Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

ĐỀ CƯƠNG lý thuyết ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.94 KB, 44 trang )

Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
MÔN HỌC: LÝ THUYẾT Ô TÔ
Lưu ý:
1- Sinh viên thi vấn đáp trong thời gian 60 phút, gồm 20 câu lý thuyết và 02 bài tập.
2- Sinh viên không được sử dụng tài liệu khi làm bài.

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A- Dòng dầu chuyển động trong biến mô thủy lực theo chiều: Bánh phản ứng – Bánh bơm – Bánh
tuabin
B- Tính kính tế nhiên liệu của ô tô là tính tổng hợp, được xác định bằng lượng nhiên liệu tiêu hao
để hoàn thành một công việc vận chuyển trong các điều kiện khai thác khác nhau.
C- Hiệu suất truyền lực càng cao thì tiêu hao nhiên liệu càng nhỏ.
D- Tính kinh tế nhiên liệu của ô tô chỉ phụ thuộc vào tính kinh tế nhiên liệu của động cơ.
Câu 2: Chiều cao trọng tâm của ô tô con khi đầy tải (hg):
A- 0,5-0,7 (m)
B- 0,85-1,0 (m)
C- 0,6-0,75 (m)
D- 0,7-1,2 (m)
Câu 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A- Lực bám giữa bánh xe với mặt đường phụ thuộc vào kết cấu dạng hoa lốp và trạng thái mặt
đường.
B- Dòng dầu chuyển động trong biến mô thủy lực theo chiều: Bánh phản ứng – Bánh bơm – Bánh
tuabin.
C- Hiệu suất truyền động luôn bằng tỷ số truyền trong ly hợp thủy lực.
D- Độ trượt của ly hợp thủy lực đạt 25%-30%.
Câu 4: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A- Khi ô tô chở đủ tải định mức thì tia ứng với nó trong đồ thị tia khi xét ảnh hưởng của tải trọng
đến nhân tố động lực học sẽ nghiêng với trục hoàng 1 góc 450.


B- Khi ô tô chỏ đủ tải định mức thì tia ứng với nó trong đồ thị tia khi xét ảnh hưởng của tải trọng
đến nhân tố động lực học sẽ nghiêng với trục hoàng 1 góc 600.
C- Dòng dầu chuyển động trong biến mô thủy lực theo chiều: Bánh phản ứng – Bánh bơm – Bánh
tuabin
1


Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải

D- Tính kính tế nhiên liệu của ô tô là tính tổng hợp, được xác định bằng lượng nhiên liệu tiêu hao
để hoàn thành một công việc vận chuyển trong các điều kiện khai thác khác nhau.
Câu 5: Tỷ số giữa khoảng cách từ trọng tâm đến cầu trước với chiều dài cơ sở của ô tô khách khi
đầy tải (a/L):
A- 0,45-0,6
B- 0,55-0,75
C- 0,25-0,45
D- 0,4-0,55
Câu 6: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A- Giá trị lớn nhất của nhân tố động lực học của ô tô có thể đạt được Dmax=0,6-0,8.
B- Vận tốc chuyển động của ô tô phụ thuộc vào tốc độ quay của động cơ, bán kính động học, tỷ số
truyền của các tay số trong hộp số và tỷ số truyền của truyền lực chính.
C- Lực kéo và trọng lượng của ô tô là thông số quan trọng nhất để đánh giá chất lượng động lực
học kéo.
D- Khi ô tô chuyển động với gia tốc cực đại thì lực bám giữa bánh xe với mặt đường đạt giá trị tối
ưu nhất.
Câu 7: Bán kính thiết kế của lốp có ký hiệu 10-20:
A- 308 mm
B- 508 mm
C- 408 mm
D- 608 mm

Câu 8: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A- Gia tốc cực đại ở tay số 1 thường là lớn nhất nhưng với một số loại ô tô thì gia tốc cực đại ở tay
số 2 là lớn nhất.
B- Nhân tố động lực học là thông số quan trọng nhất để đánh giá chất lượng động lực học kéo của
ô tô.
C- Gia tốc cực đại ở tay số 1 thường là lớn nhất nhưng với một số loại ô tô thì gia tốc cực đại ở tay
số 2 là lớn nhất.
D- Khi ô tô chở đủ tải định mức thì tia ứng với nó trong đồ thị tia khi xét ảnh hưởng của tải trọng
đến nhân tố động lực học sẽ nghiêng với trục hoàng 1 góc 450.
Câu 9: Bán kính thiết kế của lốp có ký hiệu 185/70HR14:
A- 307,3 mm
B- 507,3 mm
C- 407,3 mm
D- 607,3 mm
Câu 10: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
2


Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải

A- Vận tốc chuyển động của ô tô phụ thuộc vào tốc độ quay của động cơ, bán kính động học, tỷ số
truyền của các tay số trong hộp số và tỷ số truyền của truyền lực chính.
B- Điều kiện để ô tô chuyển động ổn định là: Tổng lực kéo phải lớn hơn hoặc bằng tổng lực cản
và nhỏ hơn tổng lực bám ở các bánh xe dẫn hướng.
C- Lực bám giữa bánh xe với mặt đường phụ thuộc vào kết cấu dạng hoa lốp và trạng thái mặt
đường.
D- Lực bám giữa bánh xe với mặt đường phụ thuộc vào tải trọng bám và hệ số bám giữa bánh xe
với mặt đường.
Câu 11: Bán kính bánh xe gồm các loại sau:
A- Bán kính thiết kế, bán kính tĩnh, bán kính động, bán kính động học, bán kính trung bình.

B- Bán kính thiết kế, bán kính tĩnh, bán kính động, bán kính tương đương, bán kính trung bình.
C- Bán kính thiết kế, bán kính tĩnh, bán kính động học, bán kính động lực học, bán kính trung bình.
D- Bán kính thiết kế, bán kính tương đương, bán kính động học, bán kính động lực học, bán kính
trung bình.
Câu 12: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A- Hệ số ảnh hưởng của khối lượng chuyển động quay của ô tô phụ thuộc bậc 2 của tỷ số truyền
của các tay số trong hộp số.
B- Tổng lực kéo phải lớn hơn hoặc bằng tổng lực cản và nhỏ hơn hoặc bằng tổng lực bám.
C- Vận tốc chuyển động của ô tô phụ thuộc vào tốc độ quay của động cơ, bán kính động lực học, tỷ
số truyền của tay số trung gian trong hộp số và tỷ số truyền của truyền lực chính.
D- Lực kéo và trọng lượng bám của ô tô là thông số quan trọng nhất để đánh giá chất lượng động
lực học kéo.
Câu 13: h là gì trong công thức h 

GK
, với: p - Là áp suất lốp, GK- Tải trọng thẳng đứng
p . . D.B

tác dụng lên bánh xe.
A- Khoảng biến dạng tiếp tuyến của bánh xe khi chị tải trọng tĩnh.
B- Khoảng biến dạng tiếp tuyến của bánh xe khi chuyển động ở tốc độ cao.
C- Khoảng biến dạng hướng kính của bánh xe khi chuyển động ở tốc độ cao.
D- Khoảng biến dạng hướng kính của bánh xe khi chịu tải trọng tĩnh.
Câu 17: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- Lực bám giữa bánh xe với mặt đường phụ thuộc vào trọng lượng toàn bộ của ô tô và độ trượt
của bánh xe với mặt đường.
B- Hệ số ảnh hưởng của khối lượng chuyển động quay của ô tô phụ thuộc bậc 2 của tỷ số truyền
của các tay số trong hộp số.
C- Hệ số cản tổng cộng của đường bằng tổng của hệ số cản lăn và độ dốc của đường.
3



Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải

D- Hệ số ảnh hưởng của khối lượng chuyển động quay của ô tô phụ thuộc bậc 2 của tỷ số truyền
của các tay số trong hộp số.
Câu 14: f2 là gì trong công thức f 2 

r r
aL 2
 MK. d k
rd
Z k 2 .rd .rk

A- Hệ số cản lăn của bánh xe chủ động phía sau
B- Hệ số cản lăn của bánh xe chủ động phía trước
C- Hệ số cản lăn của bánh xe bị động phía trước
D- Hệ số cản lăn của bánh xe bị động phía sau
Câu 16: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A- Hệ số ảnh hưởng của khối lượng chuyển động quay của ô tô phụ thuộc tuyến tính vào tỷ số
truyền của truyền lực chính.
B- Vận tốc chuyển động của ô tô phụ thuộc vào tốc độ quay của động cơ, bán kính động lực học, tỷ
số truyền của các tay số lùi trong hộp số và tỷ số truyền của truyền lực chính.
C- Lực bám giữa bánh xe với mặt đường phụ thuộc vào tải trọng bám và hệ số bám giữa bánh xe
với mặt đường.
D- Hệ số cản tổng cộng của đường bằng tích của hệ số cản lăn với độ dốc của đường.
Câu 17: Những yếu tố ảnh hưởng đến hệ số cản lăn:
A- Kiểu và trạng thái mặt đường, Tốc độ chuyển động tương đối giữa ô tô và không khí xung
quanh, Nhiệt độ trong lốp, Áp suất không khí trong lốp, Các thông số kết cấu của lốp.
B- Kiểu và trạng thái mặt đường, Tốc độ chuyển động, Nhiệt độ trong lốp, Áp suất không khí trong

lốp, Các thông số kết cấu của lốp.
C- Kiểu và trạng thái mặt đường, Tốc độ chuyển động, Nhiệt độ bề mặt đường, Áp suất không khí
trong lốp, Các thông số kết cấu của lốp.
D- Kiểu và trạng thái mặt đường, Tốc độ chuyển động, Nhiệt độ trong lốp, Áp suất không khí trong
lốp, Các thông số kết cấu của mặt đường.
Câu 18: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- Vi sai trên cầu chủ động làm giảm tính năng cơ động của ô tô.
B- Với ô tô có nhiều cầu chủ động cần đặt vi sai giữa cầu chủ động thứ nhất với cầu dẫn hướng.
C- Đặt cơ cấu lái nằm trên quỹ đạo của tâm bánh xe.
D- Đặt đầu cố định của nhíp nằm trên quỹ đạo của tâm bánh xe.
Câu 19: Quan hệ giữa lực kéo của ô tô khi chuyển động không ổn định (PK’), lực kéo của ô tô khi
chuyển động ổn định (PK) và lực quán tính của các khối lượng chuyển động quay của ô tô (Pjq)?
A- PK  PK '  Pjq
B- PK  PK '  Pjq
C- PK '  PK  Pjq
4


Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải

D- PK '  PK  Pjq
Câu 20: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- Với ô tô có tính cơ động rất cao thì bánh xe chủ động có thể vượt qua chướng ngại vật có chiều
cao tối đa lớn hơn bán kính động lực học.
B- Lực kéo lớn nhất của ô tô có sử dụng vi sai ở cầu chủ động phụ thuộc vào lực kéo của bánh xe
có hệ số bám cao.
C- Đặt đầu cố định của nhíp và cơ cấu lái về hai phía so với tâm trục bánh xe.
D- Đặt đầu cố định của nhíp và cơ cấu lái về cùng một phía so với tâm trục bánh xe.
Câu 21: Lực cản lăn của ô tô là:
A- Tập hợp tất cả các thành phần lực mất mát cho biến dạng của lốp và của đường, khác phục ma

sát giữa lốp với đường, khắc phục ma sát trong các ô lăn...
B- Tập hợp tất cả các thành phần lực mất mát cho biến dạng của lốp và của đường, khắc phục ma
sát trong các ô lăn của động cơ, khác phục ma sát giữa lốp với đường...
C- Tập hợp tất cả các thành phần lực mất mát cho biến dạng của lốp và của đường, khác phục ma
sát giữa lốp với đường, khắc phục ma sát trong các ô lăn, khắc phục ma sát trượt của ô tô với mặt
đường...
D- Tập hợp tất cả các thành phần lực mất mát cho biến dạng của lốp khi trượt trên đường, khác
phục ma sát giữa lốp với đường, khắc phục ma sát trong các ô lăn...
Câu 22: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- Đặt đầu cố định của nhíp và cơ cấu lái về hai phía so với tâm trục bánh xe.
B- Đặt đầu cố định của nhíp và cơ cấu lái về cùng một phía so với tâm trục bánh xe.
C- Đặt cơ cấu lái nằm trên quỹ đạo của tâm bánh xe.
D- Đặt đầu cố định của nhíp nằm trên quỹ đạo của tâm bánh xe.
Câu 23: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- Lực cản không khí chỉ phụ thuộc vào hệ số cản khí động học, vận tốc chuyển động tương đối
của ô tô.
B- Hệ số cản không khí không phụ thuộc vào mật độ không khí.
C- Hệ số cản tổng cộng của đường bằng tích của hệ số cản lăn với độ dốc của đường.
D- Hệ số cản tổng cộng của đường bằng tổng của hệ số cản lăn và độ dốc của đường.
Câu 24: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- Khi sự phân bố lực phanh tối ưu thì gia tốc cực đại khi phanh giảm, quãng đường phanh nhỏ
nhất tăng.
B- Lực ngang tác dụng lên bánh xe đàn hồi phụ thuộc vào góc lăn lệch và hệ số cản lăn lệch.
C- Hệ số bám tối ưu 0 thường nằm trong khoảng: 0,25-0,3.
D- Lực ngang tác dụng lên bánh xe đàn hồi phụ thuộc tuyến tính vào góc lăn lệch.
5


Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải


Câu 25: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- Hệ số ảnh hưởng của khối lượng chuyển động quay của ô tô phụ thuộc tuyến tính vào tỷ số
truyền của các tay số trong hộp số.
B- Hệ số ảnh hưởng của khối lượng chuyển động quay của ô tô phụ thuộc bậc 2 của tỷ số truyền
của các tay số trong hộp số.
C- Hệ số ảnh hưởng của khối lượng chuyển động quay của ô tô phụ thuộc tuyến tính vào tỷ số
truyền của truyền lực chính.
D- Hệ số ảnh hưởng của khối lượng chuyển động quay của ô tô phụ thuộc vào tỷ số truyền của các
tay số trong hộp số và tỷ số truyền của truyền lực chính.
Câu 26: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- Lực ngang tác dụng lên bánh xe đàn hồi phụ thuộc vào góc đánh lái.
B- Góc lăn lệch cực đại của bánh xe đàn hồi là 420.
C- Để nâng cao hiệu quả phanh cần chọn hệ số bám tối ưu 0 gần với hệ số bám của loại đường
mà ô tô thường chạy.
D- Hệ số phân bố lực phanh của ô tô chỉ phụ thuộc vào các thông số kết cấu của ô tô mà không phụ
thuộc vào trạng thái mặt đường.
Câu 27: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- Lực bám giữa bánh xe với mặt đường phụ thuộc vào tải trọng bám và hệ số bám giữa bánh xe
với mặt đường.
B- Lực bám giữa bánh xe với mặt đường phụ thuộc vào trọng lượng toàn bộ của ô tô và độ trượt
của bánh xe với mặt đường.
C- Lực bám giữa bánh xe với mặt đường phụ thuộc vào kết cấu dạng hoa lốp và trạng thái mặt
đường.
D- Lực bám giữa bánh xe với mặt đường phụ thuộc vào tải trọng bám, hệ số bám giữa bánh xe với
mặt đường và lực kéo lớn nhất của ô tô.
Câu 28: Nguyên nhân gây ra độ lệch quỹ đạo chuyển động của ô tô khi phanh là:
A- Lực quán tính của ô tô thay đổi trong quá trình phanh.
B- Bánh xe dẫn hướng bị lệch cùng phương với phương của lực quán tính.
C- Tổng lực phanh của các bánh xe trên các trục không đạt tới giới hạn bám cùng một lúc.
D- Tổng lực phanh của các bánh xe bên trái khác tổng lực phanh của các bánh xe bên phải.

Câu 29: Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số bám giữa bánh xe với mặt đường?
A- Độ trượt của bánh xe chủ động, kiểu và trạng thái đường, vận tốc chuyển động ô tô, loại hoa lốp
và hao mòn của lốp.
B- Độ trượt của bánh xe chủ động, kiểu và trạng thái đường, vận tốc chuyển động ô tô, loại hoa lốp
và hao mòn của lốp, áp suất khí quyển, tải trọng thẳng đứng.
6


Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải

C- Độ trượt của bánh xe chủ động, áp suất không khí trong lốp, kiểu và trạng thái đường, tải trọng
thẳng đứng, vận tốc chuyển động ô tô, loại hoa lốp và hao mòn của lốp.
D- Độ trượt của bánh xe chủ động, áp suất không khí trong lốp, kiểu và trạng thái đường, tải trọng
thẳng đứng của bánh xe dẫn hướng, vận tốc chuyển động ô tô, loại hoa lốp và hao mòn của lốp.
Câu 30: Khi tăng hệ số bám giữa bánh xe với mặt đường thì:
A- Thời gian phanh nhỏ nhất của ô tô tăng.
B- Gia tốc phanh cực đại của ô tô giảm
C- Quãng đường phanh nhỏ nhất của ô tô giảm.
D- Cả A, B, C đều sai.
Câu 31: Điều kiện để ô tô chuyển động ổn định là:
A- Tổng các lực cản chuyển động của ô tô phải nhỏ hơn tổng lực bám.
B- Lực quán tính của ô tô luôn không đổi.
C- Tổng lực kéo phải lớn hơn hoặc bằng tổng lực cản và nhỏ hơn tổng lực bám ở các bánh xe dẫn
hướng.
D- Tổng lực kéo phải lớn hơn hoặc bằng tổng lực cản và nhỏ hơn hoặc bằng tổng lực bám.
Câu 32: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- Quãng đường phanh nhỏ nhất của ô tô chỉ phụ thuộc vào vận tốc chuyển động mà không phụ
thuộc vào hệ số bám dọc giữa bánh xe với mặt đường.
B- Quãng đường phanh nhỏ nhất của ô tô phụ thuộc vào vận tốc chuyển động và hệ số bám dọc
giữa bánh xe với mặt đường.

C- Gia tốc phanh cực đại phụ thuộc tuyến tính vào vận tốc chuyển động của ô tô
D- Thời gian phanh nhỏ nhất của ô tô chỉ phụ thuộc vào hệ số bám dọc giữa bánh xe với mặt
đường.
Câu 33: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- Vận tốc chuyển động của ô tô phụ thuộc vào tốc độ quay của động cơ, bán kính động lực học,
tỷ số truyền của các tay số lùi trong hộp số và tỷ số truyền của truyền lực chính.
B- Vận tốc chuyển động của ô tô phụ thuộc vào tốc độ quay của động cơ, bán kính động lực học, tỷ
số truyền của tay số trung gian trong hộp số và tỷ số truyền của truyền lực chính.
C- Vận tốc chuyển động của ô tô phụ thuộc vào tốc độ quay của động cơ, bán kính động học, tỷ số
truyền của các tay số trong hộp số và tỷ số truyền của truyền lực chính.
D- Vận tốc chuyển động của ô tô phụ thuộc vào tốc độ quay của động cơ, bán kính động học, tỷ số
truyền của các tay số trong hộp số và tỷ số truyền của truyền lực chính kép và độ trượt bánh xe với
mặt đường.
Câu 34: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả phanh của ô tô:
A- Gia tốc phanh cực đại, thời gian phanh nhỏ nhất, quãng đường phanh nhỏ nhất, hệ số hiệu quả
phanh, lực phanh và lực phanh riêng, độ lệch quỹ đạo của ô tô khi phanh.
7


Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải

B- Gia tốc phanh cực đại, thời gian phanh nhỏ nhất, quãng đường phanh nhỏ nhất, độ lệch quỹ đạo
của ô tô khi phanh.
C- Gia tốc phanh cực đại, thời gian phanh nhỏ nhất, quãng đường phanh nhỏ nhất.
D- Gia tốc phanh cực đại, hệ số hiệu quả phanh, lực phanh và lực phanh riêng, độ lệch quỹ đạo của
ô tô khi phanh.
Câu 35: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- Lực kéo của ô tô là thông số quan trọng nhất để đánh giá chất lượng động lực học kéo.
B- Nhân tố động lực học là thông số quan trọng nhất để đánh giá chất lượng động lực học kéo của
ô tô.

C- Lực kéo và trọng lượng của ô tô là thông số quan trọng nhất để đánh giá chất lượng động lực
học kéo.
D- Lực kéo và trọng lượng bám của ô tô là thông số quan trọng nhất để đánh giá chất lượng động
lực học kéo.
Câu 36: Lực phanh lớn nhất của ô tô tại từng bánh xe bị giới hạn bởi:
A- Lực bám giữa bánh xe với mặt đường
B- Lực quán tính lớn nhất của ô tô
C- Gia tốc cực đại của ô tô
D- Lực Kéo lớn nhất của bánh xe chủ động
Câu 37: Giá trị lớn nhất của nhân tố động lực học của ô tô có thể đạt được?
A- Dmax=0,3-0,45
B- Dmax=1,0 -1,2
C- Dmax=1,3-1,45
D- Dmax=0,6-0,8
Câu 38: Công thức kinh nghiệm xác định định mức tiêu hao nhiên liệu của ô tô:
A- Qd 

K1.S K 2 .Z

 K 3 .W
100 100

B- Qd 

K1.Z K 2 .W

 K 3 .S
100
100


C- Qd 

K1.W K 2 .S

 K 3 .Z
100
100

D- Qd 

K1.W K 2 .S

 K 3 .Z
100
100

Câu 39: Độ dốc lớn nhất của đường mà ô tô có thể khắc phục được?
A- imax  Dn max  f
B- imax  D1max  f
C- imax  D1max  f
8


Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải

D- imax  Dn max 
Câu 40: Ảnh hưởng của các yếu tố khai thác đến tiêu hao nhiên liệu bao gồm:
A- Ảnh hưởng của chế độ chuyển động, ảnh hưởng của trạng thái kỹ thuật ô tô, ảnh hưởng của vận
tốc lớn nhất của ô tô.
B- Ảnh hưởng của chế độ chuyển động, ảnh hưởng của hệ thống truyền lực, ảnh hưởng của tốc độ

chuyển động.
C- Ảnh hưởng của chế độ chuyển động, ảnh hưởng của trạng thái kỹ thuật ô tô, ảnh hưởng của tốc
độ chuyển động.
D- Ảnh hưởng của chế độ chuyển động, ảnh hưởng của trạng thái kỹ thuật ô tô, ảnh hưởng của tốc
độ chuyển động, ảnh hưởng của chất lượng hệ thống phanh.
Câu 41: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- Gia tốc cực đại ở tay số 1 thường là lớn nhất nhưng với một số loại ô tô thì gia tốc cực đại ở tay
số 2 là lớn nhất.
B- Gia tốc cực đại ở tay số 1 luôn luôn là lớn nhất với mọi loại ô tô.
C- Khi ô tô chuyển động với vận tốc cực đại thì gia tốc của ô tô là lớn nhất.
D- Khi ô tô chuyển động với gia tốc cực đại thì lực bám giữa bánh xe với mặt đường đạt giá trị tối
ưu nhất.
Câu 42: Ảnh hưởng của các thông số kết cấu đến tiêu hao nhiên liệu bao gồm:
A- Ảnh hưởng của hệ thống truyền lực, ảnh hưởng của trọng lượng toàn bộ và tải trọng, dạng khí
động học của ô tô, đặc tính đàn hồi của lốp.
B- Ảnh hưởng của chế độ chuyển động, ảnh hưởng của trạng thái kỹ thuật ô tô, ảnh hưởng của vận
tốc lớn nhất của ô tô.
C- Ảnh hưởng của tốc độ chuyển động, ảnh hưởng của động cơ, ảnh hưởng của trọng lượng toàn
bộ và tải trọng, dạng khí động học của ô tô, đặc tính đàn hồi của lốp.
D- Ảnh hưởng của hệ thống truyền lực, ảnh hưởng của động cơ, ảnh hưởng của trọng lượng toàn
bộ và tải trọng, dạng khí động học của ô tô, đặc tính đàn hồi của lốp.
Câu 43: Để xác định thời gian tăng tốc của ô tô cần phải:
A- Xác định được giá trị gia tốc ngược.
B- Xác định được quãng đường tăng tốc.
C- Xác định được thời gian chậm tác dụng của hệ thống truyền lực.
D- Xác định được quãng đường tăng tốc và nhân tố động lực học.
Câu 44: Ảnh hưởng của các yếu tố khai thác đến tiêu hao nhiên liệu bao gồm:
A- Ảnh hưởng của động cơ, ảnh hưởng của trọng lượng toàn bộ và tải trọng, dạng khí động học
của ô tô, đặc tính đàn hồi của lốp.
B- Ảnh hưởng của hệ thống truyền lực, ảnh hưởng của trọng lượng toàn bộ và tải trọng, dạng khí

động học của ô tô, đặc tính đàn hồi của lốp.
9


Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải

C- Ảnh hưởng của chế độ chuyển động, ảnh hưởng của hệ thống truyền lực, ảnh hưởng của tốc độ
chuyển động.
D- Ảnh hưởng của chế độ chuyển động, ảnh hưởng của trạng thái kỹ thuật ô tô, ảnh hưởng của tốc
độ chuyển động.
Câu 45: Công thức xác định quãng đường chạy bằng quán tính khi không tách động cơ ra khỏi hẹ
thống truyền lực:
A- S 

B- S 

C- S 

D- S 

V02
2 g ( f  i )  D 
V02 . j
2 g ( f  i )  D 
V02 . j
2 g ( f  i )  D
V02 . j
2 g  f  i

Câu 46: Ảnh hưởng của các thông số kết cấu đến tiêu hao nhiên liệu bao gồm:

A- Ảnh hưởng của động cơ, ảnh hưởng của trọng lượng toàn bộ và tải trọng, dạng khí động học
của ô tô, đặc tính đàn hồi của lốp.
B- Ảnh hưởng của hệ thống truyền lực, ảnh hưởng của trọng lượng toàn bộ và tải trọng, dạng khí
động học của ô tô, đặc tính đàn hồi của lốp.
C- Ảnh hưởng của hệ thống truyền lực, ảnh hưởng của động cơ, ảnh hưởng của trọng lượng toàn
bộ và tải trọng, dạng khí động học của ô tô, đặc tính đàn hồi của lốp.
D- Ảnh hưởng của tốc độ chuyển động, ảnh hưởng của động cơ, ảnh hưởng của trọng lượng toàn
bộ và tải trọng, dạng khí động học của ô tô, đặc tính đàn hồi của lốp.
Câu 47: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- Khi ô tô chở đủ tải định mức thì tia ứng với nó trong đồ thị tia khi xét ảnh hưởng của tải trọng
đến nhân tố động lực học sẽ nghiêng với trục hoàng 1 góc 450.
B- Giá trị nhân tố động lực học của ô tô tỷ lệ thuận với trọng lượng toàn bộ của nó.
C- Khi ô tô chỏ đủ tải định mức thì tia ứng với nó trong đồ thị tia khi xét ảnh hưởng của tải trọng
đến nhân tố động lực học sẽ nghiêng với trục hoàng 1 góc 600.
D- Khi ô tô chỏ đủ tải định mức thì tia ứng với nó trong đồ thị tia khi xét ảnh hưởng của tải trọng
đến nhân tố động lực học sẽ nghiêng với trục hoàng 1 góc 300.
Câu 48: Công thức gần đúng xác định suất tiêu hao nhiên liệu của ô tô:
A- g e  0,5.g N .K u .K C
B- g e  g N .K u .K C
C- g e  g N .K C
10


Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải

D- g e  g N .K u
Câu 49: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- Hiệu suất truyền động luôn bằng tỷ số truyền trong ly hợp thủy lực.
B- Khi ly hợp thủy lực làm việc ở chế độ ổn định thì mô men xoắn trên bánh bơm và bánh tuabin
luôn khác nhau về độ lớn.

C- Hệ số biến mô của ly hợp thủy lực bằng 2.
D- Độ trượt của ly hợp thủy lực đạt 25%-30%.
Câu 50: Biến mô thủy lực làm nhiệm vụ:
A- Thay đổi vô cấp mô men trên bánh tuabin theo sức cản chuyển động của mặt đường.
B- Thay đổi vô cấp mô men trên bánh bơm theo sức cản chuyển động của mặt đường.
C- Thay đổi vô cấp tỷ số truyền của hệ thống truyền lực theo sức cản chuyển động của mặt đường.
D- Thay đổi vô cấp tỷ số truyền của hệ thống truyền lực theo sức cản chuyển động của mặt đường
và vận tốc chuyển động của ô tô.
Câu 51: Dòng dầu chuyển động trong biến mô thủy lực theo chiều:
A- Bánh phản ứng – Bánh bơm – Bánh tuabin
B- Bánh bơm – Bánh phản ứng – Bánh tuabin.
C- Bánh tuabin – Bánh bơm – Bánh phản ứng
D- Bánh phản ứng – Bánh tuabin – Bánh bơm
Câu 52: Quan hệ mô mem của bánh phản ứng, bánh bơm, bánh tuabin trong biến mô thủy lực:
A- M B  M P  M T
B- M B  M P   M T
C- M T  M P   M B
D- M B  M P  M T
Câu 53: Giá trị mô men xoắn của bánh bơm và bánh tuabin phụ thuộc vào:
A- Loại biến mô thủy lực, kích thước của nó, số vòng quay của bánh tuabin và loại chất lỏng sử
dụng trong biến mô.
B- Loại biến mô thủy lực, kích thước của nó, số vòng quay của bánh bơm và loại chất lỏng sử dụng
trong biến mô.
C- Loại biến bánh bơm, kích thước của bánh tuabin, số vòng quay của bánh bơm và loại chất lỏng
sử dụng trong biến mô.
D- Loại biến mô thủy lực, số vòng quay của bánh bơm và loại chất lỏng sử dụng trong biến mô.
Câu 54: Khi ô tô sử dụng truyền động thủy lực thì số vòng quay của động cơ và của tuabin không
như nhau do:
A- Động cơ quay với tốc độ quá cao.
B- Động cơ và hệ thống truyền lực không có sự nối cứng

11


Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải

C- Bánh tuabin chịu lực cản của mặt đường lớn
D- Biến mô làm việc ở chế độ ly hợp
Câu 55: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- So với ly hợp ma sát thì ly hợp thủy lực làm tốt đặc tính kéo của ô tô khi tốc độ cao còn tốc độ
thấp thì kém hơn.
B- So với ly hợp ma sát thì ly hợp thủy lực làm tốt đặc tính kéo của ô tô cả khi tốc độ thấp và tốc
độ cao.
C- So với ly hợp ma sát thì ly hợp thủy lực làm tốt đặc tính kéo của ô tô khi tốc độ thấp còn tốc độ
cao thì kém hơn.
D- So với ly hợp ma sát thì biến mô thủy lực làm tốt đặc tính kéo của ô tô khi tốc độ thấp còn tốc
độ cao thì kém hơn.
Câu 56: Tốc độ chuyển động lớn nhất của ô tô khi đi số lùi:
A- Lớn hơn tốc độ chuyển động lớn nhất của ô tô khi đi số 1.
B- Đạt 20 Km/h.
C- Bằng 0,25 tốc độ chuyển động lớn nhất của ô tô.
D- Nhỏ hơn tốc độ chuyển động lớn nhất của ô tô khi đi số 1.
Câu 57: Nhiệm vụ tính toán sức kéo ô tô bao gồm:
A- Xác định công suất cực đại và xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ, Xác định tỷ
số truyền của các tay số trong hộp số, xác định các chỉ tiêu đánh giá chất lượng kéo của ô tô.
B- Xác định công suất cực đại và xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ, Xác định tỷ
số truyền của hệ thống truyền lực, xác định các chỉ tiêu đánh giá chất lượng kéo của ô tô.
C- Xác định công suất và xây dựng đường đặc tính tốc kéo của ô tô, Xác định tỷ số truyền của hệ
thống truyền lực, xác định các chỉ tiêu đánh giá chất lượng kéo của ô tô.
D- Xác định các thành phần lực cản chuyển động của ô tô ở chế độ công suất động cơ đạt cực đại,
Xác định tỷ số truyền của hệ thống truyền lực, xác định các chỉ tiêu đánh giá chất lượng kéo của ô

tô.
Câu 58: Trọng lượng toàn bộ của ô tô bus chạy trong thành phố khi thiết kế được xác định theo
công thức:
A- G  G0  n(Gh  Ghl )
B- G  G0  (n  m).(Gh  Ghl )
C- G  G0  m(Gh  Ghl )
D- G  G0  Ge  n(Gh  Ghl )
Câu 59: Đối với ô tô con động cơ đặt ở phía trước tải trọng phân bố lên trục sau là:
A- Z 2  (35%  40%)
B- Z 2  (40%  45%)
12


Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải

C- Z 2  (62%  70%)
D- Z 2  (56%  60%)
Câu 60: Tỷ số truyền của truyền lực chính i0 được xác định từ điều kiện đảm bảo:
A- Công xuất cực đại Nmax ở số truyền cao trong hộp số.
B- Lực cản cực đại Pcmax ở số truyền cao trong hộp số.
C- Lực kéo cực đại Pkmax ở số truyền 1 trong hộp số.
D- Tốc độ cực đại Vmax đã cho ở số truyền cao trong hộp số.
Câu 61: Phân phối tỷ số truyền của các tay số trung gian theo cấp số điều hòa là:
A- Phương pháp đảm bảo khoảng tốc độ giữa các tay số truyền là như nhau, đồng thời không có sự
mất mát tốc độ khi chuyển số.
B- Phương pháp đảm bảo khoảng tốc độ giữa các tay số truyền là như nhau.
C- Phương pháp dựa trên cơ sở đảm bảo sử dụng tốt công suất của động cơ ở tất cả các số truyền,
đồng thời không có sự mất mát tốc độ khi chuyển số.
D- Phương pháp dựa trên cơ sở đảm bảo sử dụng tốt công suất của động cơ ở tất cả các số truyền
và thừa nhận trong quá trình chuyến số thì số vòng quay của động cơ không thay đổi trong khoảng

tốc độ n1  n2 .
Câu 62: Công thức xác định tỷ số truyền của truyền lực chính khi không sử dụng hộp phân phối:
A- i0  0,105.

rK .ne max
ihc .i pc .Vmax

B- i0  0,105.

rK .Vmax
ihc .nemax

C- i0  0,105.

rK .ne max
ihc .Vmax

D- i0  0,105.

rK .Vmax
ihc .i pc .nemax

Câu 63: Tỷ số truyền tay số I của hộp số được xác định trên cơ sở:
A- Đảm bảo lực kéo cực đại phát ra ở các bánh xe chủ động của ô tô khắc phục được lực cản tổng
cộng lớn nhất của mặt đường.
B- Lực kéo cực đại phát ra ở các bánh xe chủ động của ô tô không vượt quá lực bám của các bánh
xe chủ động với mặt đường.
C- Đồng thời cả A và B.
D- Cả A và B đều sai.
Câu 64: Tỷ số truyền của các tay số trung gian trong hộp số có tay số truyền thẳng và phân phối

theo cấp số nhân được xác định theo công thức:
A- ihK  n 1 ih(1n K )
13


Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải

B- ihK  n  2 ih(1n  K )
C- ihK  n 1 ih(1n  K 1)
D- ihK  n  2 ih(1n  K 1)
Câu 65: Phân phối tỷ số truyền của các tay số trung gian theo cấp số nhân là:
A- Phương pháp đảm bảo khoảng tốc độ giữa các tay số truyền là như nhau.
B- Phương pháp đảm bảo khoảng tốc độ giữa các tay số truyền là như nhau, đồng thời không có sự
mất mát tốc độ khi chuyển số.
C- Phương pháp dựa trên cơ sở đảm bảo sử dụng tốt công suất của động cơ ở tất cả các số truyền
và thừa nhận trong quá trình chuyến số thì số vòng quay của động cơ không thay đổi trong khoảng
tốc độ n1  n2 .
D- Phương pháp dựa trên cơ sở đảm bảo sử dụng tốt công suất của động cơ ở tất cả các số truyền
và thừa nhận trong quá trình chuyến số thì số vòng quay của động cơ không thay đổi trong khoảng
tốc độ n1  n2 , đồng thời không có sự mất mát tốc độ khi chuyển số.
Câu 66: Phân phối tỷ số truyền của các tay số trung gian theo cấp số nhân là:
A- Phương pháp đảm bảo khoảng tốc độ giữa các tay số truyền là như nhau.
B- Phương pháp đảm bảo khoảng tốc độ giữa các tay số truyền là như nhau, đồng thời không có sự
mất mát tốc độ khi chuyển số.
C- Phương pháp dựa trên cơ sở đảm bảo sử dụng tốt công suất của động cơ ở tất cả các số truyền
và thừa nhận trong quá trình chuyến số thì số vòng quay của động cơ không thay đổi trong khoảng
tốc độ n1  n2 .
D- Phương pháp dựa trên cơ sở đảm bảo sử dụng tốt công suất của động cơ ở tất cả các số truyền
và thừa nhận trong quá trình chuyến số thì số vòng quay của động cơ không thay đổi trong khoảng
tốc độ n1  n2 , đồng thời không có sự mất mát tốc độ khi chuyển số.

Câu 67: Tỷ số truyền của các tay số trung gian trong hộp số có tay số truyền thẳng và phân phối
theo cấp số nhân được xác định theo công thức:
A- ihK  n  2 ih(1n  K )
B- ihK  n 1 ih(1n  K 1)
C- ihK  n 1 ih(1n K )
D- ihK  n  2 ih(1n  K 1)
Câu 68: Phân phối tỷ số truyền của các tay số trung gian theo cấp số điều hòa là:
A- Phương pháp đảm bảo khoảng tốc độ giữa các tay số truyền là như nhau, đồng thời không có sự
mất mát tốc độ khi chuyển số.
14


Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải

B- Phương pháp đảm bảo khoảng tốc độ giữa các tay số truyền là như nhau.
C- Phương pháp dựa trên cơ sở đảm bảo sử dụng tốt công suất của động cơ ở tất cả các số truyền,
đồng thời không có sự mất mát tốc độ khi chuyển số.
D- Phương pháp dựa trên cơ sở đảm bảo sử dụng tốt công suất của động cơ ở tất cả các số truyền
và thừa nhận trong quá trình chuyến số thì số vòng quay của động cơ không thay đổi trong khoảng
tốc độ n1  n2 .
Câu 69: Tỷ số truyền tay số I của hộp số được xác định trên cơ sở:
A- Đảm bảo lực kéo cực đại phát ra ở các bánh xe chủ động của ô tô khắc phục được lực cản tổng
cộng lớn nhất của mặt đường.
B- Lực kéo cực đại phát ra ở các bánh xe chủ động của ô tô không vượt quá lực bám của các bánh
xe chủ động với mặt đường.
C- Đảm bảo lực kéo cực đại phát ra ở các bánh xe chủ động của ô tô khắc phục được lực cản tổng
cộng lớn nhất của mặt đường và Lực kéo cực đại phát ra ở các bánh xe chủ động của ô tô không
vượt quá lực bám của các bánh xe chủ động với mặt đường.
D- Cả A, B và C đều đúng.
Câu 70: Tốc độ chuyển động lớn nhất của ô tô khi đi số lùi:

A- Lớn hơn tốc độ chuyển động lớn nhất của ô tô khi đi số 1.
B- Đạt 20 Km/h.
C- Bằng 0,25 tốc độ chuyển động lớn nhất của ô tô.
D- Nhỏ hơn tốc độ chuyển động lớn nhất của ô tô khi đi số 1.
Câu 71: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- Tính kính tế nhiên liệu của ô tô là tính tổng hợp, được xác định bằng lượng nhiên liệu tiêu hao
để hoàn thành một công việc vận chuyển trong điều kiện khai thác vận tốc cực đại.
B- Tính kính tế nhiên liệu của ô tô là tính tổng hợp, được xác định bằng lượng nhiên liệu tiêu hao
để hoàn thành một công việc vận chuyển trong các điều kiện khai thác khác nhau.
C- Tính kinh tế nhiên liệu của ô tô chỉ phụ thuộc vào tính kinh tế nhiên liệu của động cơ.
D- Tính kính tế nhiên liệu của ô tô chỉ phụ thuộc vào tính kinh tế nhiên liệu của động cơ, được xác
định bằng lượng nhiên liệu tiêu hao để hoàn thành một công việc vận chuyển trong điều kiện khai
khác định mức.
Câu 72: Công thức xác định tỷ số truyền của truyền lực chính khi không sử dụng hộp phân phối:
A- i0  0,105.

rK .ne max
ihc .i pc .Vmax

B- i0  0,105.

rK .Vmax
ihc .nemax

C- i0  0,105.

rK .ne max
ihc .Vmax
15



Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải

D- i0  0,105.

rK .Vmax
ihc .i pc .nemax

Câu 73: Công thức gần đúng xác định suất tiêu hao nhiên liệu của ô tô:
A- g e  0,5.g N .K u .K C
B- g e  g N .K u .K C
C- g e  g N .K C
D- g e  g N .K u
Câu 74: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- Tính ưu việt về kinh tế nhiên liệu của động cơ Diezel là suất tiêu hao nhiên liệu nhỏ nhưng mức
độ sử dụng công suất của động cơ lớn.
B- Nhược điểm của động cơ Diezel là có trọng lượng lớn, tỷ số nén lớn, kích thước và tiếng ồn lớn.
C- Thông thường khi thay động cơ xăng bằng động cơ Diezel cho xe con thì nhiên liệu tiêu hao
giảm (25-30)%, còn cho xe khách và xe tải giảm (30-40)%.
D- Hệ thống tăng áp chỉ sử dụng để tăng tính kinh tế nhiên liệu cho động cơ LPG.
Câu 75: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- Tỷ số truyền của truyền lực chính không ảnh hưởng đến tính kinh tế nhiên liệu.
B- Hiệu suất truyền lực càng cao thì tiêu hao nhiên liệu càng nhỏ.
C- Tỷ số truyền của các tay số trong hộp số không ảnh hưởng đến tính kinh tế nhiên liệu.
D- Tỷ số truyền của truyền lực chính và hiệu suất truyền lực không ảnh hưởng đến tính kinh tế
nhiên liệu.
Câu 76: Ảnh hưởng của các thông số kết cấu đến tiêu hao nhiên liệu bao gồm:
A- Ảnh hưởng của hệ thống truyền lực, ảnh hưởng của động cơ, ảnh hưởng của trọng lượng toàn
bộ và tải trọng, dạng khí động học của ô tô, đặc tính đàn hồi của lốp.
B- Ảnh hưởng của động cơ, ảnh hưởng của trọng lượng toàn bộ và tải trọng, dạng khí động học của

ô tô, đặc tính đàn hồi của lốp.
C- Ảnh hưởng của hệ thống truyền lực, ảnh hưởng của trọng lượng toàn bộ và tải trọng, dạng khí
động học của ô tô, đặc tính đàn hồi của lốp.
D- Ảnh hưởng của tốc độ chuyển động, ảnh hưởng của động cơ, ảnh hưởng của trọng lượng toàn
bộ và tải trọng, dạng khí động học của ô tô, đặc tính đàn hồi của lốp.
Câu 77: Tỷ số truyền của truyền lực chính i0 được xác định từ điều kiện đảm bảo:
A- Công xuất cực đại Nmax ở số truyền cao trong hộp số.
B- Lực cản cực đại Pcmax ở số truyền cao trong hộp số.
C- Lực kéo cực đại Pkmax ở số truyền 1 trong hộp số.
D- Tốc độ cực đại Vmax đã cho ở số truyền cao trong hộp số.
Câu 78: Ảnh hưởng của các yếu tố khai thác đến tiêu hao nhiên liệu bao gồm:
16


Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải

A- Ảnh hưởng của chế độ chuyển động, ảnh hưởng của trạng thái kỹ thuật ô tô, ảnh hưởng của vận
tốc lớn nhất của ô tô.
B- Ảnh hưởng của chế độ chuyển động, ảnh hưởng của hệ thống truyền lực, ảnh hưởng của tốc độ
chuyển động.
C- Ảnh hưởng của chế độ chuyển động, ảnh hưởng của trạng thái kỹ thuật ô tô, ảnh hưởng của tốc
độ chuyển động, ảnh hưởng của chất lượng hệ thống phanh.
D- Ảnh hưởng của chế độ chuyển động, ảnh hưởng của trạng thái kỹ thuật ô tô, ảnh hưởng của tốc
độ chuyển động.
Câu 79: Công thức kinh nghiệm xác định định mức tiêu hao nhiên liệu của ô tô:
A- Qd 

K1.S K 2 .Z

 K 3 .W

100 100

B- Qd 

K1.Z K 2 .W

 K 3 .S
100
100

C- Qd 

K1.W K 2 .S

 K 3 .Z
100
100

D- Qd 

K1.W K 2 .S

 K 3 .Z
100
100

Câu 80: Đối với ô tô con động cơ đặt ở phía trước tải trọng phân bố lên trục sau là:
A- Z 2  (40%  45%)
B- Z 2  (35%  70%)
C- Z 2  (62%  70%)

D- Z 2  (36%  60%)
Câu 81: Lực phanh lớn nhất của ô tô tại từng bánh xe bị giới hạn bởi:
A- Lực quán tính lớn nhất của ô tô
B- Lực bám giữa bánh xe với mặt đường
C- Gia tốc cực đại của ô tô
D- Lực Kéo lớn nhất của bánh xe chủ động
Câu 82: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả phanh của ô tô:
A- Gia tốc phanh cực đại, thời gian phanh nhỏ nhất, quãng đường phanh nhỏ nhất, hệ số hiệu quả
phanh, lực phanh và lực phanh riêng, độ lệch quỹ đạo của ô tô khi phanh.
B- Gia tốc phanh cực đại, thời gian phanh nhỏ nhất, quãng đường phanh nhỏ nhất, độ lệch quỹ đạo
của ô tô khi phanh.
C- Gia tốc phanh cực đại, thời gian phanh nhỏ nhất, quãng đường phanh nhỏ nhất.
D- Gia tốc phanh cực đại, hệ số hiệu quả phanh, lực phanh và lực phanh riêng, độ lệch quỹ đạo của
ô tô khi phanh.
Câu 83: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
17


Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải

A- Quãng đường phanh nhỏ nhất của ô tô chỉ phụ thuộc vào vận tốc chuyển động mà không phụ
thuộc vào hệ số bám dọc giữa bánh xe với mặt đường.
B- Gia tốc phanh cực đại phụ thuộc tuyến tính vào vận tốc chuyển động của ô tô
C- Thời gian phanh nhỏ nhất của ô tô chỉ phụ thuộc vào hệ số bám dọc giữa bánh xe với mặt
đường.
D- Quãng đường phanh nhỏ nhất của ô tô phụ thuộc vào vận tốc chuyển động và hệ số bám dọc
giữa bánh xe với mặt đường.
Câu 84: Khi tăng hệ số bám giữa bánh xe với mặt đường thì:
A- Thời gian phanh nhỏ nhất của ô tô tăng.
B- Gia tốc phanh cực đại của ô tô giảm

C- Quãng đường phanh nhỏ nhất của ô tô giảm.
D- Cả A, B, C đều sai.
Câu 85: Nguyên nhân gây ra độ lệch quỹ đạo chuyển động của ô tô khi phanh là:
A- Lực quán tính của ô tô thay đổi trong quá trình phanh.
B- Bánh xe dẫn hướng bị lệch cùng phương với phương của lực quán tính.
C- Tổng lực phanh của các bánh xe trên các trục không đạt tới giới hạn bám cùng một lúc.
D- Tổng lực phanh của các bánh xe bên trái khác tổng lực phanh của các bánh xe bên phải.
Câu 86: Điều kiện đảm bảo sự phanh tối ưu là:
A- Lực phanh sinh ra ở các bánh xe trên các cầu phải bằng lực bám của nó.
B- Tổng lực phanh của các bánh xe bên trái bằng tổng lực phanh của các bánh xe bên phải.
C- Lực quán tính của ô tô không thay đổi khi phanh.
D- Lực phanh sinh ra ở các bánh xe trên các cầu phải bằng nhau.
Câu 87: Công thức xác định hệ số phân bố lực phanh của ô tô 2 cầu là:
A- T 
B- T 
C- T 
D- T 

b   X .hg
L
a   X .hg
L
b   X .hg
L
a   X .hg
L

Câu 88: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- Khi sự phân bố lực phanh tối ưu thì gia tốc cực đại khi phanh giảm, quãng đường phanh nhỏ
nhất tăng.

B- Để nâng cao hiệu quả phanh cần chọn hệ số bám tối ưu 0 gần với hệ số bám của loại đường
mà ô tô thường chạy.
18


Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải

C- Hệ số bám tối ưu 0 thường nằm trong khoảng: 0,25-0,3.
D- Hệ số phân bố lực phanh của ô tô chỉ phụ thuộc vào các thông số kết cấu của ô tô mà không phụ
thuộc vào trạng thái mặt đường.
Câu 89: Trọng lượng toàn bộ của ô tô bus chạy trong thành phố khi thiết kế được xác định theo
công thức:
A- G  G0  n(Gh  Ghl )
B- G  G0  (n  m).(Gh  Ghl )
C- G  G0  m(Gh  Ghl )
D- G  G0  Ge  n(Gh  Ghl )
Câu 90: Khi phân bố lực phanh tối ưu:
A- Lực phanh riêng của các bánh xe cầu trước bằng lực phanh riêng của các bánh xe cầu sau.
B- Tổng lực phanh riêng của các bánh xe cầu trước và lực phanh riêng của các bánh xe cầu sau
bằng lực phanh riêng của cả ô tô.
C- Lực phanh riêng của các bánh xe cầu trước lớn hơn lực phanh riêng của các bánh xe cầu sau.
D- Lực phanh riêng của các bánh xe cầu trước bằng lực phanh riêng của các bánh xe cầu sau và
bằng lực phanh riêng của cả ô tô.
Câu 91: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phanh:
A- Chất lượng mặt đường và dạng hoa lốp, kết cấu hệ thống phanh và trạng thái kỹ thuật của nó, sự
phân bố lực phanh giữa các cầu chủ động, lựa chọn phương pháp phanh.
B- Kết cấu hệ thống phanh và trạng thái kỹ thuật của nó, chất lượng mặt đường và dạng hoa lốp, sự
phân bố lực phanh giữa các bánh xe.
C- Kết cấu hệ thống dẫn động phanh và trạng thái kỹ thuật của nó, sự phân bố lực phanh giữa các
bánh xe, lựa chọn phương pháp phanh, chất lượng mặt đường và dạng hoa lốp.

D- Chất lượng mặt đường và dạng hoa lốp, kết cấu hệ thống phanh và trạng thái kỹ thuật của nó, sự
phân bố lực phanh giữa các bánh xe, lựa chọn phương pháp phanh.
Câu 92: Nhiệm vụ tính toán sức kéo ô tô bao gồm:
A- Xác định công suất cực đại và xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ, Xác định tỷ
số truyền của các tay số trong hộp số, xác định các chỉ tiêu đánh giá chất lượng kéo của ô tô.
B- Xác định công suất và xây dựng đường đặc tính tốc kéo của ô tô, Xác định tỷ số truyền của hệ
thống truyền lực, xác định các chỉ tiêu đánh giá chất lượng kéo của ô tô.
D- Xác định các thành phần lực cản chuyển động của ô tô ở chế độ công suất động cơ đạt cực đại,
Xác định tỷ số truyền của hệ thống truyền lực, xác định các chỉ tiêu đánh giá chất lượng kéo của ô
tô.
C- Xác định công suất cực đại và xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ, Xác định tỷ
số truyền của hệ thống truyền lực, xác định các chỉ tiêu đánh giá chất lượng kéo của ô tô.
19


Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải

Câu 93: Yêu cầu cơ bản của hệ thống lái để đảm bảo dẫn hướng khi quay vòng với bán kính và tốc
độ khác nhau:
A- Giữ đúng động học quay vòng của bánh xe dẫn hướng (quay vòng không có trượt ngang), đảm
bảo chuyển động thẳng ổn định.
B- Giữ đúng động học quay vòng của bánh xe dẫn hướng (quay vòng không có trượt ngang), đảm
bảo chuyển động thẳng ổn định, các bánh xe dẫn hướng không bị dao động quanh trụ đứng.
C- Giữ đúng động học quay vòng của bánh xe dẫn hướng (quay vòng không có trượt ngang), các
bánh xe dẫn hướng không bị dao động quanh trụ đứng.
D- Giữ đúng động học quay vòng của bánh xe dẫn hướng (quay vòng không có trượt ngang), đảm
bảo chuyển động thẳng ổn định, các bánh xe dẫn hướng không bị dao động quanh trụ đứng, luân
xảy ra hiện tượng quay vòng thừa.
Câu 94: Với  - Góc quay vòng của bánh xe dẫn hướng phía ngoài,  - Góc quay vòng của bánh
xe dẫn hướng phía trong, B- Bề rộng tâm vết bánh xe dẫn hướng, Bt- Khoảng cách 2 trụ đứng, LChiều dài cơ sở. Điều kiện quay vòng không trượt:

A- Cotg   Cotg 

Bt
L

B- Cotg   Cotg 

B
L

C- Cotg  Cotg  

B
L

D- Cotg  Cotg  

Bt
L

Câu 95: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- So với ly hợp ma sát thì ly hợp thủy lực làm tốt đặc tính kéo của ô tô khi tốc độ cao còn tốc độ
thấp thì kém hơn.
B- Khi ô tô chở đủ tải định mức thì tia ứng với nó trong đồ thị tia khi xét ảnh hưởng của tải trọng
đến nhân tố động lực học sẽ nghiêng với trục hoàng 1 góc 450.
C- So với ly hợp ma sát thì ly hợp thủy lực làm tốt đặc tính kéo của ô tô khi tốc độ thấp còn tốc độ
cao thì kém hơn.
D- Khi ô tô chỏ đủ tải định mức thì tia ứng với nó trong đồ thị tia khi xét ảnh hưởng của tải trọng
đến nhân tố động lực học sẽ nghiêng với trục hoàng 1 góc 300.
Câu 96: Bán kính quay vòng tính đến tâm trục dọc của ô tô 2 cầu mà cả 2 cầu đều dẫn hướng:

A- R 

L
tg

B- R 

L
3.tg
20


Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải

C- R 

L
2.tg

2 L
D- R  .
3 tg
Câu 97: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- Lực ngang tác dụng lên bánh xe đàn hồi phụ thuộc vào góc đánh lái.
B- Góc lăn lệch cực đại của bánh xe đàn hồi là 420.
C- Lực ngang tác dụng lên bánh xe đàn hồi phụ thuộc tuyến tính vào góc lăn lệch.
D- Lực ngang tác dụng lên bánh xe đàn hồi phụ thuộc vào góc lăn lệch và hệ số cản lăn lệch.
Câu 98: Khi ô tô sử dụng truyền động thủy lực thì số vòng quay của động cơ và của tuabin không
như nhau do:
A- Động cơ quay với tốc độ quá cao.

B- Động cơ và hệ thống truyền lực không có sự nối cứng
C- Bánh tuabin chịu lực cản của mặt đường lớn
D- Biến mô làm việc ở chế độ ly hợp
Câu 99: Bán kính quay vòng tính đến tâm trục dọc của ô tô 2 cầu có xét đến biến dạng ngang của
lốp:
A- R 

L
tg

B- R 

L
tg 2  tg (  1 )

C- R 

L
2.tg

D- R 

L
tg1  tg (   2 )

Câu 100: Bán kính quay vòng tính đến tâm trục dọc của ô tô khi quay vòng trung hòa:
A- Lớn hơn khi không xét đến biến dạng ngang của lốp.
B- Nhỏ hơn khi không xét đến biến dạng ngang của lốp.
C- Không phụ thuộc vào chiều dài cơ sở của ô tô.
D- Bằng khi không xét đến biến dạng ngang của lốp.

Câu 101: Chiều cao trọng tâm của ô tô con khi đầy tải (hg):
A- 0,5-0,7 (m)
B- 0,4-0,55 (m)
C- 0,85-1,0 (m)
D- 0,6-0,75 (m)
Câu 102: Hiện tượng quay vong thiếu sảy ra khi:
21


Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải

A- Góc lăn lệch của bánh xe dẫn hướng phái trước nhỏ hơn góc lăn lệch của bánh xe dẫn hướng
phái sau.
B- Góc lăn lệch của bánh xe dẫn hướng phái trước bằng góc lăn lệch của bánh xe dẫn hướng phái
sau.
C- Góc lăn lệch của bánh xe dẫn hướng phái trước lớn hơn góc lăn lệch của bánh xe dẫn hướng
phái sau.
D- Góc lăn lệch của bánh xe dẫn hướng phái trước và góc lăn lệch của bánh xe dẫn hướng phái sau
đều âm.
Câu 103: Tỷ số giữa khoảng cách từ trọng tâm đến cầu trước với chiều dài cơ sở của ô tô khách khi
đầy tải (a/L):
A- 0,5-0,7
B- 0,45-0,6
C- 0,4-0,55
D- 0,25-0,45
Câu 104: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- Đặt đầu cố định của nhíp và cơ cấu lái về cùng một phía so với tâm trục bánh xe.
B- Đặt đầu cố định của nhíp và cơ cấu lái về hai phía so với tâm trục bánh xe.
C- Đặt cơ cấu lái nằm trên quỹ đạo của tâm bánh xe.
D- Đặt đầu cố định của nhíp nằm trên quỹ đạo của tâm bánh xe.

Câu 105: Công dụng của góc nghiêng dọc của trụ đứng:
A- Giảm dao động ngang của bánh xe dẫn hướng.
B- Giảm lực tác dụng lên vo lăng lái.
C- Ngăn ngừa khả năng nghiêng vào phái trong của bánh xe đưới tác dụng của tải trọng do khe hở
và biến dạng các chi tiết của trục và hệ thống treo trước.
D- Đưa bánh xe dẫn hướng về vị trí trung gian khi nó bị lệch khỏi vị trí này.
Câu 106: Giá trị mô men xoắn của bánh bơm và bánh tuabin phụ thuộc vào:
A- Loại biến mô thủy lực, kích thước của nó, số vòng quay của bánh tuabin và loại chất lỏng sử
dụng trong biến mô.
D- Loại biến mô thủy lực, kích thước của nó, số vòng quay của bánh bơm và loại chất lỏng sử
dụng trong biến mô.
B- Loại biến bánh bơm, kích thước của bánh tuabin, số vòng quay của bánh bơm và loại chất lỏng
sử dụng trong biến mô.
C- Loại biến mô thủy lực, số vòng quay của bánh bơm và loại chất lỏng sử dụng trong biến mô.
Câu 107: Với A- Khoảng cách mép trong phía trước, B- Khoảng cách mép trong phía sau. Độ
chụm bánh xe dẫn hướng được xác định:
A-   A  B
22


Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải

B-  

BA
A B

C-  

AB

A B

D-   B  A
Câu 108: Bán kính thiết kế của lốp có ký hiệu 10-20:
A- 308,3 mm
B- 508 mm
C- 307,3 mm
D- 608 mm
Câu 109: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính dẫn hướng của ô tô:
A- Các góc đặt và dao động của bánh xe dẫn hướng, áp suất không khí trong lốp và tải trọng tác
dụng lên bánh xe, thân vỏ ô tô.
B- Các góc đặt và dao động của bánh xe dẫn hướng, áp suất không khí trong lốp và tải trọng tác
dụng lên bánh xe, kết cấu hệ thống treo, thân vỏ ô tô.
C- Các góc đặt và dao động của bánh xe dẫn hướng, kết cấu hệ thống treo, thân vỏ ô tô.
D- Các góc đặt và dao động của bánh xe dẫn hướng, áp suất không khí trong lốp và tải trọng tác
dụng lên bánh xe, kết cấu hệ thống treo, thân vỏ ô tô, góc đánh lái của người lái.
Câu 110: Quan hệ mô mem của bánh phản ứng, bánh bơm, bánh tuabin trong biến mô thủy lực:
A- M B  M P   M T
B- M B  M P  M T
C- M T  M P   M B
D- M B  M P  M T
Câu 111: Tính ổn định của ô tô là:
A- Khả năng đảm bảo giữ được quỹ dạo chuyển động theo yêu cầu trong mọi điều kiện khai thác
khác nhau như khi quay vòng, khi phanh, khi bảo dưỡng sửa chữa, hoặc khi chuyển động trên
đường dốc.
B- Khả năng đảm bảo giữ được quỹ dạo chuyển động theo yêu cầu trong điều kiện khai thác: khi
quay vòng, khi phanh, khi thay thế hệ thống lái, hoặc khi chuyển động trên đường dốc.
C- Khả năng đảm bảo giữ được quỹ dạo chuyển động theo yêu cầu trong điều kiện khai thác: khi
quay vòng, khi phanh, khi thay thế hệ thống treo, hoặc khi chuyển động trên đường dốc.
D- Khả năng đảm bảo giữ được quỹ dạo chuyển động theo yêu cầu trong mọi điều kiện khai thác

khác nhau như khi quay vòng, khi phanh, hoặc khi chuyển động trên đường dốc.
Câu 112: Bán kính thiết kế của lốp có ký hiệu 185/70HR14:
A- 607,3 mm
23


Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải

B- 307,3 mm
C- 508 mm
D- 507,3 mm
Câu 113: Vận tốc giới hạn trượt ngang của ô tô khi quay vòng trên đường bằng phẳng với bánh
kính quay vòng R=7 (m), hệ số bám ngang Y =0,7:
A- Vght  15 Km/h
B- Vght  35 Km/h
C- Vght  45 Km/h
D- Vght  25 Km/h
Câu 114: Dòng dầu chuyển động trong biến mô thủy lực theo chiều:
A- Bánh bơm – Bánh phản ứng – Bánh tuabin.
B- Bánh phản ứng – Bánh bơm – Bánh tuabin
C- Bánh tuabin – Bánh bơm – Bánh phản ứng
D- Bánh phản ứng – Bánh tuabin – Bánh bơm
Câu 115: Vận tốc giới hạn lật ngang của ô tô khi quay vòng trên đường bằng phẳng với bánh kính
quay vòng R=10 (m), Chiều cao trọng tâm hg=1,1 (m), Bề rộng vết bánh xe B=2,0 (m):
A- Vght  34 Km/h
B- Vghl  14 Km/h
C- Vght  24 Km/h
D- Vght  44 Km/h
Câu 116: Vận tốc giới hạn lật của ô tô khi chuyển động thẳng trên đường bằng phẳng, với trọng
lượng toàn bộ G=15000(N), khoảng cách từ trọng tâm đến cầu sau b=1,2 (m), hệ số cản không khí

K=0,25 (N.S^2/m^4), diện tích cản chính diện F=2,5 (m^2), chiều cao điểm đặt lực cản không khí
hw=1,1 (m):
A- Vght  682,5 Km/h
B- Vght  782,5 Km/h
C- Vght  882,5 Km/h
D- Vghl  582,5 Km/h
Câu 117: Biến mô thủy lực làm nhiệm vụ:
B- Thay đổi vô cấp tỷ số truyền của hệ thống truyền lực theo sức cản chuyển động của mặt đường.
A- Thay đổi vô cấp mô men trên bánh tuabin theo sức cản chuyển động của mặt đường.
C- Thay đổi vô cấp mô men trên bánh bơm theo sức cản chuyển động của mặt đường.
24


Đề cương ôn tập lý thuyết ô tô – Bộ Môn Cơ khí ô tô – Khoa Cơ khí – Trường ĐH Giao thông vận tải

D- Thay đổi vô cấp tỷ số truyền của hệ thống truyền lực theo sức cản chuyển động của mặt đường
và vận tốc chuyển động của ô tô.
Câu 118: Các thông số hình học đặc trưng cho tính cơ động của ô tô:
A- Khoảng sáng gầm xe, góc thoát trước và góc thoát sau, bán kính cơ động dọc và ngang, bán
kính quay vòng gới hạn phía trong, độ trùng vết bánh xe.
B- Khoảng sáng gầm xe, góc thoát trước và góc thoát sau, bán kính cơ động dọc và ngang, bán
kính quay vòng gới hạn phía trong và phía ngoài, độ trùng vết bánh xe.
C- Khoảng sáng gầm xe, góc thoát trước và góc thoát sau, bán kính cơ động dọc và ngang, bán
kính quay vòng gới hạn phía trong và phía ngoài, nhân tố động lực học.
D- Công suất riêng của ô tô, nhân tố động lực học, áp lực riêng trên bề mặt tiếp xúc giữa lốp với
đường, các thông số đặc trưng cho khả năng bám của bánh xe với đường.
Câu 119: Bán kính bánh xe gồm các loại sau:
A- Bán kính thiết kế, bán kính tĩnh, bán kính động học, bán kính động lực học, bán kính trung bình.
B- Bán kính thiết kế, bán kính tĩnh, bán kính động, bán kính động học, bán kính trung bình.
C- Bán kính thiết kế, bán kính tĩnh, bán kính động, bán kính tương đương, bán kính trung bình.

D- Bán kính thiết kế, bán kính tương đương, bán kính động học, bán kính động lực học, bán kính
trung bình.
Câu 120: h là gì trong công thức h 

GK
, với: p - Là áp suất lốp, GK- Tải trọng thẳng
p . . D.B

đứng tác dụng lên bánh xe.
B- Hệ số cản lăn của bánh xe chủ động phía trước
B- Khoảng biến dạng tiếp tuyến của bánh xe khi chuyển động ở tốc độ cao.
C- Khoảng biến dạng hướng kính của bánh xe khi chuyển động ở tốc độ cao.
D- Khoảng biến dạng hướng kính của bánh xe khi chịu tải trọng tĩnh.
Câu 121: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- Vi sai trên cầu chủ động làm giảm tính năng cơ động của ô tô.
B- Với ô tô có tính cơ động rất cao thì bánh xe chủ động có thể vượt qua chướng ngại vật có chiều
cao tối đa lớn hơn bán kính động lực học.
C- Lực kéo lớn nhất của ô tô có sử dụng vi sai ở cầu chủ động phụ thuộc vào lực kéo của bánh xe
có hệ số bám cao.
D- Với ô tô có nhiều cầu chủ động cần đặt vi sai giữa cầu chủ động thứ nhất với cầu dẫn hướng.
Câu 122: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A- Tính kính tế nhiên liệu của ô tô là tính tổng hợp, được xác định bằng lượng nhiên liệu tiêu hao
để hoàn thành một công việc vận chuyển trong điều kiện khai thác vận tốc cực đại.
B- Tính kinh tế nhiên liệu của ô tô chỉ phụ thuộc vào tính kinh tế nhiên liệu của động cơ.
25


×