Bài 1: ĐỊA LÝ VIỆT NAM
Cho CSDL Địa lý có cấu trúc như sau :
TINH_TP (MA_T_TP, DT, DS, TEN_T_TP)
MIEN (MA_T_TP, MIEN)
BIENGIOI (NUOC, MA_T_TP)
LANGGIENG (MA_T_TP, LG)
Thực hiện các yêu cầu sau :
I/Cài đặt CSDL trên với mô tả đặt tính của các thuộc tính cho như sau :
Thuộc tính
Mô tả
Kiểu Kích thước
MA_T_TP
Mã số tỉnh, thành phố Text
3
2
DT
Diện tích (Km )
Number
Double
DS
Dân số (Người)
Number
Integer
TEN_T_TP
Tên tỉnh, Thành phố Text
20
MIEN
Miền (Bắc, Trung, Nam,..)
Text 15
NUOC
Nước có biên giới
Text
15
LG
Giống như MA_T_TP
Sau
đây là số liệu thử :
III/ Truy vấn các thông tin sau bằng ngôn ngữ SQL:
1. .Xuất ra tên tỉnh, TP cùng với dân số của tỉnh,TP :
TINH_TP:
a/ - Có diện tích >= 5,000 Km2
BIENGIOI:
MA_T_
DT
DS
TEN_T
b/TP
- Có diện tích >= [input]
NUOC
MA_T_TP
CPC
AG
Xuất ra tên tỉnh,
TP cùng1,812.
với diệnAN
tích của tỉnh,TP :
AG
3,493.0
a/ - Thuộc miền bắc
CPC
DL
0
20 GIANG
b/ - Thuộc miền [input]
BT
CPC
DT
Xuất ra các 2,225.0
Tên tỉnh, TP1,184.
biên giớiBẾN
thuộc TRE
miền [input]
Cho biết diện tích trung
của các tỉnh, TP (TổngCPC
DT/Tổng số tỉnh_TP).
0 bình10
GL
Cho
biết
dân
số
cùng
với
tên
tỉnh
của
các
tỉnh,
TP
có
diện tích >7000 Km2.
BTT
18,340, 2,001. BÌNH TRỊ
KG
Cho biết dân số cùng với tên tỉnh của các tỉnh miền CPC
Bắc.
00
80
THIÊN
Cho biết mã các nuớc biên giới của các tỉnh miền Nam.
CPC
LA
CB
8,445.0
CAO
Cho biết diện
tích trung564.40
bình của các
tỉnh, TP. (sử dụng hàm)
CPCcủa tất cả các
SB tỉnh,TP.
Cho biết mật độ dân0số (DS/DT) cùng
với tên tỉnh, TP
BẰNG
Cho biết tên3,854.0
các tỉnh,TP1,723.
láng giềng
của tỉnh Long An.
CPC
TN
CL
CỬU
Cho biết số lượng các tỉnh, TP giáp với CPC.
0
60 LONG
GL
Cho biết tên những tỉnh, TP có diện tích lớn nhất. LAO
DL
11,800.
661.00
ĐẮC
LẮC LAO
Cho biết tỉnh,
TP có mật
độ DS đông
nhất.
LC
Cho biết tên những00
tỉnh, TP giáp với hai nước biên giới khác nhau.
LAO các miền NT
Cho biết danh
sách các miền
cùngĐỒNG
với các tỉnh, TP trong
đó.
DN
7,578.0
1,741.
Cho biết tên những tỉnh, TP có nhiều láng giềng nhất.
LAO
BTT
0
00 NAI
Cho biết những tỉnh, TP có diện tích nhỏ hơn diện tích trung bình của tất cả tỉnh, TP.
DT
ĐỒNG
Cho biết tên3,391.0
những tỉnh,1,335.
TP giáp với
các tỉnh, TP ở TQ
miền Trung vàCB
không phải là
miền Trung.
0
70 THÁP
TQ
LC
Cho
biết
tên
những
tỉnh,
TP
có
một
diện
tích
lớn
hơn
tất
cả
các
tỉnh,
TP láng giềng
GL
25,536. 764.20 GIA LAI
của nó.
00
Cho biết tên những tỉnh, TP mà ta có thể đến bằng cách đi từ TP.HCM xuyên qua ba
HB
4,609.0
BẮC
tỉnh khác nhau
và cũng1,929.
khác vớiHÀ
điểm
xuất phát, nhưng láng giềng với nhau.
0
30
HCM
2,029.0 3,667. TP. HỒ
0
60 CHÍ MINH
HG
6,126.0 2,559. HẬU
0
30 GIANG
KG
6,358.0 1,150. KIÊN
0
50 GIANG
LA
4,355.0 1,105. LONG AN
0 30
LC
17,068. 387.40 LAI CHÂU
00
LD
9,933.0 511.30 LÂM
0
ĐỒNG
MH
7,697.0 1,371. MINH HẢI
0
50
NB
11,900. 2,367. NGHĨA
NT
PK
SB
TG
TH
TN
00
22,502.
00
9,804.0
0
9,859.0
0
2,377.0
0
11,374.
00
4,030.0
0
50
3,457.
60
1,349.
70
790.80
BÌNH
NGHỆ
TỈNH
PHÚ
KHÁNH
SÔNG BÉ
1,399.
10
1,095.
60
772.50
TIỀN
GIANG
THUẬN
HẢI
TÂY NINH
MIEN :
MA_T_
TP
AG
BT
BTT
CB
CL
DL
DN
DT
GK
HB
HCM
HG
KG
LA
LC
LD
MH
NB
NT
PK
SB
TG
TH
TN
MIEN
NAM
NAM
TRUNG
BẮC
NAM
TÂY
NAM
NAM
TÂY
BẮC
NAM
NAM
NAM
NAM
BẮC
TÂY
NAM
TRUNG
TRUNG
TRUNG
NAM
NAM
TRUNG
NAM
LANGGIENG :
MA_T_TP
LG
AG
DT
AG
HG
CL
DT
DL
GK
DL
LD
DN
LD
DN
SB
DN
TH
DT
AG
DT
CL
DT
HG
DT
LA
DT
TG
GL
NB
GL
PK
HCM
LA
HCM
SB
HG
DT
HG
MH
KG
MH
LA
DT
LA
HCM
LA
TG
LA
TN
LD
DL
LD
DN
LD
PK
LD
TH
TG
LA
Bài tập số 2
1/Tạo và nhập dữ liệu cho các bảng sau:
SVIEN(MASV, TEN, NAMT, KHOA)
MHOC(MAMH, TEN_MH, TINCHI, KHOA)
DKIEN(MAMH, MAMH_TRUOC)
K_HOC(MAKH, MAMH, HOCKY, NAM, GV)
KQUA(MASV, MAKH, DIEM)
T_SVIEN :
MASV
10
17
8
9
T_MHOC:
MAMH
COSC1310
COSC3320
MATH2410
COSC3380
COSC3390
MATH2408
TEN
Thuy
Son
Bảo
Hung
NAMT
1
1
2
2
KHOA
Toan
CNTT
CNTT
Toan
TEN_MH
Nhập môn tin
học
Cấu trúc dữ liệu
Tóan rời rạc
Cơ sở dữ liệu
PTTK HTTT
Giải Tích
TINCHI
4
KHOA
CNTT
4
3
3
4
4
CNTT
Toan
CNTT
CNTT
Toan
T_DIEN:
MAMH
COSC3390
COSC3380
COSC3380
MATH2410
COSC3320
T_K_HOC:
MAKH
190
85
92
102
112
MAMH_TRUOC
COSC3320
COSC3320
MATH2410
MATH2408
COSC1310
MAMH
COSC3320
MATH2410
COSC1310
COSC3320
MATH2410
HOCKY
2
1
1
2
1
NAM
87
86
87
87
87
GV
Niên
Kim
An
Niên
Chân
119
135
192
COSC1310
COSC3380
COSC3390
1
1
2
87
87
87
An
Sơn
Bích
T_KQUA:
MASV
MAKH
DIEM
17
112
8
17
119
6
8
85
6
8
92
10
8
102
8
8
135
10
9
112
9
9
119
10
10
119
6
10
112
4
2. In ra tên các sinh viên
3. In tên môn học và số chứng chỉ
4. Cho biết kết quả học tập của sinh viên có mã số 8
5. Cho biết các mã sô môn học phải học trước môn có mã số COSC3320
6. Cho biết các mã sô môn học phải học sau môn có mã số COSC3320.
7. Cho biết tên sinh viên và các môn học mà sinh viên đó tham gia với kết
quả cuối khóa trên 7 điểm.
8. Cho biết tên s inh viên thuộc về khoa có phụ trách môn học “Tooán rời
rạc”
9. Cho biết tên các môn học phải học ngay trước môn “Cơ sở dữ liệu”.
10. Cho biết tên các môn học phải học ngay sau môn “Cơ sở dữ liệu”.
11. Cho biết tên sinh viên và điểm trung bình của sinh viênđó trong từng
học kỳ của từng niên học.
12. Cho biết sinh viên đạt điểm cao nhất
13. Cho biết tên sinh viên tham dự tất cả các môn học.
14. Hiện DS sinh viên (TEN, MASV) có điểm cao nhất của những môn
học năm trong nhiều khóa học nhất.
15. Trong từng năm học, học kỳ nào có số môn nhiều nhất
Thông tin cần hiện :NAM, HOCKY, SOMON_NHIEU_NHAT.
Bài tập số 3:
ĐỀ THI THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU
(Thời gian làm bài 60 phút –Không được sử dụng tài liệu)
đề 1 (lần 1)
Để quản lý điểm của một trường ĐH, ta có CSDL sau:
(Dữ liệu được nhập trong qldiem.mdb)
SINHVIEN(MSSV,HOTEN,
PHAI,NGAY_SINH, MALOP)
LOP(MALOP, TENLOP, KHOA,
NIEN_KHOA)
MONHOC(MAMH, TEN_MH, SOTIET)
MH_LOP(MALOP, MAMH,HOCKY)
DIEMSV (MASV, MAMH, LAN1.LAN2)
1) Hiện danh sách điểm các môn học mà sinh viên đã theo học lớp
01TH01 (TENLOP)
Ttin cần hiện: MSSV, HOTEN, TEN_MH, LAN1, LAN2.
2) Hiện danh sách sinh viên thuộc KHOA CNTT.
3) Tính tổng số sinh viên nam, nữ của từng KHOA.
Thông tin cần hiện: PHAI, KHOA, SOLUONG.
4) Hiện danh sách những sinh viên có điểm thi của tất cả các môn đều trên
trung bình.
5) Hiện danh sách sinh viên có thi đầy đủ các môn trong lớp.
ĐỀ THI THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU
(Thời gian làm bài 60 phút –Không được sử dụng tài liệu)
đề 2 (lần 1)
Để quản lý điểm của một trường ĐH, ta có CSDL sau:
(Dữ liệu được nhập trong qldiem.mdb)
SINHVIEN(MSSV,HOTEN,
PHAI,NGAY_SINH, MALOP)
LOP(MALOP, TENLOP, KHOA,
NIEN_KHOA)
MONHOC(MAMH, TEN_MH, SOTIET)
MH_LOP(MALOP, MAMH,HOCKY)
DIEMSV (MASV, MAMH, LAN1.LAN2)
1) Hiện danh sách điểm các môn học mà sinh viên đã theo học lớp
01DT01 (TENLOP)
Ttin cần hiện: MSSV, HOTEN, TEN_MH, LAN1, LAN2.
2) Hiện danh sách sinh viên thuộc KHOA DT
3) Tính tổng số sinh viên nam, nữ của từng KHOA CNTT
Thông tin cần hiện: PHAI, SOLUONG.
4) Hiện danh sách những sinh viên có điểm thi cao chỉ thua những người
đứng nhất của môn LTC (TEN_MH) trong lần thi thứ 1
Ttin cần hiện: MSSV, HOTEN, LAN1.
5) Hiện danh sách sinh viên không thi đầy đủ các môn trong lớp.
HẾT
Bài tập số 4 :
Bộ phận kinh doanh của Công ty Sữa Việt Nam muốn xây dựng hệ thống
quản lý kinh doanh, sau khi phân tích có được CSDL:
1. Khách hàng:
KhachHang(MaKH, TenKH, DiaChi, SoDT, SoFax, LoaiKH)
Tân từ: Mỗi khách hàng có một mã khách hàng xác định tên khách
hàng, địa chỉ, số điện thoại, số fax thuộc một loại khách hàng (Đại lý,
Công ty, Khác) .
2. Sản phẩm:
SanPham(MaSP, TenSP, DVT, DonGia, LoaiSP)
Tân từ: Mỗi sản phẩm có một mã sản phẩm xác định tên sản phẩm,
đơn vị tính, đơn giá và thuộc một loại sản phẩm (Sữa, Bột dinh dưỡng).
3. Nhân viên:
NhanVien(MaNV, HoNV, TenNV)
Tân từ: Mỗi nhân viên có một mã nhân viên xác định họ và chữ lót
nhân viên(HoNv), tên nhân viên.
4. Đơn đặt hàng:
DDH(SoDDH, NgayDDH, ThoiHan, MaKH, MaNV)
Tân từ: Mỗi khách hàng có thể có nhiều đơn đặt hàng, mỗi đơn đặt
hàng có một số đơn đặt hàng xác định ngày đặt hàng (phải lớn hơn hay
bằng ngày hiện tại), thời hạn của đơn đặt hàng tính theo tháng và do một
nhân viên lập.
5. Chi tiết đơn đặt hàng:
DDHCT(SoDDH, MaSP, SoLuong)
Tân từ: Mỗi đơn đặt hàng có nhiều dòng chi tiết, số đơn đặt hàng và
mã sản phẩm xác định số lượng sản phẩm sẽ đặt.
CÂU HỎI: Hãy viết bằng ngôn ngữ SQL để thực hiện câu truy vấn sau:
1) Hiện danh sách khách hàng (TenKh, DiaChi) của những khách hàng
có đặt hàng do nhân viên “Trần Văn A” lập đơn đặt hàng. (2đ)
2) Hiện danh sách các khách hàng (TenKh, DiaChi) của những khách
hàng có đặt hàng với MaSp là “S01”. (2đ)
3) Hiện danh sách loại sản phẫm (LoaiSP, Soluong_Nhieu_Nhat) có
nhiều sản phẩm nhất. (3đ)
4) Hiện danh sách đơn đặt hàng đặt cùng sản phẩm với số lượng nhiều
nhất trong năm 2002.
Thông
tin
cân
hiện:
SODDH,
NGAYDDH,
MASP,
SOLUONG_NHIEU_NHAT (3đ).
Bài tập số 5:
Quản lý dịch vụ Video gồm các quan hệ sau:
1) Phim(MP, TEN_P, HSXUAT, NPPHOI, N_PP, TLOAI, ND)
Tân từ : mỗi Phim có MP (Mã phim) dùng để phân biệt, có TEN_P(tên
phim), TEN_HANG(hãng sản xuất), MA_NCC(nhà cung cấp),
Ngay_CC(Ngày cung cấp), LOAI_P(thể loại phim: Hình sự, tình cảm v..v)
và có ghi nhận tóm tắc nội dung để giới thiệu khách (ND)
2) NGUON_GOC(TEN_HANG, NUOC_SX)
Tân từ : NGUON_GOC (nguồn gốc) để quản lý nguồn gốc sản xuất phim
có TEN_HANG (hãng sản xuất), mỗi hãng sản xuất xác định một nước sản
xuất duy nhất (NUOC_SX).
3) Nha_CC(MA_NCC, TEN_NCC, DC, DT)
Tân từ : Mỗi nhà cung cấp phim (nha_CC) có MA_NCC (mã nhà cung
cấp) dùng để phân biệt, có tên nhà cung cấp (TEN_NCC), địa chỉ nhà cung
cấp (DC), điện thoại nhà cung cấp (DT).
4) Dien_vien(MDV, TEN_DV, TT)
Tân từ : Mỗi diễn viên chính (Dien_Vien) để giới thiệu khách xem phim có
MDV dùng để phân biệt, có TEN_DV(tên diễn viên), và TT(thành tích)
của diễn viên đạt các giải.
5)KHACH_HANG(MKH, TENK, DC_KH, DT_KH, TTC)
Tân Từ : Mỗi khách thuê băng có MKH dùng để phân biệt, có tên khách
(TENK), địa chỉ khách(DC_KH), điện thoại (DT_KH), và có thể có gởi
tiền thế chân (TTC) hay không.
6) P_M_TRA(So_Phieu, NGAY_MUOM, MKH)
Tân từ : mỗi phiếu muợn trả (P_M_TRA) có số phiếu (So_Phieu) dùng để
phân biệt, có một ngày mượn (NGAY_MUON), và do một khách muợn
duy nhất (MKH).
7) CT_M_Tra(So_Phieu, MP, NGAY_TRA)
Tân từ : Mỗi CT_M_Tra ( Chi tiết muợn trả) có So_Phieu, MP để xác định
ngày trả duy nhất.
8) DV_Phim(MDV, MP)
Tân từ : Mỗi diễn phim(DV_Phim) để ghi nhận những diễn viên chính
trong phim có thể giới thiệu cho khách thuê phim.
Câu hỏi:
1) Để ghi nhận thông tin phim và khách cần trả lời các câu truy vấn
sau:
a) Hiện danh sách phim có thể loại là “Tình cảm” do hảng “HK”
thực hiện
b) Hiện danh sách khách có gởi tiền đặt cọc
c) Hiện danh sách phim do “Trần Hán “ đóng.
d) Danh sách diễn viên chính trong phim “Tây Du Ký”.
e) Hiện danh sách diễn viên chính trong phim ?. Tên phim do
người sử dụng chương trình gõ vào.
f) Hiện dang sách phim do?. Tên diễn viên chính do nguời sử dụng
chương trình đưa vào.
g) Hãy giới nội dung phim ? tên phim do nguời sử dụng chương
trình đưa vào.
h) Hiện danh sách khách hàng thuê băng nhiều nhất để có tăng
thưởng
k) Hiện thể loại phim mà khách hàng ưa thích nhất (Thuê nhiều)
2) Để quản lý việc cho thuê băng cần trả lời các truy vấn sau:
a) Hiện danh sách khách hàng thuê băng quá 3 ngày chưa trả
b) Tính tổng số tiền cho thuê trong ngày 01/01/2002. Biết tiền thuê
mỗi ngày là 1.500đ
c) Tính tổng tiền băng của cuốn “Tây Du Ký”.
d) Tính doanh thu trong tháng 9/2002
3) Để đảm bảo chất lương phim phục vụ khách. Cần loại bỏ những
phim xuống cấp do tần suất luợt đi quá nhiều, thời gian băng cũ hoặc khách
hàng phản ảnh phải gởi trả cho nhà phân phối băng. Cần phải trả lời các
truy vấn sau:
a) Hiện danh sách có số lần cho thuê quá 100 lượt.
b) Hiện danh sách băng từ ngày cung cấp đến giờ quá một năm.
c) Hiện thông tin của nhà cung cấp phim, thông tin ngày cung cấp của
phim “Kiếp nghèo”.
d) Hiện thông tin của nhà cung cấp phim, thông tin ngày cung cấp
của phim?. Tên phim do nguời sử dụng chương trình đưa vào.
BÀI TẬP CSDL:
Để quản lý lich thi đấu và kết quả các trận đấu của vòng chung kết
WORLD CUP. Ta có lđ csdl sau:
1. DOI(MADOI, TENDOI, HLVIEN)
2. TRANDAU(MATRAN, NGAY_T_DAU, GIO, VONGDAU)
3. BANG_TDAU(MADOI, BANG)
4. CAUTHU(MACAUTHU, TENVIETTAT, TENCAUTHU, VITRI,
MADOI, SOAO)
5. BANTHANG_CAUTHU(MATRAN, MACAUTHU, PHUT_THU)
6. CTIET_TRANDAU(MATRAN, MADOI, SOBANTHANG)
7. DUDOAN_KQTD(STT, MATRAN, MADOI, KETQUA,
SONGUOI_DUDOAN, DIENTHOAI)
Tự điển dữ liệu và các tân từ cho các lược đồ quan hệ trên:
ST
THUỘC TÍNH
Ý NGHĨA
T
1
MADOI
Mã đội dùng để phân biệt đội
(DOI) và thuộc một bảng(BANG)
thi đấu vòng lọai có trong bảng thi
đấu (BANG_TDAU)
2
TENDOI
Tên đội
3
HLVIEN
Huấn luyện viên chính của đội
4
MATRAN
Mã trận dùng để phân biệt các trận
đấu (TRANDAU)
5
NGAY_T_DAU
Ngày thi đấu của mỗi trận
6
GIO
Giờ thi đấu của mỗi trận
7
MACAUTHU
Mã cầu thủ dùng để phân biệt các
cầu thủ(CAUTHU), mỗi cầu thủ
trong mỗi trận, nếu có ghi bàn sẽ
được ghi nhận phút thứ
mấy(PHUT_THU) trong bảng ghi
nhận bàn thắng cầu
thủ(BANTHANG_CAUTHU)
8
TENVIETTAT
Tên viết tắt, là tên thường gọi của
các cầu thủ
9
TENCAUTHU
Tên cầu thủ
10 VITRI
Vị trí đá của mỗi cầu thủ
11 SOAO
Số áo của mỗi cầu thủ trong đội
hình của đội
12 SOBANTHANG
Số bàn thắng. Mỗi đội trong mỗi
trận đấu xác định duy nhất số bàn
13
STT
14
KETQUA
15
SONGUOI_DUDO
AN
DIENTHOAI
VONGDAU
16
17
thắng trong chi tiết trận đấu
(CTIET_TRANDAU)
Số thứ tự dùng để phân biệt lượt dự
đoán kết quả trận
đấu(DUDOAN_KQTD) trong các
trận đấu của người xem
Kết quả dự đoán trong mỗi trận, đối
với mỗi đội, có giá trị 0 (thua), 1
(hòa), 3 (thắng)
Số người dự đoán đã tham dự
Điện thọai của người dự đoán
Vòng đấu, có giá như : Vòng lọai,
bán kết…
DOI
DU_DOAN_KQTD
STT
ALG
1
ANG
2
ARS
3
BRA
CIV
CRC
4
5
6
7
CRO
8
CZE
ECU
ENG
9
10
11
ESP
12
FRA
13
GER
14
GHA
15
IRA
16
ITA
JPA
KOR
KSA
17
BANG_TDAU
MADOI
CRC
POL
ECU
GER
SWE
ENG
PAR
TRI
NED
SOG
ARS
CIV
ANG
MEX
IRA
POR
JPA
USA
CZE
ALG
TRANDAU
TRANDAU
CTIET_TRANDAU
CTIET_TRANDAU
CTIET_TRANDAU
CAUTHU
MACAUTHU
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
MATRAN
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
BANTHANG_CAUTHU
MACAUTHU
PHUT_THU
1 01
2
1 02
4
1 02
52
1 03
34
1 04
43
2 07
37
3 09
27
4 15
16
5 17
27
6 21
3
6 23
2
6 24
2
Câu hỏi :
1-Hãy xác định khóa của các quan hệ.
2-Xác định các Ràng Buộc Tòan Vẹn (trừ các ràng buộc tòan vẹn dạng
phụ thuộc hàm suy ra từ khóa).
3-Trả lời các câu hỏi sau bằng ngôn ngữ Đại Số Quan Hệ đã tối ưu hóa:
3.1-Cho biết các đội có tham gia trận đấu ngày #24/06/06#.
Thông tin cần hiện: MADOI, TENDOI
3.2-Cho biết tên các cầu thủ có các bàn thắng ở vòng lọai.
Thông tin cần hiện: MACAUTHU, TENCAUTHU
4- Trả lời các câu hỏi sau bằng ngôn ngữ SQL:
4.1-Cho biết tên các cầu thủ có tổng số bàn thắng nhiều nhất của cả giải?
Thông tin cần hiện: MACAUTHU, TENCAUTHU
4.2-Cho biết số điện thọai đã trúng thưởng dự đoán trong trận có mã trận
là 15. Biết rằng số điện thọai trúng thưởng là số điện thọai có kết quả dự
đoán đúng và số người dự đoán gần với số người dự đoán đúng đã tham
dự dự đoán?
Bài tập về nhà:
Với CSDL trên SV đọc hiểu các đoạn lệnh SQL sau, để tự đặt các
câu truy vấn tương ứng với câu lệnh đó và tự mình viết lại đoạn lệnh
(Không xem câu lệnh đã viết) để thực thi chương trình.
1/BANGKETQUA
SELECT TRANDAU.*, (D1.TENDOI+"-"+D2.TENDOI) AS
DOITHIDAU, (StrREVERSE(T1.SOBANTHANG)
+"-"+StrREVERSE(T2.SOBANTHANG)) AS TISO
FROM TRANDAU, CTIET_TRANDAU AS T1, CTIET_TRANDAU AS
T2, DOI AS D1, DOI AS D2
WHERE TRANDAU.MATRAN=T1.MATRAN And
T1.MATRAN=T2.MATRAN And T1.MADOI
D1.MADOI=T1.MADOI And D2.MADOI=T2.MADOI;
2/DIEMCUAMOITRAN
SELECT T1.MATRAN, D.MADOI, D.TENDOI,
IIF(T1.SOBANTHANG=T2.SOBANTHANG,1,IIF(T1.SOBANTHANG<
T2.SOBANTHANG,0,3)) AS DIEM
FROM CTIET_TRANDAU AS T1, CTIET_TRANDAU AS T2, DOI AS
D
WHERE T1.MATRAN=T2.MATRAN And T1.MADOI<>T2.MADOI
And D.MADOI=T1.MADOI
ORDER BY T1.MATRAN;
3/DS_DOI_BANKET
SELECT KQ1.*
FROM [KETQUAVONG1/6] AS KQ1, [KETQUAVONG1/6] AS KQ2
WHERE KQ1.MATRAN=KQ2.MATRAN AND
KQ1.SOBANTHANG>KQ2.SOBANTHANG AND
KQ1.MADOI<>KQ2.MADOI;
4/DSDOANTRUNG
SELECT DU_DOAN_KQTD.*
FROM DIEMCUAMOITRAN, DU_DOAN_KQTD
WHERE
DIEMCUAMOITRAN.MATRAN=DU_DOAN_KQTD.MATRAN And
DIEMCUAMOITRAN.MADOI=DU_DOAN_KQTD.MADOI And
DIEMCUAMOITRAN.DIEM=DU_DOAN_KQTD.KETQUA;
5/HIEUSO_TB
SELECT B.BANG, T.VONGDAU, CT1.MADOI,
COUNT(CT1.MATRAN) AS TSTRAN, SUM(CT1.SOBANTHANG) AS
TSBANTHANG, SUM(CT2.SOBANTHANG) AS TSSOBANBAI,
(SUM(CT1.SOBANTHANG)-SUM(CT2.SOBANTHANG)) AS
HIEUSO_THANGBAI
FROM CTIET_TRANDAU AS CT1, CTIET_TRANDAU AS CT2,
BANG_TDAU AS B, TRANDAU AS T
WHERE CT1.MATRAN=CT2.MATRAN And
CT1.MADOI<>CT2.MADOI And T.MATRAN=CT1.MATRAN And
CT1.MADOI=B.MADOI
GROUP BY B.BANG, T.VONGDAU, CT1.MADOI;
6/KETQUAVONG1/6
SELECT CTIET_TRANDAU.*
FROM CTIET_TRANDAU, TRANDAU
WHERE CTIET_TRANDAU.MATRAN=TRANDAU.MATRAN And
TRANDAU.VONGDAU="VONG 1/6";
7/KETQUAVONGLOAI
SELECT TSDIEM_TUNGDOI.BANG, TSDIEM_TUNGDOI.MADOI,
TSDIEM_TUNGDOI.TENDOI, TSDIEM_TUNGDOI.SOTRANDAU,
HIEUSO_TB.TSBANTHANG, HIEUSO_TB.TSSOBANBAI,
TSDIEM_TUNGDOI.TSDIEM, HIEUSO_TB.HIEUSO_THANGBAI
FROM TSDIEM_TUNGDOI, HIEUSO_TB
WHERE (TSDIEM_TUNGDOI.SOTRANDAU=HIEUSO_TB.TSTRAN)
And (TSDIEM_TUNGDOI.MADOI=HIEUSO_TB.MADOI) And
(TSDIEM_TUNGDOI.BANG=HIEUSO_TB.BANG)
ORDER BY TSDIEM_TUNGDOI.BANG,
TSDIEM_TUNGDOI.TSDIEM, HIEUSO_TB.HIEUSO_THANGBAI;
8/KQBANG_A
SELECT TOP [2,] KETQUAVONGLOAI.*
FROM KETQUAVONGLOAI
WHERE KETQUAVONGLOAI.BANG="A"
ORDER BY KETQUAVONGLOAI.TSDIEM DESC ,
KETQUAVONGLOAI.HIEUSO_THANGBAI DESC;
9/ KQBANG_B
SELECT TOP [2,] KETQUAVONGLOAI.*
FROM KETQUAVONGLOAI
WHERE KETQUAVONGLOAI.BANG="B"
ORDER BY KETQUAVONGLOAI.TSDIEM DESC ,
KETQUAVONGLOAI.HIEUSO_THANGBAI DESC;
10/ KQBANG_C
SELECT TOP 2 KETQUAVONGLOAI.*
FROM KETQUAVONGLOAI
WHERE (((KETQUAVONGLOAI.BANG)="C"))
ORDER BY KETQUAVONGLOAI.TSDIEM DESC ,
KETQUAVONGLOAI.HIEUSO_THANGBAI DESC;
11/ KQBANG_D
SELECT TOP 2 KETQUAVONGLOAI.*
FROM KETQUAVONGLOAI
WHERE (((KETQUAVONGLOAI.BANG)="D"))
ORDER BY KETQUAVONGLOAI.TSDIEM DESC ,
KETQUAVONGLOAI.HIEUSO_THANGBAI DESC;
12/KQDUDOAN
SELECT TOP [1,] DU_DOAN_KQTD.DIENTHOAI,
(ABS(DU_DOAN_KQTD.SONGUOI_DUDOANSN_DOANTRUNG_MOITRAN.SNDOANTRUNG)) AS SAILECH
FROM DU_DOAN_KQTD, SN_DOANTRUNG_MOITRAN
WHERE DU_DOAN_KQTD.MATRAN =
SN_DOANTRUNG_MOITRAN.MATRAN
ORDER BY ABS(DU_DOAN_KQTD.SONGUOI_DUDOANSN_DOANTRUNG_MOITRAN.SNDOANTRUNG);
13/LICHTHIDAU_VONG1/6_A_B
SELECT XEPHANG_BANG_A.MADOI,
XEPHANG_BANG_A.TENDOI, XEPHANG_BANG_B.MADOI,
XEPHANG_BANG_B.TENDOI,
(IIf(XEPHANG_BANG_A.HANG=1,#6/24/2006#,#6/25/2006#)) AS
NGAY_TD
FROM XEPHANG_BANG_A, XEPHANG_BANG_B
WHERE XEPHANG_BANG_A.HANG<>XEPHANG_BANG_B.HANG;
14/ LICHTHIDAU_VONG1/6_C_D
SELECT XEPHANG_BANG_C.MADOI,
XEPHANG_BANG_C.TENDOI, XEPHANG_BANG_D.MADOI,
XEPHANG_BANG_D.TENDOI,
(IIf(XEPHANG_BANG_C.HANG=1,#6/25/2006#,#6/26/2006#)) AS
NGAY_TD
FROM XEPHANG_BANG_C, XEPHANG_BANG_D
WHERE
(((XEPHANG_BANG_C.HANG)<>XEPHANG_BANG_D.HANG));
15/SN_DOANTRUNG_MOITRAN
SELECT MATRAN, Count(DSDOANTRUNG.STT) AS
SNDOANTRUNG
FROM DSDOANTRUNG
GROUP BY DSDOANTRUNG.MATRAN;
16/SOBANTHANG
SELECT DOI.MADOI, DOI.TENDOI,
BANTHANG_CAUTHU.MATRAN,
COUNT(BANTHANG_CAUTHU.PHUT_THU) AS TSBANTHANG
FROM BANTHANG_CAUTHU, CAUTHU, DOI
WHERE (((BANTHANG_CAUTHU.MACAUTHU)=[CAUTHU].
[MACAUTHU]) AND ((CAUTHU.MADOI)=[DOI].[MADOI]))
GROUP BY DOI.MADOI, DOI.TENDOI,
BANTHANG_CAUTHU.MATRAN;
17/TSDIEM_TUNGDOI
SELECT B.BANG, D.MADOI, D.TENDOI, T.VONGDAU,
COUNT(D.MATRAN) AS SOTRANDAU, SUM(DIEM) AS TSDIEM
FROM DIEMCUAMOITRAN AS D, TRANDAU AS T, BANG_TDAU
AS B
WHERE D.MATRAN=T.MATRAN AND B.MADOI=D.MADOI
GROUP BY B.BANG, D.MADOI, D.TENDOI, T.VONGDAU;
18/ XEPHANGBANG_A
SELECT KQ1.BANG, KQ1.MADOI, KQ1.TENDOI,
KQ1.TSBANTHANG, KQ1.TSSOBANBAI, KQ1.TSDIEM,
KQ1.HIEUSO_THANGBAI,
(IIf(KQ1.TSDIEM>KQ2.TSDIEM,1,IIf(((KQ1.HIEUSO_THANGBAI=K
Q2.HIEUSO_THANGBAI) And (KQ1.TSDIEM>KQ2.TSDIEM)),1,2)))
AS HANG
FROM KQBANG_A AS KQ1, KQBANG_A AS KQ2
WHERE KQ1.MADOI<>KQ2.MADOI;
19/ XEPHANGBANG_B
SELECT KQ1.BANG, KQ1.MADOI, KQ1.TENDOI,
KQ1.TSBANTHANG, KQ1.TSSOBANBAI, KQ1.TSDIEM,
KQ1.HIEUSO_THANGBAI,
(IIf(KQ1.TSDIEM>KQ2.TSDIEM,1,IIf(((KQ1.HIEUSO_THANGBAI=K
Q2.HIEUSO_THANGBAI) And (KQ1.TSDIEM>KQ2.TSDIEM)),1,2)))
AS HANG
FROM KQBANG_A AS KQ1, KQBANG_A AS KQ2
WHERE KQ1.MADOI<>KQ2.MADOI;
20/ XEPHANGBANG_C
SELECT KQ1.BANG, KQ1.MADOI, KQ1.TENDOI,
KQ1.TSBANTHANG, KQ1.TSSOBANBAI, KQ1.TSDIEM,
KQ1.HIEUSO_THANGBAI,
(IIf(KQ1.TSDIEM>KQ2.TSDIEM,1,IIf(((KQ1.HIEUSO_THANGBAI=K
Q2.HIEUSO_THANGBAI) And (KQ1.TSDIEM>KQ2.TSDIEM)),1,2)))
AS HANG
FROM KQBANG_B AS KQ1, KQBANG_B AS KQ2
WHERE KQ1.MADOI<>KQ2.MADOI;
21/ XEPHANGBANG_D
SELECT KQ1.BANG, KQ1.MADOI, KQ1.TENDOI,
KQ1.TSBANTHANG, KQ1.TSSOBANBAI, KQ1.TSDIEM,
KQ1.HIEUSO_THANGBAI,
(IIf(KQ1.TSDIEM>KQ2.TSDIEM,1,IIf(((KQ1.TSDIEM=KQ2.TSDIEM)
And (KQ1.HIEUSO_THANGBAI>KQ2.HIEUSO_THANGBAI)),1,2)))
AS HANG
FROM KQBANG_C AS KQ1, KQBANG_C AS KQ2
WHERE (((KQ1.MADOI)<>[KQ2].[MADOI]));