PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH M ARKETING CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VINAMILK
Giảng viên: Ths. Phan Thị Thùy Linh
Nhóm 02
Nhóm thuyết trình: 02
Nhóm MH: 07
Danh sách sinh viên nhóm thuyết trình 02
STT Họ và tên
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Mã sinh viên
Tạ Thị Thùy Dung.
Trần Vân Anh
Lê Việt Duy
Phan Thị Duyên
Nguyễn Thị Thùy Dương
Trần Thị Thanh Huyền
Nguyễn Thị Ái Liên
Nguyễn Thị Hoa Hồng
Lý Thủy Tiên
1324010047
1324010020
1321030482
1324010054
1324010056
1324010126
1324010148
1324010515
1324010299
Vũ Văn Việt
1324010345
Phần I: Tìm hiểu chung về công ty CP sữa Vinamilk
1.1.Giới
thiệu
chung về
công ty
cổ phần
Vinamilk
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam được thành lập trên cơ sở quyết định số 155/2003QĐ- BCN
ngày 01 tháng 10 năm 2003 của Bộ Công nghiệp về việc chuyển Doanh nghiệp Nhà nước Công ty
Sữa Việt Nam thành công ty CP Sữa Việt Nam - Vinamilk.
Trụ sở: 36 - 38 Ngô Đức Kế, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh
Phần I: Tìm hiểu chung về công ty CP sữa Vinamilk
1.2.Lịch
sử hình
thành và
phát
triển
công ty
cổ phần
sữa
Vinamilk
Vinamilk (Vietnam Dairy Products Joint Stock Company)
là một công ty sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm
từ sữa cũng như thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam.
-Với mạng lưới 183 nhà phân phối và gần
94.000 điểm bán hàng phủ đều 64 tỉnh thành,
sản phẩm Vinamilk còn được xuất khẩu sang
nhiều nước như: Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan,
Đức, khu vực Trung Đông, Đông Nam Á...
- Đến nay Vinamilk đã xây dựng được 8 nhà
máy, 1 xí nghiệp và đang xây dựng thêm 3 nhà
máy mới, với sự đa dạng về sản phẩm, Vinamilk
hiện có trên 200 mặt hàng sữa tiệt trùng, thanh
trùng và các sản phẩm được làm từ sữa.
Phần I: Tìm hiểu chung về công ty CP sữa Vinamilk
Các kết quả đạt được:
Sản phẩm mới: trong năm
2015 ra mắt sản phẩm mới
Twin Cows milk
Các dự án lớn đã khởi động
Hệ thống phân phối
Các danh hiệu đạt được:
-Top 200 doanh nghiệp tốt nhất châu Á.
-Top 5 doanh nghiệp mạnh nhất Việt Nam (2015) .
-1 trong 50 Thương Hiệu Quốc Gia (Bộ Công Thương).
-Top 10 Thương hiệu nổi tiếng nhất khu vực Superbrands.
-Vinamilk đoạt giải thưởng Công nghiệp thực phẩm toàn
cầu IUFoST 2014 tại Canada.
-Thương hiệu mạnh Việt Nam năm 2015.
-Thương hiệu nổi tiếng Việt Nam năm 2015.
-1 trong 15 thương hiệu được nhận giải “Tự hào thương
hiệu Việt” .
-Top 50 DN nộp thuế cao nhất năm 2015 (Tổng cục thuế).
Phần I: Tìm hiểu chung về công ty CP sữa Vinamilk
1.4.Điểm mạnh, điểm yếu về hoạt động kinh doanh
Điểm mạnh
Điểm yếu
- Danh mục sản phẩm đa dạng và mạnh, mạng lưới phân
phối và bán hàng rộng khắp.
- Năng lực marketing thì lại yếu, không tương
xứng với sức mạnh to lớn của hệ thống sản phẩm
và lực lượng sản xuất rất hùng hậu.
- Quan hệ bền vững với các nhà cung cấp, đảm bảo nguồn
sữa đáng tin cậy.
- Hoạt động Marketing của công ty chủ yếu tập
trung ở miền Nam
- Am hiểu xu hướng và thị hiếu tiêu dùng
- Sự cạnh tranh gay gắt đến từ những sản phẩm
nhập ngoại.
- Chủ động về nguyên liệu cũng như học hỏi kinh nghiệm, kỹ
thuật nuôi bò sữa tiên tiến
- Vinamilk cũng đầu tư mạnh vào hình ảnh và uy tín của
công ty thông qua các chương trình học bổng, hoạt động giúp
đỡ người nghèo, cứu trợ bão lũ, nuôi dưỡng bà mẹ Việt Nam
Anh Hùng…
2.1.
Các
nhân
tố ảnh
hưởng
đến
người
tiêu
dùng
sản
phẩm
của
công
ty.
Phần II: Phân tích hiện trạng marketing tại công ty CP Sữa Vinamilk
Chất lượng: Vinamilk
20 năm liền đạt
thương hiệu hàng Việt
Nam chất lượng cao
Thương hiệu
Quảng cáo, khuyến mại
Thông tin của sản phẩm
Phần II: Phân tích hiện trạng marketing tại công ty CP Sữa Vinamilk
2.2.
Phân
đoạn
2.2.1.Phân tích thị trường mục tiêu.
thị
Việc lựa chọn các đoạn thị trường mục tiêu cần tính đến các yếu tố sau:
trường,
lựa
chọn
thị
trường
mục
tiêu và
Khả năng tài chính của doanh nghiệp
định vị
Đặc điểm về sản phẩm
thị
Đặc điểm thị trường sữa Việt Nam:
trường
2.2.
Phân
đoạn
thị
trường
, lựa
chọn
thị
trường
mục
tiêu và
định vị
thị
trường
Phần II: Phân tích hiện trạng marketing tại công ty CP Sữa Vinamilk
2.2.2.Đặc điểm thị trường sữa Vinamilk
Thị phần sữa của
Vinamilk tại Việt Nam (2015)
Sữa chua
100
Sữa đặc
50
Sữa nước
Sữa bột
0
Phần II: Phân tích hiện trạng marketing tại công ty CP Sữa Vinamilk
2.2.
Phân
đoạn thị
trường,
lựa
chọn thị
trường
mục
tiêu và
định vị
thị
trường
2.2.3. Phân đoạn thị trường
Tiêu thức nhân khẩu học
Tiêu thức địa lý
Tiêu thức hành vi mua của khách hàng
2.2.4. Mô tả các phân đoạn thị trường
Tiêu thức địa lý
Dân thành thị chiếm đến 29,6%
dân số cả nước và đang có xu
hướng tăng.Dân nông thôn
chiếm một tỷ lệ cao 70,4% dân số
cả nước nhưng mức sống của
người dân rất thấp rất ít khi cho
con uống sữa
Tiêu thức nhân khẩu học
Đối với đoạn thị trường trẻ em chiếm đến
25% tổng dân số cả nước và là đói tượng
khách hàng chính sử dụng sữa nước.Người
lớn (15-59 tuổi) chiếm 66% dân số cả nước
một tỷ lệ khá cao. Người già: chỉ chiếm 9%
dân số một tỷ lệ khá nhỏ và người già hay
sử dụng sữa bột ít dùng sữa nước
Tiêu thức hành vi mua của
khách hàng
Dựa vào hang thái sức khỏe
và lợi ích tim kiếm phân
đoạn thành người bình
thường,suy dinh dưỡng và
người bị bệnh béo phì,tiểu
đường.
Phần II: Phân tích hiện trạng marketing tại công ty CP Sữa Vinamilk
2.2.
2.2.4.Chiến lược định vị sản phẩm của
Phân
đoạn thị Vinamilk
Trên thị trường đã bão hoà các sản phẩm sữa, để có thể tạo được dấu ấn riêng và có thể cạnh tranh được với
trường,
các đại gia thì Vinamilk cần phải có chiến lược định vị đặc thù cho thương hiệu sản phẩm của mình.
lựa
Sản phẩm vật chất
chọn thị
trường
mục
tiêu và
định vị
thị
trường
Vinamilk
Dutch Lady
Vinamilk định vị “ Chất lượng quốc tế”
Phần II: Phân tích hiện trạng marketing tại công ty CP Sữa Vinamilk
2.2.
2.2.4.Chiến lược định vị sản phẩm của
Phân
đoạn thị Vinamilk
Dịch vụ
trường,
Vinamilk:
lựa
- “Người tiêu dùng hài lòng chúng tôi
chọn thị
mới an tâm”
trường
- Thiết kế website riêng, qua đó hỗ trợ tư
mục
vấn, giải đáp thắc mắc của khách hàng
tiêu và
về sản phẩm sữa.
định vị
- Đặt hàng dễ dàng qua mạng tại một số
thị
website mà công ty đăng tải.
trường
Dutch Lady:
Thành lập trung tâm tư vấn sức khỏe miễn
phí Calximex. Các nhân viên tư vấn và
chuyên gia dinh dưỡng của Dutch Lady
luôn vui lòng giải đáp tất cả các câu hỏi
của khách hàng về dinh dưỡng và sản
phẩm của Dutch Lady miễn phí tất cả các
ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
Phần II: Phân tích hiện trạng marketing tại công ty CP Sữa Vinamilk
2.2.
2.2.4.Chiến lược định vị sản phẩm của
Phân
đoạn thị Vinamilk
Logo và Slogan
trường,
lựa
Kiểu dáng
chọn thị
trường
mục
tiêu và
định vị
thị
trường
Phần II: Phân tích hiện trạng marketing tại công ty CP Sữa Vinamilk
2.3 Tìm
hiểu về
các
quyết
định
của
công ty
2.3.1 Chiến lược sản phẩm
1. Chính sách về mẫu mã, bao bì:
Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về mẫu mã và chất lượng bao bì, Vinamilk đã không ngại bỏ ra
10% trên tổng chi phí để đầu tư cho bao bì sản phẩm. Chính bao bì đẹp bắt mắt, an toàn cho sản
phẩm và tiện dụng đã góp phần tăng doanh số đáng kể cho Vinamilk trong thời gian vừa qua.
Phần II: Phân tích hiện trạng marketing tại công ty CP Sữa Vinamilk
2.3
Tìm
hiểu về 2. Chính sách đa nhãn hiệu, đa dạng hóa dòng sản phẩm:
các
quyết
Danh mục sản phẩm của Vinamilk bao gồm:
định
của
công
Sản phẩm chủ lực
Sản phẩm có giá trị
ty
cộng thêm
Phần II: Phân tích hiện trạng marketing tại công ty CP Sữa Vinamilk
2.3
Tìm
hiểu về
các
quyết
định
của
công ty
Sản phẩm chủ lực:
Sữa nước
Sữa bột
Phần II: Phân tích hiện trạng marketing tại công ty CP Sữa Vinamilk
2.3
Tìm
hiểu về
các
quyết
định
của
công ty
Sản phẩm có giá trị cộng thêm:
Sữa chua
Sữa đậu nành
Sữa đặc
Kem
Pho mát
Phần II: Phân tích hiện trạng marketing tại công ty CP Sữa Vinamilk
2.3
Tìm
hiểu về
các
quyết
định
của
công ty
Công ty sản xuất nhiều chủng
loại sản phẩm, đã đáp ứng tốt
nhu cầu sử dụng đa dạng của
người tiêu dùng, bên cạnh đó thì
cũng tạo điều kiện để phân tán
rủi ro.
Các dòng sản phẩm
của Vinamilk:
Phần II: Phân tích hiện trạng marketing tại công ty CP Sữa Vinamilk
2.3
Tìm
hiểu về
các
quyết
định
của
công ty
3. Chính sách chất lượng sản phẩm.
• Vinamilk kiểm soát chất lượng sữa tươi khi mua lại từ các hộ gia đình bằng
cách yêu cầu kí cam kết.
• Ngoài ra, công ty còn kết hợp với các công ty liên doanh xây dựng trung tâm
huấn luyện kỹ thuật nuôi bò sữa tại các tỉnh để chủ động về nguồn nguyên
liệu cho các nhà máy chế biến sữa, bảo đảm sản xuất ổn đinh, lâu dài .
• Vinamilk đã cho chủ trương phát triển nguồn nguyên liệu nội địa, giảm dần nguyên
liệu nhập khẩu.
Phần II: Phân tích hiện trạng marketing tại công ty CP Sữa Vinamilk
2.3
Tìm
hiểu về
các
quyết
định
của
công ty
4. Chính sách đổi mới, nâng cao công nghệ sản xuất sản phẩm.
Vinamilk đã không ngừng đổi mới công nghệ, nâng cao công tác quản lý và chất lượng sản phẩm.
Năm 1999, Vinamilk đã áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO
9002 và hiện đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế 9001:2000.
Cuối năm 2015, Vinamilk hợp tác chiến lược với Viện dinh dưỡng quốc gia để nâng cao chất lượng sản
phẩm.Theo đó chất lượng sản phẩm Vinamilk sẽ được đảm bảo bằng uy tín Viện dinh dưỡng quốc gia.
Trong 5 năm qua,
Vinamilk đã đầu
tư hơn 6.500 tỷ
đồng từ nguồn
vốn tự có để hiện
đại hóa máy móc
thiết bị, công
nghệ sản xuất
Phần II: Phân tích hiện trạng marketing tại công ty CP Sữa Vinamilk
2.3
Tìm
hiểu về
các
quyết
định
của
công ty
5. Chính sách nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới.
Vinamilk không ngừng nghiên cứu và cải tiến sản phẩm mới.
Vinamilk tiếp tục đem đến cho người tiêu dùng nhiều loại sản phẩm như sữa chua nha đam, dòng sữa nước trái
cây, ….
Phần II: Phân tích hiện trạng marketing tại công ty CP Sữa Vinamilk
2.3.2 CHÍNH SÁCH VỀ GIÁ CHO SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY VINAMILK
2.3 Tìm
hiểu về
các
quyết
định
của
công ty
2.3.2.1 Khái niệm và vai trò của giá cả.
2.3.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược giá cả của Vinamilk.
Sự hình thành và vận
động của giá sữa chịu sự
tác động của nhiều nhân
tố, nên khi đưa ra những
quyết định về giá, đòi hỏi
Vinamilk phải xem xét,
cân nhắc, giải quyết nhiều
vấn đề như: các nhân tố
ảnh hưởng tới giá sữa, các
chính sách thông dụng,
thông tin về giá cả các loại
sữa có trên thị trường và
việc điều chỉnh giá…
Phần II: Phân tích hiện trạng marketing tại công ty CP Sữa Vinamilk
a) Mục tiêu kinh doanh:
2.3 Tìm
hiểu về
các
quyết
định
của
công ty
o Mục tiêu chủ lực
của Vinamilk hiện
nay là tối đa hóa
giá trị của cổ
đông và theo đuổi
chiến lược phát
triển kinh doanh,
vì vậy, giá bán sẽ
được tính toán
sao cho có thể
tăng doanh thu và
lợi nhuận tối đa.
o Vinamilk sẽ tập trung
mọi nguồn lực để trở
thành công ty sữa và
thực phẩm có lợi cho
sức khỏe với mức
tăng trưởng nhanh và
bền vững nhất tại thị
trường Việt Nam bằng
chiến lược xây dựng
các dòng sản phẩm có
lợi thế cạnh tranh dài
hạn nên để thực hiện
được mục tiêu
Vinanmilk chấp nhận
hạ giá bán tới mức có
thể để đạt quy mô thị
trường lớn nhất.
o Vinamilk tập trung làm ra những
sản phẩm với chất lượng quốc tế,
hướng tới sự đáp ứng hoàn hảo
nhất cho người tiêu dùng, luôn
thỏa mãn và có trách nhiệm với
khách hàng bằng cách đa dạng
hóa sản phẩm và dịch vụ, đảm
bảo chất lượng, an toàn vệ sinh
thực phẩm với giá cả cạnh tranh,
tôn trọng đạo đức kinh doanh và
tuân theo luật định. Trong trường
hợp này, Vinanmilk thường định
giá cao, bên cạnh đó cố gắng tác
động vào tâm lý của người tiêu
dùng trong mối quan hệ tương
tác giữa giá cả và chất lượng.
Phần II: Phân tích hiện trạng marketing tại công ty CP Sữa Vinamilk
2.3
Tìm
hiểu về
các
quyết
định
của
công ty
b) Chi phí sản xuất kinh doanh
* Đầu tư công nghệ, dây chuyền sản
xuất:
Vinamilk đã sử dụng nhiều loại công
nghệ hiện đại trên thế giới,với chi phí đầu
tư cao, đội giá thành như:
- Công nghệ tiệt trùng nhiệt độ cao UHT
để sản xuất sữa nước
- Công nghệ lên men sữa chua công
nghiệp
- Công nghệ cô đặc sữa chân không
- Công nghệ bảo quản sữa hộp bằng nitơ
- Công nghệ lên men sữa chua công
nghiệp
- Công nghệ chiết rót và đóng gói chân
không
- Công nghệ sản xuất phomát nấu chảy
- Công nghệ sản xuất kem; công nghệ sấy
sữa bột…
Phần II: Phân tích hiện trạng marketing tại công ty CP Sữa Vinamilk
2.3
Tìm
hiểu về
các
quyết
định
của
công ty
Những công nghệ này phần lớn được
nhập khẩu từ các hãng cung cấp thiết bị
ngành sữa nổi tiếng trên thế giới như:
Tetra Pak (Thụy Điển), APV (Đan Mạch).
Các dây chuyền thiết bị có tính đồng bộ,
thuộc thế hệ mới, hiện đại, điều khiển tự
động, hoặc bán tự động, đáp ứng được các
yêu cầu về chất lượng và vệ sinh an toàn
thực phẩm.
Vinamilk tập trung đầu tư mạnh vào công
nghệ thông tin và hiện đang ứng dụng
thành công phần mềm quản trị doanh
nghiệp tổng thể ERP Oracle EBS 11i, phần
mềm SAP CRM (Hệ quản trị quan hệ
khách hàng) và BI (Hệ thống thông tin
báo cáo).