Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Câu Hỏi Tư Tưởng Hồ Chí Minh (Có Đáp Án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.51 KB, 58 trang )

T tởng Hồ Chí Minh
Câu 1: Đối tợng, phơng pháp nghiên cứu và khái niệm t tởng HCM.
Câu 2: Điều kiện lịch sử - xã hội, nguồn gốc và quá trình hình thành t tởng
Hồ Chí Minh
Câu 3: ý nghĩa của việc nghiên cứu, học tập t tởng Hồ Chí Minh
Câu 4: T tởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc.
Câu 5: T tởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc
Câu 6: Vận dụng t tởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc trong cuộc đổi mới
hiện nay
Câu 7: T tởng Hồ Chí Minh về bản chất và mục tiêu của CNXH
Câu 8: T tởng HCM về con đờng quá độ lên CNXH ở Việt Nam
Câu 9: Vận dụng t tởng HCM vào công cuộc đổi mới hiện nay
Câu 10: T tởng HCM về đại đoàn kết dân tộc
Câu 11: T tởng HCM về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
Câu 12: Phát huy sức mạnh ĐĐKDT kết hợp với sức mạnh thời đại trong bối
cảnh hiện nay
Câu 13: Những luận điểm của HCM về ĐCSVN
Câu 14: T tởng HCM về nhà nớc của dân, do dân, vì dân
Câu 1: Đối tợng, phơng pháp nghiên cứu và khái niệm t tơnửg HCM:
1. Đối tợng và phơng pháp nghiên cứu
Đảng Cộng sản Việt Nam luôn luôn khẳng định vai trò, ý nghĩa, tác dụng của
đờng lối chính trị, t tởng, đạo đức, phong cách, phơng pháp của Hồ Chí Minh
với cách mạng VN: đến ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ IX Đảng ta lại khẳng
định và trân trọng ghi vào cơng lĩnh và điều lệ của Đảng.
"Đảng tay lấy chủ nghĩa Mác-Lênin và t tởng Hồ Chí Minh làm nền tảng t tởng, kim chỉ nam cho hành động"
Nh vậy chúng ta đã xác định rằng:
- Môn t tởng Hồ Chí Minh là môn lý luận khoa học cơ bản của cách mạng
VN.
- Chủ nghĩa Mác-Lênin và t tởng Hồ Chí Minh là nền tảng, là kim chỉ nam
của hành động.
a. Đối tợng của môn học


Đối tợng nghiên cứu của t tởng Hồ Chí Minh là lấy t tởng Hồ Chí Minh làm


khách thể, tức là lấy sản phẩm t duy của Hồ Chí Minh làm đối tợng nghiên
cứu toàn bộ cuộc đời, sự nghiệp, đạo đức, phơng pháp, việc làm và hoạt động
của Ngời trong mỗi tác động qua lại giữa anh hùng và thời thế, giữa lãnh tụ và
nhân dân, giữa dân tộc và thời đại. Từ đó phát hiện quy luật hiện thực và vận
dụng trong quá trình cách mạng VN, đồng thời phát hiện tính độc đáo trong t
tởng Hồ Chí Minh.
b. Phơng pháp nghiên cứu t tởng Hồ Chí Minh
Khi nghiên cứu t tởng Hồ Chí Minh chúng ta sử dụng phơng pháp truyền
thống đó là phơng pháp biện chứng duy vật, phơng pháp lịch sử và phơng pháp
lôgích.
2. Khái niệm và hệ thống t tởng Hồ Chí Minh
a. Khái niệm t1 tởng Hồ Chí Minh
Dựa trên cơ sở định hớng cơ bản trong báo cáo chính trị của Ban chấp hành
Trung ơng Đảng tại ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ IX, các nhà nghiên cứu đi
tới một khái niệm có khả năng bao quát đợc nội dung lớn trong t tởng Hồ Chí
Minh.
Theo kết quả nghiên cứu khoa học nhiều năm qua đã có nhiều định nghĩa về t
tởng Hồ Chí Minh, nhng định nghĩa đợc trình bày một cách cô đọng, chặt chẽ
ở cấp độ lý luận phản ánh đợc bản chất nội dung cốt lõi của nó là định nghĩa
sau:
T tởng Hồ Chí Minh là hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn
đề cơ bản của cách mạng VN, từ cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân đến
cách mạng XHCN; là kết quả của sự vận dụng santgs tạo và phát triển chủ
nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của nớc ta đồng thời là kết tinh hoa dân
tộc và trí tuệ thời đại nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng
con ngời.
Nh vậy t tởng Hồ Chí Minh không phải là tập hợp đơn giản nhng ý tởng,

những suy nghĩ cụ thể của Hồ Chí Minh trong những hoàn cảnh cụ thể, mà là
một hệ thống quan điểm, quan niệm về con đờng cách mạng Việt Nam đợc
hình thành trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin; là sản phẩm của sự kết hợp
chủ nghĩa yêu nớc, truyền thống văn hóa, nhân nghĩa và thực tiễn cách mạng
VN với tinh hoa nhân loại, đợc nâng lên tầm cao mới dới ánh sáng của chủ
nghĩa Mác-Lênin.
b. Hệ thống t tởng Hồ Chí Minh
T tởng Hồ Chí Minh bao gồm nhiều lĩnh vực, bớc đầu chỉ lựa chọn và giới


thiệu những t tởng chủ yếu sau:
- T tởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc
- T tởng Hồ Chí Minh về CNXH và con đờng quá độ lên CNXH ở VN.
- T tởng Hồ Chí Minh về Đại đoàn kết dân tộc kết hợp sức mạnh thời đại với
sức mạnh dân tộc
- T tởng Hồ Chí Minh về Đảng cộng sản VN: về xây dựng nhà nớc của dân, do
dân và vì dân
- T tởng Hồ Chí Minh về đạo đức và về văn hóa.
Đó cũng là nội dung chính mà chúng ta sẽ nghiên cứu trong các bài học sau
Câu 2: Điều kiện lịch sử - xã hội, nguồn gốc và quá trình hình thành t tởng Hồ Chí Minh.
1. Điều kiện lịch sử - xã hội
a. Thời đại
Vào cuối thếkỷ XIX, đầu thế kỷ XX CNTB đã phát triển từ CNTB tự do cạnh
tranh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Phần lớn các nớc Châu á, Phi và Mỹ
La Tinh đã trở thành thuộc địa và phụ thuộc của chúng, gây ra hai mâu thuẫn:
Giai cấp vô sản mâu thuẫn với giai cấp t sản
Các dân tộc thuộc địa mâu thuẫn với CNĐQ.
Sự phát triển không đều giữa các đế quốc dẫn đến mâu thuẫn giữa các nớc đế
quốc để chia lại thuộc địa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất làm cho các nớc đế quốc suy yếu tạo điều kiện cho cách mạng tháng Mời Nga thắng lọi, mở
ra một kỷ nguyên mới của lịch sử loài ngời - kỷ nguyên quá độ từ CNTB lên

CHXH trên phạm vi toàn thế giới. Nhà nớc Xô - Viết ra đời, làm nảy sinh mâu
thuẫn thời đại:2 CNXH mâu thuẫn với CNTB, tạo điều kiện cho phong trào giải
phóng dân tộc ở các nớc.
b. Xã hội Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX.
Năm 1858 VN bị Pháp xâm lợc. Triều đình nhà Nguyễn ký hiệp ớc Patơrốt
vào 6/6/1884 chịu sự bảo hộ của Pháp. Phong trào chống Pháp nổ ra khắp cả
nớc.
Miền Nam: Khởi nghĩa Trơng Định, Nguyễn Trung Trực
Miền Trung: Khởi nghĩa Phan Đình Phùng, Nguyên Xuân Ôn
Miền Bắc: Nguyễn Thiện Thuật, Nguyễn Quang Bích
Nhng do ý thức hệ phong kiến chi phối và lỗi thời nên các cuộc khởi nghĩa ấy
đều dẫn đến thất bại.
Đầu thế kỷ XX, thực dân Pháp bắt đầu khai thác thuộc địa lần thứ hai, XHVN


xuất hiện
Giai cấp t sản
Giai cấp vô sản
Tầng lớp tiểu t sản
Phong trào yêu nớc chuyển sang xu hớng dân chủ t sản với sự ra đời các
phong trào Đông Du, Đông kinh nghĩa thực, Duy Tan, VN Quang phục hội.
Nhng vẫn mang ý thức phong kiến, do các sản xuất phu các cựu học sinh
tuyển bá, dẫn dắt nên cuối cùng các phong trào đó cũng bị dập tắt.
4/1910, phong trào chốn su thiết bị đàn áp Đất nớc ta chìm đắm trong đêm
trờng nô lệ tởng nh không có lối ra.
c. Điều kiện về quê hơng gia đình
Hồ Chí Minh đợc sinh ra trong một gia đình nhà nho yêu nớc. Thân phụ ông là
Nguyễn Sinh Sắc, đậu phó bảng có lòng yêu nớc, có ý trí kiên cờng, có t tởng
thơng dân (chủ trơng lấy dân làm hậu thuẫn). Thân mẫu là bà Hoàng Thị
Loan, một ngời mang đầy đủ tính chất tốt đẹp của ngời phụ nữ Việt Nam.

Sinh ra trên quê hơng nghệ Tĩnh có truyền thống hiếu học, quê hơng của nhiều
nhà cách mạng, anh hùng nổi tiếng. Tất yếu quê hơng Nghệ Tĩnh có vinh dự
sinh ra nhiều anh hùng dân tộc, nhà t tởng, nhà văn hóa kiệt xuất của nớc VN
mới.
Từ nhỏ Nguyễn Tất Thành đã tận mắt thấy cảnh nghèo khổ, bị đàn áp, bị bóc
lột của đồng bào mình trên quê hơng. ậ Huế anh thấy sự ơn hèn của triều đình
nhà Nguyễn và tội ác của bọn thực dân, đã tham gia biểu tình chống thuế.
Tóm lại, trong điều kiện thời đại, điều kiện XHVN, quê hơng và gia đình, Hồ
Chí Minh và t tởng Hồ Chí Minh xuất hiện đáp ứng đòi hỏi bức thiết của dân
tộc và của thời đại.
2. Nguồn gốc t tởng Hồ Chí Minh
Bất cứ một học thuyết, một t tởng vĩ đại nào ra đời cũng có nguồn gốc thực
tiễn với nhân tố chủ quan và khách quan tác động, t tởng Hồ Chí Minh cũng
đợc hình thành trên cơ sở đó.
a. Những nhân tố khách quan
T tởng Hồ Chí Minh bắt nguồn từ:
T tởng và truyền thống văn hóa VN góp phần hun đúc cho con ngời Hồ Chí
Minh:
Chủ nghĩa yêu nớc và ý trí bất khuất đấu tranh để dụng nớc và giữ nớc.
Tinh thần nhân nghĩa truyền thống đoàn kết, tơng thân, tơng ái, lá lành đùm lá

3


rách trong hoạn nạn khó khăn (nó đợc hình thành cùng với việc hình thành
dân tộc VN. Hồ Chí Minh đã chú ý kế thừa phát huy truyền thống này, ngời
nhấn mạnh chữ Đồng
"Dân ta nên nhứo chữ Đồng
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh"
Truyền thống lạc quan yêu đời của dân tộc VN, cơ sở của nó là tin vào sức

mạnh của bản thân, vào tất thắng của chân lý, chính nghĩa. Hồ Chí Minh là
hiện thân của tinh thần đó.
Đức tính cần cù và dũng cảm, thông minh, sáng tạo trong sản xuất và trong
sản xuất và trong chiến đấu, đồng thời cũng ham học hỏi, mở rộng cửa đón
nhận tinh hoa văn hóa là hình ảnh sinh động và trọn vẹn của truyền thống đó.
Tinh hoa văn hóa của nhân loại
* Văn hóa phơng đông:
Nho giáo:
- Tiêu cực
- Duy tâm
- Lạc hậu
- Phản động (đẳng cấp, coi khinh lao động chân tay, coi khi phụ nữ)
- Tích cực: Triết lý hành động, nhập thê: hành đạo giúp đời, ớc vọng một xã
hội an ninh hòa bình.
- Triết lý nhân sinh: Tu thân dỡng tính từ vua đến dân
- Hiếu học
Hồ Chí Minh đã khai thác những yếu tố tích cực, phù hợp của nho giáo để
phục vụ cho nhiệm vụ cách mạng
+ Phật giáo:
Phật giáo vào VN từ rất sớm, để lại nhiều dấu ấn trong văn hóa VN từ t tởng,
tình cảm, đến tín ngỡng, phong tục tập quán vì vậy Hồ Chí Minh cũng chịu
ảnh hởng của t tởng Phật giáo.
Từ bi, bác ái, cứu khổ cứu nạn, thơng ngời nh thể thơng thân, có một tình yêu
bao la.
Nếp sống đạo đức trong sạch, giản dị, chăm lo làm điều thiện
Tinh thần bình đẳng "ta là phật đã thành, chúng sinh là phật sẽ thành"
Thiền tông đã đặt ra luật "chấp tác" yêu lao động "một ngày không làm, một
ngày bất thực"
Khi gặp chủ nghĩa yêu nớc: gắn bó với nhân dân, với đất nớc, tham gia vào



cộng đồng, cùng dân chống kẻ thù dân tộc.
Chủ nghĩa tam đảo của Tôn trung Sơn: dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân
sinh hạnh phúc
* T tởng văn hóa phơng tây
Trong những năm học ở trờng Quốc học Huế, Nguyễn Tất Thành đã làm quên
với Văn hóa Pháp
Trong thời gian ở nớc ngoài, ngời quan tâm tìm hiểu t tởng tự do, dân chủ,
quyến sống của con ngời đợc ghi trong tuyên ngôn độc lập của Mỹ.
Sống ở Par-trung tâm giao lu văn hóa châu âu Anh nguyễn có điều kiện thuận
lợi để nhanh chóng chiếm lĩnh văn hóa Pháp để làm phơng tiện tuyên truyền
cho dân tộc và cách mạng.
Trực tiếp tiếp xúc với t tởng Ttriết học khai sáng của Vonte, Rutxo: Những lý
luật giải cứu cách mạng Pháp: mongtexkid (tinh thần của pháp luật, khế ớc xã
hội của Rutxo).
Tiếp thu t tởng tự do, dân chủ
Tóm lại, nhờ hoạt động trong phong trào công nhân và giúp đỡ các nhà cách
mạng và tri thức tiến bộ Nguyễn ái Quốc đã từng bớc trởng thành, biết làm
giàu trí tụê của
mình bằng vốn trí tuệ của thời đại,
Đông, Tây.
4
5
* Chủ nghĩa Mác-lênin: cơ sở thế giới quan và phơng pháp luận của t tởng Hồ
Chí Minh
Từ ngày xa quê hơng (19911) đến 1917 Hồ Chí Minh đã đi nhiều nớc ĐQCN
và nhiều nớc thuốc địa. Ngời đã bổ sung cho mình những nhận thức tự do,
bình đẳng, bác ái, mà trớc đây Ngời đã đợc nghe. Ngời đã hoàn thiện cho
mình vốn văn dedeen, vốn chính trị, và vốn thực tiễn phong phú. Khi trở lại
Pari lần thứ 2 (1917 - 1923) Ngời tham gia Đảng XH Pháp, tham gia hoạt

động cách mạng và bỏ phiếu tán thành việc thành lập quốc tế 3, tham gia
phong trào công nhân quốc tế.. Nh vậy từ 1911 đến 1924 Ngời chỉ là một ngời
yêu nớc, ngời đã viết trong bài con đờng dẫn tới đến chủ nghĩa Lênin "lúc bấy
giờ tôi ủng hộ cách mạng tháng Mời là theo cảm tính tự phát Còn nh Đảng
là gì, công đoàn là gì, CNXH là gì, CNCS là gì thì tôi cha hiểu" Chỉ đến khi
đọc tác phẩm của Lênin về vấn đề dân tộc thuộc địa, ngời đã tìm thấy "con đờng giải phóng dân tộc của chúng ta" cũng từ đây Ngời trở lại nghiên cứu chủ
nghĩa Mác một cách sâu sắc hơn và đợc tiếp xúc với các văn kiện đại hội
(1919) đến văn kiện đại hội VII (1935), tham gia các đại hội của các đoàn thể
cách mạng quốc tế, tham gia các lớp học lý luận các quốc tế Cộng sản đã

6


giúp Hồ Chí Minh nhận thức sâu hơn về bản chất cách mạng khoa học của chủ
nghĩa Mác-Lênin và phơng pháp biện chứng Mác xit từ đây Ngời đã trở thành
ngời cộng sản chân chính.
Vì sao ngời có thể vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác-lênin trên
mọi loạt vấn đề cơ bản.
Nguyễn ái Quốc đến với CN Mác-Lênin là để tìm kim chỉ nam cho sự nghiệp
cứu nớc, giải phóng dân tộc tức là xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của cách
mạng Việt Nam. Vì mục đích đó nên Nguyễn ái Quốc tiếp thu theo phơng
pháp nhận thức Macxit đồng thời nằm lấy bản chất cốt lõi chứ không trói buộc
về ngôn từ.
Trên cơ sở đó vận dụng lập trờng, quan điểm và phơng pháp của CN Máclênin để tìm ra chủ trơng giải pháp đối sách phù hợp với từng hoàn cảnh cụ thể
của cách mạng Việt Nam chứ không đi tòm những kết luận sẵn có trong sách
vở, kinh điển dạp khuôn máy móc giáo điều.
Tóm lại nhờ có thế giới quan và phơng pháp luận của CN mác-lênin. Nguyễn
ái Quốc đã hấp thụ và chuyển hóa đợc những nhân tố tích cực và tiến bộ của
truyền thống dân tộc cũng nh t tởng. Văn hóa nhân loại để tạo nên hệ thống t
tởng của mình.

b. Nhân tố chủ quan
Trong thời gian đầu của thế kỷ XX ở Pháp có nhiều ngời VN yêu nớc, nhiều
ngời thuộc địa cũng tham gia Đảng xã hội pháp, cũng đọc luận cơng của lênin
nhng chỉ có mình Nguyễn ái Quốc tìm thấy trong đó con đờng chân chính cho
sự nghiệp cứu nớc và giải pháp dân tộc thuộc địa
Trớc hết do t chất thông minh, t duy độc lập sáng tạo tự chủ với đầu óc phê
phán tinh tờng sáng suốt trong nghiên cứu, tìm hiểu cách mạng t sản
Phẩm chất đó đợc rèn luyện, phát huy trong cuộc đời hoạt động gian khổ
chiếm lĩnh tri thức phong phú của thời đại, vốn kinh nghiệm để tiếp cận CN
mác-lênin.
Cuối cùng, đất nớc, quê hơng và gia đình đã hình thành nên Nguyễn Tất
Thành, thànhmột con ngời yêu nớc, có bản lĩnh, kiên định giàu tình cảm nhân
ái và sớm có trí cứu nớc và giải phóng dân tộc mình.
3. Quá trình hình thnàh và phát triển của t tởng Hồ Chí Minh.
T tởng Hồ Chí Minh đợc hình thành trải qua một quá trình tìm tòi, xác lập.
Phát triển và hoàn thiện gắn liền với quá trình phát triển và lớn mạnh của
Đảng ta và cách mạng VN


Giai đoạn 1890 - 1911: hình thành t tởng yêu nớc và trí hờng cách mạng
Nguyễn Sinh Cung tiếp nhận truyền thống yêu nớc và truyền thống nhân nghĩa
của dân tộc, hấp thụ vốn văn hóa Quốc học và hán học, bớc đầu tiếp thu văn
hóa phơng Tây. Hồ Chí Minh nói "vào trạc tuổi 13 lần đầu tiên tôi đợc nghe
những tiếng Pháp "tự do", "bình đẳng", "bác ái". Thế là tôi muốn làm quen với
nền văn minh Pháp, tìm xem những gì ẩn dấu đăng sau những mĩ miều ấy. Vì
thế tôi nảy ý muốn sang xem "Quốc mẫu" ra so và tôi đến Pari để học hỏi
Cũng trong thời gian này Nguyễn Sinh Cung cũng tận mắt nhìn thấy cảnh khổ
cực của ngời dân mất nớc, và sự thất bại của các phong trào yêu nớc đầu thế
kỷ XX Ngời đã nhận thức đợc rằng muốn cứu nớc phải tìm con đờng mới
Giai đoạn 1911 - 1920: giai đoạn tìm tòi khảo nghiệm

Ngời sang Pháp, Anh, Châu Phi, Mỹ và trở về Pháp, tìm hiểu các cuộc cách
mạng lớn trên thế giới và khảo sát cuộc sống của nhân dân các dân tộc bị áp
bức trên thế giới.
Kết quả ngời đã tìm ra cơ hội nguồn đau khổ của nhân loại là ở các nớc đế
quốc "chính quốc"
Đến năm 1920, ngời đợc tiếp xúc với luận cơng của Lênin về vấn đề dân tộc
và thuộc địa, ngời đợc tiếp xúc với luận cơng của Lênin về vấn đề dân tộc và
thuộc địa, Nguyễn ái Quốc đã tìm ra con đờng chân chính cho sự nghiệp cứu
nớc, giải phóng dân tộc. Ngời biểu quyết tán thành Quốc tế 3, tham gia thành
lập Đảng cộng sản Pháp
Những sự kệin đó đánh dấu bớc phát triển về chất trong t tởng của Nguyễn ái
Quốc từ chủ nghĩa yêu nớc đến chủ nghĩa Lênin, từ giác ngộ dân tộc đến giác
ngộ giai cấp, từ ngời yêu nớc thành ngời cộng sản
Giai đoạn từ 1921 - 1930: Hình thành cơ bản về t tởng con đờng cách mạng
Việt Nam, đây là giai đoạn hành động lý luận và thực tiễn để tiến tới thành lập
đảng cộng sản VN.
Hoạt động trong ban nghiên cứu thuộc địa của đảng cộng sản pháp: sáng lập
hội liên hiệp thuộc địa, dự hội nghị quốc tế nông dân ở Matscowva vào năm
1923, dự hội nghị quốc tế lần thứ 1 và đại hội các đoàn thể quần chúng nh
quốc tế thanh niên, cứu tế đỏ, công hội đỏ
1924: Tổ chức ra hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Quảng Châu, mở ra
các lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ để đa về nớc hoạt động.
1930: Chủ trì hội nghị hợp nhất Barite đảng sáng lập đảng cộng sản Việt Nam
Công cụ tuêyn truyền: Ra báo "ngời cùng khổ" 1922 viết tác phẩm "bản án


chế độ thực dân Pháp" 1925, ra tạp chí thanh niên 1925, đờng cách mệnh
1927, nhiều bài viết trên tạp chí cộng sản, đời sống ngời dân, thông tin quốc
tế, khởi thảo các văn kiện quan trọng nh chính cơng vắn tắt, sách lợc vắn tắt,
chơng trình và điều lệ vắn tắt của Đảng.

Tất cả những hoạt động và tác phẩm, văn kiện đó đã đánh dấu sự hình thành
cơ bản t tởng Hồ Chí Minh về con đờng cách mạng VN
Do không nắm đợc tình hình thực té ở Đông dơng và do chi phối của phái tả
khuynh trong quốc tế 3, quốc tế cộng sản đã chỉ trích đờng lối của Nguyễn ái
Quốc. Hội nghị trung ơng 10 (1930) của đảng dới sự chỉ đạo của quốc tế cộng
sản ra nghị quyết thủ tiêu các văn kiện trong hội nghị hợp nhất và đổi tên
thành Đảng cộng sản đông dơng.
Nguy cơ chiến tranh thế giới của chủ nghĩa phát xit đang đến gần. Quốc tế
cộng sản đã có sự phê phán khuynh hớng tả, cô độc biệt phái bỏ đi rơi ngọn cờ
dân tộc và dân chủ để cho các Đảng T sản và phát xit nắm lấy mà chống phá
cách mạng thì những quan điểm đúng đắn của Nguyễn ái Quốc trình bày trong
văn kiện hợp nhất mới đợc quốc tế cộng sản thừa nhận và tháng 9/1938 quyết
định điều Nguyễn ái Quốc về công tác ở ngời biến t tởng của mình thành sức
mạnh quần chúng, đa cách mạng VN đến thắng lợi.
Giai đoạn 1941 - 1969: Giai đoạn phát triển và thắng lợi của t tởng HCM
Đầu năm 1941 Nguyễn ái Quốc về nớc Trực tiếp lãnh đạo cách mạng VN
Chỉ đạo hội nghị trung ơng lần VIII lần I (5/1941), đặt nhiệm vụ giải phóng
dân tộc lên trên hết, xóa bỏ vấn đề liên bang Đông Dơng, lập mặt trận Việt
Minh thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, đa tới thắng lợi của cách mạng
tháng 8 thành công. Đó là thắng lợi đầu tiên của t tởng HCM.
Sau cácg mạng tháng 8: nhân dân ta tiến hành 2 cuộc kháng chiến chống Pháp
và đế quốc Mỹ vừa xây dựng CNXH ở miền Bắc vừa đấu tranh giải phóng
miền Nam, đây cũng là thời kỳ t tởng HCM đợc bổ sung hoàn thiện trên một
loạt vấn đề nh
Chiến tranh nhân dân
Xây dựng CNXH với đặc điểm lớn nhất là nền sản xuất nhỏ, bỏ qua quan hệ
sản xuất t bản tiến lên CNXH
Xây dựng đảng thành đảng cầm quyền
Xây dựng nhà nớc là nhà nớc của dân, do dân và vì dân
Củng cố tăng cờng sự đoàn kết nhất trí trong phong trào cộng sản và công

nhân quốc tế


Di chúc của Bác Hồ tổng kết những bài học đấu tranh và thắng lợi của cách
mạng VN
Thực tiễn cho thấy đất nớc ta sẽ gặp khó khăn khi chúng ta không nhận thức
sâu sắc đầy đủ t tởng Hồ Chí Minh
Câu 3: ý nghĩa của việc nghiên cứu, học tập t tởng Hồ Chí Minh
1. T tởng Hồ Chí Minh là chủ nghĩa Mác-Lênin ở Việt Nam.
Vì nó dựa trên nền tảng thế giới quan và phơng pháp luận của chủ nghĩa Máclênin và thuộc hệ t tởng Mác-Lênin, Hồ Chí Minh đã vận dụng sáng tạo ở Việt
Nam. Do vậy vừa phải học tập, nghiên cứu chủ nghĩa Mác-lênin vừa phải học
tập nghiên cứu t tởng Hồ Chí Minh nhất là trong điều kiện hiện nay
2. Lỗi t tởng Hồ
liền với chủ nghĩa XH
7 Chí Minh là độc lập dân tộc gắn
8
Trong tình hình hiện nay ở trong nớc cũng nh trên thế giới có nhiều thay đổi
cả về kinh tế chính trị xã hội do đó phải tạo ra những năng lực nội sinh làm
nền tảng bền vững, một trong những năng lực nội sinh đó là "không có gì quý
hơn độc lập tự do". Yêu tổ quốc, yêu nhân dân gắn liền với chủ nghĩa XH.
3. T tởng HCM là mẫu mực về tình thân độc lập tự chủ đổi mới và sáng
tạo
HCM là mẫu mực về tinh thần độc lập tự chủ đổi mới và sáng tạo, tinh thần đó
đợc thể hiện trong đời sống thờng nhật và cả trong quá trình hoạt động cách
mạng và trong nhận thức vận dụng lí luận cho phù hợp với điều kiện thực tiễn
Chơng II: T tởng HCM về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân
tộc
Câu 4: T tởng HCM về vấn đề dân tộc
1. Sơ lợc về quan điểm của Mác, ăng ghen và Lênin về vấn đề dân tộc.
Quan điểm của Mác, ăng ghen và Lênin cho rằng: Dân tộc là sản phẩm của

quá trình phát triển lâu dài của lịch sử.
Lúc đầu dân tộc là thị tộc bộ lạc với 4 đặc điểm là chung ngôn ngữ, chung
nguồn gốc, cùng nền văn hóa và tự nhận là ngời trong bộ lạc đó
Quốc gia dân tộc chỉ một cộng đồng ngời sinh sống trong một quốc gia, một
nớc, ở phơng tây nó ra đời gắn liền với sự ra đời của phơng thức sản xuất
TBCN
Ngày nay hầu nh dân tộc là một quốc gia, dân tộc độc lập
Dân tộc thuộc địa: xuất hiện trong thời kỳ đế quốc chủ nghĩa, là một dân tộc
bị một nớc đế quốc thôn tính biến thành thuộc địa.
Trong thời kỳ t bản tự do cạnh tranh, vấn đề dân tộc đợc giải quyết theo quan

9


điểm Mác-ăngghen
Tiến hành cách mạng vô sản, giải phóng giai cấp đồng thời giải phóng dân tộc.
Sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa: do sự xuất hiện dân tộc thuộc địa, Lênin
sớm thấy sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc. Ngời viết luận cơng về
vấn đề dân tộc và thuộc địa, trong đó ngời nhấn mạnh t tởng phải kết hợp chặt
chẽ phong trào các vô sản chính quốc với phong trào vô sản thuộc địa, các nớc
làm cách mạng vô sản thành công thì phải giúp đỡ cách mạng ở các nớc thuộc
địa nhất là các nớc có nền kinh tế lạc hậu, còn nhiều tàn tích phong kiến làm
cách mạng.
2. Vấn đề dân tộc trong t tởng Hồ Chí Minh
Thực chất nó là vấn đề dân tộc thuộc địa: đó là vấn đề đấu tranh giải phóng
dân tộc thuộc địa, nhằm thủ tiêu sự thống trị của nớc ngoài, giành độc lập dân
tộc, xóa bỏ sự áp bức bóc lột của thực dân, thực hiện quyền dân tộc tự quyết,
thành lập nớc độc lập, tiến lên CNXH.
T tởng HCM về vấn đề dân tộc gồm các luận điểm sau:
a. Độc lập tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các

dân tộc.
Khát vọng cao nhất trên đời của ngời dân mất nớc là độc lập dân tộc, tự do
cho nhân dân, Nguyễn ái Quốc đã tìm hiểu tuyên ngôn độc lập 1776 của Mỹ,
tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Pháp 1791, Nguyễn ái Quốc đã khái
quát nên chân lý bất di bất dịch về quyền cơ bản của dân tộc "tất cả các dân
tộc trên thế giới đều sinh ra có quyền bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền
sống, quyền sung sớng và quyền tự do"
Độc lập tự do là thiêng liêng, bất khả xâm phạm nên việc giành và giữ quyền
đó là vấn đề quyết tử của mỗi một dân tộc.
Để thử nghiệm trớc hết Nguyễn ái Quốc gửi yêu sách 8 điểm lên hội nghị
Vecxay đòi quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Việt Nam, bản yêu sách này
lập trung 2 điểm chính.
Đòi quyền bình đẳng về chế độ pháp lý cho ngời dân bản xứ Đông Dơng nh
ngời Châu Âu.
Đòi quyền tự do tối thiểu cho nhân dân
Mặc dù không đợc các nớc trùm đế quốc công nhận nhng Nguyễn ái Quốc rút
ra đợc bài học "muốn đợc giải phóng các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực
lợng của bản thân mình.
Trong chính cơng vắn tắt cũng nh lời kêu gọi sau khi thành lập Đảng, Nguyễn


ái Quốc xác định mục tiêu chính của đảng là:
Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến
Làm cho nớc VN đợc hoàn toàn độc lập
Khi về nớc năm 1941 HCM chủ trì hội nghị TU 8 trong th kính báo đồng bào
ngời chỉ rõ "trong lúc này quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy"
Ngời chỉ đạo thành lập mặt trận Việt Minh với mục đích thực hiện "cờ treo
độc lập, nền xây hòa bình"
ý trí giành độc lập tự do "dù có đốt cháy cả dây trờng sơn cũng nhất quyết
giành cho đợc độc lập".

Khi đã giành đợc độc lập, tự do thì giữ độc lập tự do cũng đợc thể hiện bằng ý
chí của toàn dân tộc "toàn thể dân tộc VN quyết đem hết tinh thần và lực lợng
tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy". "nhân dân VN kiên
quyết chiến đấu đến cùng để bảo vệ quyền thiêng liêng nhất: Toàn vẹn lãnh
thổ cho tổ quốc và độc lập cho đất nớc". "Thà hy sinh tất cả chứ không chịu
mất nớc, không chịu làm nô lệ" Giặc Mỹ leo thang bắn phá miền Bắc, HCM
đa ra một chân lý bất hủ có giá trị nh mọi thời đại "không có gì quý hơn độc
lập tự do", đã động viên nhân dân cả nớc kiên cờng chiến đấu hy sinh buộc đế
quốc Mỹ phải ký hiệp định Pari công nhận pháp lí về quyền dân tộc cơ bản
của dân tộc VN: "Hoa kỳ và các nớc khác tôn trọng độc lập chủ quyền và
thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của nớc VN nh hiệp định Giơnevơ 1954 về VN
đã công nhận"
Tóm lại luận điểm độc lập tự do là quyền bất khả xâm phạm, là quyền thiêng
liêng trong t tởng HCM về vấn đề dân tộc có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
không những đối với dân tộc VN còn đối với các dân tộc bị áp bức trên toàn
thế giới.
b. Luận điểm kết hợp nhuần nhuyễn dân tộc với giai cấp, độc lập dân tộc
với CNXH, chủ nghĩa yêu nớc với chủ nghĩa quốc tế
Trong thời kỳ CNTB tự do cạnh tranh Mác-ăngghen không đi sâu nghiên cứu
giải quyết vấn đề dân tộc vì về cơ bản vấn đề dân tộc ở Tây âu đã đợc giải
quyết trong cách mạng t sản, cha có điều kiện bàn về vấn đề dân tộc thuộc địa
nên vấn đề dân tộc thuộc địa chỉ là thứ yếu.
Trong giai đoạn ĐQCN. Lênin mới có cơ sở nghiên cứu thành một hệ thống lý
luận đợc coi là học thuyết về cách mạng thuộc địa. Điều cốt lõi là: Cuộc đấu
tranh của giai cấp vô sản ở chính quốc sẽ không giành đợc thắng lợi nếu nó
không biết liên minh với cuộc đấu tranh của các dân tộc bị áp bức. Từ đó ông


bổ sung khẩu hiệu: "Vô sản lại" đến đây Lênin đợc coi là ngời đặt nền móng
cho một thời đại mới, thật sự cách mạng cho các nớc thuộc địa.

Tóm lại các nhà kinh điển Mác-lênin đã đa những quan điểm cơ bản tạo cơ sở
lí luận và phơng pháp cách mạng cho các đảng cộng sản trong việc xác định
sách lợc, chiến lợc về vấn đề dân tộc.
HCM đã tiếp thu, vận dụng sáng tạo giải quyết mối quan hệ trong vấn đề dân
tộc nh thế nào?
Mối quan hệ giữa độc lập dân tộc gắn liền với CNXH: (kết hợp vấn đề dân tộc
với giai cấp) sự gắn bó này đợc thể hiện ngay từ khi ngời trở thành ngời cộng
sản và chi phối mọi hoạt động của ngời:
1924 Ngời viết: "Chỉ có giải phóng giai cấp thì mới giải phóng dân tộc, cả hai
sự nghiệp chỉ có thể là sự nghiệp của cách mạng vô sản và cách mạng dân tộc"
trong chính cơng vắn tắt ngời chỉ rõ: "đảng chủ trơng làm cách mạng t sản dân
quyền và thổ địa cách mạng (cách mạng dân tộc, dân chủ) để đi tới cách mạng
XHCN"
Đến năm 1960 Ngời khẳng định rõ hơn: "chỉ có CHXH, CNCS mới giải phóng
đợc dân tộc bị áp bức và những ngời lao động khỏi ách nô lệ, ngời nói "nếu
đất nớc độc lập mà dân không đợc hạnh phúc tự do thì độc lập cũng chẳng có
ý nghĩa gì"
Qua đó chúng ta thấy việc kết hợp cách mạng giải phóng dân tộc và giải
phóng giai cấp đợc thể hiện một cách rõ nét: xóa bỏ đợc ách áp bức giai cấp
thì nhân dân lao động vẫn cha đợc giải phóng. Muốn đợc giải phóng thì
phải kết hợp chủ nghĩa giai cấp với chủ nghĩa xã hội, thiết lập đ ợc chế độ
công hữu, xây dựng đợc nhà nớc kiểu mới, thực hiện dân chủ "làm cho dân
giàu nớc mạnh" là mọi ngời dân ăn no, mặc ấm, sung sớng, tự do. Và ngợc
lại tiến lên CNXH là một nhân tố đảm bảo vững chắc cho độc lập dân tộc"
Tóm lại: Luận điểm này của HCM phản ánh đúng đắn quy luật khách quan
của sự giải phóng dân tộc trong thời đại cách mạng vô sản và phản ánh mối
quan hệ khăng khít giữa mục tiêu giải phóng dân tộc với mục tiêu giải phóng
giai cấp, giải phóng con ngời.
Với HCM từ chủ nghĩa yêu nớc truyền thống đã phát triển thành chủ nghĩa
yêu nớc hiện đại, độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.

Độc lập cho dân tộc mình đồng thời độc lập cho tất cả các dân atộc khác
Đầu tiên ngời khẳng định: quyền tự do, độc lập là quyền bất khả xâm phạm
của tất cả các dân tộc: "dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sớng và


quyền tự do"
Ngời khong chỉ đấu tranh cho dân tộc mình mà còn đấu tranh cho tất cả các
dân tộc bị áp bức.
Vào những năm 20 các dân tộc hầu nh cha tìm thấy đờng ra, HCM đã khắc
phục vấn đề đó trong phong trào quốc tế cộng sản; thành lập hội liên hiệp
thuộc địa (Miannik, ăng ti, Guyam và là ngời chủ chốt trong ban thuộc địa,
ngời giúp các dân tộc nhận thức ý thức tự giác giải phóng dân tộc, thức tỉnh
giai cấp vô sản chính quốc về tinh thần thuộc địa, về giải phóng dân tộc thuộc
địa và về cách mạng vô sản ở chính quốc.
Khi về châu á, ngời quan tâm đến cách mạng Triều Tiên, Trung Quốc,
Mianma; thành lập hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở châu á với mục đích
tuyên truyền chủ nghĩa Mác-lênin và thành lập đảng cộng sản để giải phóng
dân tộc.
Chủ nghĩa yêu nớc chân chính luôn thống nhất với chủ nghĩa quốc tế trong
sáng. Năm 1914 khi dùng tiền lơng ít ỏi của mình ủng hộ quỹ kháng chiến của
ngời Anh, nguyễn ái Quốc nói "chúng ta phải đấu tranh cho tự do, độc lập các
dân tộc khác nh là đấu tranh cho dân tộc ta vậy"
Đầu năm 1930, ngời chủ trơng các nớc Đông Dơng phải có đảng cộng sản của
mình để chịu trách nhiệm trớc dân tộc mình theo tinh thần dân tộc tự quyết.
Nh vậy với luận điểm này, HCM không sa vào chủ nghĩa so vanh nớc lớn. Tuy
nhiên ngời cũng không quyên nghĩa vụ quốc tế của mình là giúp đỡ thành lập
các Đảng anh em (1930 - 1950), ủng hộ các cuộc kháng chiến của Trung
Quốc, Lào, Campuchia, đề ra khẩu hiệu "giúp bạn là giúp mình"
Tóm lại, t tởng HCM về vấn đề dân tộc vừa mang tính chất khoa học vừa
mang tính chất cách mạng, nó hoàn toàn phù hợp với nhận định của ăng ghen

trớc đây "Những t tởng dân tộc chân chính trong phong trào công nhân bao
giờ cũng là những t tởng quốc tế chân chính"
Câu 5: T tởg HCM về cách mạng giải phóng dân tộc
1. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi đi theo con đờng cách
mạng vô sản
T tởng HCM về cách mạng giải phóng dân tộc có thể tóm tắt thành một hệ
thống luận điểm sau
Trong tác phẩm "đờng cách mệnh", HCM so sánh 3 cuộc cách mạng điển hình
nhằm chỉ rõ con đờng cách mạng VN muốn thắng lợi phải đi theo con đờng
cách mạng vô sản


Với cách mạng Mỹ: Dân an nam phải học tập tinh thần giải phóng dân tộc nhng Ngời cũng chỉ rõ là cách mạng t sản là cách mạng giải phóng dân tộc cha
đến nơi vì nhân dân vẫn bị áp bức, bóc lột.
Cách mạng pháp cũng nh cách mạng Mỹ là cách mạng không đến nơi: tiến
hành cộng hào dân chủ mà trong nớc thì tớc đoạt công, nông gnoài thì áp bức
thuộc địa. Cách mạng hoàn thành 4 năm rồi mà công, nông vẫn cực khổ lại
phải lo toan để làm một cuộc cách mạng nữa.
Cách mạng Nga: trong thế giới bây giờ chỉ có cách mạng Nga là cách mạng
thành công đến nơi vì đã xóa bỏ áp bức, bóc lột, nhân dân thực sự sống tự do,
dân chủ.
Ngời khẳng định: Muốn cứu nớc, giải phóng dân tộc không có con đờng nào
khác ngoài con đờng cách mạng vô sản, trên cơ sở phân tích mối quna hệ giữa
đế quốc và thuộc địa. Ngời chỉ ra chiến lợc, phơng pháp cách mạng: phơng
pháp cách mạng: phải xem xét cáhc mạng thuộc địa là một trong những cái
cách của cách mạng chính quốc.
"phải cắt hai vòi của con đỉa"
Vô sản chính quốc phải giúp đỡ cách mạng dân tộc thuộc địa đi lên CNXH.
2. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải do đảng của giai
cấp công nhân lãnh đạo

Một số lãnh tụ tiền bối cũng thấy vai trò quan trọng của chính Đảng cách
mạng
Phan Chu Trinh nói: Đã tổ chức ra VN Quang phục hội thì VN Quốc dân đảng
theo kiểu Tôn Trung Sơn song cha kịp thực hiện đã bị thực dân Pháp bắt.
HCM sớm nhận ra vai trò quan trọng của chính Đảng: Muốn giải phóng dân
tộc thành công trớc hết phải có đảng cách mạng
Đảng có vững cách mạng mới thành công
Đảng muốn Vững phải có chủ nghĩa làm nòng cốt. Nhng chủ nghĩa chân
chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là chủ nghĩa Mác-Lênin, Đảng
của Lênin
3. Sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc phải là sự nghiệp đoàn kết
của toàn diện, tên cơ sở liên minh công nông
HCM cho rằng cách mạng giải phóng dân tộc là việc chung chứ không phải
của một hay hai ngời. Vì vậy phải đoàn kết toàn dân tạo thành một lực lợng to
lớn: Công nhân-Nông dân-Tiểu sử - T sản dân tộc
Ngời phân tích: Giai cấp công nhân tuy có số lợng ít nhng có tinh thần cách


10
11

mạng triệt để, có tổ chức kỷ luật và phát triển
Giai cấp nông dân: chiếm tuyệt đại đa số là khả năng tiềm tàng của cách
mạng. Nếu nắm đợc nhân dân thì bao nhiêu thực dân cũng đánh đợc. HCM
của giai cấp nông dân thành từng lớp để có sách lợc cách mạng
Lợi dụng lôi kéo phú nông, trung địa chủ
Đánh đổ địa chỉ
Đối với dân: HCM cho rằng ai cũng có tinh thần dân tộc, phải lôi kéo họ, kể
cả quan lại PK, địa chủ
Ngời xếp CN-ND là gốc, là cách mạng

CN-ND-TTS-TSDT là động lực cách mạng
TTS và TSDT cũng là động lực để lật đổ giai cấp TS
4. Cách mạng giải phóng dân tộc cần đợc tiến hành chủ động, sáng tạo,
khả năng giành thắng lợi trớc cách mạng chính quốc
Do điều kiện lịch sử mang Mác-ăng ghen cha đề cập nhiều về cách mạng dân
tộc
Khi ăng ghen qua đời: căn cứ vào cách mạng tháng Mời, Lênin QTCS cho
rằng: cách mạng thuộc địa hoàn toàn phụ thuộc vào cách mạng chính quốc,
cách mạng vô sản ở chính quốc thắng lợi thì tạo điều kiện và giúp đỡ cho
thắng lợi của cách mạng thuộc địa
HCM tin theo Lênin và quốc tế II nhng vốn là ngời dân thuộc địa và nghiên
cứu sâu về thuộc địa nên HCM có quan điểm riêng, thể hiện tính chủ động,
sáng tạo, không trồng chờ ỷ lại.
Phải cắt hai vòi của con đỉa (vừa kết hợp làm cách mạng thuộc địa cách mạng
cứu quốc) giai cấp công nhân và nông nhân thuộc địa làm cách mạng thì cũng
tạo điều kiện cho cách mạng vô sản chính quốc thành công
Công cuộc giải phóng anh em (ngời dân tộc thuộc địa) chỉ có thể thực hiện
bằng sự nỗ lực của bản thân anh em
Cách mạng thuộc địa có thể nổ ra và thắng lợi trớc CMVS chính quốc, luận
điểm này hình thnàh từ năm 1921 do phân tích đánh giá đúng đắn vai trò của
tinh thần yêu nớc, tinh thần dân tộc.
1925: Cách mạng giải phóng dân tộc ở VN thành công thì đế quốc Pháp suy
12
yếu do vậy công
nhân Pháp cũng thuận lợi trogn sự nghiệp cách mạng của
mình
1924: cách mạng thuộc địa không những không phụ thuộc vào cách mạng vô
sản chính quốc mà còn thể hiện giành thắng lợi trớc cách mạng chính quốc



Đây là luận điểm đúng đắn, sáng tạo có giá trị lí luận thực tiễn to lớn của học
thuyết cách mạng Mác-lênin
5. Cách mạng giải phóng dân tộc phải đợc tiến hành bằng con đờng bạo
lực
Kết hợp lực lợng chính trị của quần chúng với lực lợng vũ trang trong nhân
dân:
Cách mạng giải phóng dân tộc phải đợc tiến hành bằng con đờng bạo lực
(khởi nghĩa vũ trang không phải là cuộc nổi loạn)
Chuẩn bị trong quần chúng
Phải đợc nớc Nga ủng hộ
Trùng hợp với cách mạng vô sản Pháp
Gắn chặt với sự nghiệp cách mạng vô sản thế giới
Về sách lợc: khởi nghĩa từng phần, đánh đổ từng bộ phận tiến hành tổng khởi
nghĩa
Phơng pháp: xây dựng căn cứ địa, đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức chính trị
quần chúng, lập các đội vũ trang chủ động chớp thời cơ và phát động tổng
khởi nghĩa.
Câu 6: Vận dụng t tởng HCM về vấn đề dân tộc trong cuộc đổi mới hiện
nay
1. Khởi dậy sức mạnh của chủ nghĩa yêu nớc về tinh thần dân tộc, nguồn
lực mạnh mẽ để xây dựng bảo vệ tổ quốc
Nguồn gốc nội lực
+ Nguồn lực vật chất
+ Nguồn lực con ngời
+ Lòng yêu nớc
+ ý trí dân tộc
2. Quán triệt t tởng HCM nhận thức và giải quyết vấn đề dân tộc trên
quan điểm giai cấp
Xuất phát từ bối cảnh quốc tế hiện nay có nhiều khuynh hớng:
Xa rời đảng, dân tộc hớng tới toàn cầu

Xa rời giai cấp, chủ nghĩa quốc tế hớng tới dân tộc vô danh nớc lớn
Trong nớc cũng có nhiều khuynh hớng (t tởng khác nhau)
Đi theo con đờng nào cũng đợc miễn là có cuộc sống sung sớng, tự do
Độc lập dân tộc có cần gắn liền với CNXH hay không?
CNXH là lí tởng tốt đẹp nhng là không tởng


Quan điểm của chúng ta: khắc phục quan điểm sơ cứng, giáo điều trong vấn
đề quan hệ giai cấp và dân tộc, dân tộc với quốc tế lấy mục tiêu chung làm
quan điểm tơng đồng, giải quyết hài hòa các lợi ích. Xây dựng nớc VN hòa
bình thống nhất, độc lập, thực hiện dân giàu nớc mạnh xã hội công bằng dân
chủ văn minh.
Vấn đề này chỉ có thể do đảng CSVN và giai cấp công nhân VN mới là đại
biểu cân chính đại diện cho lợi ích dân tộc mới có thể thực hiện đợc.
3. Chăm lo xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, giải quyết tốt mối quan
hệ các dân tộc anh em và trong cộng đồng các dân tộc VN.
Đảng chủ trơng lấy mục tiêu xây dựng đất nớc làm điểm tơng đồng để giải
quyết lợi ích của các tầng lớp, các giai cấp và các tổ chức XH, đồng thời bào
kiểu bào ở nớc gnoài. Chủ trơng đó đã phát huy đợc khối đoàn kết toàn dân
tộc.
Trong xây dựng, Đảng phải chăm lo củng cố, đảng ta nêu rõ "vấn đề đại đoàn
kết toàn dân tộc luôn có vị trí chiến lợc trong sự nghiệp cách mạng" do vậy đã
đánh giá đúng đắn công lao đóng góp của các dân tộc. Các tôn giáo, các giai
cấp trong công cuộc cách mạng trớc đây cũng nh hiện nay, đồng thời có chính
sách phát triển về mọi mặt của đời sống các dân tộc, tầng lớp giai cấp đồng
bào tôn giáo trong cả nớc.
Chơng 3: T tởng HCM về CNXH và con đờng quá độ lên CNXH
Cơ sở lý luận t tởng góp phần hình thành t tởng HCM về CNXH và con đờng tiến lên CNXH
Nguồn gốc sâu xa của chủ nghĩa yêu nớc, truyền thống nhân ái và tinh thần
cộng đồng làng xã VN.

Biết về CNXH sơ khai ở Phơng Đông, Thuyết đại đồng của nho giáo "thiên hạ
vi công" "nhân dân vi quý" "Với chế độ sở hữu công điển, tỉnh điển".
Sau khi ra nớc ngoài
Tiếp thu chủ nghĩa Mác:
Lý luận t tởng về một XH nhân đạo "sự phát triển tự do của mỗi ngời là điều
kiện tự do cho tất cả mọi ngời"
Tìm thấy trong CNXH của Mác "con đờng thực hiện ớc mơ giải phóng cá dân
tộc bị áp bức khỏi ách nô lệ'
Tiếp xúc với chính sách kinh tế mới của Lênin.
Câu 7: T tởng Hồ Chí Minh về bản chất và mụct iêu của CNXH
1. Con đờng hình thành t duy Hồ Chí Minh về CNXH


13

T duy Hồ Chí Minh CNXH dựa trên cơ sở khoa học;
Nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở trờng Đại học Phơng Đông 1929
Dựa trên cơ sở học thuyết hình thành kinh tế xã hội
CNXH để thích nghi với Phơng Đông thì phải phân tích hình thái kinh tế xã
hội Phơng Đông
Trong diễn văn khai mạc lớp học lý luận lý luận tại học viện Nguyễn ái Quốc
(1957) Hồ Chí Minh viết "học tập lý luận thật sự bức thiết đối với Đảng ta nh
thế nào?
Ngời nhắc lại lời của Lênin: "không có lý luận cách mạng thì không có phong
trào cách mạng "và chỉ có một đảng có lý luận tiên phong hớng dẫn thì mới có
thể làm tròn vai trò chiến sĩ tiên phong.
". Chúng ta phải thay đổi quan hệ sản xuất cũ xóa bỏ giai cấp bóc lột
chúng ta phải biến một nớc dốt nát, cực khổ thành mtộ nớc văn hóa cao và đời
sống vui tơi, hạnh phúc.
Nh vậy t duy của Hồ Chí Minh dựa trên cơ sở khoa học đi từ chủ nghĩa yêu nớc đến với chủ nghĩa mác-Lênin

Hồ Chí Minh tiếp cận CNXH từ:
Lập trờng yêu nớc và khát vọng giải phóng dân tộc "chỉ có CNXH và CNCS
mới giải phóng đợc các dân tộc bị áp bức và giai cấp công nhân toàn thế giới"
Từ đặc điểm lịch sử của đất nớc: không qua xã hội nô lệ - PK không cát cứ lâu
dài đến cố kết cộng đồng
Khi trở thành thuộc địa, sự phân hóa giai cấp, xã hội ở nớc ta không sâu sắc:
"ngời dân không có gì thì địa chủ không có gì, xung đột giữa chủ với thợ, giữa
nông dân với địa chủ cũng giảm đi nhiều"
Khi miền bắc bớc vào thời kỳ quá độ thì Ngời đã lu ý nớc ta là một nớc nông
nghiệp lạc 14
hậu. Do đó chúng ta phảid di theo
15 con đờng khác để tiến lên
CNXH.
Từ phơng diện đạo đức: CNXH dựa trên chế độ công hữu, xóa bỏ ách áp bức
bóc lột, kết hợp hài hoà giữa lợi ích giai cấp và lợi ích dân tộc, cá nhân và xã
hội. Xa lạ và đối lập chủ nghĩa cá nhân, đạo đức cao cả nhất là đạo đức cách
mạng giải phóng, dân tộc, giải phóng loài ngời.
Từ phơng diện truyền thống văn hóa và con ngời Việt Nam:
Bác Hồ say sa đối với truyền thống văn hóa trong đời sống XH của con ngời
VN "chúng ta thấy ở đây một nền văn minh trọn vẹn" Bác khẳng định nền văn
hóa VN rất nhiều trọn vẹn, hoàn chỉnh.


Bản tính ngời VN "quyến luyến tổ tiên - bất cứ ở đâu cũng thề"
Gắn liền với truyền thống văn hóa Phơng Đông, với t tởng triết học Phơng
Đông đã hình thành t duy triết học màn nổi bật là lấy dân làm gốc "trời sinh ra
dân mới đặt ra vua", nho giáo để cao dân, vua không làm trọn nhiệm vụ thì
vua không ra vua. "Quan phụ mẫu là do dân đặt ra" khi Hồ Chí Minh tiếp thu
đã trở thành "cán bộ là công bộc của dân, khi có khuyết điểm thì tự nhận là
khuyết điểm của tôi"

Coi trọng lễ nghĩa, coi trọng giáo dục chất là giáo dục chính trị "giáo dục tốt
thì đợc lòng dân, chính trị tốt thì dân giàu"
Coi trọng chứ hòa và chữ đồng, t duy phơng Đông thừa nhận sự khác nhau của
lịch sử"
"bách khoa thanh minh, cầu đồng tồn dị"
"tuỳ cơ ứng biến, ứng vạn biến". trong vạn cái thay đổi chỉ có một cái không
thay đổi
Hồ Chí Minh khai thác mặt đồng nhất (coi trọng 4 chữ đồng) để giải quyết
trong công việc cái đồng nhất, cái bất biến: hòa bình, tự do, độc lập để mu cầu
hạnh phúc cho con ngời.
Tóm lại, quan điểm của Hồ Chí Minh về CNXH là sự thống nhất biện chứng
giữa các nhân tố kinh tế, chính trị, Xã hội với các nhân văn, văn hóa.
T bản chất u việt của CNXH đã đi tới khẳng định tính tất yếu của sự lựa chọn
XHCN và con đờng đi lên CNXH. Đó là yêu cầu cấp bách của hàng chục triệu
ngời lao động.
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về những đặc trng của CNXH
a. Bản chất của CNXH (giai đoạn thấy CNCS)
Có 7 đặc trng:
Chế độ công hữu về t liệu sản xuất
Là nền đại công nghiệp
Sản xuất có kế hoạch, xóa bỏ áp bức bóc lột
Phân phối theo lao động
Xóa bỏ sự khác nhau giữa lao động trí óc và lao động chân tya, giữa các vùng
miền.
Giải phóng con ngời, phát triển con ngời toàn diện
Nhà nớc tiêu vong
b. Quan niệm của Hồ Chí Minh
Xuất phát từ cách mạng XHCN ở miền Bắc và thực tiễn của nớc ta, thông qua



những lời phát biểu, bài viết của ngời ta thấy quan niệm về CNXH của Hồ Chí
Minh gồm những nội dung:
CNXH là một chế độ do dân làm chủ, nhà nớc phát huy quyền làm chủ của
ngời dân.
Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lợng sản xuất hiện đại, có chế độ
công hữu về t liệu sản xuất
Là xã hội phát triển cao về văn hóa và đạo đức
Là Xã hội phát triển hợp lý
Là công trình tập thể của nhân dân, do dân tự xây dựng dới sự lãnh đạo của
Đảng.
Tóm lại, đây là quan điểm hoàn chỉnh, hệ thống, cơ bản phù hợp với lý luận
của Mác -lênin, nhấn mạnh vấn đề con ngời, tình ngời. Nó không phải là quan
niệm của nhà hiền triết mà là một nhà khoa học vì có sự thống nhất biện
chứng giữa các yếu tố kinh tế - chính trị - xã hội với các yếu tố nhân văn, văn
hóa.
3. Quan niệm của Hồ Chí Minh về mục tiêu và động lực của CNXH
Khi bản chất của vấn đề đã đợc nhận thức thì dẫn tới mục tiêu:
Những mục tiêu căn bản:
+ Về chế độ chính trị: chế độ do ta xây dựng là một chế độ do dân làm chủ.
Nhà nớc của ta là nhà nớc dân chủ nhân dân dựa trên nền tảng liên minh công
nông, do giai cấp công nhân lãnh đạo "Nhà nớc phải phát huy quyền làm chủ
và sinh hoạt chính trị của dân để phát huy tính tích cực và sáng tạo của dân,
làm cho mọi ngời dân VN thực sự tham gia vào công việc của nhà nớc, ra sức
xây dựng CNXH".
Quyền thuộc về dân thì chính phủ phải là đầy tớ nếu chính phủ làm hại dân
thì dân có quyền đuổi chính phủ. Muốn không bị đuổi thì cán bộ của chính
phủ phải rèn luyện đạo đức cách mạng: cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô t.
Phải sửa đổi lề lối làm việc.
Ngợc lại Ngời cũng nhấn mạnh mối quan hệ giữa chính phủ và dân, và nghĩa
vụ của dân là.

Biết tự lo toan, gánh vác không ỉ lại trông chờ.
Thực hiện tốt nghĩa vụ của mình đối với chính phủ
+ Về kinh tế: Là một nền kinh tế công nghiệp, nông nghiệp hiện đại, khoa học
và kỹ thuật tiên tiến.
Xóa bỏ ách bóc lột của chủ nghĩa t bản.


Xây dựng nền kinh tế có bốn hình thức sở hữu; nhà nớc, tập thể, cá thể TBCN.
Ngời xác định khoa học kỹ thuật có vai trò the chốt và công nghiệp hóa, hiện
đại hóa là quy luật phổ biến đối với nớc ta.
+ CNXH gắn liền với văn hóa:
Sự phát triển văn hóa không phụ thuộc vào sự phát triển của vật chất, cách
mạng văn hóa phải đi trớc một bớc để dọn đờng cho cách mạng công nghiệp.
Văn hóa cũng phải đợc thực hiện ở cả nông thôn, nông dân cũng phải có văn
hóa.
Văn hóa có vai trò là ngọn đuốc soi đờng cho quốc dân đi
Nh vậy nền văn hóa HCM chủ trơng xây dựng là lấy hạnh phúc của đồng bào,
của dân làm cơ sở.
+ Về mối quan hệ XH.
XH mà chúng ta xây dựng là XHCN, XH công bằng dân chủ và có mối quan
hệ tốt đẹp giữa ngời với ngời.
Muốn xây dựng CNXH trớc hết phải có con ngời XHCN, con ngời XHCN
theo quan điểm của HCM là phải có lý tởng XHCN, có đạo đức cách mạng, có
tinh thần và năng lực làm chủ. Những chuẩn mực đó luôn đợc HCM đặt lên
hàng đầu.
Xây dựng CNXH nhằm giải phóng con ngời mà đặc biệt là giải phóng phụ nữ,
nếu không giải phóng phụ nữ CNXH mới đi đợc một nửa.
Để hoàn thành các mục tiêu thì cần phải:
16 các động lực
Phát huy tất cả

Phát huy mạnh mẽ đại đoàn kết dân tộc
Phát huy sức mạnh của cá nhân lao động
Phát huy quyền làm chủ và ý thức làm chủ của ngời lao động
Thực hiện công bằng XH
Sử dụng vai trò điều chỉnh các nhân tố tinh thần, chính trị, văn hóa, đạo đức,
pháp luật.
+ Chống những trở lực: chủ nghĩa cá nhân, tham ô, tham nhũng, quan liêu mất
đoàn kết, chủ quan bảo thủ.
Câu 8: T tởng Hồ Chí Minh về con đờng quá độ lên CHXH ở Việt Nam.
1. Về thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam.
a. Quan điểm của Mác-ăngghen, Lênin
Quan điểm của Mác - ăngghen: thực hiện quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNCS
Quan điểm của Lênin: thực hiện quá độ gián tiếp bỏ qua chế độ TBCN đi lên


CNXH.
b. Quan niệm của Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh lu ý chúng ta phải nhận rõ quy luật chung và đặc điểm lịch sử cụ
thể của mỗi nớc.
Thống nhất với quan điểm của Mác và quan điểm của Lênin, nhng ngời nhấn
mạnh ở Việt Nam có đặc điểm rõ nhất là "từ một nớc nông nghiệp lạc hậu tiến
thẳng lên CNXH không phải kinh qua giai đoạn phát triển TBCN. Từ đặc điểm
đó mà phải tìm ra con đờng với những hình thức, biện pháp thích hợp.
Hồ Chí Minh cũng chỉ cho chúng ta thấy đợc thời kỳ quá độ là đẩy rẫy khó
khăn, phức tạp do đó không đợc chủ quan, nóng vội khi muốn đốt cháy giai
đoạn:
+ Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ "phải xây dựng nền tảng cơ sở vật chất
của CNXH, có công nghiệp, nông nghiệp hiện đại, có văn hóa khoa học tiên
tiến cải tạo nền kinh tế cũ, phải xây dựng nền kinh tế mới mà xây dựng là
nhiệm vụ chủ chốt, lâu dài. Từ đó đề ra nhiệm vụ cụ thể cho từng lĩnh vực

kinh tế, chính trị, văn hóa.
2. Bớc đi, phơng thức, biện pháp xây dựng CNXH ở Việt Nam.
Đi theo con đờng nào? "ta không thể giống Liên Xô ta có thể đi theo con đờng khác để tiến lên CNXH".
bớc đi: qua nhiều bớc "bớc ngắn bớc dài tuỳ theo hoàn cảnh" nhng "chớ nên
ham làm mau, ham làm rầm rộ đi đợc bớc nào chắc bớc ấy, cứ tiến dần dần"
Phơng pháp, biện pháp, cách thức:
Phải nêu cao tinh thần độc lập tự chủ, sáng tạo, chống giáo điều, rập khuôn
kinh nghiệm của nớc ngoài, phải suy nghĩ tìm tòi tạo ra cách làm phù hợp với
thực tiễn Việt Nam.
+ ở miền Bắc: phải thể hiện đợc hai nhiệm vụ chiến lợc của cách mạng Việt
Nam "Xây dựng miền Bắc, chiếu cố miền Nam"
+ Khi hai miền có chiến tranh: vừa sản xuất vừa chiến đấu, vừa chống Mỹ cứu
nớc vừa xây dựng CNXH (kinh nghiệm sáng tạo của Việt Nam).
+ Kết hợp cải tạo và xây dựng, xây dựng là chủ chốt lâu dài.
Cách làm: đem tài sản, sức dân, của dân để làm lợi cho dân đó là CNXH nhân
dân không phải CNXH Nhà nớc đợc ban phát từ trên xuống.
+ Ngời cũng nhấn mạnh vai trò quyết định của biện pháp tổ chức thực hiện
"chỉ tiêu một, biện pháp mời, quyết tâm hai mơi có nh thế kế hoạch mới
hoàn thành tốt
17 đợc"


Câu 9: Vận dụng t tởng Hồ Chí Minh vào công cuộc đổi mới hiện nay
Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH
1. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, khơi dậy mạnh mẽ các nguồn lực
nội sinh để thực hiện CNH - HĐH
2. Tổ hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
3. Chăm lo xây dựng đảng vững mạnh, làm trong sạch bộ máy nhà nớc, đẩy
mạnh đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng thực hiện tiết kiệm xây dựng
CNXH

Chơng IV: T tởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc kết hợp sức mạnh dân
tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 10: T tởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc
Vài nét về sự hình thành t tởng ĐĐKDT trong t tởng Hồ Chí Minh
Toàn tập Hồ Chí Minh 12 tập gồm 1921 bài trong đó có 829 bài trực tiếp hoặc
gián tiếp đề cập đến đoàn kết. Nếu chỉ nhìn về mặt định hớng thì chúng ta
cũng đủ thấy đợc vị trí và vai trò quan trọng của ĐĐK trong t tởng HCM.
Truyền thống ĐĐK có từ ngàn đời xa:
"một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao"
"Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc thì thơng nhau cùng"
ở đây chúng ta phải tìm thấy vấn đề mới trong t tởng Hồ Chí Minh.
1. Những cơ sở hình thành t tởng Hồ Chí Minh về ĐĐKDT
Trớc hết bắt nguồn từ tinh thần yêu nớc gắn với ý thức cộng đồng, ý thức cố
kết dân tộc, ĐKDT đã đợc hình thành từ ngàn năm dựng nớc và giữ nớc của
dân tộc. Trong các thời đại khác nhau, các anh hùng dân tộc nâng lên thành
triết lí nhân sinh "tớng sĩ một lòng phụ tử, hòa nớc sông chén rợu ngọt ngào"
thành phép ứng sử và t duy chính trị: khoan th sức dân làm kế sâu sẽ bền gốc
"chở thuyền là dân, lật thuyền cũng là dân" từ đó Hồ Chí Minh đúc kết lại "từ
xa đến nay là lũ cớp nớc"
Cơ sở thực tiễn
T tởng ĐĐK đợc hình thành trên cơ sở tổng kết thực tiễn từ trong nớc và trên
thế giới:
+ Nghiên cứu các cuộc cách mạng t sản
+ Cách mạng Tháng Mời Nga
+ Phong trào cách mạng ở các nớc thuộc địa và phụ thuộc nh ấn Độ mà đặc


biệt là của Tôn Trung Sơn. Đoàn kết các dân tộc, các giai tầng, các đảng phái

và tôn giáo nhằm thực hiện mục tiêu của từng giai đoạn, từng thời kỳ cách
mạng nh chủ trơng "Liên Nga - thân cộng, ủng hộ công nông", "hợp tác Quốc
- Công"
Cơ sở lý luận là những quan điểm cơ sở của chủ nghĩa Mác-Lênin:
Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, nhân dân là ngời sáng tạo ra lịch sử,
liên minh công nông là cơ sở để xây dựng lực lợng cách mạng, ĐKDT phải
đoàn kết quốc tế - và tất cả các nớc đoàn kết lại.
+ Chỉ ra cho các dân tộc bị áp bức bóc lột con đờng tự giải phóng, sự cần thiết
và con đờng tập hợp, đoàn kết lực lợng cách mạng trong phạm vi từng nớc và
trên toàn thế giới để giành thắng lợi "vô sản tất cả các nớc và các dân tộc bị áp
bức, đoàn kết188
lại" tóm lại thông qua cả quá trình nhận thức từ truyền thống
yêu nớc, từ lý luận kết hợp với hoạt động thực tiễn đã hình thành nên t tởng về
ĐĐK của Hồ Chí Minh.
2. Những quan điểm cơ bản của HCM về ĐĐK
a. ĐĐK là một vấn đề có ý nghĩa chiến lợc, quyết định thành công của cách
mạng:
ĐĐKDT trong t tởng HCM không Hải Phòngải là một thủ đoạn chính trị, một
sách lợc nhất thời mà là một t tởng nhất quán và xuyên suốt trong quá trình
cách mạng. Từ đó hình thành chiến lợc tập hợp các lực lợng có thể tập hợp đợc
để hình thành lực lợng to lớn của toàn dân tộc.
ý nghĩa của nó: ĐĐKDT là vấn đề sống còn của dân tộc
b. ĐĐK là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng VN.
+ T tởng Hồ Chí Minh về ĐĐKDT đợc coi là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu
của đảng và quán triệt trong mọi đờng lối chủ trơng của đảng:
Mục đích của Đảng Lao động Việt Nam có thể gói trọn trong 8 chữ: Đoàn kết
toàn dân, Phụng sự tổ quốc.
Nhiệm vụ là: Phải tuyên truyền huấn luyện để đồng bào hiểu về ĐĐK và phát
huy tinh thần ĐĐK nhằm hoàn thành nhiệm vụ cách mạng trong từng giai
đoạn.

+ Là mục tiêu nhiệm vụ của toàn dân tộc, đó là đòi hỏi khach quan của toàn
dân tộc, của bản thân quần chúng nhân dân trong cuộc đấu tranh tự giải phóng
là sự nghiệp của quần chúng, do quần chúng, vì quần chúng.
+ Đảng có sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp hớng dẫn để chuyển những đòi hỏi
khách quan, tự phát thành tự giác để tạo thành sức mạnh vô địch.


×