Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh bán hàng tại công ty Cổ phần Tạp phẩm và BHLĐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.71 KB, 93 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LờI NóI ĐầU

Trong những năm gần đây , nhất là khi nền kinh tế nớc ta có những đổi
mới sâu sắc và toàn diện , tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự tăng trởng
kinh tế . Nền kinh tế nớc ta chuyển từ nền kinh tế hàng hoá tập trung thành
nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần , vận hành theo cơ chế thị trờng dới sự
quản lý theo định hớng XHCN là xu hớng tất yếu . Nó ngày càng chi phối
mạnh mẽ hoạt động của các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp nói
riêng .
Tham gia vào hoạt động trong lĩnh vực thơng mại , cầu nối giữa hoạt
động sản xuất , tiêu ding là là các doanh nghiệp thơng mại với choc năng
chủ yếu là lu thông hàng hoá đợc coi là khâu mấu chốt trong hoạt động
kinh doanh thơng mại . Chính vì vậy nghiệp vụ tiêu thụ hết sức cần thiết .
Việc tổ chức khâu bán , tiêu thụ và kế toán bán hàng là nhân tố ảnh hởng
trực tiếp quyết định tới hoạt đông sản xuất kinh doanh cũng nh sự tồn tại
của doanh nghiệp .
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đợc xem là một trong những
phần quan trọng của doanh nghiệp . Bởi lẽ có tiêu thụ đợc sản phẩm hàng
hoá , có thu hút đợc khách hàng , có chiến lợc tiêu thụ thích hợp thì doanh
nghiệp mới có thể tạo ra đợc nguồn doanh thu lớn trên cơ sở đó để tăng thêm
lợi nhuận . Có tiêu thụ đợc hàng hoá thì doanh nghiệp mới có khả năng thu
hồi vốn , thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc , ổn định tình hình tài chính của
doanh nghiệp
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đợc xem là phần kế toán
trọng yếu trong hệ thống hạch toán kế toán của công ty . Bởi qua đó nhà quản
lý doanh nghiệp sẽ rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp mình . Chính vì
Hoàng Kim Anh

1



Lớp: 42A16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

vậy mà bán hàng và xác định kết quả bán hàng là mối quan tâm hàng đầu của
nhiều doanh nghiệp
Nhận thức đợc tầm quan trọng của việc tổ chức hạch toán kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh nên trong thời gian thực tập tai công ty
Cổ phần Tạp phẩm và BHLĐ ,em đã quyết định đI sâu vào nghiên cứu và hoàn
thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp với chuyên đề :
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh bán hàng tại
công ty Cổ phần Tạp phẩm và BHLĐ
Nội dung bản báo cáo ngoài lời nói đầu và kết luận đợc chia làm ba chơng:
ChơngI : Các vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng .
ChơngII: Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty Cổ phần Tạp phẩm và BHLĐ
ChơngIII: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng

Hoàng Kim Anh

2

Lớp: 42A16


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp


MôC LôC

Hoµng Kim Anh

3

Líp: 42A16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chơng I
Các vấn đề về bán hàng và xác định kết quả bán hàng

1. Khái niệm bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng:
1.1Khái niệm bán hàng và bản chất của quá trình bán hàng :
Bán hàng :là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng
hoá do doanh nghiệp mua vào .
Quá trình bán hàng thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa
ngời bán và ngời mua trên thị trờng hoạt động .
1.2 ý nghĩa của công tác bán hàng :
Công tác bán hàng là một phần quan trọng của doanh nghiệp . Doanh
nghiệp có tổ chức công tác bán hàng hợp lý , tiêu thụ đợc hàng hoá và thu hút
đợc khách hàng thì doanh nghiệp mới có thể thu về đợc nguồn doanh thu lớn ,
tăng lợi nhuận , bù đắp chi phí , thực hiện với nghĩa vụ về ngân sách Nhà nớc ,
đầu t phát triển và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân trông doanh
nghiệp .
Công tác bán hàng có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với mọi doanh
nghiệp nói riêng cũng nh toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung.
- Đối với nền kinh tế quốc dân, hàng hoá đảm bảo cân đối giữa sản và

tiêu dùng , cân đốitiền hàng trong lu thông cũng nh cân đối giữa các ngành ,
các khu vực . Thông qua hoạt động bán hàng nhu cầu của ngời tiêu dùng về
một giá trị sử dụng nhất định đợc thoả mãn và giá trị hàng hoá đợc thực
hiện .Bên cạnh chức năng điều hoà cung cầu trên thị trờng , Bán hàng còn góp
phần quan trọng việc tao ra luồng tiền hàngchu chuyển liên tục trong nền kinh
tế quốc dân , thúc đẩy các quan hệ thanh toán trong phạm vi doanh nghiệp ,
ngành kinh tế và toàn bộ nền kinh tế .
Hoàng Kim Anh

4

Lớp: 42A16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Đối với mỗi doanh nghiệp , bán hàng là mộit quá trình có ý nghĩa quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trên thị trờng . Hàng hoá
mua về không bán đợc sẽ làm cho tiền vốn của doanh nghiệp không đợc quay
vồng sinh lợi , ảnh hởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và
thu nhập của ngời lao động . Và tình trạng đó kéo dài liên tục thì doanh
nghiệp không tránh khỏi sự phá sản . Nếu việc tiêu thụ đợc thực hiện nhanh
chóng và có hiệu quả thì doanh nghiệp có thể sớm đa vốn trở lại để tiếp tục
đầu t mua hàng hoá , phát huy đợc hiệu quả của đồng vốn , tăng khả năng nắm
bắt những cơ hội của thị trờng từ đó khả năng tíô đa hoá lợi nhuận cũng đợc
nâng cao .
Các phơng pháp xác định giá gốc của hàng hoá :
Nguyên tắc ghi sổ :
- Giá trị hàng hoá theo nguyên tác phảI dợc ghi nhận theo giá gốc (giá trị
thực tế ) trờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện dợc thấp hơn giá gốc thì giá

trị thành phẩm phản ánh theo giá trị thuần cố thể thc hiện đợc .
- Trong thực tế doah nghiệp thờng sản xuất nhiều mặt hàng và hoạt động
nhập ,xuất hàng hoá tronhg doanh nghiệp luôn có sự biến động lớn do nhiều
nguyên nhân , để phục vụ cho việc hach toán hàng ngày kịp thời kế toán hàng
hoá còn có thể sử dụng giá hạch toán để ghi chép vào phiếu nhập , phiếu xuất
và ghi sổ chi tiết thành phẩm .
Giá gốc hàng hoá nhập kho :
+ Giá gốc của
hàng hoá =

Giá mua ghi

Các loại thuế

trên hoá đơn sau khi trừ + không đợc

mua ngoài nhập kho các khoản chiết khấu

hoàn lại

giảm giá

CP có liên
+ quan trực tiếp
đến việc mua
hàng

Các chi phí có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng bao gồm:
Chi phí vận chuyển bốc xếp bảo quản trong quá trình mua hàng và các
chi phí khác có liên quan đến việc mua hàng tồn kho ( chi phí bao bì , chi phí

của bộ phận thu mua độc lập , chi phí thuê kho , bến bãi )

Hoàng Kim Anh

5

Lớp: 42A16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Giá gốc hàng hoá xuất kho
Do giá gốc của hàng hoá nhập kho từ nhiều nguồn nhập khác nhau nên
để tính giá gốc hàng uất kho ta sử dụng một trong các phơng pháp tính trị giá
hàng xuất kho nh sau :
- Phơng pháp tính giá theo đích danh :
Giá trị thực tế của hàng hoá xuất kho tính theo giá thực tế của từng lô
hàng nhận áp dụng đối với các doanh nghiệp có ít loại hàng hoá , có trị giá lớn
có thể nhận diện đợc
- Phơng pháp tính bình quân gia quyền
Giá trị hàng hoá tồn kho đơc tính theo giá trị bình quân của từng loại
hàng tồn kho tơng tự đầu kì và giá trị từng loại hàng tồn kho đợc mua hoặc sản
xuất trong kì (bình quân gia quyền cuối kì ) giá trị trung bình có thể đợc áp
dụng theo thời kì hoặc mỗi khi hàng về , phụ thuộc vào tình hình doanh
nghiệp ( bình quân gia quyền sau mỗi lần )
Giá thực tế hàng hoá =
xuất kho

X


Số lợng hàng
xuất kho

Đơn giá bình quân
gia quyền

Trong đó giá đơn vị có thể tính theo một trong hai phơng án sau :
+ Phơng án 1 . Tính theo giá bình quân cả kì dự trữ ( bình quân gia quyền toàn
bộ kì luân chuyển )
Đơn giá
bình quân

Giá trị thực tế hàng hoá + Giá trị thực tế hàng hoá
=

cả kì dự trữ

tồn kho đầu kì

nhập kho trong kì

Số lợng hàng hoá

+ Số lợng thành phẩm nhập

tồn kho đầu kì

Hoàng Kim Anh

kho trong kì


6

Lớp: 42A16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Phơng án 2 . Tính theo bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập 9 bình
quân gia quyền liên hoàn )
Giá trị thực tế hàng hoá +
Đơn giá bình

Giá trị thức tế hàng hoá nhập kho

tồn kho trớc khi nhập nhập kho của từng lần nhập

quân gia quyền =
sau mỗi lần nhập

Số lợng hàng hoá tồn
kho trớc khi nhập

+

Số lợng hàng hoá nhập kho
của từng lần nhập

- Phơng pháp nhập trớc xuất trớc ( FIFO) : Trong phơng pháp này áp
dụng trên giả định là hàng tồn kho đợc mua trớc hoặc sản xuất trớc thì dợc

xuất trớc và hàng tồn kho cuối kì là hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất gần
thời điểm cuối kì . Theo phơng pháp này thì giá trị của hàng xuất kho đợc tính
theo giá của lô hàng nhập kho tại thời điểm đầu kì hoặc gần đầu kì , giá trị của
hàng tồn kho đợc tính theo giá trị của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kì hoặc
gần cuối kì còn tồn kho .giả định
- Phơng pháp nhập sau xuất trớc (LIFO) :Trong phơng pháp này áp dụng
dựa trên giả định là hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuât sau thì đợc xuất trớc
đó . Theo phơng pháp này thì giá trị của hàng xuất khop đợc tính theo giá trị
của lô hàng nhập kho sau cùng hoặc gần sau cùng , giá trị của hàng tồn kho đợc tính theo giá trị của hàng nhập kho ở thời điểm đầu kì hoặc gần đầu kì còn
tồn kho.
- Phơng pháp giá hạch toán : giá hạch toán là loại giá tơng đối ổn định
mà doanh nghiệp có thể sử dụng trong một thời gian dài ( thờng là giá kế
hoạch).
Đối với DN có quy mô lớn , lợng hàng hoá nhập xuất tơng đối nhiều
DN không thể tính giáthực tế để ghi sổ kế toán kịp thời . Vì vậy DN sử dụng
hạch toán : hàng ngày trên các chứng từ nhâph xuất kế toán đều ghi sổ theo
giá nhập kho , kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh giá hạch toán hàng hoá xuất
kho thành giá thực tế thông qua hệ số chênh lệch giá hàng hoá .
Hoàng Kim Anh

7

Lớp: 42A16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Giá thực tế hàng = Giá hạch toán hàng
hoá xuất kho


X

Hệ số chênh lẹch hàng hoá

hoá xuất kho

Trong đó :
Giá trị thực tế hàng hoá
Hệ số
chênh

+

tồn kho ĐK

Giá trị thực tế hàng
hoá nhập trong kì

=

lệch

Giá trị hạch toán hàng

+ Giá trị hạch toán hàng

hoá tồn kho đầu kì

hoá nhập trong kì


2.Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng nguyên tắc các định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng:
2.1 Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đợc hoặc
sẽ thu đợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh : bán sản
phẩm , hàng hoá ,cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ
thu và phí thu thêm ngoà giá bán (nếu có) .
- Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều
kiện sau :
+ DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua .
+ DN không còn nắm quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở hữu hàng hoá
hoặc kiểm soát hàng hoá .
+ Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn .
+ DN đã thu đợc hoặc sẽ thui đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng .

Hoàng Kim Anh

8

Lớp: 42A16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Trong quá trình hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trờng để
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác và kích thích khả năng tiêu thụ sản
phẩm của DN trên thị trờng , DN cần phải chấp nhận các khoản làm giảm trừ
doanh thu nh: các khoản chiết khấu thơng mại , giảm giá bán hàng và hàng

bán bị lại ,đồng thời DN phải thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc dới hình thức
thuế nh thuế xuất khẩu ,vì các loại thuế này đã đợc tính vào giá bán nên doanh
thu thực tế của DN sẽ nhỏ hơn doanh thu ghi nhận ban đầu .
2.2 .Các khoản giảm trừ doanh thu :
- Chiết khấu thơng mại : là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lợng lớn .
- Giảm giá hàng bán : là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng hoá
kém phẩm chất , sai quy cách và lạc hậu thị hiếu .
- Hàng bán bị trả lại : là giá trị khối lợng hàng bán đã xác định là bán
hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán .
- Các loại thuế có tính và giá bán : thuế thu nhập đặc biệt , thuế xuất khẩu
,thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp.
3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .
3.1 Các phơng thức bán
3.1.1 Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp
Bán hàng trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho
hay trực tiếp tai các phân xởng không qua kho của doanh nghiệp . Khi giao
hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho ngời mua DN đã nhận đợc tiền hoặc có quyền
thu tiền của ngời mua , giá trị của hàng hoá đã đợc thực hiện vì vậy quá trình
bán hàng đã bán hoàn thành doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đợc ghi
nhận .
3.1.2 Kế toán bán hàng theo phơng thức hàng gửi đi cho khách hàng
Phơng thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo điều kiện của hợp
đồng kinh tế đã kí kết , số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên
Hoàng Kim Anh

9

Lớp: 42A16



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

bán ,khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro
đợc chuyển giao toàn bộ cho bên mua giá trị hàng hoá đã đợc thực hiện và là
thời điểm mà bên bán đợc ghi nhận doanh thu bán hàng.
3.1.3 Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi đại lý,ký gửi, bán theo đúng
giá hởng hoa hồng
- Phơng thức gửi đại lý , ký gửi , bán đúng giá hởng hoa hồng là phơng
thức bên bán giao đại lý (chủ hàng) xuất giao cho bên nhận đại lý ký gửi phải
bán hàng theo đúng giá đã quy định và đợc hởng thù lao dới hình thức hoa
hồng .
- Theo luật thuế GTGT nếu bên bán đại lý bán theo đúg giá quy định của
bên giao đại lý thì toàn bộ thuế GTGT đầu ra do bên giao đại lý phải trích nộp
cho ngân sách nhà nớc bên nhận đại lý không phải nộp thuế GTGT trên phần
hoa hồng đợc hởng .
Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi đại lý ,ký gửi ,bán đúng giá hởng
hoa hồng ,bên giao đại lý, bên đại lý .
3.1.4 Kế toán bán hàng theo phơng thức trả chậm trả góp .
Bán hàng trả chậm ,trả góp là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần ngời mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua . Số tiền còn lại ngời mua
chấp nhận trả đàn ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất
định .Xét về bản chất hàng bán trả chậm ,trả góp vẫn thuộc quyền sở hữu của
đơn vị bán nhng quyền kiểm soát tài sản và lợi ích kinh tế sẽ thu đợc của tài
sản đã đợc chuyển giao cho ngời mua . Vì vậy doanh nghiệp ghi nhận doanh
thu bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính
phần lãi trả chậm tính trên khoản phảI trả nhng trả chậm phù hợp với thời
điểm ghi nhận doanh thu đợc xác nhận
3.1.5 Kế toán bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng
Phơng thức bán hàng ,hàng đổi hàng là phơng thức bán hàng mà doanh
nghiệp đem sản phẩm , vật t ,hàng hoá để đổi lấy vật t ,hàng hoá khác tơng tự

Hoàng Kim Anh

10

Lớp: 42A16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

hoặc không tơng tự của khách hàng giá trao đổi là giá hiện hành của hàng hoá
vật t tơng ứng trên thị trờng .
Phơng thức kế toán các nghiệp vụ chủ yếu :
1.

Xuất sản phẩm hàng hoá đem đi trao đổi với khách hàng

Trị giá vốn hàng đem đi trao đổi với khách hàng
Nợ TK 632 Giá vốn hàng hoá
Có TK155,154 Giá gốc
Ghi nhận doanh thu bán hàng :
Nợ TK131 Tổng giá thanh toán của hàng đem đi trao đổi
Có TK511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK333(33311)Thuế GTGT đầu ra
2.

Trị giá vật t hàng hoá nhận về kế toán ghi :

Nợ TK 151,152,152 Trị giá hàng nhập kho mua cha có thuế GTGT
Nợ TK133 (1331) Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 131 Phải thu của khách hàng tổng giá trị thanh toán

3.1.6 Kế toán bán hàng nội bộ :
Bán hàng nội bộ giữa các đơn vị thành viên về nguyên tắc giá bán đợc
tính theo giá bán của hàng hoá tơng ứng trên thị trờng .
1.Trị giá vốn hàng bán nộibộ ,kế toán ghi:

Nợ TK632 Giá vốn hàng hoá
Có TK 155,156 Giá gốc
2 . Ghi nhận doanh thu nội bộ :

- Trờng hợp sản phẩm hàng hoá dịch vụ của doanh nghiệp chịu
thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ sử dụng cho hoạt động sản xuất , kinh
doanh hàng hoá , dịch vụ chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ :
2.1 Ghi nhận doanh thu nội bộ :
Nợ TK 627,641,642 Chi phí sản xuất kinh doanh
Có TK 512 Doanh thu nội bộ cha có thuế GTGT
Hoàng Kim Anh

11

Lớp: 42A16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2Phản ánh thuế GTGT đợc khấu trừ :
Nợ TK 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 3331 Thuế GTGT phảI nộp
- Trờng hợp sản phẩm ,hàng hoá , dịch vụ của doanh nghiệp chịu thuế
GTGT và doanh nghiệp tính thuế GTGTtheo phơng pháp trực tiếp hoặc sử
dụng cho hoạt động kinh doanh hàng hoá dịch vụ không thuộc diện chịu thuế

GTGT
Nợ TK641,642 Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
Có TK512 Doanh thu nội bộ
Đồng thời phản ánh thuế GTGT phải nộp đợc khấu trừ
Nợ TK 133Thuế GTGTđợc khấu trừ
Có 333(3331) Thuế GTGT phải nộp
- Trờng hợp hàng hoá biếu tặng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hoá chịu thuế GTGTtheo phơng thức trực tiếp hoặc khong chịu
nộp thuế GTGT
Nợ TK 641 ,642 Tính vào chi phí sản xuất kinh donh
Có TK512 Doanh thu nội bộ
Có TK 333(33311) Thuế phải nộp
- Trờng hợp hàng hoá chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ dùng
biếu tặng cho cán bộ công nhân viên , khách hàng đợc trang trải bằng quỹ
phúc lợi , khen thởng .
Nợ TK 431 Quỹ khên thởng phúc lợi (tổng giá thanh toán )
Có TK 512 Doanh thu nội bộ
Có TK 333(33311) Thuế GTGT phải nộp
Doanh thu của hàng biếu ,tặng đợc tính theo giá bán không thuế của hàng
hoá tơng đơng tại cùng thời điểm trên thị trờng .

Hoàng Kim Anh

12

Lớp: 42A16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


-

Trờng hơp trả lơng ,thởng cho công nhân viên bằng sản phẩm vật

t hàng hoá
1.

Giá gốc thực tế hàng xuất kho để trả lơng ,thởng cho CNV :
Nợ TK 632 GIá vốn hàng bán
Có TK 152,154,155

2 Ghi nhận doanh thu nội bộ và thuế GTGT đầu ra :

Nợ TK334 Phải trả CNV (giá thanh toán với CNV)
Có TK 521 Doanh thu nội bộ (Giá thanh toán không có
thuế GTGT)
Có TK 333(33311) Thuế GTGTđầu ra phải nộp
3.2 Các phơng pháp thanh toán
3.2.1 Thanh toán bằngtiền mặt :theo phơng pháp thanh toán này hàng
hoá của công ty khi giao cho khách hàng ,khách hàng có thể thanh toán bằng
séc hoặc chuyển khoản .
4 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Yêu cầu của công tác quản lý hàng hoá đặt ra là phải quản lý về các mặt
hiện vật và giá trị ,giá trị của hàng hoá nhập kho hoặc xuất kho đợc ghi nhận
theo giá thành sản xuất thực tế của hàng hoá sản xuát hoàn thành (giá gốc) .
- Hoạt động bán hàng có liên quan đến nhiều khách hàng khác nhau , DN
có thể áp dụng nhiều phơng thức bán hàng và các phơng thanh toán khác nhau
nhằm đảy mạnh việc thực hiện kế hoạch bán hàng , chiếm lĩnh thị trờng và thu
hồi nhanh tiền hàng tránh bị chiếm dụng vốn , để công tác quản lý quá trình
bán hàng có hiệu quả cần đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau :

+ Năm vững sự vận động của hàng hoá vật t trong quá trình bán về các
chỉ tiêu giá trị và hiện vật của từng loại hàng hoá vật t cũng nh tình hình tổng
quát.

Hoàng Kim Anh

13

Lớp: 42A16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Theo dõi chặt chẽ quá trình thực hiện từng phơng thức bán hàng , phơng thức thanh toán và tình hình thanh toán với từng khách hàng , đôn đóc thu
hồi kịp thời các khoản nợ phải thu của khách hàng .
-Doanh nghiệp cần phải tính toán xác định và phản ánh đúng đắn kết quả
kinh doanh của từng loại hoạt động . Theo dõi , kiểm tra , giám sát tình hình
thực hiện phân phối lợi nhuận . Để quản lý chặt chẽ về tình hình thực hiện
phân phối lợi nhuận . Để quản lý chăt chẽ hàng hoá ,thúc đẩy hoạt động
khác ,tiến hành phân phối kết quả kinh doanh đảm bảo các lợi ích kinh tế ,kế
toán cần hoàn thành các nhiệm vụ sau :
+Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác ,đầy đủ ,kịp thời và giám đốc chặt
chẽ về tình hình hiện có và sự vận động của từng loại hàng hoá về các mạt số
lợng , quy cách ,chất lợng và giá trị
+ Theo dõi ,phản ánh ,kiểm soát chặt chẽ hoạt động bán hàng và cung
cấp dịch vụ ,hoạt động tài chính và các hoạt động khác .Ghi nhận đầy đủ ,kịp
thời , các tài khảon chi phí và thu nhập của từng thời điểm kinh doanh ,từng
mặt hàng ,từng hoạt động .
+Xác định chính xác kết quả của từng hoạt động trong DN ,phản ánh và
kiểm tra ,giám sát ình hình phân phối kết quả kinh doanh .Đôn đốc ,kiểm

tra ,giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN .
+Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tợng sử dụng
thông tin liên quan . Định kỳ tiến hành phân tích kế toán hoạt động bán hàng ,
kết quả kinh doanh và tình hình phân phối lợi nhuận .
5. Chứng từ kế toán và các phơng pháp kế toán chi tiết:
5.1 Chứng từ kế toán :
Mọi nghiệp vụ làm biến động hàng hoá đều phải đợc ghi chép ,phản ánh
vào chứng từ ban đầu phù hợp theo đuúng nội dung và phơng pháp ghi chép
,phản ánh vào chứng từ kế toán đã quy định theo chế độ . Chứng từ kế toán
chủ yếu gồm :
Hoàng Kim Anh

14

Lớp: 42A16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-Phiếu nhập kho mẫu 01VT/BB
-Phiếu xuất kho mẫu 02VT/BB
-Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ mẫu 03VT/BB
-Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý- mẫu 04XKĐL
-Hoá đơn bán hàng mẫu 02/GTTT
-Hoá đơn GTGT mẫu 01/GTKT
-Thẻ kho
5.2 Các phơng pháp kế toán chi tiết :
5.2.1 Phơng pháp thẻ song song :
-Nguyên tắc hạch toán : ở kho ,thủ kho ghi chép tình hình nhập xuất
tồn trên thẻ kho về mặt số lợng . ở phoàng kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán

chi tiết để ghi chép tình hình nhập xuất tồn của từng thứ vật t hàng hoá về
mặt số lợng và giá trị .
-Sơđồ trình tự kế toán chi tiết :
Trình tự kế toán tổng hợp theo phơng pháp thẻ song song

Hoàng Kim Anh

15

Lớp: 42A16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

thẻ kho

Chứng từ
nhập

Chứng từ
xuất
Sổ chi
tiết

Bảng tổng hợp
Nhập-xuất-tồn

Ghi hàng ngày

Sổ tổng

hợp

Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm
tra

Trình tự kế toán :
-(1) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ Nhập Xuất Tồn kho sản phẩm
hàng hoá hợp pháp ,hợp lệ thủ kho tiến hành nhập ,xuất kho và ghi số lợng sản
phẩm ,hàng hoá thực nhập ,thực xuất vào chứng từ sau đó ghi vào thẻ kho và
tính số tồn kho sau mỗi lần nhập ,xuất. Hàng ngày sau khi ghi xong vào thẻ
kho ,thủ kho phải chuyển những chứng từ Nhập Xuất cho phòng kế toán có
kềm theo giáy giao nhận chứng từ do thủ kho lập .
(2) Hàng ngày hoặc định kỳ khi nhận đợc chứng từ Nhập Xuất sản
phẩm ,hàng hoá ,kế toán phải kiểm tra chứng từ kế toán hoàn chỉnh chứng từ
ghi giá tính thành tiền ,phân loại chứng từ sau đó ghi sổ (thẻ) kế toán chi tiết .
(3) Định kỳ hoặc cuối tháng kế toán chi tiết sản phẩm ,hàng hoá và thủ
kho đối chiếu số liệu giữa thể kho với sổ (thẻ) kế toán chi tiết .

Hoàng Kim Anh

16

Lớp: 42A16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

(4) Căn cứ vào số liệu tổng hợp từ các sổ (thẻ) kế toán chi tiết để lập bảng
kê tổng hợp Nhập Xuất Tồn ,mỗi ;oại sản phẩm ,hàng hoá ghi một dòng

sau đó đối chiếu với số liệu sổ kế toán tổng hợp .
5.2.2 Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
-Nguyên tắc hạch toán :Thủ kho sử dụng thẻ kho để theo dõi số lợng
Nhập Xuất Tồn trên thẻ kho ,kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển đẻ
theo dõi số lợng ,giá trị Nhập Xuất Tồn của từng thứ sản phẩm hàng hoá .
-Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết.
Trình tự kế toán chi tiết theo phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
thẻ kho

Phiếu nhập

Bảng kê nhập

Phiếu xuất
Sổ đối chiếu
luân chuyển

Bảng kê
Xuất
Ghi hàng ngày

Sổ kế toán
Tổng hợp

Ghi cuối tháng
Đối chiếu ,kiểm tra

Trình tự kế toán :
-(1) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ Nhập-Xuất kho sản phẩm ,hàng hoá
hợp pháp ,hợp lệ thủ kho tiến hành nhập ,xuất kho và ghi số lợng sản phẩm

,hàng hoá thực nhập ,thực xuất và chứng từ sau đó ghi vào thẻ kho và tính số
tồn kho sau mỗi lần nhập ,xuất .Hàng ngày sau khi ghi xong vào thẻ kho ,thủ

Hoàng Kim Anh

17

Lớp: 42A16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

kho phải chuyển những chứng từ Nhập Xuất cho phòng kế toán có kèm theo
giấy giao nhận chứng từ do thủ kho lập .
(2) Định kỳ kế toán mở bảng kê tổng hợp nhập xuất trên cơ sở các chứng
từ nhập ,xuất của từng thứ sản phẩm ,hàng hoá luân chuyển trong tháng theo
chỉ tiêu số lợng và ghi giá trị .
(3) Căn cứ vào sổ tổng hợp trên bảng kê để ghi vào sổ đối chiếu lân
chuyển ,mỗi thứ ghi một dồng vào ngày cuối tháng .Sổ đối chiếu luân chuyển
đợc mở và dùng cho cả năm .
(4) Cuối tháng đối chiếu ssố lợng sản phẩm ,hàng hoá Nhập Xuất
Tồn của từng sản phẩm hàng hoá trên thẻ kho với sổ đối chiếu luân chuyển .
(5) Đối chiếu giá trị sản phẩm ,hàng hoá Nhập Xuất Tồn trên sổ đối
chiếu luân chuyển với kế toán tổng hợp .
5.2.3 Phơng pháp sổ số d
-Nguyên tắc kế toán :Thủ kho dùng thể kho để ghi chép số lợng Nhập
Xuất Tồn và cuối kỳ ghi số tồn kho vào đã tính đợc trên thẻ kho của từng
sản phẩm ,hàng hoá vào cột số lợng trên sổ số d . Kế toán lập bảng tổng hợp
giá trị Nhập Xuất Tồn kho của từng thứ sản phẩm ,hàng hoá của từng
kho và ghi giá trị tồn kho của từng thứ sản phẩm ,hàng hoá vào cột số tiền trên

sổ số d để có số liệu đối chiéu với bảng tổng hựp giá trị Nhập-Xuất-Tồn kho
về mặt giá trị . Sổ số dđợc lập và dùng cho cả năm .

Hoàng Kim Anh

18

Lớp: 42A16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trình tự kế toán chi tiết theo phơng pháp sổ số d
Chứng từ nhập

Chứng từ xuất

thẻ kho

Sổ số dư
Bảng giao nhận
chứng từ nhập

Bảng giao nhận
chứng từ xuất
Bảng tổng hợp
Nhâp-Xuất-Tồn

Bảng luỹ kế
Nhập-Xuất Tồn

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra

Trình tự kế toán :
(1) Hàng ngày hoặc định kỳ ,sau khi ghi thẻ kho xong thủ kho tập hợp và
phân loại chứng từ nhập ,xuất phát sinh trong kỳ theo từng nhóm vật t
(2) Thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ nhập (xuất) của từng nhóm
hàng hoá đính kèm chứng từ gốc gửi cho kế toán vật t hàng hoá
(3) Kế toán chi tiết hàng hoá khi nhận đợc phiếu giao nhận chứng từ nhập
(xuất) của từng nhóm hàng hoá đính kèm chứng từ gốc phải kiểm tra việc

Hoàng Kim Anh

19

Lớp: 42A16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

phân loại chứng từ nhập ,xuất theo từng nhóm để ghi vào cột tiền trên phiếu
giao nhận chứng từ nhập ,xuất.Sau đó lập bảng luỹ kế nhập-xuất-tồn theo từng
kho .
(4)

Kế toán chi tiết hàng hoá căn cứ vào bảng luỹ kế nhập-xuất-tồn

kho để lập bảng tổng hợp nhập-xuất tồn (nếu vật t đợc bảo quản ở nhiều
kho )

(5)

Cuối tháng căn cứ vào thẻ kho ,thủ kho ghi số lợng hàng hoá vào

sổ số d sau đó chuyển cho phòng kế toán . Sổ số d do kế toán lập cho từng kho
và dùng cho cả năm giao cho thủ kho trớc ngày cuối tháng .
(6)

Khi nhận sổ số d , kế toán kiểm tra và ghi chỉ tiêu giá trị vào sổ

số d sau đó đối chiếu giá trị trên bảng luỹ kế nhập-xuất-tồn kho hoặc bảng
tổng hợp nhầp-xuất-tồn với sổ số d .
6/Phơng pháp kế toán tổng hợp hàng hoá :
6.1/Tài khoản sử dụng :
-Kế toán sử dụng TK156-Hàng hoá,để phản ánh giá gốc hàng hoá hiện có
và tình hình biến động của các loại hàng hoá trong kho của doanh nghiệp .
-Kết cấu và nội dung phản ánh của TK156 Hàng hoá :
TK156 Hàng hoá
DĐK: Trị giá thực tế hàng hoá tồn kho
đầu kỳ .
-Trị giá thực tế của hàng hoá NK
-Trị giá của hàng hoá phát hiện thừa
khi kiểm kê
-Kết chuyển trị giá thực tế của hàng
hoá tồn kho cuối kỳ(Phơng pháp
kiểm kê định kì )

-Trị giá thực tế của hàng hoá XK
- Trị giácủa hàng hoá thiếu hụt
phát hiện khi kiểm

-Kết chuyển trị giá thực tế của
hàng hoá tồn kho đầu kỳ( phơng
pháp kiểm kê định kỳ)

DCK: Trị giá thực tế hàng hoá tồn kho
cuối kỳ .
6.2 Phơng pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu :
Hoàng Kim Anh

20

Lớp: 42A16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

6.2.1Kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên .
1.Gía thành thực tế hàng hoá do doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài
gia công chế biến nhập kho .
Nợ TK156 hàng hoá
Có TK 154-chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
2.Trị giá vốn thực tế hàng hoá xuất kho đẻ bán trực tiếp cho khách hàng:
Nợ TK 632-giá vốn hàng hoá
Có TK 156 hàng hoá
2.1/ Trị giá vốn hàng hoá xuất kho để bán trực tiếp cho KH:
Nợ TK 632-giá vốn hàng bán .
Có TK 156 hàng hoá
2.2/Trị giá vốn thực tế hàng hoá xuất kho để bán theo phơng pháp gửi đi
cho khách hàng hoặc gửi các cơ sở nhận bán hàng , nhận bán hàng đại lý , ký
gửi :

Nợ TK 157-hàng gửi đi bán
Có TK 156 hàng hoá
2.3/Trị giá vốn thực tế hàng hoá xuất kho đổi lấy vật t ,hàng hoá của đơn
vị khác (hàng đổi hàng tơng tự ).
Nợ TK632-giá vốn hàng hoá
Hoặc Nợ TK157 Hàng gửi đi bán
Có TK156 hàng hoá
2.4/ Trị giá vốn thực tế hàng hoá XK để biếu tặng ,thanh toán tiền lơng
,tiền thởng cho CNV .
Nợ TK632 Giá vốn hàng bán
Có TK156 hàng hoá
3/ Trị giá vốn thực tế hàng hoá nhập kho do khách hàng trả lại ,hàng gửi
đại lý ,ký gửi không bán đợc
Nợ TK156Hàng hoá
Hoàng Kim Anh

21

Lớp: 42A16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Có TK 157 Hàng gửi đi bán
Có TK632 Giá vốn hàng bán
4/ Trị giá vốn thực tế hàng hoá XK góp vốn liên doanh
Nợ TK128-Giá trị vốn góp liên doanh ngắn hạn
Nợ TK 222-Giá trị góp vốn liên doanh dài hạn
Hoặc Nợ TK412-Chênh lệch đánh giá lại tài sản
(Chênh lệch đánh giá giảm )

Có TK156 Hàng hoá(Giá thực tế)
Hoặc Có TK412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
(chênh lệch đánh giá tăng)
5/ Trờng hợp đánh giá lại hàng hoá trong kho .
5.1/ Điều chỉnh trị giá vốn thực tế của hàng hoá đánh giá tăng .
Nợ TK 156 Hàng hoá
Có TK412 chênh lệch đánh giá lại hàng hoá
5.2/ Điều chỉnh trị giá vốn thực tế của hàng hoá
Nợ TK 412-Chênh lệch đánh giá lại hàng hoá
Có TK156 Hàng hoá
6. Trị giá vốn thực tế hàng hoá thừa ,thiếu phát hiên khi kiểm kê .
6.1/ Trị giá vốn thực tế hàng hoá thừa phát hiện khi kiểm kê
Nợ TK156 hàng hóa(giá trị hàng hoá thừa )
Có TK3381 Tài sản thừa chờ xử lý
Có TK711 Thu nhập khác
6.2/ Trị giá vốn thực tế hàng hoá thiếu phát hiện khi kiểm kê
Nợ TK111, 334 ,1388 (trờng hợp xác định nguyên nhân và xử lý )
Nợ TK632 Số chênh lệch
Hoặc Nợ TK 1381(trờng hợp cha xác định nguyên nhân )
Có Tk 156 Hàng hoá (trị giá hàng hoá thiếu )
6.2.2. Kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ:
Hoàng Kim Anh

22

Lớp: 42A16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


1. Đầu kỳ kế toán chuyển giá trị vốn thực tế hàng hoá tồn kho đầu hoặc
đang gửi đi bán
Nợ TK 632-giá vốn bán hàng
Có TK 156-trị giá hàng hoá tồn kho đầu kì
Có TK 157-trị giá hàng hoá đang gửi đi bán.
2. Giá thành sản xuất thực tế của hàng hoá nhập kho,dịch vụ đã hoàn
thành trong kì .
Nợ Tk632 Giá vốn hàng bán
Có TK 631-giá thành sản xuất
3.Cuối kì , kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng hoá tồn kho (Hàng
hoá trong kho và đang gửi bán nhng cha đợc chấp nhận thanh toán ) kế toán
ghi :
Nợ TK 156 Hàng hoá
Nợ TK 157-hàng gửi đi bán
Có TK 632giá vốn bán hàng .
4.Cuối kỳ kế toán chuyển giá vốn của hàng hoá xuất kho đã bán để xác
định kết quả doanh .
Nợ tk 911-xác định kết quả kinh doanh
Có TK632-giá vốn bán hàng
7. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phơng thức bán.
7.1.Tài khoản sử dụng
+TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :tài khoản này đợc sử
dụng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán .
+TK 512- doanh thu nội bộ :tài khoản này đợc sử dụng để phản ánh
doanh thu của số sản phẩm hàng hoá dịch vụ báo trong nội bộ doanh nghiệp

Hoàng Kim Anh

23


Lớp: 42A16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+TK 512-chiết khấu thơng mại :tài khoản này đợc sử dụng phản ánh khoản
chiết khấu thơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngời
mua hàng hoá ,dịch vụ với khối lợng lớn thoả thuận về chiết khấu thơng mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế mua , bán hoặc các cam kết mua bán hàng .
+TK 531-hàng bán bị trả lại :tài khoản này đợc sử dụng để phản ánh
doanh thu của số sản phẩm , hàng hoá , lao vụ , dịch vụ đã bán nhng bị khách
hàng trả lại do nguyên nhân :do vi phạm cam kết , vi phạm hợp đồng kinh tế ,
hàng bị mất , sai quy cách phẩm chất
+TK 532-giảm giá hàng bán :tài khoản này đợc sử dụng để phản ánh các
khoản giảm giá hnàg bán .
+ TK 157 Hàng gửi đi bán TK này đợc sử dụng để phản ánh giá trị hàng
hoá đã đợc gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng , gửi bán đại lý , ký gửi , trị
giá lao vụ , dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhng cha đợc chấp nhận
thanh toán .
+ TK 632 Giá vốn hàng bán : Tài khoản này đợc sử dụng để phản ánh
giá vốn thực tế của hàng hoá ,dịch vụ đã cung cấp , Ngoài ra còn phản ánh chi
phí sản xuất kinh doanh và chi phí xây dựng cơ bản dở dang trên mức bình thờng ,số trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng nhập tồn kho .
7.2 Kế toán bán hàng theo các phơng thức bán hàng chủ yếu :
7.2.1 Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp :
Kế toán tổng hợp theo phơng thức trực tiếp
Tk154,156

tk632


Tk911

tk511,512

tk111,112,131 tk521,tk531

(2)

(1)
(6)

(5)

(3)

(4)

Hoàng Kim Anh

24

Lớp: 42A16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

*Giải thích sơ đồ :
1.Giá gốc hàng hoá ,dịch vụ xuất bản
2.Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3. Các khoản trừ doanh thu phát sinh

4.Cuối kỳ ,kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu thuần của

hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
5. Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng

và cung cấp dịch vụ .
6. Cuối kỳ kế toán chuyển giá vốn bán hàng của hoạt động bán hàng và

cung cấp dịch vụ .
7.2.2 Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi bán
Kế toán tổng hợp theo phơng thức hàng gửi đI bán
TK154,156

TK157

(1)

(3)

TK632

TK911
(7)

TK511
(6)

TK111,112,131
(2)


TK521,531,532

(4)

(5)

*giải thích sơ đồ :
1. Giá gốc (trị giá thực tế) hàng gửi đi cho khách hàng ,dịch vụ đã cung

cấp nhng khách hàng cha trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán .
2.Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .
3.Phản ánh giá vốn thực tế của hàng gửi đi đã bán .
4.Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh .

Hoàng Kim Anh

25

Lớp: 42A16


×