STRATEGIC MANAGEMENT
• Đỗ Quý Hội
• PhD in Business Administration
• ĐT: 0916.432.126
• Email:
What Is Strategy and
Why Is It Important?
Relationship Between Strategy and Business Model
Strategy - Deals with a company’s
competitive initiatives and business
approaches
Chiến lược- Bàn về/đề cập đến những
sáng kiến cạnh tranh và phương pháp
tiếp cận kinh doanh của một công ty
Business Model -Concerns whether revenues and costs flowing from the strategy
demonstrate the business can be amply profitable and viable
Mô hình kinh doanh- Quan tâm liệu doanh thu và dòng chảy chi phí từ chiến lược
chứng minh việc kinh doanh có thể có lợi nhuận dư dả/đầy đủ và khả thi (có thể thực
hiện được)
What Is Strategy?
• A strategy is an integrated and coordinated set of commitments and actions
designed to exploit core competencies and gain a competitive advantage.
• Một chiến lược là một tập hợp tích hợp và phối hợp các cam kết và hành động
được thiết kế để khai thác năng lực cốt lõi và đạt được một lợi thế cạnh tranh.
• Consists of the combination of competitive moves and business approaches
used by managers to run the company.
• Bao gồm sự kết hợp những động thái cạnh tranh và những phương pháp tiếp
cận kinh doanh được sử dụng bởi các nhà quản lý điều hành công ty.
What Is Strategy?
• Management’s “game plan ” to.
• “Các kế hoạch ứng biến/ Các bí quyết/ các bí mật” của quản lý để
• Attract and please customers. Thu hút và làm hài lòng khách hàng.
• Stake out a market position. Giám sát/khoanh vùng một vị trí thị trường.
• Compete successfully. Cạnh tranh thành công.
• Grow the business. Phát triển kinh doanh
• Achieve targeted objectives.
• Đạt được những mục tiêu nhắm tới/những mục tiêu đã đề ra.
The 6 Hows That Define a Firm's Strategy
• How to please customers. Cách làm hài lòng khách hàng
• How to respond to changing market conditions.
6 Hows để xác định một chiến lược của công ty
• Cách đáp ứng với những điều kiện thị trường thay đổi.
• How to out-compete Rivals Cách cạnh tranh với các đối thủ
• How to grow the business. Cách phát triển kinh doanh
• How to manage each functional piece of the business and develop needed
organizational capabilities.
• Cách quản lý mỗi đơn vị chức năng của doanh nghiệp và phát triển khả năng tổ chức
cần thiết.
• How to achieve strategic and financial objectives.
• Cách đạt được những mục tiêu tài chính và chiến lược.
Striving for Competitive Advantage (Cố gắng để đạt lợi thế cạnh tranh)
• A firm has a competitive advantage when it implements a strategy competitors
are unable to duplicate or find too costly to try to imitate.
• Một công ty có một lợi thế cạnh tranh khi nó thực hiện một chiến lược đối thủ
cạnh tranh không thể sao chép hoặc nhận thấy quá tốn kém để cố gắng bắt chước.
• To achieve sustainable competitive advantage, a company’s strategy usually must
be aimed at either .
• Để đạt được lợi thế cạnh tranh bền vững, chiến lược của công ty thường phải có
một trong hai mục đích.
• Providing a distinctive product or service or.
• Cung cấp một sản phẩm hoặc dịch vụ đặc biệt/khác biệt hoặc
• Developing competitive capabilities rivals can not match.
• Phát triển những năng lực cạnh tranh mà các đối thủ không thể sánh được/bắt
kịp.
Striving for Competitive Advantage (Cố gắng để đạt lợi thế cạnh tranh)
• Achieving a sustainable competitive advantage greatly enhances a company’s
prospects for .
• Việc đạt được một lợi thế cạnh tranh bền vững giúp tăng cường rất nhiều triển
vọng/khách hàng tiềm năng của một công ty về
• Winning in the marketplace and.
• Chiến thắng trên thị trường và
• Realizing above-average profits.
• Nhận được lợi nhuận trên mức trung bình.
Note:
• Above-average returns are returns in excess of what an investor expects to earn
from other investments with a similar amount of risk.
• Lợi nhuận trên mức trung bình là lợi nhuận vượt quá những gì một nhà đầu tư
kỳ vọng thu được từ sự đầu tư khác với một số lượng rủi ro tương tự.
Strategic Approaches to Building ompetitive Advantage Cách tiếp cận chiến
lược để xây dựng lợi thế cạnh tranh
• Strive to be the industry’s low-cost provider.
• Cố gắng/phấn đấu trở thành nhà cung cấp có chi phí thấp của ngành.
• Out-compete rivals on a key differentiating feature
• Cạnh tranh với đối thủ trên một tính năng/đặc điểm khác biệt then chốt
• Focus on a narrow market niche, doing a better job than rivals of serving the unique
needs of niche buyers
• Tập trung vào một phân khúc/ mảng/ ngách thị trường hẹp, thực hiện một công việc
tốt hơn đối thủ về việc phục vụ nhu cầu độc đáo/đặc biệt của phân khúc người mua
• Develop expertise, resource strengths, and capabilities not easily imitated by rivals.
• Phát triển chuyên môn, thế mạnh nguồn lực, và khả năng không dễ dàng bắt chước
bởi các đối thủ.
Choosing and Implementing A Positioning Strategy
Lớn nhất
(Lựa chọn)
• Home
Depot.
• Barnes &
Noble.
• Best Buy
Thời trang nhất
• Chico`s
• Starbucks.
• Target.
Rẻ nhất (Giá cả)
• Wal-Mart.
• Costco.
• Dollar General.
Trung tâm
( Tình trạng tiền
phá sản)
Brad ; Caidor ; Computer
City ; County Seat ; Lechters ;
Hechinger ; Ncredib
Universe ; Lechmere ;
Montgomery Ward ; Merry
Go – Round ; Service
Merchandise ; Venture ;
Western Auto ; Woo`worth
stores
Nhanh nhất
(người tiêu
dùng mua
hàng)
• McDonald`
s
• Walgreens
• Kinko`s
Dễ nhất/tư vấn giải
pháp (Dịch vụ)
• Container Store.
• Publix.
• Kohl`s
Why Do Strategies Evolve Tại sao phát triển chiến lược?
• A company’s strategy is a work in progress.
• Chiến lược của một công ty là một công việc đang tiếp diễn (tiếp diễn liên tục).
• Changes may be necessary to react to.
• Những thay đổi có thể cần thiết để phản ứng trở lại với
• Fresh moves of competitors Những động thái mới của những đối thủ cạnh
tranh
• Evolving customer preferences Phát triển/từng bước thay đổi sở thích của
khách hàng
• Technological breakthroughs Đột phá về công nghệ
• Shifting market conditions. Những điều kiện của thị trường thay đổi
• Crisis situations Tình huống khủng hoảng
STRATEGIC MANAGEMENT
1.The External
Environment An
alysis
2.The Internal
Organization A
nalysis
Above-Average
Returns
Video Cá Mập TrắngSăn Mồi
SWOT
3.
Vision M
ission
4. Strategy:
Business-Level Strategy;
(Corporate-Level Strategy; Merger
and Acquisition Strategies;
International Strategy; Cooperative
Strategy.)
The External Environment
The External Environment
• The general environment is composed of dimensions in the broader
society that influence an industry and the firms within it.
• Môi trường chung gồm có những nhân tố trong xã hội rộng lớn hơn
ảnh hưởng đến một ngành công nghiệp và các công ty trong đó (trong
ngành công nghiệp).
TheExternalEnvironment
External Evironment Analysis
Scanning
Xem xét
Identifying early signals of environmental changes and trends.
Phát hiện sớm những tín hiệu về xu hướng và thay đổi của môi trường.
Monitoring
Giám sát
Detecting meaning through ongoing observations of environmental changes
and trends.
Phát hiện có ý nghĩa thông qua quan sát liên tục các thay đổi và xu hướng
của môi trường.
Forecasting
Dự báo
Developing projections of anticipated outcomes based on monitored changes
and trends
Phát triển/xây dựng các dự báo về kết quả dự kiến dựa trên những xu
hướng và thay đổi được giám sát.
Assessing
Đánh giá
Determining the timing and importance of environmental changes and trends
for firms’ strategies and their management
Xác định thời gian và tầm quan trọng của những xu hướng và thay đổi đối
với việc quản lý và chiến lược của công ty
Segment of the General Environment:
Segments
Demographic
Segment
(Consumer
Markets)
Economic
Segment.
(ISO)
-
Elements
Population size. (Kích cỡ dân số)
Age structure. (Cấu trúc tuổi)
Geographic distribution. (Phân bố địa lý)
Ethnic mix. (Hòa hợp sắc tộc)
Income distribution. (phân phối thu nhập)
Inflation rate. (Tỷ lệ lạm phát)
Interest rate. (tỷ lệ lãi suất)
Trade deficits or surpluses. (Thâm hụt/ thặng dư thương mại)
Budget deficits or surpluses. (Thâm hụt/ thặng dư ngân sách)
Personal savings rate. (Tỷ lệ tiết kiệm cá nhân)
Business savings rates. (Tỷ lệ tiết kiệm doanh nghiệp)
Gross domestic product. (Tổng sản phẩm quốc nội)
Segment of the General Environment:
Segments
Political/
Legal
Segment.
(ISO)
Sociocultural Segment.
(ISO)
-
Elements
Antitrust laws. (Luật chống độc quyền)
Taxation laws. (Luật Thuế)
Deregulation philosophies. (Triết lý bãi bỏ quy định)
Labor training laws. (Luật đào tạo lao động)
Educational philosophies and policies. (Triết lý giáo dục và chính sách).
Women in the workplace. (Phụ nữ trong công việc)
Workforce diversity. (Lực lượng lao động đa dạng).
Attitudes about the quality of work life. (thái đồ đối với chất lượng của
đới sống công việc).
Shifts in work and career preferences. (Sự thay đổi trong công việc và
sổ thích nghề nghiệp).
Shifts in preferences regarding product and service characteristics.
(thay đổi trong sở thích về các đặc tính sản phẩm và dịch vụ)
Segment of the General Environment:
Segments
Elements
Technological - Product innovations. (Đổi mới sản phẩm)
Segment.
- Applications of knowledge. (Các ứng dụng của kiến thức)
(ISO)
- Focus of private and government-supported R&D expenditures.
(Trọng tâm của chi tiêu tư nhân và chính phủ hỗ trợ).
- New communication technologies. ( Công nghệ truyền thông
mới)
Global
- Important political events. (những sự kiện chính trị quan trọng)
Segment
- Critical global markets. (thị trường toàn cầu quan trọng)
- Newly industrialized countries. (những nước công nghiệp mới)
- Different cultural and institutional attributes. (những thuộc
tính văn hóa và thể chế khác nhau)
Segment of the General Environment:
Segments
Elements
Physical
Environment
Segment
(phân khúc
môi trường
vật lý)
- Energy consumption. (tiêu thụ năng lượng)
- Practices used to develop energy sources. (hoạt động sử dụng
để phát triển các nguồn năng lượng)
- Renewable energy efforts. (Những nỗ lực tái tạo năng lượng)
- Minimizing a firm’s environmental footprint. (Giảm thiểu dấu
vết môi trường của công ty)
- Availability of water as a resource. (Sự sẵn có về nước là một
nguồn tài nguyên)
- Producing environmentally friendly products. (Sản xuất các sản
phẩm thân thiện với môi trường)
Demographic: Population size
• The world’s population was 6 billion by 1999, it will be 9 billion by 2040.
• Dân số thế giới đạt 6 tỷ vào năm 1999, nó sẽ thành 9 tỷ vào năm 2040.
• By 2050, India will be more than 1.8 billion people, the next four largest nations are China,
the United States, Indonesia, and Pakistan.
• Đến năm 2050, Ấn Độ india sẽ có hơn 1.8 tỷ người, bốn quốc gia lớn nhất tiếp theo là Trung
Quốc, Mỹ, , Indonesia, và Pakistan.
• In 2006, 20 percent of Japan’s citizens were 65 or older, while the United States and China
will not reach this level until 2036.
• Năm 2006, 20 phần trăm công dân của Nhật Bản đã 65 tuổi trở lên, trong khi Hoa Kỳ và
Trung Quốc sẽ không đạt được mức này cho đến 2036.
• The United States has a higher birthrate and significant immigration, placing it in a better
position than Japan and other European nations.
• Hoa Kỳ có tỷ lệ sinh sản cao hơn và nhập cư khá lớn, đặt nó ở một vị trí tốt hơn so với Nhật
Bản và các quốc gia châu Âu khác.
Nhân khẩu học: Quy mô dân số một số Quốc Gia trên T.giới
Năm
Tỷ người
1959
3
Dân số già
1999
6
Quốc gia/
% Dân số già
Dự báo 2040
9
Năm
≥ 65 tuổi
Dự báo đế năm 2050
Nhật bản/
20%
1. Ấn độ
1.8 tỷ người 2006
2. Trung quốc
?
USA và Trung
vẫn
3. USA
?
quốc/ 2036
< 20%
4. Indonesia
?
5. Pakistan
?
Nhân khẩu học:Quy mô/ kích cỡ dân số Việt Nam
Nguồn: Tổng Cục Dân Số- Kế Hoạch Hóa Gia Đình và Tổng Cục Thống Kê
Dân số và tốc độ tăng dân số, 2009-2019
(ĐV: triệu người)
01/04/2009
Nam
Nữ
Tổng
01/04/2014
Nam
Nữ
Tổng
01/04/2019
Nam
Nữ
Tổng
43.136 43.307 86.443 45.403 43.580 90.710 47.475 43.828 94.679
Demographic: Age structure
• The world’s population is rapidly aging.
• Dan số thế giới đang già đi/lão hóa nhanh chóng.
• The more than 90 million baby boomers (those born between 1946 and 1965)
in North America may postpone retirement given the recent financial crisis.
• Hơn 90 triệu người thuộc thế hệ bùng nổ trẻ em (nhu7ng44 người sinh từ
1946 – 1965) ở Bắc Mỹ có hoãn nghỉ hưu do khủng hoảng tài chính gần đây
(1998)
• In China, by 2040 there will be more than 400 million people over the age of
60.
• Ở trung quốc, vào năm 2040 sẽ có hơn 400 triệu người từ 60 tuổi trở lên.
Nhân khẩu học: Cấu trúc tuổi dân số Việt Nam
Nguồn: Tổng Cục Dân Số- Kế Hoạch Hóa Gia Đình và Tổng Cục Thống Kê
Cơ cấu dân số theo giới tính và ba nhóm tuổi
(0-14 tuổi; 15-59 tuổi; 60 tuổi trở lên; tổng)
01/04/2009
Nam
Nữ
01/04/2014
Tổng
Nam
01/04/2019
Nữ
Tổng
Nam
Nữ
Tổng
11.221
10.238 21.459
11.091
10.234
21.324
11.105
10.358
21.463
26,0%
23,6% 24,8% 24,4%
22,6%
23,5% 23,4%
21,9%
22,7%
28.758
28.561 57.320
30.778
30.216
60.993
31.883
30.929
62.813
66,7%
66,0% 66,3% 67,8%
66,7%
67,2% 67,2%
65,5%
66,3%
3.157
4.508
7.664
3.535
4.857
8.392
4.486
5.917
10.403
7,3%
10,4% 8,9%
7,8%
10,7%
9,3%
9,5%
12,5%
11,0%
43.136
43.307 86.443
45403
45307
90.710
47475
47204
94.679