Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 61 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước

MỤC LỤC

GVHD:
CBHD:

ThS. Cao Thu Thủy
ThS. Trần Anh Tích Lan
ThS. Hà Minh Thiện

SVTH:

Lương Thị Thu Hà
1
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm
Huỳnh Anh Khoa


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước

DANH MỤC BẢNG
BẢNG 2.1 BẢNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO – ĐẦU RA
BẢNG 2.2 CÁC KHOẢNG GIÁ TRỊ PH
BẢNG 2.3 CÁC THAY ĐỔI VỀ MÀU VÀ SỐ LƯỢNG BỌT.
BẢNG 2.4 SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC Ở THIẾT BỊ
BẢNG 2.5 SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC Ở CÁC BỂ
BẢNG 2.6 MỘT SỐ THIẾT BỊ CHÍNH VÀ THỜI GIAN BẢO TRÌ BẢO
DƯỠNG



GVHD:
CBHD:

ThS. Cao Thu Thủy
ThS. Trần Anh Tích Lan
ThS. Hà Minh Thiện

SVTH:

Lương Thị Thu Hà
2
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm
Huỳnh Anh Khoa


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước

DANH MỤC HÌNH ẢNH
HÌNH 1.1 BẢN ĐỒ QUY HOẠCH KCN HIỆP PHƯỚC GĐ 1
HÌNH 1.2 BẢN ĐỒ QUY HOẠCH KCN HIỆP PHƯỚC GĐ 2
HÌNH 1.3 BẢN ĐỒ CẢNG KCN HIỆP PHƯỚC (ẢNH VỆ TINH)
HÌNH 1.5 KHU ĐÔ THỊ CẢNG QUỐC TẾ HIỆP PHƯỚC
HÌNH 1.6 SƠ ĐỒ NHÂN LỰC Ở TRẠM XLNT
HÌNH 2.7 PHAO CỨU HỘ
HÌNH 2.8 TRẠM BƠM NƯỚC THẢI
HÌNH 2.9 HỐ THU GOM
HÌNH 2.10A MÁY CHẮN RÁC TINH MODULE 1 HÌNH 2.10B LƯỚI CHẮN
RÁC TINH MODULE 2

HÌNH 2.11 BỂ TÁCH DẦU
HÌNH 2.12 BỂ ĐIỀU HÒA MODULE 1
HÌNH 2.13A CỤM XỬ LÝ HÓA LÝ MODULE 1
HÌNH 2.13B. CỤM XỬ LÝ HÓA LÝ MODULE 2
HÌNH 2.14 BỂ AXIT HÓA
HÌNH 2.15 BỂ ĐỆM Ở MOLULE 1
HÌNH 2.16 ỐNG DẪN BÙN TUẦN HOÀN TRONG BỂ ANOXIT
HÌNH 2.17 BỂ AEROTANK Ở MODULE 2
HÌNH 2.18 BỂ LẮNG THỨ CẤP Ở MODULE 2
HÌNH 2.19 BỂ KHỬ TRÙNG
HÌNH 2.20 BỂ CHỨA HÓA LÝ
HÌNH 2.21 BỂ CHỨA BÙN SINH HỌC
HÌNH 2.22 MÁY ÉP BÙN BĂNG TẢI

GVHD:
CBHD:

ThS. Cao Thu Thủy
ThS. Trần Anh Tích Lan
ThS. Hà Minh Thiện

SVTH:

Lương Thị Thu Hà
3
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm
Huỳnh Anh Khoa


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DN: Doanh nghiệp
MTK: Máy thổi khí
XLNT: Xử lý nước thải
KCN: Khu công nghiệp
VSV: Vi sinh vật
UBND: Uỷ ban nhân dân
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
PCCC: Phòng cháy chữa cháy
BTNMT: Bộ Tài Nguyên Môi Trường
HIPC: Công ty cổ phần KCN Hiệp Phước
SPCT: Cảng Container trung tâm Sài Gòn
A.

GVHD:
CBHD:

ThS. Cao Thu Thủy
ThS. Trần Anh Tích Lan
ThS. Hà Minh Thiện

SVTH:

Lương Thị Thu Hà
4
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm
Huỳnh Anh Khoa



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên chúng em xin gửi lời cám ơn chân thành đến ban giám hiệu và thầy cô
Viện Khoa học công nghệ & Quản lý môi trường, trường Đại học Công nghiệp
Tp.HCM đã giúp đỡ chúng em trong quá trình liên hệ thực tập tại Trạm xử lý nước
(trạm XLNT) thải tập trung KCN Hiệp Phước.
Đồng thời trong quá trình thực tập tại trạm XLNT, các anh chị nhân viên trong
trạm, phòng môi trường thuộc Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Hiệp Phước (HIPC)
đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để chúng em có thể tìm hiểu về
quy trình công nghệ ở trạm XLNT. Thông qua đợt thực tập này, ngoài việc tiếp thu
thêm kiến thức thực tế sẽ bổ sung cho quá trình học tập, chúng em còn được học hỏi
thêm về các kỹ năng làm việc, giao tiếp và kinh nghiệm sống từ các anh chị tại trạm
XLNT – HIPC.
Qua đó chúng em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo, phòng môi trường HIPC
đã tạo điều kiện cho chúng em có thể tham gia thực tập tại trạm XLNT một cách tốt
nhất.
Đặc biệt em xin cảm ơn sâu sắc đến ThS Cao Thu Thủy – GVHD (giảng viên
tại Viện Khoa học công nghệ & Quản lý môi trường, trường Đại học Công nghiệp
Tp.HCM), ThS. Trần Anh Tích Lan – Giám đốc Môi trường, ThS. Hà Minh Thiện –
Trưởng trạm XLNT, cùng tất cả các thành viên của trạm XLNT, phòng Môi trường –
Công ty CP KCN Hiệp Phước đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ, đóng góp ý kiến để
chúng em có thể hoàn thành kì thực tập này.

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
GVHD:
CBHD:

ThS. Cao Thu Thủy
ThS. Trần Anh Tích Lan
ThS. Hà Minh Thiện

SVTH:

Lương Thị Thu Hà
5
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm
Huỳnh Anh Khoa


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước

…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
TP.HCM, ngày... tháng… năm 2014
Chữ ký và xác nhận của đơn vị thực tập

GVHD:
CBHD:

ThS. Cao Thu Thủy
ThS. Trần Anh Tích Lan
ThS. Hà Minh Thiện

SVTH:

Lương Thị Thu Hà
6
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm
Huỳnh Anh Khoa


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
TP.HCM, ngày... tháng… năm 2014
Giáo viên hướng dẫn

GVHD:
CBHD:

ThS. Cao Thu Thủy
ThS. Trần Anh Tích Lan
ThS. Hà Minh Thiện


SVTH:

Lương Thị Thu Hà
7
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm
Huỳnh Anh Khoa


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
TP.HCM, ngày... tháng… năm 2014
Giáo viên phản biện

GVHD:
CBHD:

ThS. Cao Thu Thủy
ThS. Trần Anh Tích Lan
ThS. Hà Minh Thiện

SVTH:

Lương Thị Thu Hà
8
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm
Huỳnh Anh Khoa


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước

ĐẶT VẤN ĐỀ
Hoạt động công nghiệp trong những năm trở lại đây đã góp phần đáng kể cho
nền kinh tế nước ta. Tuy nhiên, các hoạt động công nghiệp phát triển luôn đi kèm với
một số vấn đề về môi trường như: ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước mặt, nước

ngầm…
Tại thành phố Hồ Chí Minh, mỗi ngày thành phố có 600.000m 3 nước thải
nhưng chỉ có khoảng 60% lượng nước này được xử lý sơ bộ và thải vào hệ
thống chung nên tình trạng ô nhiễm nguồn nước ngày càng tăng. Sở dĩ có
tình trạng này là do trước đây nhiều cơ sở sản xuất chưa quan tâm đúng mức
đến vấn đề nước thải, khí thải. (Nguồn: xulynuocaz.com, Ô nhiễm nguồn
nước ở mức báo động ở Tp.HCM).
KCN Hiệp Phước là một trong những KCN lớn của thành phố đã đầu tư xây
dựng trạm xử lý nước thải công suất 3.000m 3/ngày đêm ở giai đoạn 1. Trạm tiếp nhận
nước thải loại C theo TCVN 5945:2005 từ các nhà máy sản xuất trong KCN. Qua quá
trình xử lý, nước thải đầu ra loại B theo QCVN 40:2011/BTNMT và được phép thải ra
môi trường.
Tuy nhiên hoạt động của các doanh nghiệp trong KCN ngày càng gia tăng, kéo
theo lượng nước thải trong quá trình sản xuất và chế biến cũng tăng theo nên HIPC đã
tiến hành xây dựng module 2 công suất 3.000m 3/ngày.đêm, nhằm đáp ứng nhu cầu xử
lý của trạm XLNT.
Bài báo cáo thực tập tốt nghiệp với đề tài “Tìm hiểu chung về hệ thống xử lý
nước thải tại trạm xử lý tập trung Khu công nghiệp Hiệp Phước” được viết dựa vào sự
hiểu biết lý thuyết và thực tế mà chúng em có được trong suốt 4 tuần thực tập tại trạm
XLNT.
A. MỤC TIÊU BÁO CÁO THỰC TẬP

Mục tiêu quan trọng nhất của đợt thực tập là được tiếp cận thực tế những kiến
thức được học, tăng tính cọ xát cho sinh viên nhằm giúp sinh viên hiểu sâu hơn quá
trình vận hành của nhà máy xử lý nước thải.
Thời gian thực tập từ 04/08 – 29/8, có những nội dung như sau:
Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của Trạm XLNT
Tìm hiểu, khảo sát quy trình công nghệ xử lý nước thải, các hạng mục
công trình có trong hệ thống.
-


GVHD:
CBHD:

ThS. Cao Thu Thủy
ThS. Trần Anh Tích Lan
ThS. Hà Minh Thiện

SVTH:

Lương Thị Thu Hà
9
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm
Huỳnh Anh Khoa


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước
Phân tích các chỉ tiêu quan trọng như: pH, độ mặn, COD, Nito tổng,
Photpho tổng ở đầu vào và đầu ra của nước thải.
Rèn luyện kỹ năng làm việc, học tập, ý thức, trách nhiệm, tổ chức kỉ
luật, khả năng làm việc theo nhóm và cá nhân.
B. NỘI DUNG THỰC TẬP
- Tìm hiểu thông tin tổng quan về KCN Hiệp Phước.
- Tìm hiểu về quy trình công nghệ xử lý nước thải đang được áp dụng tại trạm.
- Quan sát, thu thập mẫu, phân tích mẫu nước thải dựa trên sự hướng dẫn của các
anh chị tại trạm.
- Tham gia khảo sát và giám sát hoạt động XLNT của các doanh nghiệp trong
KCN.
- Thực hiện các công việc thường ngày tại trạm.

C. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI BÁO CÁO
 Đối tượng khảo sát:
Trạm xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Hiệp Phước – Huyện Nhà Bè,
thành phố Hồ Chí Minh.
 Phạm vi báo cáo:

Khảo sát quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải của Trạm xử lý nước thải
tập trung Khu công nghiệp Hiệp Phước.
Phân tích các thông số ô nhiễm có trong nước thải để đánh giá chất lượng nước
đầu vào – đầu ra của các công trình và hệ thống xử lý.
D. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
- Thực hiện khảo sát thực tế, thu thập số liệu.
- Tiến hành thí nghiệm để phân tích các chỉ tiêu nước thải sau xử lý.
- Tham khảo các nguồn tài liệu thu thập được trong quá trình học và thực tập.

GVHD:
CBHD:

ThS. Cao Thu Thủy
ThS. Trần Anh Tích Lan
ThS. Hà Minh Thiện

SVTH:

Lương Thị Thu Hà
10
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm
Huỳnh Anh Khoa



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC

Đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần KCN Hiệp Phước
Địa chỉ: Khu B, Đường số 1, KCN Hiệp Phước, xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè,
TP. Hồ Chí Minh
Tel: (848) 3780 0345 - 3780 0350
Fax: (848) 3780 0341
Email:
Website: hiepphuoc.vn
Khu công nghiệp Hiệp Phước tọa lạc tại hai xã Long Thới và Hiệp Phước,
huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh. Theo quy hoạch chi tiết 1/ 2.000 KCN Hiệp
Phước (3 giai đoạn) mà UBND thành phố Hồ Chí Minh yêu cầu Sở Quy hoạch – Kiến
trúc khẩn trương thẩm định, có quy mô khoảng 2000 ha, được chia thành ba giai đoạn:
• Giai đoạn 1:
Diện tích giai đoạn 1 là 311,4 ha đã hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng với đầy đủ các
dịch vụ tiện ích như: hệ thống giao thông, chiếu sáng, cây xanh, điện, cấp thoát nước,
xử lý nước thải, trạm thu gom xử lý chất thải rắn, bảo vệ - PCCC, y tế, thông tin liên
lạc, nhà lưu trú công nhân và trung tâm sinh hoạt công nhân,… Đến nay, KCN Hiệp
Phước đã thu hút được 97 dự án trong và ngoài nước với tổng vốn đầu tư là 391,5 triệu
USD và 7.675,3 tỷ đồng.

Hình 1.1 Bản đồ quy hoạch KCN Hiệp Phước GĐ 1 (nguồn: industrialzone.vn)

GVHD:
CBHD:


ThS. Cao Thu Thủy
ThS. Trần Anh Tích Lan
ThS. Hà Minh Thiện

SVTH:

Lương Thị Thu Hà
11
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm
Huỳnh Anh Khoa


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước
KCN Hiệp Phước được quy hoạch là KCN tiếp nhận các ngành công nghiệp
như hóa chất, vật liệu xây dựng, dệt nhuộm, luyện cán thép, cơ khí, đặc biệt là các
ngành sản xuất nguyên liệu.
KCN Hiệp Phước – giai đoạn 1 có cảng SPCT là cảng nước sâu đầu tiên được
xây dựng ở trong KCN với các thiết bị hiện đại bậc nhất có khả năng tiếp nhận các tàu
có trọng tải trên 50.000 DWT.
Ngoài ra KCN Hiệp Phước còn có Cảng tổng hợp dịch vụ logistics Tân Cảng Hiệp Phước có tổng diện tích 15,4 héc ta, chiều dài cầu tàu 420m trên sông Soài Rạp
có thể tiếp nhận tàu có tải trọng 30.000 DWT. Cảng Tân Cảng-Hiệp Phước dự kiến sẽ
được đưa vào hoạt động trong năm 2015.
• Giai đoạn 2:
Diện tích 597 ha, thu hút đầu tư các ngành công nghiệp, dịch vụ phục vụ cảng
sử dụng công nghệ cao, công nghệ sạch, không gây ô nhiễm môi trường bao gồm:
+
+
+

+
+

Công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng: Bao gồm ngành sản xuất vật liệu xây dựng
cao cấp, sử dụng công nghệ tiên tiến.
Công nghệ cơ khí: Cơ khí chính xác, sản phẩm cơ khí sử dụng công nghệ tiên tiến
chế tạo máy móc, thiết bị, cán thép.
Công nghệ điện tử: Sản xuất thiết bị điện, điện tử, thiết bị hàng hải, thiết bị đo
lường.
Công nghệ chế biến thực phẩm cao cấp (chế biến tinh).
Dịch vụ công nghiệp như khai thác cảng biển (lai dắt tàu biển, vận tải, kinh doanh
kho bãi,…).

Với vị trí địa lý rất thuận lợi, KCN Hiệp Phước (giai đoạn 2) có điều kiện phát
triển tốt các hoạt động thương mại, kinh doanh với các tỉnh thành trong và ngoài nước;
có khả năng hấp dẫn đầu tư cao đối với các ngành công nghiệp, ngành dịch vụ phục vụ
khu đô thị cảng Hiệp Phước.

GVHD:
CBHD:

ThS. Cao Thu Thủy
ThS. Trần Anh Tích Lan
ThS. Hà Minh Thiện

SVTH:

Lương Thị Thu Hà
12
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm

Huỳnh Anh Khoa


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước

Hình 1.2 Bản đồ quy hoạch KCN Hiệp Phước GĐ 2
(nguồn:batdongsan.com.vn)


Giai đoạn 3: Có diện tích hơn 1.000 ha

Hình 1.3 Bản đồ cảng KCN Hiệp Phước (nguồn: ashui.com)
1.1.1.

Vị trí địa lý

KCN Hiệp Phước tọa lạc tại 2 xã Long Thới và Hiệp phước, huyện Nhà Bè, Tp.
Hồ Chí Minh. So với các khu công nghiệp khác tại Tp. Hồ Chí Minh cũng như các
tỉnh lân cận, KCN Hiệp Phước có vị trí hết sức thuận lợi:

GVHD:
CBHD:

ThS. Cao Thu Thủy
ThS. Trần Anh Tích Lan
ThS. Hà Minh Thiện

SVTH:


Lương Thị Thu Hà
13
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm
Huỳnh Anh Khoa


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước
• Giao thông đường bộ
- KCN Hiệp Phước có hệ thống giao thông nội khu kết nối trực tiếp vào trục đường

xuyên tâm Bắc – Nam Tp. Hồ Chí Minh với quy mô 8 làn xe (giai đoạn 1 có 4 làn xe
đã hoàn tất xây dựng).
- Cách trung tâm Tp. Hồ Chí Minh khoảng 15km, cách khu đô thị mới Phú Mỹ Hưng
10km, cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất 21km, cách sân bay quốc tế Long Thành
42km.
- Từ KCN Hiệp Phước có thể dễ dàng tiếp cận đến các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long
thông qua các tuyến đường vành đai số 3, số 4 của Tp. Hồ Chí Minh cũng như hệ
thống đường cao tốc liên vùng phía Nam.

Hình 1.4 Bản đồ giao thông tại KCN Hiệp Phước
(Nguồn: hiepphuoc.vn)
• Giao thông đường thủy
Từ KCN Hiệp Phước có thể kết nối đến các tuyến vận tải thủy nội địa trọng yếu
sau:
- Sông Soài Rạp bao bọc toàn bộ phía Đông và Nam của KCN Hiệp Phước, hệ thống

sông Soài Rạp là luồng tàu biển rộng nhất và ngắn nhất từ biển Đông vào hệ thống
cảng Tp. Hồ Chí Minh. Luồng tàu này đang được nạo vét sâu đến -12m để các tàu có
trọng tải lớn đến 50.000 DWT có thể ra vào vận chuyển dễ dàng hàng hóa từ các

cảng biển quốc tế trong KCN Hiệp Phước đi các nước trong khu vực.
- Hệ thống sông Đồng Nai kết nối KCN Hiệp Phước đến các tỉnh miền Đông (Đồng
Nai, Bình Dương…).
GVHD:
CBHD:

ThS. Cao Thu Thủy
ThS. Trần Anh Tích Lan
ThS. Hà Minh Thiện

SVTH:

Lương Thị Thu Hà
14
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm
Huỳnh Anh Khoa


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước
- Hệ thống sông Vàm cỏ kết nối KCN Hiệp Phước đến các tỉnh Đồng Bằng sông Cửu
Long (Tiền Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long…).

Hình 1.5 Khu Đô Thị Cảng Quốc tế Hiệp Phước
(Nguồn: sggp.org.vn)
1.1.2. Điều kiện tự nhiên
a. Địa hình và thổ nhưỡng
Khu vực Hiệp Phước là vùng đất tương đối bằng phẳng nhưng thấp, trũng của
huyện Nhà Bè, có sông Soài Rạp và nhiều kênh rạch chằng chịt chảy qua. Cao độ
trung bình của khu vực này từ 0,4 – 0,8m nên vào mùa mưa, lũ phần lớn diện tích bị

ngập úng.
Nhìn chung, đất đai khu vực Hiệp Phước bao gồm phù sa cận sinh và đất nhiễm
mặn trên nền đất phèn tiềm tàng, lớp đất mặt có thành phần hữu cơ khá, tuy nhiên có
khả năng canh tác kém do độ mặn cao. Tầng phèn tiềm tàng ở lớp dưới dễ dàng bị bộc
lộ khi đào xới, đào kênh mương.
b. Địa chất công trình
Theo báo cáo kết quả các hố khoan thăm dò, khu vực Hiệp Phước có sáu lớp
địa chất chủ yếu:
- Lớp 1: Bùn sét xám đen trên bề mặt, dày 1,2 – 1,6m (tùy địa điểm cụ thể)
- Lớp 2: Bùn cát màu xám xanh, ở độ sâu khoảng 11,6 – 14,7m
- Lớp 3: Sét bột, mỏng, ở độ sâu 14,7 – 17m
- Lớp 4: Cát mịn với sét bột, ở độ sâu 17 – 18m
- Lớp 5: Sét bột, ở độ sâu 18 – 26m
- Lớp 6: Cát pha, màu xám vàng, ở độ sâu trên 26m.

GVHD:
CBHD:

ThS. Cao Thu Thủy
ThS. Trần Anh Tích Lan
ThS. Hà Minh Thiện

SVTH:

Lương Thị Thu Hà
15
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm
Huỳnh Anh Khoa



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước
Độ chịu tải của các lớp đất không đồng đều, các lớp trên có R = 0,32 – 0,45
3
kg/cm . Lớp đất thứ ba có R = 3,22 kg/cm3 (sâu từ 14,7 đến 17m, dày từ 2 – 2,5m).
c. Địa chất thủy văn

Chế độ thủy văn các rạch, mương và đoạn sông Soài Rạp trong khu vực dự án
nghiên cứu rất phức tạp, chịu sự chi phối ở các mức độ khác nhau của các yếu tố sau:
- Chế độ dòng chảy sông Đồng Nai với sự điều tiết của nhà máy thủy điện Trị An và
Thác Mơ (Sông Bé)
- Chế độ dòng chảy sông Sài Gòn với sự điều tiết của hồ chứa Dầu Tiếng
- Chế độ dòng chảy sông Vàm Cỏ
- Các khai thác có liên quan đến dòng nước và dòng sông ở ngay tại hạ lưu
- Chế độ bán nhật triều, dòng chảy và sóng Biển Đông.
1.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội
Huyện Nhà Bè nằm phía Đông Nam của thành phố Hồ Chí Minh, nền kinh tế
của toàn huyện nhìn chung còn chưa phát triển nhiều. Với việc đầu tư xây dựng các
khu công nghiệp như Hiệp Phước sẽ thu hút sự đầu tư của các nhà sản xuất, sẽ góp
phần đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế của huyện nói riêng và của thành phố Hồ Chí
Minh nói chung. Theo đó, từ đầu năm 2009 đến nay, kinh tế huyện Nhà Bè tiếp tục
phát triển ổn định. Giá trị sản xuất ngành công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp ước
thực hiện đạt 37,4% so với kế hoạch năm 2009, bằng 217,73% so với cùng kỳ năm
2008, doanh thu ngành thương mại – dịch vụ ước thực hiện đạt 24,34% so với kế
hoạch năm 2009, bằng 113,18% so với cùng kỳ năm 2008…
Để đạt được con số này, trước mắt phải tập trung xây dựng một số cảng nước
sâu cho tàu trọng tải lớn đạt tiêu chuẩn quốc tế, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng
đường bộ, đường sắt,… đồng bộ kết nối các cảng biển với các vùng kinh tế của cả
nước.
1.2. TỔNG QUAN VỀ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG


NGHIỆP HIỆP PHƯỚC
1.2.1. Tổng quan về Trạm xử lý
Trạm xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Hiệp Phước đã được Công ty
cổ phần Khu công nghiệp Hiệp Phước khánh thành vào ngày 30/01/2008, công suất
3.000m3/ngày đêm.
Hiện tại, Trạm xử lý nước thải được thiết kế với công suất 6.000m 3/ngày đêm
với hai module 1 và 2.
Quá trình xử lý nước thải của trạm luôn đảm bảo qua các giai đoạn xử lý hóa lý,
vi sinh, bùn,… để cho nước thải cuối cùng không còn ô nhiễm và thải ra rạch Dinh
Ông.
GVHD:
CBHD:

ThS. Cao Thu Thủy
ThS. Trần Anh Tích Lan
ThS. Hà Minh Thiện

SVTH:

Lương Thị Thu Hà
16
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm
Huỳnh Anh Khoa


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước
KCN Hiệp Phước đi vào hoạt động từ năm 1997, phải tiếp nhận các ngành nghề
ô nhiễm thuộc diện di dời của thành phố Hồ Chí Minh như: thuộc da, xi mạ, dệt

nhuộm, thuốc bảo vệ thực vật,… nên việc đưa vào hoạt động Trạm xử lý nước thải sẽ
hạn chế được tình trạng gây ô nhiễm môi trường ở trong và ngoài khu công nghiệp.
1.2.2.
a.

Sơ đồ nhân lực, chức năng – nhiệm vụ, mục tiêu hoạt động

Giám đốc Môi Trường

Trưởng trạm XLNT

Tổ thí nghiệm

Tổ vận hành

Tổ cơ điện

đồ nhân lực

Hình 1.6 Sơ đồ nhân lực ở Trạm XLNT
b. Chức năng
- Thu gom và xử lý triệt để lượng nước thải phát sinh ở các doanh nghiệp
- Đảm bảo Trạm XLNT luôn hoạt động tốt
- Thực hiện đúng và đầy đủ hợp đồng thu gom và xử lý nước thải đã được ký kết với
-

các doanh nghiệp
Quản lý tốt phòng thí nghiệm.
c. Nhiệm vụ
Vận hành bảo dưỡng hệ thống thoát nước thải KCN Hiệp Phước

Đảm bảo hệ thống XLNT luôn luôn hoạt động tốt
Tính toán được lượng nước thải phát sinh từ các doanh nghiệp làm cơ sở để thu phí
Giám sát chất lượng nước thải đầu vào và đầu ra của hệ thống
Đề xuất biện pháp vi phạm hợp đồng hoặc biện pháp chế tài khác khi chất lượng nước
xả ra từ các doanh nghiệp không đạt yêu cầu
Xây dựng phòng thí nghiệp đạt tiêu chuẩn ISO để phát triển theo hướng dịch vụ
Thường xuyên cập nhập những quy định pháp luật có liên quan.
d. Mục tiêu
Thu gom, xử lý triệt để nước thải phát sinh từdoanh nghiệp, đồng thời góp phần xây
dựng KCN Hiệp Phước trở thành KCN hiện đại và thân thiện với môi trường
Hỗ trợ việc làm cho người lao động
Đem lại lợi nhuận cho công ty.
GVHD:
ThS. Cao Thu Thủy
SVTH: Lương Thị Thu Hà
17
CBHD: ThS. Trần Anh Tích Lan
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm
ThS. Hà Minh Thiện
Huỳnh Anh Khoa


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước
1.2.3. Thực trạng hoạt động
a. Sơ đồ hoạt động và thuyết minh công nghệ module 1
 Sơ đồ công nghệ
Do đặc tính nước thải chủ yếu là nước thải của các ngành thuộc da, xi mạ, thủy

-


sản, nhuộm và nước thải sinh hoạt nên HIPC đã đầu tư thiết kế xây dựng Nhà máy
xử lý nước thải bằng công nghệ vi sinh hoạt động liên tục, gồm 02 Module với
công suất mỗi Module là 3.000m3/ngày đêm.
Nhà máy bắt đầu đi vào vận hành đầu năm 2008 với Module 1 công suất 3.000

-

m3/ngày, năm 2012 thì Module 2 công suất 3.000 m3/ngày cũng được đưa vào hoạt
động. Hệ thống xử lý nước thải tập trung của HIPC hoạt động liên tục (24/24), có
sổ nhật ký vận hành. Chất lượng nước sau xử lý ổn định với môi trường.
Định kỳ, hàng quý HIPC kê khai đóng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải cho
Chi Cục Bảo vệ môi trường thành phố Hồ Chí Minh theo quy định.

Bể Gom 2
Hệ thống thu gom nước thải
Bể Gom 1
Bể Gom 3
Bể Gom 6
Bể Gom 5
Bể Gom 4
Bể Điều Hòa
Bể Khuấy 1
Bể Khuấy 2
Bể Khuấy 3
GVHD:
CBHD:

ThS. Cao Thu Thủy
ThS. Trần Anh Tích Lan

ThS. Hà Minh Thiện

Bể Lắng 1
SVTH:

Lương Thị Thu Hà
18
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm
Huỳnh Anh Khoa


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước
Bể Đệm
Bể Aerotank
Bể Lắng 2
Bể khử trùng (Module 2)
Rạch Dinh Ông
Bể chứa Bùn Sinh Học
Bể chứa Bùn Hóa Lý
Máy Ép Bùn
Sân phơi Bùn
Máy Thổi Khí
Máy Tách Rác
Ghi chú
: Đường Nước Thải
• : Đường Khí
: Đường Bùn



: Đường hóa chất
Phèn
NaOH
Polymer
Hệ thống quan trắc nước thải tự động

GVHD:
CBHD:

ThS. Cao Thu Thủy
ThS. Trần Anh Tích Lan
ThS. Hà Minh Thiện

SVTH:

Lương Thị Thu Hà
19
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm
Huỳnh Anh Khoa


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước

GVHD:
CBHD:

ThS. Cao Thu Thủy
ThS. Trần Anh Tích Lan
ThS. Hà Minh Thiện


SVTH:

Lương Thị Thu Hà
20
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm
Huỳnh Anh Khoa


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước
6 hố gom bao gồm:
Bể gom 1: Nước thải ở trạm bơm 2, 3 (nước thải xi mạ).
Bể gom 2: Nước thải tự chảy từ công ty Thuộc Da Sài Gòn. Tuy nhiên, hiện công ty
này đang ngưng hoạt động nên bể tiếp nhận nước thải từ công ty giấy Xuân Mai.
Bể gom 3: Nước thải tự chảy từ công ty Bảo Vệ Thực Vật Sài Gòn.
Bể gom 4: Nước thải từ trạm bơm 4 (nước thải dệt nhuộm) và Công ty Thuộc Da Hào
Dương.
Bể gom 5: Nước thải từ trạm bơm A1, A2, 5 và tuyến ống tự chảy ở đường số 3 (nước
thải sinh hoạt, nước thải thủy sản…).
Bể gom 6: Nước thải từ trạm bơm 6 (nước thải Thuộc Da).
9 trạm bơm bao gồm:
Trạm bơm 1: nước thải sinh hoạt
Trạm bơm 2: nước thải sinh hoạt và xi mạ
Trạm bơm 3:nước thải xi mạ
Trạm bơm 4:nước thải dệt nhuộm
Trạm bơm 5:nước thải còn lại
Trạm bơm 6:nước thải thuộc da
Trạm bơm A1: nước thải thuộc da
Trạm bơm A2: nước thải thủy sản và các doanh nghiệp khác

Trạm bơm A3: nước thải công ty thuộc da Hào Dương
 Thuyết minh sơ đồ công nghệ:

Theo sơ đồ khối thì quy trình công nghệ xử lý của Module 1 được chia làm 5
giai đoạn:
Giai đoạn 1: Giai đoạn xử lý cơ học
Giai đoạn này nhằm mục đích tách cát, kiểm soát và điều tiết nước thải đầu
vào Trạm XLNT
-

Toàn bộ nước thải trong KCN được chia làm 6 loại, được thu gom và dẫn
vào bể lắng cát trước khi đưa về 6 hố gom của Trạm XLNT. Tại các hố

GVHD:
CBHD:

ThS. Cao Thu Thủy
ThS. Trần Anh Tích Lan
ThS. Hà Minh Thiện

SVTH:

Lương Thị Thu Hà
21
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm
Huỳnh Anh Khoa


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


-

Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước
gom, nước thải sẽ được bơm có kiểm soát qua máy tách rác tinh (rác có
kích thước ≥ 2 mm).
Từ máy tách rác, nước thải sẽ tự chảy xuống bể điều hòa nhằm: điều hòa,
ổn định lưu lượng và chất lượng nước thải.

Giai đoạn 2: Giai đoạn xử lý hóa lý
Hệ thống xử lý hóa lý bao gồm: Thiết bị xáo trộn tĩnh – Bể phản ứng – Bể tạo
bông – Bể lắng 1.
Sau khi nước thải qua xử lý ở giai đoạn 1 sẽ được bơm điều hòa 24/24 qua
hệ thống xử lý hóa lý nằng nhằm mục đích:
-

Tách các chất lơ lửng có kích thước < 2 mm.
Xử lý một số ion kim loại trong nước thải.

Các hóa chất được sử dụng trong giai đoạn này gồm có:
-

Dung dịch NaOH 30 %
Dung dịch phèn (FeCl2) 30 %
Dung dịch Polymer Anion

Giai đoạn 3: Giai đoạn xử lý sinh học
Hệ thống xử lý sinh học được sử dụng trong giai đoạn này gồm có: Bể
Selector (Bể đệm) – Bể hiếu khí (Aerotank) – Bể lắng.
Đây là giai đoạn được ứng dụng nhằm mục đích xử lý triệt để các chất ô
nhiễm bằng phương pháp sinh học hiếu khí. Trong giai đoạn này, các vi sinh

vật hiếu khí (bùn hoạt tính) sử dụng O2 để oxy hóa các chất hữu cơ thành
CO2, N2, một phần tổng hợp thành tế bào vi khuẩn mới và các sản phẩm năng
lượng khác.
Đồng thời, hỗn hợp nước và bùn trong bể Aerotank được dẫn qua bể
lắng thứ cấp (bể lắng 2) theo nguyên lý chảy tràn. Trong bể lắng thứ cấp này,
bùn sẽ được lắng xuống dưới, một phần được tuần hoàn trở lại bể Aerotank,
và một phần thì được bơm sang bể chứa bùn sinh học, còn nước phía trên sẽ
được dẫn vào bể khử trùng (thuộc Module 2) theo các máng chảy tràn.
Giai đoạn 4: Giai đoạn khử trùng

GVHD:
CBHD:

ThS. Cao Thu Thủy
ThS. Trần Anh Tích Lan
ThS. Hà Minh Thiện

SVTH:

Lương Thị Thu Hà
22
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm
Huỳnh Anh Khoa


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước
Công đoạn này sử dụng Chlorine để tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh, chủ yếu
là Coliforms. Kết quả, nước sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, giá trị C, cột
B.

Mặt khác, HIPC vừa hoàn thành việc lắp đặt và đưa vào vận hành ổn định hệ
thống quan trắc nước thải tự động với các thông số: COD, TSS, pH và lưu lượng
đảm bảo việc kiểm soát chất lượng nước thải sau xử lý liên tục và hiệu quả.
Giai đoạn 5: Giai đoạn xử lý bùn
Lượng bùn dư từ bể lắng 1 và bể lắng 2 được đưa vào bể chứa bùn sinh học
và bể bùn hóa lý. Trong bể này, bùn sẽ được cung cấp một lượng khí dưới
dạng bọt mịn để cung cấp O2 cho quá trình phân hủy bùn. Trong điều kiện
thiếu các chất hữu cơ hòa tan, vi sinh vật sẽ không có chất dinh dưỡng để sử
dụng, khi đó sẽ xảy ra quá trình phân hủy nội sinh làm giảm lượng bùn. Sau
đó, lượng bùn này sẽ được đưa qua máy ép bùn, phần bùn được đưa ra sân
phơi bùn và được dùng để bón cây xanh trong KCN (sau khi ủ hoai), còn
nước tách ra từ quá trình xử lý bùn sẽ được đưa trở lại các hố gom để tái xử
lý.
Bùn ở bể lắng sinh học và lắng hóa lý được bơm lên máy ép bùn, bùn sau ép
được phơi, ủ hoai và bón cho cây xanh trong KCN Hiệp Phước (thực hiện theo quy
trình hướng dẫn của Sở TN&MT Tp.HCM). Nước thải thu từ máy ép bùn được dẫn
tuần hoàn về bể gom 3.
b. Sơ đồ công nghệ và thuyết minh công nghệ module 2
 Sơ đồ công nghệ

Đường Nước Thải
Đường Khí
Đường Bùn
Đường Hóa Chất
Đường tuần hoàn

GVHD:
CBHD:

ThS. Cao Thu Thủy

ThS. Trần Anh Tích Lan
ThS. Hà Minh Thiện

SVTH:

Lương Thị Thu Hà
23
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm
Huỳnh Anh Khoa


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước
Nước thải từ Hào Dương và từ các Bể gom Module 2
Máy Tách Rác Tinh
Bể Tách Dầu Mỡ
Bể Điều Hòa
Bể Keo Tụ

Máy Ép Bùn
Bể Tạo Bông
Bể Lắng Hóa Lý 1
Bể Axit Hóa
Bể Chứa Bùn Hóa Lý
Bể Phản Ứng
Bể Lắng Sinh Học
Bể Aerotank
Bể Anoxic
Bể đệm pH
Bể Lắng Hóa Lý 2

Bể Tạo Bông
Bể Phản Ứng 2
Bể Phản Ứng 1
Bể Khử Trùng
Bể Chứa Bùn Sinh Học
Rạch Dinh Ông
GVHD:
CBHD:

ThS. Cao Thu Thủy
ThS. Trần Anh Tích Lan
ThS. Hà Minh Thiện

SVTH:

Lương Thị Thu Hà
24
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm
Huỳnh Anh Khoa


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tìm hiểu chung về Hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý tập KCN Hiệp Phước
Xử lý hóa lý bậc
1

Xử lý hóa lý bậc
2

Xử lý


bộ
Máy Thổi Khí
Axit
Phèn
NaOH
Polymer
Chlorine
Axit
Dinh dưỡng
Duo74
dưỡng
NaOH
Hệ thống quan trắc nước thải tự động

GVHD:
CBHD:

ThS. Cao Thu Thủy
ThS. Trần Anh Tích Lan
ThS. Hà Minh Thiện

SVTH:

Lương Thị Thu Hà
25
Nguyễn Hoàng Gia Khiêm
Huỳnh Anh Khoa



×