Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Mô hình thương mại nội ngành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.25 KB, 19 trang )

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH
1.

Thống kê mô tả

Kết quả tính toán thương mại nội ngành của Việt Nam với các nước APEC (19 nước)
từ năm 1997 đến năm 2913 cho 323 quan sát. Trong khi đó kết quả tính toán thương
mại nội ngành theo chiều dọc và theo chiều ngang của Việt Nam với các nước APEC
(19 nước) từ năm 2000 đến năm 2013 cho 266 quan sát. Tuy nhiên, khi ước lượng
mô hình hồi quy do đặc trưng của số liệu mảng là chỉ nhận những quan sát có đầy đủ
dữ liệu theo cả chiều ngang và chiều dọc, vì vậy mẫu sử dụng để ước lượng mô hình
hồi quy trong các trường hợp: i) mô hình thương mại nội ngành chỉ còn 118 quan sát,
ii) mô hình thương mại nội ngành theo chiều ngang chỉ còn 86 quan sát và iii) mô
hình thương mại nội ngành theo chiều dọc chỉ còn 92 quan sát. Số quan sát trong các
trường hợp là đủ lớn để làm các công cụ và suy diễn thống kê.
Bảng mô tả thống kê cho các biến trong các trường hợp: Mô hình thương mại nội
ngành, mô hình thương mại nội ngành theo chiều ngang, mô hình thương mại nội
ngành theo chiều dọc được thể hiện trong các bảng lần lượt là Bảng 1.1, Bảng 1.2 và
Bảng 1.3. Theo đó, số liệu của các biến đều dương nên ta có thể lấy loganepe các
biến.
Bảng 1.2 Thông kê mô tả của các biến trong mô hình thương mại nội ngành
Biến số
TII
DGPi
GDPj
PCIi
PCIj
DGDPij
DPCIij
EDISTijt
TIMBijt


TOjt

Obs
301
323
323
323
323
323
323
323
297
295

Mean
0.102232
7.45E+10
1.43E+12
879.2976
17239.67
0.428993
0.545946
483.8336
0.57582
0.314077
1

Std. Dev.
0.092752
4.62E+10

3.06E+12
501.2615
16215.35
0.305999
0.306162
1434.194
0.305958
0.450917

Min
0
2.68E+10
3.00E+09
360.6008
470.1961
0.001172
0.000231
0.487875
0.00084
0

Max
0.4074
1.71E+11
1.68E+13
1910.533
67468.07
0.970882
0.916409
7254.565

1
3.225417


OPENjt
EXCHijt
AGRILAN
D
AGRIGDPj
FDI
CPI
TGAP
HGAP

297
229

44.9518
48.31707

42.07347
277.2458

0
-7.07193

187.6813
2729.694

304


25.88187

18.95103

1

60.37072

315
318
246
269
133

4.12E+12
3.17E+10
9.68852
18.96192
0.182603

9.35E+12
6.30E+10
22.68662
17.90542
0.089755

0
-2.51E+10
-3.95869

0.133938
0.019826

8.30E+13
3.48E+11
104.99
74.8207
0.334309

Nguồn: Tác giả tính toán
Bảng 1.2 Thông kê mô tả của các biến trong mô hình thương mại nội ngành theo
chiều ngang
Biến số
HII
GDPi
GDPj
PCIi
PCIj
DGDPij
DPCIij
EDISTijt
TIMBijt
TOjt
OPENjt
EXCHijt
AGRILAND
AGRIGDPj
FDI
CPI
TGAP

HGAP

Obs
247
266
266
266
266
266
266
266
242
244
242
175
247
264
265
189
216
133

Mean
0.03851
8.46E+10
1.54E+12
989.409
18412.9
0.41942
0.53543

480.942
0.10528
0.31737
46.1809
56.7848
25.7611
4.35E+12
3.43E+10
8.85014
17.5901
0.1826

Std. Dev.
0.03885
4.49E+10
3.22E+12
486.143
16862.8
0.31004
0.30543
1412.67
0.12055
0.44452
43.5443
313.325
18.7681
9.97E+12
6.55E+10
22.0175
17.3768

0.08976

Nguồn: Tác giả tính toán

2

Min
0
3.36E+10
3.00E+09
433.3337
529.9295
0.001172
0.000231
0.583059
0.000147
0.004432
6.285584
-7.07193
1
0
-2.51E+10
-3.76344
-1.02636
0.019826

Max
0.21601
1.71E+11
1.68E+13

1910.53
67468.1
0.96839
0.90951
7254.57
0.64001
3.22542
187.681
2729.69
59.3182
8.30E+13
3.48E+11
104.99
68.3207
0.33431


Bảng 1.3Thông kê mô tả của các biến trong mô hình thương mại nội ngành theo
chiều dọc
Biến số

Obs

Mean

Std. Dev.

VII

247


7.12E-02

6.72E-02

GDPi

266

8.46E+10

4.49E+10

GDPj

266

1.54E+12

3.22E+12

PCIi

266

989.4091

486.1425

PCIj


266

18412.9

16862.75

DGDPij

266

0.419425

0.310044

DPCIij

266

0.535431

0.305429

EDIST

266

480.9415

1412.666


TIMB

242

0.105276

0.120547

OPENjt

242

46.1809

43.54433

EXCHijt

175

56.78479

313.3252

TOjt

244

0.317366


0.444516

AGRILAN
D

247

25.76114

18.76805

AGRIGDPj

264

4.35E+12

9.97E+12

FDI

265

3.43E+10

6.55E+10

CPI


189

8.850141

22.01745

TGAP

216

17.59011

17.37683

HGAP

133

0.182603

0.089755

3

Min

Max
2.96E-4.31E-02
01
1.71E+

3.36E+10
11
1.68E+
3.00E+09
13
1910.53
433.3337
3
67468.0
529.9295
7
0.96838
0.001172
5
0.90950
0.000231
5
7254.56
0.583059
5
0.64000
0.000147
6
187.681
6.285584
3
2729.69
-7.07193
4
3.22541

0.004432
7
59.3181
1
7
8.30E+
0
13
3.48E+
-2.51E+10
11
-3.76344 104.99
68.3206
-1.02636
7
0.019826 0.33430


9
Nguồn: Tác giả tính toán
2.

Ma trận tương quan giữa các biến số

Mối quan hệ tương quan giữa các biến trong thương mại nội ngành được thể hiện
trong Bảng 2.1.
Theo Bảng 2.1 các biến giải thích có tương quan đáng kể tới biến phụ thuộc TIIT.
Trong đó, mực độ tương quan của biến quy mô kinh tế của nước j (lnGDPj) và chênh
lệch quy mô kinh tế giữa nước i với nước j (lnDGDPij) với biến thương mại nội
ngành (lnTIIT) là lớn hơn 50% , tức mức độ giải thích của hai biến này cho thương

mại nội ngành là lớn, còn tương quan của các biến khoảng cách (lnEDISTijt), chênh
lệch thu nhập bình quân (lnDPCIijt), mức độ cân bằng trong thương mại của các
quốc gia j (lnTIMBijt) và biến động tỷ giá (lnEXCHijt) với biến thương mại nội
ngành (lnTIIT) là thấp hơn 10%, hay mức độ giải thích của các biến này cho thương
mại nội ngành là thấp. Tương quan của các biến khoảng cách, mực độ cân bằng trong
thương mại của các quốc gia j, biến đất nông nghiệp (lnAGRILAND) và thu nhập
bình quan đầu người (lnPCIit) với thương mại nội ngành là tương quan ngược chiều,
còn lại các biến khác có tương quan cùng chiều với thương mại nội ngành. Tương
quan giữa các biến độc lập trong mô hình thương mại nội ngành là nhỏ, tức không có
đa cộng tuyến hoàn hảo giữa các biến giải thích.
Mối tương quan giữa các biến trong mô hình thương mại nội ngành theo chiều dọc
được thế hiện trong Bảng 2.2. Mức độ tương quan và chiều của các biến trong mô
hình thương mại nội ngành theo chiều dọc tương tự như trong mô hình thương mại
nội ngành.
Mối tương quan giữa các biến trong mô hình nội ngành theo chiều ngang được thể
hiện trong Bảng 2.3 Theo Bảng 2.3 mức độ tương quan của các biến chênh lệch quy
mô kinh tế và độ mở thương mại với thương mại nội ngành theo chiều ngang là lớn
4


nhất khoảng hơn 30%, trong khi đó mức độ tương quan của các biến thu nhập bình
quân của nước j, chênh lệch thu nhập bình quân và GDP của ngành nông nghiệp với
thương mại nội ngành theo chiều ngành lần lượt là 8%, 4% vàn 7%, mực độ tương
quan này là tương đối thấp. Tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình này là
thấp do đó, giữa các biến độc lập không có quan hệ đa cộng tuyến hoàn hảo.

5


Bảng 2.1 Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình thương mại nội ngành

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)


(16)

(17)

lnTII (1)

1.00

lnGDPi (2)

0.14

1.00

lnGDPj (3)

0.53

0.26

1.00

lnPCIi (4)

0.15

1.00

0.26


1.00

lnPCIj (5)

0.17

0.22

0.12

0.22

1.00

lnDGDPijt (6)

0.65

-0.18

0.80

-0.18

0.05

1.00

lnDPCIijt (7)


0.09

-0.04

0.05

-0.04

0.89

0.09

1.00

lnEDISTijt (8)

0.02

0.08

0.76

0.08

0.21

0.54

0.23


1.00

lnTIMBijt (9)

-0.40

0.06

-0.01

0.06

-0.27

-0.15

-0.27

0.12

1.00

lnTOijt (10)

-0.24

-0.13

-0.26


-0.13

-0.30

-0.19

-0.41

-0.21

0.16

1.00

lnOPEN (11)

0.34

0.01

-0.39

0.01

0.18

-0.17

0.19


-0.68

-0.38

-0.22

1.00

lnEXCH (12)

0.12

-0.04

-0.01

-0.04

-0.04

0.04

0.00

-0.05

0.10

0.00


0.16

1.00

-0.15

-0.07

0.14

-0.07

-0.35

0.10

-0.33

0.16

0.23

0.25

-0.55

0.02

1.00


lnFDI (14)

0.51

0.20

0.74

0.20

0.33

0.59

0.29

0.53

-0.07

-0.46

0.05

0.30

-0.05

1.00


lnCPI (15)

-0.11

0.38

0.01

0.38

-0.19

-0.04

-0.25

0.07

0.24

0.23

-0.18

-0.22

0.02

-0.21


1.00

lnAGRIGDPj (16)

0.10

0.08

0.62

0.08

-0.48

0.46

-0.43

0.57

0.19

0.23

-0.74

-0.06

0.55


0.13

0.26

1.00

TGAP (17)

0.17

-0.08

-0.26

-0.08

-0.21

-0.11

-0.31

-0.55

-0.27

0.27

0.48


-0.12

-0.09

-0.31

-0.10

-0.23

1.00

HGAP (18)

0.06

-0.09

0.01

-0.09

0.92

0.06

0.89

0.20


-0.21

-0.16

0.06

-0.06

-0.27

0.17

-0.19

-0.43

-0.27

AGRILAND (13)

Nguồn: Tác giả tổng hợp

Bảng 2.2 Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình thương mại nội ngành theo chiều dọc
6

(18)

1.00



(1)
lnVII (1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)


(16)

(17)

(18)

1.00

lnGDPi (2)

-0.10

1.00

lnGDPj (3)

0.40

0.06

1.00

lnPCIi (4)

-0.10

1.00

0.06


1.00

lnPCIj (5)

0.43

0.17

0.36

0.17

1.00

lnDGDPijt (6)

0.60

-0.38

0.77

-0.38

0.25

1.00

lnDPCIijt (7)


0.55

-0.04

0.31

-0.04

0.89

0.35

1.00

lnEDISTijt (8)

0.14

0.04

0.84

0.04

0.37

0.58

0.38


1.00

lnTIMBijt (9)

0.04

-0.06

-0.11

-0.07

-0.20

-0.12

-0.17

-0.04

1.00

lnTOijt (10)

-0.45

-0.06

-0.39


-0.06

-0.43

-0.34

-0.60

-0.36

0.40

1.00

lnOPEN (11)

0.25

-0.05

-0.58

-0.05

0.00

-0.26

0.07


-0.74

-0.01

-0.07

1.00

lnEXCH (12)

0.10

-0.22

0.10

-0.22

-0.11

0.19

-0.13

-0.01

-0.01

-0.02


0.15

1.00

-0.33

0.07

0.01

0.07

-0.38

0.00

-0.37

0.13

-0.11

0.19

-0.53

0.08

1.00


lnFDI (14)

0.45

-0.03

0.52

-0.03

0.51

0.56

0.54

0.43

-0.33

-0.62

0.11

0.54

-0.27

1.00


lnCPI (15)

-0.38

0.21

-0.61

0.21

-0.48

-0.51

-0.48

-0.42

-0.02

0.38

0.16

-0.06

0.33

-0.40


1.00

lnAGRIGDPj (16)

-0.08

0.08

0.59

0.08

-0.31

0.36

-0.27

0.61

0.17

0.15

-0.80

-0.06

0.50


-0.17

-0.08

1.00

TGAP (17)

-0.09

-0.11

-0.41

-0.11

-0.43

-0.22

-0.53

-0.61

0.01

0.42

0.43


-0.15

-0.09

-0.51

0.27

-0.20

1.00

HGAP (18)

0.46

-0.04

0.33

-0.04

0.94

0.31

0.87

0.37


-0.14

-0.32

-0.08

-0.11

-0.31

0.42

-0.43

-0.22

-0.45

AGRILAND (13)

Nguồn: Tác giả tổng hợp

Bảng 2.3 Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình thương mại nội ngành theo chiều ngang
7

1.00


(1)

lnVII (1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)


(16)

(17)

1.00

lnGDPi (2)

-0.05

1.00

lnGDPj (3)

0.34

0.06

1.00

lnPCIi (4)

-0.05

1.00

0.06

1.00


lnPCIj (5)

0.30

0.17

0.39

0.17

1.00

lnDGDPijt (6)

0.46

-0.34

0.78

-0.34

0.31

1.00

lnDPCIijt (7)

0.24


-0.04

0.33

-0.04

0.89

0.37

1.00

lnEDISTijt (8)

-0.08

0.04

0.81

0.04

0.36

0.54

0.38

1.00


lnTIMBijt (9)

0.00

-0.06

-0.16

-0.07

-0.24

-0.21

-0.19

-0.04

1.00

lnTOijt (10)

-0.09

-0.06

-0.30

-0.06


-0.36

-0.21

-0.55

-0.35

0.31

1.00

lnOPEN (11)

0.39

-0.05

-0.53

-0.05

0.03

-0.18

0.09

-0.73


-0.05

-0.04

1.00

lnEXCH (12)

0.31

-0.22

0.12

-0.22

-0.09

0.21

-0.12

-0.01

-0.04

0.00

0.16


1.00

-0.39

0.07

0.03

0.07

-0.34

0.05

-0.35

0.13

-0.14

0.21

-0.50

0.09

1.00

lnFDI (14)


0.40

-0.03

0.55

-0.03

0.53

0.59

0.55

0.42

-0.37

-0.52

0.14

0.54

-0.23

1.00

lnCPI (15)


-0.43

0.21

-0.62

0.20

-0.49

-0.51

-0.49

-0.42

0.01

0.33

0.14

-0.08

0.31

-0.42

1.00


lnAGRIGDPj (16)

-0.09

0.08

0.58

0.08

-0.29

0.35

-0.26

0.61

0.15

0.16

-0.79

-0.06

0.50

-0.15


-0.09

1.00

TGAP (17)

0.24

-0.10

-0.35

-0.11

-0.38

-0.13

-0.49

-0.60

-0.04

0.44

0.44

-0.14


-0.07

-0.45

0.23

-0.19

1.00

HGAP (18)

0.24

-0.04

0.36

-0.04

0.94

0.36

0.87

0.36

-0.18


-0.25

-0.06

-0.09

-0.29

0.45

-0.45

-0.21

-0.40

AGRILAND (13)

(18)

Nguồn: Tác giả tổng hợp

8

1.00


3.

Một số kết quả ước lượng chính


Kết quả ước lượng thu được từ mô hình RE bằng phương pháp GLS về ảnh hưởng
của các nhân tố đến thương mại nội ngành, thương mại nội ngành theo chiều ngang
và thương mại nội ngành theo chiều dọc được hiển thị trong Bảng 3.1 dưới đây
Bảng 3.1: Kết quả ước lượng cho mô hình thương mại nội ngành
Biến số
lnGDPi
lnGDPj
lnPCIi
lnPCIj
lnDGDPijt
lnDPCIijt
lnEDISTijt
lnTIMBijt
lnTOijt
lnOPEN
lnEXCH
lnAGRIGDP
j
lnFDI

TIIT1

TIIT2

TIIT3

TIIT4

14.11587

(0.0002)***
-0.04542
0.7737
-15.005
(0.0004)***
0.290112
0.1011
0.468277

13.24184
(0.0003)***
0.045122
0.7768
-14.2185
(0.0005)***
0.270082
0.122
0.39687

6.132576
0.2871
-0.31694
0.2382
-5.49162
0.3858
-0.33026
0.3502
0.73177

(0.0000)***


(0.0000)***

-0.02938
0.8778
-0.10875
0.2755
-0.0502
0.172
-0.16297
(0.0145)*
0.302113
0.1406
0.051821
(0.0218)*
0.203493
(0.0069)**
0.107838
(0.0422)*

-0.06233
0.7471
-0.05922
0.557
-0.06291
0.0778
-0.12398
0.0643
0.531009
(0.0169)*

0.042216
0.057
0.184351
(0.0119)*
0.061397
0.2542

8.159823
0.2462
-0.5396
(0.027)*
-6.91488
0.3705
-0.75475
(0.0048)**
0.885044
(0.0000)***
*
0.179396
0.4556
-0.04095
0.7565
0.035636
0.5664
-0.09997
0.2366
0.061062
0.8662
0.021473
0.2272

0.104306
0.2235
0.279411
(0.0199)*

9

(0.0000)***
0.140364
0.5471
0.055888
0.7054
0.00844
0.8963
-0.0064
0.9413
0.592913
0.201
0.024096
0.3171
0.093251
0.2964
0.172931
0.22


lnCPI
BOR
FTA
AGRILAND


0.073252
0.0888
0.755604
(0.0053)**
0.655657
(0.0046)**
-0.01549
(0.0001)***

TGAP

0.06149
0.1436
0.757328
(0.0048)**
0.824974
(0.0005)***
-0.01503
(0.0002)***
-0.00908
(0.0112)*

HGAP
_cons
N

-264.087
(0.0001)***
143


-249.266
(0.0001)***
143

-0.15888
0.0875
1.059688
(0.0354)*
0.638991
0.0900
-0.01876
(0.0002)***
10.57445
(0.0005)***
-148.325
0.2344
38

-0.03212
0.7566
0.682105
0.1984
1.146052
(0.0082)**
-0.01665
(0.0007)***
-0.01364
0.0545
4.419555

0.3091
-115.885
0.2579
38

Ghi chú: Giá trị trong ngoặc đơn là p-value. *** p<0.01, ** p<0.05, * p<0.1
Nguồn: Tác giả tính toán
Bảng 3.2: Kết quả ước lượng mô hình thương mại nội ngành theo chiều ngang
Biến số

HIIT1

HIIT2

HIIT4

lnGDPi

30.723768
(0.0025)***
0.05768977
0.8712
-35.491945
(0.0013)***
1.9998134
(0.000)***
0.0761239
0.6918
-1.9220197
(0.000)***

-0.67557197
(0.0028)**
0.2075669
(0.0289)**
-0.6444324

30.758263
(0.0039)***
0.05563337
0.88
-35.531961
(0.0022)***
2.0041181
(0.000)***
0.0793496
0.6908
-1.9383192
(0.000)***
-0.67031052
(0.0031)**
0.2070714
0.0582
-0.64358883

36.5935
(0.0787)*
-1.3508124
(0.027)**
-40.704026
(0.0733)*

2.7068824
(0.0004)***
0.48889501
0.1613
-1.6391201
(0.0232)**
-0.19507837
0.6099
0.45029934
(0.0277)**
-0.27647233

lnGDPj
lnPCIi
lnPCIj
lnDGDPij
lnDPCIij
lnEDIST
lnTIMBijt
lnTOjt

10

HIIT3
27.382431
0.1759
-1.3645464
(0.0158)**
-31.486706
0.1525

3.8047615
(0.000)***
0.62126369
(0.0753)*
-2.5483446
(0.0019)**
-0.15715264
0.6916
0.31162448
0.147
-0.4019457


lnOPENjt
lnEXCHijt
lnAGRIGDPj
lnFDI
lnCPI
FTA
BODER
%AGRILAN
D

(0.000)***
1.2987425
(0.0002)***
0.06275286
(0.057)*
0.93073391
(0.000)***

0.25175231
(0.0155)**
0.02342775
0.8211
0.64479926
(0.0088)**
-0.13968959
0.6012
-0.01741073

(0.000)***
1.3175991
(0.0004)***
0.06178068
(0.0853)*
0.92955944
(0.000)***
0.24511372
(0.021)**
0.02311991
0.8232
0.65908482
(0.0198)**
-0.14861548
0.6195
-0.01748828

(0.0474)**

(0.0469)**


HGAP

N

(0.0002)***

-0.00084704
0.9114

TGAP

_cons

0.1706
0.56766264
0.372
0.00524265
0.9611
0.93590041
(0.0003)***
1.1846813
(0.0026)***
-0.20554702
0.3854
1.9011233
(0.000)***
0.60792154
0.1265
-0.04314949


-587.4972
0.001
92

-587.97187
0.0018
92

-17.60525
(0.0012)***
-683.29892
(0.0629)*
28

(0.0453)**
1.4327152
(0.0693)*
-0.00035921
0.9976
1.1116349
(0.000)***
0.68186555
0.1509
-0.06367461
0.7868
1.9656501
(0.000)***
0.4286241
0.3024

-0.044988
(0.0001)***
-0.02817724
(0.0894)*
-22.805522
(0.0001)***
-521.44026
0.1418
28

Ghi chú: Giá trị trong ngoặc đơn là p-value. *** p<0.01, ** p<0.05, * p<0.1
Nguồn: Tác giả tính toán
Bảng 3.3: Kết quả ước lượng mô hình thương mại nội ngành theo chiều dọc
Biến số
lnGDPi
lnGDPj
lnPCIi
lnPCIj

VIIT1

VIIT2

VIIT3

VIIT4

20.59674
(0.0059)**
0.109361

0.6302
-22.5732
(0.0057)**
-0.28423

21.75266
(0.0014)**
0.097682
0.6424
-23.9778
(0.0012)**
-0.2361

-45.4281
(0.0000)***
0.044372
0.7948
50.97927
(0.0000)***
-1.51466

-47.7761
(0.0000)***
-0.04959
0.7723
52.92136
(0.000)***
-0.81863

11



lnDGDPijt
lnDPCIijt
lnEDISTijt
lnTIMBijt
lnTOijt
lnOPEN
lnEXCH
lnAGRIGDPj
lnFDI
lnCPI
BOR
FTA
AGRILAND

0.305
0.127347
0.3644
0.398441
0.2049
0.283692
(0.0139)*
0.065355
0.3581
-0.09939
0.3168
1.416517
(0.0000)***
0.048633

0.0564
0.148967
0.1743
0.136064
0.1078
-0.00723
0.9121
-0.55148
0.0837
1.540733
(0.0000)***
-0.00211
0.7223

TGAP

0.3578
0.09732
0.4426
0.099531
0.7108
0.431317
(0.0001)***
-0.02992
0.6553
-0.09239
0.3238
1.765729
(0.0000)***
0.01315

0.6218
0.118587
0.2504
0.087316
0.2055
-0.01963
0.7549
-0.47244
0.0925
1.882383
(0.0000)***
-0.00468
0.4115
-0.01706
(0.0001)***

HGAP
_cons
N

-379.372
(0.0040)**
98

-399.228
(0.0009)***
98

(0.0000)***
0.460789

(0.0000)***
0.690367
(0.0045)**
0.631869
(0.0000)***
0.619061
(0.0000)***
0.049289
0.5102
1.345997
(0.0000)***
-0.08379
0.0847
-0.40461
(0.0000)***
0.271656
(0.0374)*
0.035722
0.5352
-1.31749
0.0001
2.457472
(0.0000)***
-0.0003
0.9342
5.2654
(0.0064)**
799.2647
(0.0000)***
27


(0.0116)*
0.465546
(0.0000)***
-0.08939
0.7764
0.796541
(0.0000)***
0.59945
(0.0000)***
0.061894
0.3327
2.185863
(0.0000)***
-0.18128
(0.0001)***
-0.26168
(0.0013)**
0.251146
0.0789
0.043233
0.4702
-1.24825
0.0001
2.746698
(0.0000)***
0.002047
0.544
-0.02055
(0.0009)***

1.91638
0.4549
833.7148
(0.0000)***
27

Ghi chú: Giá trị trong ngoặc đơn là p-value. *** p<0.01, ** p<0.05, * p<0.1
Nguồn: Tác giả tính toán

12


Bảng 3.4: Kết quả ước lượng
Biến số
lnGDPi
lnGDPj
lnPCIi
lnPCIj
lnDGDPijt
lnDPCIijt
lnEDISTijt
lnTIMBijt
lnTOijt
lnOPEN
lnEXCH
lnAGRIGDP
j
lnFDI
lnCPI
BOR

FTA

TIIT
14.11587
(0.0002)***
-0.04542
0.7737
-15.005
(0.0004)***
0.290112
0.1011
0.468277
(0.0000)***
-0.02938
0.8778
-0.10875
0.2755
-0.0502
0.172
-0.16297
(0.0145)*
0.302113

HIIT
30.723768
(0.0025)***
0.05768977
0.8712
-35.491945
(0.0013)***

1.9998134
(0.000)***
0.0761239
0.6918
-1.9220197
(0.000)***
-0.67557197
(0.0028)**
0.2075669
(0.0289)**
-0.6444324
(0.000)***
1.2987425

0.1406

(0.0002)***

0.051821
(0.0218)*
0.203493
(0.0069)**
0.107838
(0.0422)*
0.073252
0.0888
0.755604
(0.0053)**
0.655657
(0.0046)**


0.06275286
(0.057)*
0.93073391
(0.000)***
0.25175231
(0.0155)**
0.02342775
0.8211
0.64479926
(0.0088)**
-0.13968959
0.6012
13

VIIT
20.59674
(0.0059)**
0.109361
0.6302
-22.5732
(0.0057)**
-0.28423
0.305
0.127347
0.3644
0.398441
0.2049
0.283692
(0.0139)*

0.065355
0.3581
-0.09939
0.3168
1.416517
(0.0000)**
*
0.048633
0.0564
0.148967
0.1743
0.136064
0.1078
-0.00723
0.9121
-0.55148
0.0837
1.540733
(0.0000)**


AGRILAND
_cons
N

-0.01549
(0.0001)***
-264.087
(0.0001)***
143


-0.01741073
(0.0474)**
-587.4972
0.001
92

*
-0.00211
0.7223
-379.372
(0.0040)**
98

Ghi chú: Giá trị trong ngoặc đơn là p-value. *** p<0.01, ** p<0.05, * p<0.1
Nguồn: Tác giả tính toán
Theo Bảng 3.1, cột 1 thể hiện kết quả ước lượng các nhân tố tác động đến thương mại
nội ngành của Việt Nam với các nước APEC từ năm 1997 đến năm 2013. Theo kết quả
này, các hệ số hồi quy đều có ý nghĩa thông kê ở mức ý nghĩa 10%, trừ nhân tố mức độ
cân bằng trong thương mại. Điều đó có nghĩa tất cả các nhân tố đều có tác động đến
thương mại nội ngành của Việt Nam với các nước APEC chỉ trừ nhân tố mức độ cân
bằng trong thương mại là không có ảnh hưởng.
Xét mức độ tác động của quy mô kinh tế đến thương mại nội ngành, kết quả cho thấy
quy mô kinh tế của nước i và nước j tăng 1% thì thương mại nội ngành sẽ mở rộng thêm
lần lượt là 14.0172%, và 0.34% như vậy thương mại nội ngành chịu ảnh hưởng của quy
mô kinh tế nước i trong trường hợp này là của Việt Nam lớn hơn so với quy mô kinh tế
của các nước APEC. Điều này hoàn toàn phù hợp vì sự phát triển thương mại của một
nền kinh tế phụ thuộc trước hết vào thực lực kinh tế của chính nước đó. Kết quả này
cũng phù hợp với giả thuyết nghiên cứu H1.
Bên cạnh đó, sự khác biệt quy mô kinh tế tăng 1% thì thương mại nội ngành sẽ giảm

0.355%. Sự khác biệt quy mô kinh tế càng lớn thì sự khác biệt về chất lượng hàng hóa
càng rộng, do đó dòng thương mại giữa các nước sẽ giảm, kết quả này đúng với giả
thuyết nghiên cứu H2. Trong khi đó, giả thuyết H3 của nghiên cứu cho rằng, thu nhập
bình quân đầu người càng lớn thì thương mại nội ngành ngành nông nghiệp càng được
mở rộng, kết quả nghiên cứu thực nghiệm chỉ ra thu nhập bình quan đầu người của i và j
tăng 1% thì thương mại nội ngành ngành nông nghiệp giảm 15.073% và tăng 1.186%,
còn nếu sự khác biệt về thu nhập bình quân đầu người giữa các nước tăng 1% thì thương
14


mại nội ngành ngành nông nghiệp sẽ tăng 0.45%, kết quả này không phản ánh đúng lý
thuyết vì khi sự khác biệt về thu nhập lớn có nghĩa là cơ cấu cầu của các quốc gia khác
nhau nên thương mại nội ngành sẽ giảm, tuy nhiên do nghiên cứu chỉ làm cho ngành
nông nghiệp nên có thể không phản ánh đúng lý thuyết cho thương mại nội ngành của
toàn bộ các ngành trong nền kinh tế. Ngoài ra, mức độ tập trung thương mại cũng có ảnh
hưởng tới thương mại nội ngành của ngành nông nghiệp, nếu mức độ tập trung thương
mại tăng 1% thì thương mại nội ngành ngành nông nghiệp sẽ tăng 0.877%. Còn nếu nền
kinh tế có độ mở lớn thì thương mại nội ngành ngành nông nghiệp càng phát triển, cụ
thể độ mở tăng 1% thì thương mại nội ngành tăng 0.45%. Dòng FDI vào các nước càng
lớn thì thương mại nội ngành tăng, nhưng mức độ gia tăng là không đáng kể, nếu FDI
tăng 1% thì thương mại nội ngành chỉ tăng 0.011%. Đặc biệt, khoảng cách địa lý giữa
các quốc gia càng tăng thì thương mại nội ngành ngành nông nghiệp càng giảm, cụ thể
khoảng cách tăng 1% thì thương mại nội ngành giảm 0.31%. Biến động tỷ giá tác động
ngược chiều lên thương mại nội ngành ngành nông nghiệp, nếu biến động tỷ giá tăng
1% thì thương mịa nội ngành giảm 0.04%. Trong quan hệ thương mại nội ngành giữa
Việt Nam với các nước APEC, nước nào có đường biên giới với Việt Nam thì thương
mại nội ngành ngành nông nghiệp sẽ lớn hơn các nước không chung đường biên giới là
exp(0.433) = 1.54 lần. Tương tự, các nước có nền văn hóa tương đồng với nhau thì
thương mại nội ngành ngành nông nghiệp sẽ lớn hơn các nước không tương đồng về văn
hóa là exp(1.59) = 4.9 lần.

Kết quả các nhân tố tác động đến thương mại nội ngành theo chiều ngang và theo chiều
dọc lần lượt ở các cột 2 và cột 3. Theo đó, các nhân tố GDP ngành nông nghiệp của
nước đối tác,chênh lệch về GDP giữa 2 nước, chỉ số giá tiêu dùng và việc Việt Nam và
nước đối tác có chung hiệp định Thương mại tự do FTA là không có ảnh hưởng đến
thương mại nội ngành theo chiều ngang, còn đối với thương mại nội ngành theo chiều
dọc lại chỉ có các biến GDP và PCI của Việt Nam, khoảng cách giữa hai quốc gia, độ mở
của nền kinh tế và biến FTA là có ảnh hưởng đến thương mại nội ngành theo chiều dọc,
do hệ số hồi quy của các nhân tố này đều có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 10% . Quy
15


mô kinh tế của nước i ảnh hưởng lớn đến thương mại nội ngành ngành nông nghiệp theo
chiều ngang, cụ thể quy mô kinh tế nước i tăng 1% thì thương mại nội ngành ngành
nông nghiệp theo chiều ngang tăng 30.72% lớn hơn theo chiều dọc là 20.6% và lớn hơn
thương mại nội ngành chung. Bên cạnh đó, thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam
có tác động đến thương mại nội ngành theo chiều ngang và chiều dọc tương tự như tác
động lên thương mại nội ngành. Thu nhập bình quân của nước i tăng 1% thì thương mại
nội ngành ngang, dọc giảm lần lượt là 35.49% và 22.57%, mức độ giảm là lớn so với
thương mại nội ngành.Ngoài ra, thu nhập bình quân đầu người của nước j cũng có tác
động đến thương mại nội ngành theo chiều ngang, cụ thể thu nhập bình quân của nước j
tăng 1% thì thương mại nội ngành ngang tăng 2.00%. Sự khác biệt về thu nhập bình
quân trong nghiên cứu thực nghiệm này lại chỉ có tác động đến thương mại nội ngành
ngang, khác biệt về thu nhập bình quân tăng (tăng 1%) sẽ làm cho thương mại nội ngành
theo chiều ngang giảm ( giảm 1.92%).Khoảng cách giữa các nước có tác động ngược
chiều lên thương mại nội ngành ngang nhưng lại tác động cùng chiều lên thương mại nội
ngành dọc. Nếu khoảng cách giữa các nước tăng 1% thì thương mại nội ngành ngang
giảm 0.68% trong khi thương mại nội ngành dọc lại tăng 0.28%. Nhân tố mức độ cân
bằng trong thương mại có chỉ ảnh hưởng đến thương mại nội ngành theo chiều ngang
mà không ảnh hưởng đến thương mại nội ngành theo chiều dọc và thương mại nội
ngành, theo kết quả thì mức độ cân bằng trong thương mại tăng 1% sẽ làm cho thương

mại nội ngành ngang nông nghiệp tăng 0.21%. Mức độ tập trung thương mại có tác động
tới thương mại nội ngành theo chiều ngang nhưng không tác động lên thương mại nội
ngành theo chiều dọc, cứ tăng 1% cho mức độ độ tập trung thương mại sẽ làm giảm
0.64% thương mại nội ngành theo chiều ngang, mức độ tác động này là lớn hơn lên
thương mại nội ngành. Tương tự, độ mở thương mại càng lớn thì thương mại nội ngành
ngang và dọc càng lớn, cụ thể tăng 1% cho độ mở thương mại thì thương mại nội ngành
nganh và dọc tăng lần lượt là 1.298% và 1.41%, sự gia tăng này cũng lớn hơn sự gia
tăng trong thương mại nội ngành. Sự chênh lệch về tỷ giá tuy không ảnh hưởng đến
thương mại nội ngành theo chiều dọc nhưng lại tác động đến thương mại nội ngành theo
16


chiều ngang, cụ thể nếu sự chênh lệch về tỷ giá tăng lên 1% thì thương mại nội ngành
ngang tăng 0.06%. Tương tự, GDP trong nông nghiệp của nước j chỉ ảnh hưởng đến
thương mại nội ngành và thương mại nội ngành ngang, nếu GDP trong nông nghiệp của
nước j tăng 1% thì thương mại nội ngành ngang tăng 0.93%, lớn hơn mức tăng của
thương mại nội ngành. Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI cũng có tác động đến thương
mại nội ngành và thương mại nội ngành ngang, đầu tư trực tiếp nước ngoài càng lớn thì
thương mại nội ngành ngang càng tăng, cụ thể nếu đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng 1%
thì thương mại nội ngành ngang tăng 0.25%.Việc 2 nước có chung hiệp định thương mại
tự do hay không lại chỉ tác động lên thương mại nội ngành và thương mại nội ngành
dọc, đối với thương mại nội ngành dọc, nếu 2 nước có chung hiệp định thương mại tự do
thì thương mại nội ngành theo chiều dọc tăng 1.54%.Phần trăm đất nông nghiệp của
nước j cũng có tác động đến thương mại nội ngành theo chiều ngang và thương mại nội
ngành, nếu % đất nông nghiệp tăng 1% thì thương mại nội ngành theo chiều ngang giảm
0.017%.Cuối cùng, các nước có chung đường biên giới với Việt Nam thì thương mại nội
ngành theo chiều ngang và thương mại nội ngành là lớn hơn các nước khác. Nếu có
chung đường biên giới với Việt Nam thì thương mại nội ngành ngang lớn hơn các nước
khác là exp(0.64) =1.8965 lần.
Tóm lại, kết quả nghiên cứu thực nghiệm đã trả lời được các câu hỏi và giả thuyết

nghiên cứu. Các nhân tố tác động đến thương mại nội ngành ngành nông nghiệp bao
gồm: quy mô kinh tế, sự khác biệt quy mô kinh tế, thu nhập bình quân đầu người, sự
khác biệt thu nhập bình quân đầu người, khoảng cách địa lý, mức độ tập trung thương
mại, độ mở nền kinh tế, biến động tỷ giá, đầu tư nước ngoài, biến giả biên giới và văn
hóa, ngoài ra các biên kiểm soát cho ngành nông nghiệp là GDP ngành nông nghiệp và
đất nông nghiệp cũng có ý nghĩa thông kê, còn lại chỉ có duy nhất nhân tố về mức độ
cân bằng thương mại là không có ảnh hưởng đến thương mại nội ngành ngành nông
nghiệp. Trong đó, thực lực kinh tế của nước sở tại là nhân tố tác động mạnh nhất lên
thương mại nội ngành ngành nông nghiệp.
17


Đối với thương mại nội ngành theo chiều ngang, các nhân tố tác động đến bao gồm: quy
mô kinh tế của nước i,thu nhập bình quân, sự khác biệt thu nhập bình quân, khoảng
cách, mực độ cân bằng thương mại, mức độ tập trung thương mại,mức độ cân bằng
thương mại, độ mở nền kinh tế,tỷ giá hối đoái,GDP trong nông nghiệp của nước j, đầu tư
trực tiếp nước ngoài,% đất nông nghiệp, biến giả biên giới . Tương tự như trên, thực lực
kinh tế của nước sở tại là nhân tố tác động mạnh nhất lên thương mại nội ngành theo
chiều ngang của ngành nông nghiệp. Các biến còn lại là quy mô kinh tế của nước
j,chênh lệch về quy mô kinh tế của 2 nước,chỉ số giá tiêu dùng và biến giả FTA là không
có tác động đến thương mại nội ngành theo chiều ngang.
Các nhân tố tác động đến thương mại nội ngành theo chiều dọc là quy mô nền kinh tế
nước i,thu nhập bình quân đầu người của nước i,khoảng cách, độ mở của nền kinh tế và
biến giả FTA.Tương tự như thương mại nội ngành và thương mại nội ngành theo chiều
ngang, thực lực của nền kinh tế của nước sở tại cũng là nhân tố tác động mạnh nhất lên
thương mại nội ngành theo chiều dọc.Các biến còn lại là quy mô nền kinh tế của nước
j,thu nhập bình quân đầu người của nước j, chênh lệch về quy mô kinh tế và chênh lệch
về thu nhập bình quân đầu người, mức độ cân bằng trong thương mại, mức độ tập trung
thương mại, tỷ giá hối đoái, GDP trong ngành nông nghiệp nước j, đầu tư trực tiếp nước
ngoài FDI, chỉ số giá tiêu dùng CPI, % đất nông nghiệp và biến giá biên giới là không có

tác động đến thương mại nội ngành theo chiều dọc.
Chiều tác động của các nhân tố lên thương mại nội ngành, theo chiều ngang, theo chiều
dọc phần lớn là đúng lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu.

18


19



×