sinh hot gm bm nc ngt hỳt nc ngt t kột a ti
két áp lực (bình Hydrophor) từ đó đến các nơi tiêu thụ nh: nh bếp, nh tắm, ca bin...
tới bổ sung cho két giãn nở (ở hệ thống lm mát máy), két vách nồi hơi v tới phục vụ
cho máy lọc dầu. Nhờ có két áp lực 9 v rơ le áp suất 1 m bơm 4 sẽ hoạt động ngắt
quãng. Rơ le áp suất trong bình áp lực để đóng mạch cho bơm hoạt động khi mực nớc
xuống thp, hoặc ngắt mạch cho bơm ngừng khi mực nớc lên cao.
Trong quá trình lm việc không khí ở bình áp lực sẽ mất mát, để b xung thỡ ta m
van trờn ng cp khớ lấy khí từ van giảm áp sau chai gió. Trên tu phải có ít nhất hai
két nớc ngọt thay đổi nhau để dự trữ nớc. Ngoi ra trên một số tu còn có trang bị
thiết bị chng cất nớc ngọt.

178


II. Hệ thống nớc mặn vệ sinh
1. Nhiệm vụ:
Hệ thống ny có nhiệm vụ lấy nớc từ ngoi tu đa vo các nh toilet để phục vụ
việc vệ sinh của thuyền viên.
1. S h thng.
1. Rơle áp suất.
2. Bộ khởi động cho bơm.
3. Van một chiều.
4. Bơm nớc bin.

5. Môtơ điện.
6 . Van chặn.
7. Van thụng bin.
8. ng khớ nộn.


9. Bình Hydrophor.
10. ng thuỷ.
11. ng nc i sinh hot.
12. Van x ỏy.

Hình 8-6: Sơ đồ hệ thống nớc mặn sinh hoạt.
2. Nguyờn lý lm vic
Hệ thống nớc mn sinh hot gm bm nc mn hỳt nc mn t van thụng bin
a ti két áp lực (bình Hydrophor) từ đó đến các nơi tiêu thụ (tới các nh v sinh).
Nhờ có két áp lực 9 v rơ le áp suất 1 m bơm 4 sẽ hoạt động ngắt quãng. Rơ le áp suất
trong bình áp lực để đóng mạch cho bơm hoạt động khi mực nớc xuống thp, hoặc ngắt
mạch cho bơm ngừng khi mực nớc lên cao.
Trong quá trình lm việc không khí ở bình áp lực sẽ mất mát, để b xung thỡ ta m van
trờn ng cp khớ lấy khí từ van giảm áp sau chai gió.
những tu nhỏ đôi khi ngời ta không trang bị bình áp lực trong hệ thống nớc
mặn sinh hoạt. Khi đó bơm nớc mặn sinh hoạt lm việc liên tục v ngời ta trích một
phần nớc từ bơm ny qua lm mát cho máy nén gió, qua bầu ngng của máy lạnh hoặc
cho các mục đích khác.

179



×