Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Chức năng tổ chức quản trị học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.59 KB, 25 trang )

CHỨC NĂNG TỔ CHỨC
Gv: Hoàng Thị Thùy Dương



Các khái niệm cơ bản
 Chức năng tổ chức là quá trình phân bổ các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu và kế hoạch đã
đề ra, cụ thể là quá trình xây dựng cơ cấu tổ chức:

 Phân chia công việc tổng thể thành các công việc cụ thể
 Gắn các nhiệm vụ và trách nhiệm với các công việc cụ thể.
 Phối hợp các nhiệm vụ khác nhau trong tổ chức.
 Nhóm các công việc thành các đơn vị.
 Thiết lập quan hệ giữa các cá nhân, phòng ban.
 Thiết lập các tuyến quyền hạn chính thức.
 Phân bổ và triển khai các nguồn lực của tổ chức.


Các khái niệm cơ bản
 Cơ cấu tổ chức (organizational structure): là một khuôn
khổ chính thức trong đó các công việc được phân chia,
tích hợp và điều phối

 Sơ đồ tổ chức (organizational chart): là mô hình hóa của
cơ cấu tổ chức


Các khái niệm cơ bản
 Thiết kế tổ chức là việc phát triển hay thay đổi tổ chức trong doanh nghiệp.

 Thiết kế tổ chức một quá trình bao gồm sáu vấn đề then chốt.


 Chuyên môn hóa
 Phân khâu
 Tuyến mệnh lệnh
 Phạm vi kiểm soát
 Phân quyền
 Chính thức hóa


Khi nào cần thiết kế tổ chức??


Thiết kế tổ chức
 Chuyên môn hóa (Specialization): Là quá
trình nhận diện các công việc cụ thể và phân
công các cá nhân hay nhóm đã được huấn
luyện để đảm nhận các công việc đó.

 mô tả mức độ các nhiệm vụ trong
một tổ chức được phân chia thành
các công việc riêng biệt


Chuyên môn hóa
 Ưu điểm

 Tối ưu hóa quá trình sản xuất


 Tốc độ




Nhân viên phải làm việc cật lực



Áp dụng thái quá 

Nhược điểm


Phân khâu/phân chia bộ phận

 Phân khâu (departmentalization) là cơ sở để
nhóm các công việc lại với nhau.


Phân khâu theo chức năng




Chuyên môn hóa sâu về chức năng



Hiệu suất cao




Dễ dàng điều phối theo chức năng



Không bị trùng lặp công việc



Ưu điểm:

Nhược điểm:



Tầm nhìn hạn chế về mục tiêu chung của tổ chức (Nhà quản lý cấp trung ko có tầm
nhìn khái quát tốt)



Giao tiếp trong các lĩnh vực chuyên môn bị hạn chế


Phân khâu theo sản phẩm



Ưu điểm:




Các nhà quản trị trong mỗi dòng sản phẩm có thể trở thành các chuyên gia trong ngành
do hiểu rất rõ



Cho phép chuyên môn hóa sâu trong các dòng sản phẩm để nắm bặt được nhu cầu và
bám sát khách hang



Trùng lặp các chức năng




Nhược điểm:

Hạn chế trong việc theo đuổi mục tiêu chung của tổ chức/dn


Phân khâu theo khu vực địa lý



Ưu điểm:



Giúp hiểu rõ nhu cầu của khách hàng ở từng khu vực nhất định, nắm bắt được thị hiếu
khách




Quản lý các vấn đề trong một khu vực hiệu quả hơn



Trùng lặp các chức năng



Tầm nhìn hạn chế về mục tiêu chung của tổ chức



Nhược điểm:


Phân khâu theo khách hàng




Ưu điểm:

Có thể giải quyết tốt và đáp ứng các nhu cầu liên quan đến từng đối tượng
khách hàng.





Trùng lặp chức năng



Tầm nhìn hạn chế về mục tiêu của tổ chức

Nhược điểm:


Phân khâu theo quy trình sản xuất



Ưu điểm:



Hiệu suất cao trong việc phối hợp hoạt động



Chuyên môn hóa sâu trong từng khâu



Chỉ áp dụng trong một số doanh nghiệp nhất định




Có sự phụ thuộc chặt chẽ giữa các khâu



Nhược điểm:


Tuyến mệnh lệnh
 Đường quyền hạn liên tục nối từ cấp cao nhất xuống cấp thấp nhất  ai phải báo cáo cho ai.
 Nhân viên phải gặp ai khi gặp khó khăn và phải chịu trách nhiệm trước ai.


Tuyến mệnh lệnh
 Quyền hạn: là các quyền lợi được gắn với một vị trí nhất định, được ra quyết định, yêu cầu người
khác thực hiện công việc.

 Trách nhiệm: là bổn phận phải thực hiện một công việc nào đó mà cấp trên nêu ra.
 Nguyên tắc thống nhất mệnh lệnh: Mỗi người thường chỉ báo cáo với cấp trên quản lý trực tiếp


Phạm vi kiểm soát
 Phạm vi kiểm soát là số lượng nhân viên cấp dưới mà một nhà quản trị có thể quản lý có hiệu quả
và hiệu suất.



Phạm vi kiểm soát
 Phạm vi kiểm soát là bao nhiêu thì hiệu quả?

 Các yếu tố ảnh hưởng đến phạm vi kiểm soát:



Tập trung và phân quyền
 Tập trung: mức độ tập trung quyền lực ở cấp quản lý cao nhất
 Phân quyền: các nhà quản trị cấp thấp hơn được ra quyết định hoặc tham gia vào quá trình ra
quyết định.

 Khi nào nên tập trung? Khi nào nên phân quyền?


Tập trung hơn

Phân quyền hơn







Môi trường ổn định
Quản trị viên cấp dưới không có đủ năng lực và
như kinh nghiệm để đưa ra quyết định như những

Môi trường phức tạp và bất trắc
Quản trị viên cấp dưới có năng lực và kinh nghiệm trong
việc ra các quyết định.

nhà quản trị cấp cao.





Các quyết định quan trọng
Tổ chức đang phải đối mặt với khủng hoãng hay
nguy cơ phá sản




Doanh nghiệp có qui mô lớn

quyết đinh về những gì xảy ra.

Quản trị viên cấp dưới muốn có tiếng nói trong các quyết
định




Hiệu quả triển khai các chiến lược của công ty phụ
thuộc vào việc những nhà quản trị giữ lại quyền

 



Các quyết định tương đối ít quan trọng
Văn hoá doanh nghiệp mở cho phép những nhà quản trị
tham gia vào những gì đang diễn ra.





Doanh nghiệp phân tán về mặt địa lý
Hiệu quả triển khai những chiến lược của công ty phụ
thuộc vào sự tham gia của các nhà quản trị và sự linh
hoạt khi đưa ra quyết định.


Chính thức hóa
 Chính thức hóa thể hiện mức độ các công việc trong tổ chức được tiêu chuẩn hóa và người thực
hiện phải tuân thủ theo các qui tắc và qui trình.

 Cách giải quyết công việc của nhân viên trong tổ chức có mức độ chính thức hoa cao và thấp khác
nhau như thế nào?


Mô hình cơ cấu tổ chức
 Cấu trúc chức năng (functional structure)

 Cấu trúc phân bộ:


Theo sản phẩm



Theo khu vực




Theo khách hàng


Mô hình cơ cấu tổ chức
 Cấu trúc ma trận


Mô hình tổ chức kiểu cơ khí và hữu cơ

Cơ khí

Hữu cơ















Chuyên môn hóa cao

Sự phân khâu cứng nhắc
Thống nhất mệnh lệnh cao
Phạm vi kiểm soát hẹp
Tập trung hoá cao
Mức độ chính thức hóa cao

Những nhóm liên chức năng
Những nhóm liên kết giữa nhiều cấp bậc
Luồng thông tin tự do
Phạm vi kiểm soát rộng
Phân quyền cao
Mức độ chính thức hoá thấp


Các yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế tổ chức
 Chiến lược

 Qui mô tổ chức

 Công nghệ

 Tính ổn định của môi trường


×