Lịch sử Đảng
Mục lịch Lịch sử Đảng
Câu 1: Trình bày sự chuyển biến xã hội, quan hệ và thái độ chính trị các
giai cấp, những mâu thuẫn của xã hội Việt Nam thuộc địa nửa phong kiến và
những nhiệm vụ chiến lợc của Cách mạng Việt Nam.
Câu 2: Trình bày vị trí, đặc điểm và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân Việt Nam và nhận xét về phong trào Việt Nam trong những năm trớc khi
có Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 3: Trình bày hoàn cảnh lịch sử và phân tích các yếu tố đã góp phần
để lãnh tụ Nguyễn ái Quốc tiếp thu đợc chủ nghĩa Mác - Lênin và tìm cho
cách mạng Việt Nam con đờng cứu nớc đúng đắn.
Câu 4: Phân tích và chứng minh con đờng cứu nớc Việt Nam do Lãnh tụ
HCM lựa chọn là phù hợp với yêu cầu phát triển của lịch sử cách mạng Việt
Nam và phê phán các quan điểm không đúng về vấn đề này?
Câu 5: Vì sao nói Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một tất yếu lịch
sử?
Câu 6: Trình bày những yếu tố hình thành Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 7: ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Câu 8: Trình bày và phân tích những yếu tố góp phần làm cho Đảng
Cộng sản Việt Nam ngay từ khi ra đời đã có đờng lối cách mạng đúng đắn.
Câu 9: Sau Cách mạng Tháng 10 Nga ((1917) phong trào Cộng sản và
công nhân phát triển mạnh mẽ.
Câu 10: Trình vày nội dung đờng lối cách mạng Việt Nam thể hiện trong
chính cdơng vắn tắt sách lợc vắn tắt do lãnh tụ Nguyến ái Quốc.
Câu 11: Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung ý nghĩa lịch ssử và hạn
chế của luận cơng chính trị tháng 10/1930.
Câu 12: Nêu một số nhận xét chủ yếu về sự giống nhau và khác nhau
giữa luận cơng chính trị 10/1930 với cơng lĩnh đầu tiên của Đảng (3/2/1930).
Câu 13: Căn cứ vào đâu để nói XVNT là điểm cao của cao trào CM
1930 - 1931? Vì sao XVNT đạt đợc đỉnh cao đó? Vì sao ngay sau khi mới ra
đời Đảng CSVN đã phatá động đợc cao trào CM 30 - 31.
Câu 14: Vì sao Đảng CSVN nhanh chóng phục hồi đợc hệ thống tổ chức
và phong trào CM của quần chúng những năm 1930 - 1931? ý nghĩa LS của
Đại hội Đại biểu lần I của Đảng (3/1935).
Câu 15: Căn cứ vào đâu để nói cao trào cách mạng 1936 - 1939 là những
đợt tổng diễn tập của Cách mạng T8/1945?
Câu 16: Trình bày hoàn cảnh lịch sử và những chủ trơng lớn của Đảng
trong hội nghị trung ơng tháng 7/1963?
Câu 17: Trình bày thành quả và bài học kinh nghiệm của cách mạng thời
kỳ 1936 - 1939.
Câu 18: Trình bày bối cảnh, nội dung và ý nghĩa chủ trơng chuyển hớng
chỉ đạo chiến lợc cách mạng của Đảng CSVN sau khi chiến tranh thế giới thứ
2 bùng nổ.
Câu 19: Trình bày vai trò của lãnh tụ HCM đối với chủ trơng chuyển hớng chỉ đạo cách mạng trong hội nghị thứ 8 của Trung ơng Đảng tháng
5/1941.
Câu 20: Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của chỉ thị
Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta của thờng vụ trung ơng Đảng
CSVN ngày 12/3/1945.
Câu 21: Trình bày và nhận xét về sự lãnh đạo của lãnh tụ HCM và trung
ơng Đảng trong tổng khởi nghĩa CM tháng 8/1945.
Câu 22: Trình bày nguyên nhân thành công, ý nghĩa lịch sử.
Câu 23: Trình bày bối cảnh lịch sử và chủ trơng, biện pháp của Đảng
CSVN trong việc xây dựng và bảo vệ chính quyền non trẻ sau cách mạng
tháng 8.
Câu 24: Trình bày chính sách của lãnh tụ HCM và trung ơng Đảng
CSVN trong đấu tranh chống giặn ngoài, thù trong những năm 45 - 46.
Câu 25: Trình bày hoàn cảnh lịch sử và những nội dung cơ bản của đờng
lối cách kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lợc của Đảng CSVN.
Câu 26: Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa của Đại
hội Đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng (2/51).
Câu 27: Trình bày sự chỉ đạo của Đảng CSVN trong việc kết hợp 2
nhiệm vụ chiến lợc chống đế quốc và chống phong kiến trong thời gian kháng
chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ.
Câu 28: Trình bày nội dung và ý nghĩa lịch sử của nghị quyết XV (1/59)
của Ban chấp hành Trung ơng Đảng CSVN.
Câu 29: Trình bày bối cảnh lịch sử, nội dung cơ bản đờng lối cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam đợc đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
3 Đảng CSVN (9/60) quyết định.
Câu 30: Phân tích vị trí và mối quan hệ giữa chiến lợc cách mạng do đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3 của Đảng CSVN đề ra.
Câu 31: Trình bày bối cảnh lịch sử và phân tích chủ trơng của Đảng
CSVN thể hiện trong nghị quyết XI và XII (1965) của Đảng CSVN.
Câu 32: Vì sao Đảng CSVN chủ trơng ký hiệp định Paris năm 1973, ý
nghĩa lịch sử của Hiệp định Paris (27/1/1973)?
Câu 33: TRình bày sự lãnh đạo và chỉ đạo của Đảng CSVN trong chuẩn
bị và tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 giải phóng hoàn
toàn miền Nam.
Câu 34: Trình bày ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc
kháng chiến chống Mỹ cứu nớc.
Câu 35: Trình bày những căn cứ để Đảng chủ trơng đa miền Bắc tiến lên
cách mạng XHCN sau khi đợc hoàn toàn giải phóng.
Câu 36: Trình bày nội dung đờng lối cách mạng XHCN do đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ 3 của Đảng đề ra.
Câu 37: Trình bày bối cảnh lịch sử khi cả nớc đi lên CNXH và nội dung
cơ bản của đờng lối cách mạng XHCN do đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
IX (12/1976) của Đảng đề ra.
Câu 38: Trình bày quan điểm của Đảng về CNH XHCN đợc thể hiện
trong nghị quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 5 (3) của Đảng.
Câu 39: Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung đờng lối đổi mới do đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ 4 đề ra, ý nghĩa lịch sử của đại hội.
Câu 40: Phân tích những đặc trng và phơng hớng cơ bản của CNXH do
đại hội 7 Đảng CSVN (cơng lĩnh) đề ra.
Câu 41: Trình bày bài học không ngừng củng cố và tăng cờng khối đoàn
kết toàn dân, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 42: Trình bày bài học: Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng lãnh đạo
CSVN là nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Đáp án ôn tập Lịch sử Đảng
Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân
Câu 1: Trình bày sự chuyển biến xã hội, quan hệ và thái độ chính trị
của giai cấp xã hội Việt Nam thuộc nửa phong kiến và những nhiệm vụ
chiến lợc của cách mạng Việt Nam.
Chính sách thống trị và khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở nớc ta.
Sau khi chiếm đợc nớc ta, thực dân Pháp thi hành chính sách thống trị rất
tàn bạo trên các mặt kinh tế, chính trị văn hóa.
Về kinh tế, t bản Pháp thi hành những cuộc khai thác và chỉ xây dựng
một số ngành công nghiệp nhẹ trực tiếp phục vụ cho giai cấp thống trị. Chúng
thi hành chính sách độc quyền rất phản động. Bóc lột nhân dân ta bằng cách
mua rẻ, bán đắt biến Việt Nam thành thị trờng tiêu thụ hàng hóa của chính
quốc cấp vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân công rẻ mạt, bằng biện pháp kinh
tế, thực dân Pháp còn bóc lột nhân dân ta bằng chính sách thuế khóa nặng nề.
Chúng duy trì phơng thức bóc lột kinh tế theo kiểu phong kiến không để cho
CNTB dân tộc tự do phát triển để kìm hãm và bóc lột nhân dân ta đợc nhiều
hơn. Mục tiêu kinh tế của đế quốc Pháp đối với Việt Nam là bóc lột thật nhiều
lợi nhuận.
Toàn bộ chính trị kinh tế phản động của thực dân Pháp đã làm cho nhân
dân Việt Nam trớc hết là công nhân đã bị bán cung hóa vào điện trờng làm
cho nền kinh tế phản động ấy đã để lại nhiều hậu quả xấu và kéo dài cho nền
kinh tế.
Về chính trị thực dân Pháp thi hành chính sách kinh tế cai trị nắm giữ các
dịch vụ chủ chốt trong bộ máy nhà nớc từ toàn quyền đến công sứ, khám sự,
thông đắc, công sử cách thứ trởng, trách làm biến giai cấp phong kiến và t bản
thành những kẻ tay sai đắc lực cùng với chính sách thi hành đàn áp khủng bố
hết sức dã man tàn bạo, đế quốc Pháp còn thi hành chia để trị rất man độc,
chúng đa nớc ta với ba hình thức khác nhau muốn chia rẽ dân tộc, ngay thành
kiến giữ ngời Bắc ngợc Trung, ngời Nam gây chia rẽ tôn giáo.
Chính sách phản động ấy làm cho nhân dân Việt Nam không có chủ
quyền tự do dân chủ nào, hoạt động yêu nớc bị liên can các trào lu biến cố từ
bên ngoài vào đều bị ngăn chặn.
Văn hóa: Thực dân PHáp thi hành chính sách ngụ dân vì áp lực bóc lột
đó, xong vô cùng cơ cực nhân dân ta không thể nghĩ chuyện học hành, bọn đế
quốc Pháp còn khuyến khích các đối tợng phong tục, gây tâm lý tự ti Chúng
còn lập nhà tù nhiều hơn trờng học, bệnh viện, chúng tuyên truyền rùm beng
là đem văn minh phơng Tây đến khai hóa dân tộc Việt Nam, nhng kỳ thực
chúng cố tình hại nhân dân ta trong vùng đổi mới, nghèo nàn lạc hậu, chỉ biết
phục tùng sự bóc lột và cai trị của bọn thực dân.
- Về mặt xã hội vốn là một xã hội phong kiến chúng biến Việt Nam
thành một thuộc địa nửa phong kiến. Các giai cấp bị phân hóa sâu sắc.
- Giai cấp địa chỉ phong kiến bớc vào thời kỳ suy thoái và tàn tạ nhất là
khi có sự đầu hàng của đế quốc Pháp thì nó trở thành một giai cấp phản động
làm tay sai cho đế quốc.
Giai cấp t sản ra đời sau giai cấp công nhân về kinh tế thì què cụt, phụ
thuộc vào t sản Pháp còn chúng ta thì theo khuynh hớng các lợng giai cấp t
sản Việt Nam không có khả năng vạch ra một đờng lối chính trị đúng đắn và
không thể lãnh đạo đợc cuộc đấu tranh chống đế quốc và phong kiến nhng họ
không phải đại biểu cho t tởng cách mạng, không thể vạch ra đờng lối giải
phóng dân tộc, giải phóng xã hội.
Giai cấp công nhân Việt Nam đại biểu cho phơng thức sản xuất tiến bộ,
nhanh chóng trở thành giai cấp tự giác cho sứ mạng lịch sử của mình. Có tổ
chức và có sự liên hệ với các giai cấp và tầng lớp bị áp bức khác nhanh chóng
tập hợp lực lợng trở thành nhân vật trung tâm của cách mạng.
Giai cấp công nhân Việt Nam đại biểu cho phơng thức sản xuất tiến bộ,
nhanh chóng trở thành giai cấp tự giác cho sứ mạng lịch sử của mình. Có tổ
chức và có sự liên hệ với các giai cấp và tầng lớp bị áp bức khách nhanh chóng
tập hợp lực lợng trẻ thành nhân vật trung tâm của cách mạng.
Giai cấp công nhân Việt Nam trở thành có tổ chức và tự giác khi có Đảng
CSCN đồng chí Nguyến ái Quốc là ngời cộng sản đầu tiên truyền bá chủ nghĩa
Mác - Lênin vào nớc ta chuẩn bị vị trí chính trị t tởng tổ chức cho việc thành
lập Đảng CSVN.
Có hai mâu thuẫn cơ bản:
- Một là, mâu thuẫn giữ toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc PHáp
xâm lợc và bọn tay sai.
- Hai là, mâu thuẫn giữ nhân dân Việt Nam chủ yếu là giai cấp công
nhân và giai cấp địa chủ phong kiến.
Hai mâu thuẫn đó có quan hệ khăng khít với nhau trong đó muâ thuẫn
giữa dân tộc ta với dân tộc đế quốc Pháp và bọn tay sai là mâu thuẫn chủ yếu.
Nhiệm vụ chiến lợc của CMVN:
Để giải quyết hai mâu thuẫn cơ bản nói trên CMVN có hai nhiệm vụ
chiến lợc:
- Một là đánh đuổi đế quốc Pháp xâm lợc giành độc lập cho dân tộc.
- Hai là đánh đổ giai cấp địa chủ, phong kiến, đem lại ruộng đất cho dân.
Giải quyết hai nhiệm vụ đó để mở rộng cho đất nớc phát triển là yêu cầu
bức thiết của cách mạng lúc bấy giờ.
Câu 2: Trình bày vị trí, đặc điểm và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân Việt Nam trong những năm trớc khi có Cộng sản Việt Nam.
1. Nguồn gốc ra đời:
Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời từ khi Đế quốc Pháp xâm lợc nớc ta
- phần lớn xuất thân từ những ngời nông dân bị phá sản và những ngời thợ thủ
công bị phá sản và là sản phẩm trực tiếp của chính sách khai thác thuộc địa
của thực dân Pháp.
Lần thứ nhất:
1897 - 1914 ta có bốn vạn công nhân, lần thứ hai: 1919 - 1929 ta có 22
vạn công nhân.
2. Vị trí, đặc điểm và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam.
+ Vị trí: Giai cấp công nhân là những ngời lao động không có t liệu sản
xuất buộc phải bán sức lao động cho các nhà t bản và bị nhà t bản bóc lột giá
trị thặng d. Sau khi lật đổ chế độ t bản, giai cấp công nhân và nhân dân lao
động trở thành ngời làm chủ đất nớc, làm thủ t liệu sản xuất đã đợc công hữu
hóa.
+ Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam. Giai cấp công nhân Việt
Nam tuy ra đời muộn, số lợng (hơn 1% dân số lúc bấy giờ nhng đã có những
đặc điểm và phẩm chất của giai cấp quốc tế là: Đại biểu cho phơng thức sản
xuất tiên tiến nhất, hoạt động ở những trung tâm kinh tế, là giai cấp có tinh
thần cách mạng triệt để giai cấp có ý thức tổ chức kỷ luật cao nhất và giai cấp
có bản chất quốc tế.
Giai cấp công nhân Việt Nam còn có những đặc điểm riêng do quá trình
hình thành của nó tạo nên.
Ra đời và trởng thành giai cấp t sản dân tộc, nó không gắn liền với sự
phát sinh, phát triển của chủ nghĩa t bản dân tộc mà gắn liền với sự xuất hiện
của chủ nghĩa t bản Pháp ở Việt Nam.
Giai cấp công nhân Việt Nam có mối liên hệ chặt chẽ với giai cấp nông
dân, thuận lợi trong việc hình thành khối liên minh công nông.
Giai cấp công nhân Việt Nam không chịu ảnh hởng của chủ nghĩa cải lơng không có tầng lớp công nhân quý tộc, đặc điểm đó có tầng lớp công nhân
quý tộc, đặc điểm đó làm cho sức mạnh của giai cấp công nhân Việt Nam tăng
lên.
Giai cấp công nhân Việt Nam giành đợc quyền lãnh đạo tuyệt đối cách
mạng Việt Nam và sớm tiếp thu ánh sáng của chủ nghĩa Mác - Lênin, sớm có
đội tiên phong là Đảng CSVN với cơng lĩnh cách mạng đúng đắn ngay từ khi
mới ra đời.
Ra đời muộn, số lợng ít, nhng có Bác Hồ lãnh đạo thiên tài đang hoạt
động trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế trực tiếp tổ chức, giáo
dục, rèn luyện sớm đem lại cho giai cấp công nhân Việt Nam vũ khí sắc bén
bách chiến bách thắng là chủ nghĩa Mác - Lênin, đánh giá về giai cấp công
nhân nớc ta, Hồ Chủ Tịch viết "Chỉ có giai cấp công nhân là dũng cảm nhất,
cách mạng nhất luôn luôn gan góc đơng đầu với đế quốc thực dân. Với lý luận
cách mạng tiên phong và kinh nghiệm của phong trào vô sản quốc tế, giai cấp
công nhân ta đã tỏ ra là ngời xứng đáng nhất của nhân dân Việt Nam.
3. Nhận xét về phong trào giai cấp công nhân trong những năm trớc khi
có Đảng CSVN:
Đảng CSVN ra đời là sản phẩm kết hợp giữa ba yếu tố: Chủ nghĩa Mác Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nớc (căn cứ vào đặc điểm
nớc ta: Thuộc địa nửa phong kiến, giai cấp công nhân ra đời muộn, số lợng ít.
Dân tộc có truyền thống yêu nớc).
Phong trào công nhân và phong trào yêu nớc là những yếu tố vật chất chủ
nghĩa Mác - Lênin là yếu tố t tởng, tinh thần, là lý luận tiên phong là khoa học
đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân. Ba yếu tố đó nói lên điều kiện
chủ quan và khách quan để thành lập một chính Đảng của giai cấp công nhân
Việt Nam.
Vì vậy, trớc khi có Đảng CSVN, phong trào công nhân Việt Nam tuy
phát triển nhng còn mang tính tự phát vì cha có lý luận tiên phong dẫn đờng.
Chỉ khi nào giai cấp công nhân tiếp thu đợc chủ nghĩa Mác - Lênin và tổ
chức ra Đảng tiên phong của mình thì mới tạo cho phong trào công nhân bớc
nhảy vọt về chất, chuyển phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt
Nam từ tự phát đến tự giác.
Câu 3: Trình bày hoàn cảnh lịch sử và phân tích các yếu tố đã góp
phần để lãnh tụ Nguyễn ái Quốc tiếp thu đợc chủ nghĩa Mác - Lênin và tìm
cho cách mạng Việt Nam con đờng cứu nớc đúng đắn.
1. Hoàn cảnh lịch sử
Vào những năm đầu thế kỷ XX, các phong trào yêu nớc theo ngọn cờ
phong kiến, t sản, tiểu t sản liên tiếp thất bại, các phong trào cứu nớc đang
trong cơn bế tắc, "tình hình đen tối nh không có đờng ra" thì ngời thanh niên
yêu nớc Nguyễn Tất Thành (Nguyễn ái Quốc) quyết định ra đi tìm đờng cứu
nớc.
Rời bỏ lý thuyết nho giáo, không tán thành duy tâm, không theo lời
khuyên của cụ Phan Bội Châu đi Nhật Bản, đồng chí Nguyễn ái Quốc hớng
vào nơi có t tởng bình đẳng, "Tự do", "Bác ái". Ngời đi để xem xét họ làm nh
thế nào để trở về giúp đồng bào cứu nớc.
2. Các yếu tố đã góp phần để lãnh tụ Nguyễn ái Quốc tiếp thu đợc chủ
nghĩa Mác - Lênin và tìm ra đờng lối cứu nớc.
Năm 1911 Nguyễn ái Quốc rời Tổ quốc ra đi tìm đờng cứu nớc, bôn ba
khắp năm châu, bốn bể. Ngời chú ý xem xét tình hình, nghiên cứu lý luận và
kinh nghiệm của những cuộc cách mạng đã có trên thế giới, đặc biệt là cách
mạng Mỹ 1776 và cách mạng Pháp 1789. Ngời sống, lao động và tham gia
đấu tranh trong hàng ngũ giai cấp công nhân và nhân dân lao động ở nhiều nớc, thuộc đủ các màu da. Từ đó ngời nhận xét ở đâu bọn thực dân thống trị
cũng đều tàn ác, ở đâu nhân dân lao động cũng bị áp bức, bóc lột, cũng quật
khởi và cần đợc giải phóng.
Năm 1919 thay mặt những ngời Việt Nam yêu nớc. Ngời gửi đến Hội
nghị Việc (Hội nghị của các đế quốc thắng trận sau chiến tranh thế giới thứ I)
bản yêu sách đòi chính phủ Pháp thừa nhận các quyền tự do dân chủ và bình
đẳng của dân tộc Việt Nam. bản yêu sách đó không đợc Hội nghị chấp nhận.
Từ thực tế này ngời ta rút ra kết luận quan trọng: các dân tộc bị áp bức muốn
đợc tự do độc lập thực sự trớc hết phải dựa vào lực lợng của bản thân mình,
phải tự mình giải phóng của mình.
- Tháng 7/1920 Nguyễn ái Quốc đọc bản sơ thảo lần thứ nhất đề cơng về
vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin. Bản đề cơng này đáp ứng nguyện vọng
tha thiết mà ngời đang ấp ủ. Độc lập cho dân tộc, tự do cho đồng bào. Sau này
ngời viết: "Bản luận cơng làm cho tôi cảm động, phấn khởi, sáng tỏ tin tởng
biết bao!..." Từ đây ngời dứt khoát đi theo con đờng của Lênin.
- Tháng 12/1920 Nguyễn ái Quốc tham gia Đại hội Đảng Xã hội PHáp
họp ở Tua. Ngời đã bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế III và thành lập Đảng
Cộng sản Pháp. Sự kiện này đánh dấu bớc ngoặt trong hoạt động của Ngời. Từ
chủ nghĩa yêu nớc đến chủ nghĩa Cộng sản, đồng thời đánh dấu bớc mở đờng
để đi tới giải quyết cuộc khủng hoảng về đờng lối giải phóng dân tộc ở Việt
Nam lúc đó. Ngời nói "Muốn cứu nớc và giải phóng giai cấp vô sản thì mới
giải phóng đợc dân tộc, cả hai cuộc giải phóng này chỉ có thể là sự nghiệp của
chủ nghĩa cộng sản và cách mạng thế giới.
3. Con đờng cứu nớc mà lãnh tụ Nguyễn ái Quốc tìm thấy là con đờng
cách mạng vô sản. T tởng đó đợc trình bày trong cuốn: "Đờng cách mệnh"
nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin và đờng lối cách mạng về nớc với
những nội dung cơ bản:
+ Cách mạng Việt Nam là cách mạng giải phóng dân tộc. Động lực của
cách mạng là công nhân và nông dân. "Công nông là gốc cách mệnh". Còn
học trò, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ cũng bị t bản áp bức, song không khổ cực
bằng công nông nên ba hạng ngời ấy chỉ là bầu bạn cách mệnh của công
nông".
+ Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng. Quần chúng đợc giác ngộ, có
tổ chức và lãnh đạo đúng đắn sẽ là lực lợng cách mạng vô địch.
+ Cách mạng giải phóng dân tộc là một bộ phận của cách mạng vô sản
thế giới.
Muốn đa cách mạng đến thắng lợi "trớc hết phải có Đảng cách mệnh".
Muốn Đảng vững bền phải lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm kim chỉ nam.
Đờng lối đúng đắn trên đây đã khắc phục đợc cuộc khủng hoảng về đờng
lối cứu nớc đến thế kỷ XX của cách mạng Việt Nam và quy tụ mọi lực lợng và
cá nhân yêu nớc đoàn kết lại đấu tranh dới ngọn cờ cứu nớc của giai cấp công
nhân mà đội ngũ tiên phong của nó là Đảng CSVN.
Câu 4: Phân tích và chứng minh con đờng cứu nớc Việt Nam do lãnh
tụ Hồ Chí Minh lựa chọn là phù hợp với yêu cầu phát triển của lịch sử
cáhc mạng Việt Nam và phê phán các quan điểm không đúng về vấn đề
này?
1. Sau khi nớc ta bị thực dân Pháp thống trị: các cuộc vận động cứu nớc
chống Pháp liên tiếp diễn ra, song đều bị thực dân Pháp dìm trong bể máu.
Điều đó chứng tỏ trong mấy chục năm đầu thế kỷ XX ở nớc ta đã diễn ra cuộc
khủng hoảng về đờng lối cách mạng. Giữa lúc các phong trào yêu nớc đang bế
tắc, bất lực, "tình hình đen tối nh không có đờng ra" thì ngời thanh niên yêu nớc Nguyễn Tất Thành (Nguyễn ái Quốc) ra đi tìm đờng cứu nớc.
Năm 1911, Nguyễn ái Quốc rời Tổ quốc ra đi bôn ba khắp năm châu,
bốn biển để xem xét tình hình, nghiên cứu lý luận và kinh nghiệm của các
cuộc cách mạng đã có trên thế giới. Trong quá trình này. Ngời sớm đến với
Cách mạng Tháng Mời Nga, sớm đến với chủ nghĩa Mác - Lênin và tìm ra con
đờng giải phóng dân tộc.
2. Con đờng cứu nớc do lãnh tụ Hồ Chí Minh lựa chọn là phù hợp với yêu
cầu phát triển của lịch sử cách mạng Việt Nam.
- Chủ nghĩa thực dân là kẻ thù chung của giai cấp công nhân và nhân dân
lao động toàn thế giới, là kẻ thù trực tiếp và nguy hiểm nhất của nhân dân các
nớc thuộc địa.
- Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa có quan hệ với cách mạng vô
sản ở chính quốc, nhng không phục thuộc vào cách mạng vô sản ở chính quốc.
Xô viết Nghệ Tĩnh - Giơng cao ngọn cờ chống đế quốc, giành độc lập tự do là
t tởng chiến lợc cách mạng đúng đắn của Chủ tịch Hồ Chí Minh về cáh mạng
giải phóng dân tộc.
Cách mạng ở thuộc địa trớc hết là giải phóng dân tộc, mở đờng tiến lên
giải phóng ngời lao động, tiến lên CNXH.
- Về lực lợng cách mạng: Công nông là chủ của cách mạng, là góc của
cách mạng, giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo, tiểu t sản, tri thức là
dodòng minh của cách mạng.
- Cách mạng muốn thắng lợi trớc hết phải có Đảng đợc vũ trang bằng lý
luận Mác - Lênin lãnh đạo.
- Hệ thống qua điểm của Hồ Chí Minh nêu trên là ngọn hớng đạo cho
cách mạng Việt Nam đi đúng quỹ đạo cách mạng của thời đại, là cơ sở lý luận
cho việc thành lập Đảng CSVN.
3. Phê phán các quan điểm không dùng về cách mạng giải phóng dân tộc
Việt Nam.
Dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết chiến đấu chống xâm lợc,
giữ vững nền độc lập của Tổ quốc. Từ khi thực dân Pháp xâm lợc, nhân dân ta
cũng liên tiếp nổi dậy cầm vũ khí chống lại bọn cớp nớc. Nhng những phong
trào yêu nớc chống Pháp đầu thế kỷ thứ XX liên tiếp thất bại vì:
- Cha có đờng lối cách mạng đúng đắn, đáp ứng đợc những yêu cầu cơ
bản của cách mạng Việt Nam, phù hợp với xu thế phát triển của thời đại mới.
Cụ thể cha có đờng lối chống đế quốc và phong kiến toàn diện.
- Cụ Phan Bội Châu hy vọng sự giúp đỡ của Đế quốc Nhật để đuổi Đế
quốc Pháp thì "khác gì đa hổ cửa trớc, rớc heo cửa sau" (Trần Dân Tiên). Cụ
Phan Chụ Trinh, Lơng Văn Can say sa với lý thuyết dân chủ t sản, chỉ yêu
cầu ngời Pháp thực hiện cải lơng thì "chẳng khác gì đến xin giặc rủ lòng thơng
(nt). Thất bại của chủ nghĩa quân Yên Thế do cụ Hoàng Hoa Thám lãnh đạo
chứng tỏ rằng con đờng thoát có hiệu quả. Nghĩa quân tuy chiến đấu anh
dũng, kiên cờng, mu trí nhng đơn độc và còn nặng cốt cách phong kiến.
- Cha tập hợp đợc lực lợng đông đảo, trớc hết là công nông tham gia
phong trào chống Pháp xâm lợc.
- Cha có phơng pháp cách mạng đúng đắn.
- Do hạn chế về vị trí kinh tế chính trị và lịch sử của giai cấp địa chủ
phong kiến, t sản, tiểu t sản, không cho phép họ lãnh đạo đợc cuộc đấu tranh
đến thắng lợi.
Câu 5: Vì sao nói Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một tất yếu lịch
sử?
1. Sự thành lập Đảng Cộng sản chính là quy luật của sự vận động của
phong trào công nhân. Tuy nhiên t bản thân phong trào không thể dẫn tới việc
thành lập Đảng Cộng sản, Đảng CS chỉ ra đời khi phong trào công nhân tiếp
thu đợc chủ nghĩa Mác - Lênin, Mác - Ăngghen viết: "Chỉ do lực lợng của độc
bản thân mình thôi thì giai cấp công nhân chỉ đi đến ý thức công liên chủ
nghĩa Còn học thuyết xã hội chủ nghĩa thì phát sinh ra từ các lý luận thiết
thực trong các giai cấp hữu sản, những trí thức xây nên. Chính vì vậy phong
trào công nhân Việt Nam muốn phát triển thành một phong trào tự giác, có sự
tổ chức và lãnh đạo thống nhất thì nó phải đợc vũ trang bằng chủ nghĩa Mác Lênin.
2. ở Việt Nam đầu thế kỷ XX, các phong trào yêu nớc chống Pháp liên
tiếp bị thất bại vì không đáp ứng đợc hai yêu cầu khách quan của một xã hội
thuộc nửa phong kiến là vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp chống đế quốc và
phong kiến. Tìm ra con đờng cứu nớc đúng đắn để giải quyết cuộc khủng
hoảng về đờng lối cứu nớc là yêu cầu cấp bách của cách mạng Việt Nam đầu
thế kỷ XX. Ngời đáp ứng yêu cầu đó là lãnh tụ Nguyễn ái Quốc, một ngời
Việt Nam yêu nớc đầu tiên tìm thấy chủ nghĩa Mác - Lênin, ánh sáng chân lý
của thời đại, học thuyết cách mạng và khoa học, là vũ khí t tởng sắc bén của
giai cấp công nhân và con đờng giải phóng dân tộc.
- Chủ nghĩa Mác - Lênin đợc Nguyễn ái Quốc truyền bá vào Việt Nam
đã thúc đẩy phong trào công nhân và phong trào yêu nớc phát triển nhanh
chóng. Tình hình khách quan ấy đòi hỏi phải có một Đảng cộng sản lãnh đạo.
Sự phân hóa tích cực của Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí hội
đã dẫn tới ba tổ chức Cộng sản lần lợt ra đời vào cuối năm 1929, đầu năm
1930. Sự kiện đó là kết quả tất yếu của sự phát triển của phong trào công nhân
và phong trào yêu nớc ở Việt Nam. Sự thống nhất các tổ chức Cộng sản thành
một đảng thống nhất là một tất yếu của cách mạng Việt Nam.
Ngày 3/2/1930 lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã triệu tập hội nghị thành lập
Đảng, thống nhất các tổ chức Cộng sản thành Đảng CSVN. Sự kiện này là bớc
ngoặt lớn trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
3. Đảng CSVN ra đời là một tất yếu lịch sử: là kết quả của sự vận động
hợp quy luật của chân lý độc lập dân tộc gắn liền với CNXH là sản phẩm của
sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong
trào yêu nớc Việt Nam.
Sự ra đời của Đảng CSVN với đờng lối chính trị đúng đắn, với hệ thống
tổ chức chặt chữ trong cả nớc là một bớc ngoặt căn bản trong lịch sử cách
mạng Việt Nam.
Sự ra đời của Đảng CSVN với đờng lối chính trị đúng đắn, với hệ thống
tổ chức chặt chẽ trong cả nớc là một bớc ngoặt căn bản trong lịch sử cách
mạng Việt Nam.
Đảng CSVN ra đời là sự chuẩn bị cho những thắng lợi và những bớc nhảy
vọt trong lịch sử dân tộc ta.
Ngay từ khi mới ra đời Đảng ta đã là trung tâm kết hợp các yếu tố giai
cấp, dân tộc và quốc tế, đó cũng là một đặc điểm và u điểm củ đảng ta. Chính
vì thế ngay từ khi mới ra đời, giai cấp công nhân Việt Nam đã có đợc sức
mạnh to lớn, vơn xa sức mạnh của bản thân mình. Đó cũng là cơ sở để dẫn
đến sự thống nhất ý chí và hành động cảu các lực lợng cách mạng cả nớc.
Câu 6: Trình bày những yếu tố hình thành Đảng CSVN.
Yếu tố để hình thành Đảng CS.
+ Đảng cộng sản ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lênin với phong trào công nhân.
Lịch sử trao vào tay giai cấp công nhân ngọn cờ dân tộc. Đó là yêu cầu
khách quan bởi vì giai cấp công nhân là nhân vật trung tâm của thời đại mới là
ngời đại biểu cho quyền lợi của dân tộc và quyền lợi giai cấp vì "trong tất cả
các giai cấp hiện dang đối lập với giai cấp t sản, thì chỉ có giai cấp vô sản là
giai cấp thực sự cách mạng" (Mác - Ăngghen tuyển tập T1.ST.1980 tr554).
Phong trào công nhân ra đời và phát triển là một quá trình lịch sử tự
nhiên. Muốn trở thành một phong trào tự giác, giai cấp công nhân phải có
Đảng cộng sản lãnh đạo.
+ Đảng CSVN ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác -
Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nớc - xuất phát từ đặc điểm
của xã hội Việt Nam, giai cấp công nhân ra đời muộn, số lợng ít dân tộc Việt
Nam có truyền thống chống ngoại xâm kiên cờng bất khuất. Cách mạng
phong trào công nhân và phong trào yêu nớc Việt Nam là những yếu tố vật
chất Chủ nghĩa Mác - Lênin là yếu tố t tởng tinh thần là một bài học thuyết
cách mạng và khoa học đấu tranh cách mạng của giai cấp vô sản, là yếu tố nói
lên điều kiện chủ quan và khách quan để thành lập Đảng tiên phong của giai
cấp công nhân Việt Nam.
+ Đầu thế kỷ XX cách mạng Việt Nam đang khủng hoảng về đờng lối
cứu nớc. Phong trào công nhân cần phải có một hệ t tởng độc lập còn phong
trào yêu nớc, sau những thất bại liên tiếp cũng đang mong chờ và hớng tới
ngọn cờ mới, giữa lúc đó lãnh tụ Nguyễn ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác Lênin vào Việt Nam. Phong trào công nhân và phong trào yêu nớc tiếp thu của
chủ nghĩa Mác - Lênin đã phát triển nhanh chóng, tình hình khách quan ấy đòi
hỏi phải có một Đảng cộng sản lãnh đạo. Cuối năm 1929 đầu năm 1930 ba tổ
chức cộng sản ở Việt Nam ra đời. Ngày 3/2/1930 lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã
triệu tập hội nghị thành lập Đảng, trực tiếp thống nhất các tổ chức cộng sản
thành Đảng CSVN.
Đảng CSVN ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nớc. Đảng ra đời là biểu
hiện sự xác lập vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân Việt Nam khẳng định
đấu tranh từ tự phát đến đấu tranh tự giác.
Câu 7: ý nghĩa của việc Đảng CSVN ra đời
1. Hội nghị thành lập Đảng CSVN họp ở Hơng Cảng (Trung Quốc) từ
ngày 3 đến ngày 7/2/1930 do lãnh tụ Nguyễn ái Quốc chủ trì đã thống nhất
các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất là Đảng CSVN. Thông qua
chính cơng vắn tắt, sách lợc vắn tắt, điều lệ vắn tắt, chơng trình tóm tắt của
Đảng. Thông qua điều lệ tóm tắt của công hội, nông hội, hội thanh niên, hội
phụ nữ, hội phản đế đồng minh (tức mặt trận dân tộc thống nhất đế quốc)
Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã ra lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng.
2. ý nghĩa của việc Đảng CSVN ra đời.
+ Hội nghị thành lập Đảng CSVN mang tầm vóc một đại hội thành lập
Đảng, thành quả lớn nhất của hội nghị là đã quy tụ toàn bộ phong trào công
nhân và phong trào yêu nớc dới sự lãnh đạo của đội tiên phong duy nhất của
cách mạng, với đờng lối cách mạng đúng đắn, dẫn tới sự thống nhất về t tởng
và hành động của phong trào cách mạng cả nớc.
+ Đảng CSVN ra đời đánh dấu một bớc ngoặt cơ bản trong lịch sử cách
mạng nớc ta.
Chấm dứt thời kỳ cách mạng trong tình trạng "đen tối nh không có đờng
ra", chấm dứt thời kỳ bế tắc khủng hoảng về đờng lối cứu nớc hơn hai phần ba
thế kỷ từ khi nớc ta bị Pháp xâm lợc.
* Đảng ra đời là sự kiện có ý nghĩa quyết định đối với toàn bộ quá trình
phát triển của cách mạng Việt Nam từ đó về sau.
Đảng ra đời là biểu hiện sự xác lập vai trò lãnh đạo của giai cấp công
nhân Việt Nam, khẳng định quá trình từ đấu tranh tự phát đến đấu tranh tự
giác.
Đảng ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở
Việt Nam trong thời đại mới, đảng là sự kết hợp của chủ nghĩa Mác - Lênin
với phong trào công nhân và phong trào yêu nớc Việt Nam trong những năm
20 của thế kỷ này.
Đánh giá về sự kiện Đảng CSVN ra đời, chủ tịch Hồ Chí Minh viết "Việc
thành lập Đảng là bớc ngoặt vô cùng quan trọng trong lịch sử cách mạng Việt
Nam. Nó chứng tỏ rằng giai cấp vô sản đã trởng thành và đủ sức lãnh đạo cách
mạng".
Câu 8: Trình bày và phân tích những yếu tố góp phần làm cho Đảng
CSVN ngay từ khi ra đời đã có ngay đờng lối cách mạng đúng đắn.
* Sau những thất bại liên tiếp của các phong trào chống Pháp cứu nớc
đầu thế kỷ XX, cách mạng Việt Nam lâm vào tình trạng khủng hoảng bế tắc
về đờng lối cứu nớc (nguyên nhân thất bại của các phong trào yêu nớc).
* Sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) sự phân hóa giai cấp
trong xã hội Việt Nam diễn ra sâu sắc, ở nớc ta thời kỳ này tồn tại nhiều tổ
chức và khuynh hớng cách mạng khác nhau:
6/1925 Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí hội ra đời.
7/1925 Hội phục Việt ra đời sau đổi thàh Đảng Tân Việt (7/1928).
1926 Thanh niên cao vọng Đảng (Đảng thanh niên của Nguyễn An Ninh
ra đời).
1927 Việt Nam quốc dân Đảng của Nguyễn Thái Học ra đời.
Các tổ chức đều đa ra cơng lĩnh của mình để tranh thủ quần chúng. Tuy
tồn tại nhiều tổ chức và khuynh hớng khác nhau nhng chủ yếu là hai khuynh
hớng:
+ Giải phóng dân tộc theo lập trờng t sản do Việt Nam quốc dân Đảng
làm đại biểu.
+ Giải phóng dân tộc theo lập trờng vô sản do Việt Nam thanh niên cách
mạng đồng chí hội làm đại biểu.
* Giải phóng dân tộc theo lập trờng t sản:
Giai cấp t sản Việt Nam ngoài Đảng lập hiến của t sản mại bản và đại địa
chủ phản động ra giai cấp t sản Việt Nam cha có Đảng nào khác của riêng
mình. Một số tiểu t sản trí thức, viên chức tập hợp trong các chính đảng có
khuynh hớng chính trị t sản, tiêu biểu là Việt Nam quốc dân đảng.
Giai cấp t sản Việt Nam với lực lợng kinh tế nhỏ bé, thế lực chính trị yếu
ớt, không đủ ức lãnh đạo phong trào yêu nớc và dân chủ của nhân dân, giai
cấp t sản càng không đủ sức nắm ngọn cở dân tộc. Hơn nữa không có một tổ
chức nào của t sản và tiểu t sản giải quyết đợc vấn đề thực chất của cách mạng
ở các nớc thuộc địa là vấn đề nông dân. Việt Nam quốc dân đảng là một vấn
đề tiêu biểu cũng không đặt ra và giải quyết vấn đề ruộng đất, trong khi đó
nông dân Việt Nam là một lực lợng đông đảo chiếm hơn 90% dân số. Trên
thực tế nếu không đề ra vấn đề ruộng đất và không lôi kéo đợc nông dân thì
không thể nắm đợc quyền lãnh đạo.
Giai cấp t sản cũng không có đợc một tổ chức chặt chẽm, họ cũng cha
bao giờ thống nhất đợc lực lợng toàn quốc trong một tổ chức nhất định và
cũng cha bao giờ trở thành một lực lợng chính trị độc lập. Chính vì thế họ
không đủ khả năng tập hợp và tranh thủ quần chúng dới ngọn cờ của mình.
* Giải phóng dân tộc theo lập trờng vô sản.
Sau chiến tranh Thế giới thứ I, giai cấp công nhân Việt Nam trởng thành
nhanh chóng cả về số lợng và chất lợng, đây cũng là thời kỳ chủ nghĩa Mác Lênin đợc truyền bá vào Việt Nam đờng lối cứu nớc theo con đờng cách mạng
vô sản bắt đầu hình thành.
* Tháng 6/1925 lãnh tụ Nguyễn ái Quốc sáng lập tổ chức Việt Nam
thanh niên cách mạng đồng chí hội. Thông qua tổ chức này chủ nghĩa Mác Lênin đợc truyền bá vào nớc ta những phơng hớng cơ bản về chiến lợc và sách
lợc của cách mạng giải phóng dân tộc theo quan điểm vô sản đợc hình thành
Phong trào công nhân và phong trào yêu nớc ngày càng phát triển, ngày càng
mạnh mẽ dới ảnh hởng của chủ nghĩa Mác - Lênin.
* Năm 1928 Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí hội có chủ trơng
"vô sản hóa" đa hội viên vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, cùng sống và
làm việc với công nhân để tự rèn luyện, đồng thời để truyền bá chủ nghĩa Mác
- Lênin và đờng lối cách mạng giải phóng dân tộc. Phong trào này góp phần
thực hiện sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân, phong
trào yêu nớc, thúc đẩy sự thành lập Đảng CSVN.
Những yếu tố trên đây góp phần làm cho Đảng CSVN ngay từ khi ra đời
đã có ngay đờng lối cách mạng đúng đắn.
Câu 9: Sau cách mạng tháng mời Nga (1917) phong trào cộng sản và
công nhân phát triển mạnh mẽ.
Tháng 7/1920, lãnh tụ Hồ Chí Minh đọc bản sơ thảo lần thứ I đề cơng về
vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin và đã đi đến một sự lựa chọn dứt khoát
con đờng giải phóng dân tộc thuộc địa do Lênin vạch ra.
Tháng 12/1920 tại Đại hội Đảng xã hội Pháp họp ở Tua. Lãnh tụ Hồ Chí
Minh đã bỏ phiếu tán thành quốc tế III và thành lập Đảng Cộng sản Pháp. Từ
đây lãnh tụ Nguyễn ái Quốc tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào
Việt Nam, từng bớc chuyên về chính trị, t tởng tổ chức cho việc thành lập
Đảng CSVN.
Nội dung của sự chuẩn bị:
Chuẩn bị về t tởng và chính trị: Lãnh tụ Hồ Chí Minh thông qua báo cáo
"Ngời cùng khổ", "Nhân đạo", "Đời sống nhân dân" và tác phẩm "Bản án chế
độ thực dân Pháp" nhằm lên án chủ nghĩa đế quốc, chỉ rõ chủ nghĩa đế quốc
là kẻ thù chung của nhân dân lao động các nớc thuộc địa và giai cấp công
nhân ở chính quốc.
Trong tác phẩm "Đờng kách mệnh" ngời nêu ra một chân lý "muốn sống
phải làm kách mệnh". "Kách mệnh là việc chung của cả dân chúng, chứ không
phải là việc của một hai ngời". Phải làm cho mọi ngời hiểu rõ: "Vì sao phải
làm kách mệnh". "Không làm không đợc đồng thời vạch rõ nội dung cơ bản
về đờng lối cách mạng Việt Nam".
Cách mạng Việt Nam là cách mạng giải phóng dân tộc. Động lực của
cách mạng là công nhân và nông dân. "Công - nông là góc kách mệnh, "Còn
học trò, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ cũng bị t bản áp bức sống không cực khổ
bằng công - nông nên ba hạng ngời ấy chỉ là bầu bạn của công nông".
- Cách mạng là sự nghiệp của quân chúng, quần chúng đợc giác ngộ có
tổ chức lãnh đạo sẽ là lực lợng cách mạng vô địch.
- Cách mạng Việt Nam là một bộ phận cách mạng thế giới đoàn kết là
vấn đề có ý nghĩa quan trọng làm cho cách mạng thắng lợi.
- Muốn đa cách mạng đến thắng lợi, trớc hết phải có Đảng Kách mệnh,
muốn Đảng vững mạnh phải lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm kim chỉ nam
"Đờng Kách mệnh" còn giới thiệu về tổ chức chính trị của quốc tế cộng
sản nh: Công hội, nông hội, thanh niên, phụ nữ Và hớng dẫn nhân dân tham
gia các tổ chức đó.
* Chuẩn bị về tổ chức:
- Tháng 12/1924, lãnh tụ Hồ Chí Minh đến Quảng Châu, Trung Quốc.
Ngời đã tham gia sáng lập hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở á đông để
thống nhất hành động chống đối chủ nghĩa đế quốc.
- Tháng 6/1925 Ngời thành lập "Việt Nam thanh niên cách mạng đồng
chí hội", trong đó có tổ chức Trung Kiên là "Cộng sản đoàn" làm nòng cốt để
trực tiếp truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin ở Việt Nam. Ngời trực tiếp mở
nhiều lớp huấn luyện đào tạo lớp thanh niên Việt Nam thành những cán bộ
cách mạng, trong đó một số đợc chọn đi học ở địa học Phơng đông "Liên xô".
Một số đợc cử đi học quân sự, phần lớn đợc đa về hoạt động trong các phong
trào cách mạng.
Hệ thống quan lý luận, về con đờng cách mạng của lãnh tụ Hồ Chí Minh
đã trở thành t twongr cách mạng hớng đạo phong trào dân tộc và các tổ chức
chính trị theo phơng hớng cách mạng cộng sản ở Việt Nam. Đông dơng Cộng
sản Đảng (6/1929), An Nam Cộng sản Đảng (7/1929), Đông Dơng Cộng sản
Liên đoàn (tháng 1/1930).
Từ ngày 3 đến ngày 7/2/1930 Hội nghị thống nhất Đảng đã họp tại Cửu
Long (Hơng Cảng), trớc sự lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Hội nghị đã
nhất trí hợp nhất các tổ chức của cộng sản thành một Đảng duy nhất lấy tên là
Đảng CSVN.
Thông qua chính cơng vắn tắt, sách lợc vắn tắt, chơng trình vắn tắt, điều
lệ tóm tắt của Đảng và điều lệ vắn tắt của hội các hội quần chúng. Thông qua
lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng do Lãnh tụ Hồ Chí Minh soạn thảo các
Văn kiện quan trọng của Đảng đợc hội nghị thông qua là cơng lĩnh cách mạng
đầu tiên của Đảng Cộng sản.
Câu 10: Trình bày nội dung đờng lối cách mạng Việt Nam thể hiện
trong chính cơng vắn tắt, sách lợc vắn tắt do lãnh tụ Hồ Chí Minh soạn
thảo và thông qua trong hội nghị thành lập Đảng CSVN.
Ngày 3/2/1930 Hội nghị các Đại biểu đã nhất trí bỏ mọi thành kiến, xung
đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng
CS duy nhất lấy tên là Đảng CSVN thông qua chính cơng vắn tắt do lãnh tụ
Hồ Chí Minh soạn thảo. Đây là cơng lĩnh cách mạng đầu tiên của Đảng
CSVN.
Nội dung cơ bản của đờng lối cách mạng thể hiện trong chính cơng vắn
tắt, sách lợc vắn tắt:
+ Về đờng lối chiến lợc của cách mạng: Từ sự phân tích tình hình kinh
tế, giai cấp xã hội Việt Nam cơng lĩnh viết "Chủ trơng dân quyền cách
mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản". Nh vậy, từ đầu Đảng ta
đã thấu suốt con đờng phát triển tất yếu của cách mạng Việt Nam, con đờng
kết hợp ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
+ Về nhiệm vụ cách mạng: Đánh đuổi đế quốc xâm lợc, hoặc phong kiến
làm cho nớc Việt Nam độc lập tự do, tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc,
phong kiến để làm của công và chia cho dân nghèo, chuẩn bị và lãnh đạo cho
dân nghèo làm cách mạng ruộng đất, quốc hữu hóa toàn bộ các xí nghiệp của
bọn đế quốc, thành lập chính phủ công nông binh và tổ chức quân đội công
nông.
Các nhiệm vụ trên bao hàm cả nội dung của dân tộc và dân chủ, chống đế
quốc và phong kiến, song nổi lên hàng đầu là nhiệm vụ chống đế quốc và tay
sai giành độc lập tự do cho dân tộc.
+ Về vị trí giai cấp: Đảng CSVN lực lợng đánh đổ đế quốc và phong kiến
trớc hết là công nông. Cơng lĩnh xác định: Đảng phải thu phục cho đợc công
nông, làm cho giai cấp công nông lãnh đạo đợc đông đảo quần chúng, đồng
thời cần mở rộng lực lợng: "Phải cấp", còn đối với phu nông, trung tiểu địa
chủ và t sản Việt Nam mà cha rõ phản cách mạng thì phải đánh đổ.
+ Về lực lợng cách mạng: lực lợng cách mạng gồm các giai cấp công
nhân, nông dân tiểu t sản dân tộc do giai cấp công nhân lãnh đạo.
+ Về phơng pháp cách mạng: phải sử dụng phơng pháp cách mạng bạo
lực bằng sức mạnh của mọi mặt của quân fhcúng chứ không phải bằng con đ-
ờng cải lơng thỏa hiệp.
+ Vấn đoàn kết quốc tế: cách mạng Việt Nam là một bộ phận cách mạng.
Thế giới cách mạng Việt Nam phải đoàn kết các dân tộc bị áp bức và giai cấp
vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp.
+ Về vai trò lãnh đạo của Đảng: sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết
định thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Chính cơng sách lợc vắn tắt đợc thông qua hội nghị tại hội nghị thành lập
Đảng 3/2/1930 tuy còn sơ lợc nhng đã vạch ra đờng lối cơ bản của đúng đắn
cho cách mạng Việt Nam. Đó là cơng lĩnh cách mạng đầu tiên của Đảng.
Câu 11: Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa lịch sử và hạn
chế của các luận cơng chính trị tháng 10/1930).
1. Hoàn cảnh lịch sử.
* Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với đờng lối cách mạng đúng đắn đã
thúc đẩy phong trào cả nớc phát triển.
* Tháng 4/1930 đồng chí Trần Phú sau thời gian học ở Liên Xô đợc quốc
tế Cộng sản cử về nớc hoạt động. Đồng chí đợc bổ sung vào ban chấp hành
trung ơng và đợc trung ơng giao nhiệm vụ soạn thảo "Luận cơng chính trị".
* Tháng 10/1930 Hội nghị ban chấp hành trung ơng đảng lần thứ nhất
quyết định: Đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông dơng cử Ban chấp hành
trung ơng chính thức. Đồng chí Trần Phú đợc cử làm Tổng bí th Đảng. Hội
nghị thông qua luận cơng chính trị do đồng chí Trần Phú gửi thảo.
2. Nội dung cơ bản của luận cơng.
* Về đờng lối chiến lợc của cách mạng luận cơng xác định: cách mạng
Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn, trớc hết làm cách mạng t sản dân quyền,
bỏ qua thời kỳ phát triển t bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đờng CNXH.
* Về lực lợng cách mạng va vị trí các giai cấp:
Giai cấp vô sản và nông dân là hai động lực chính của cách mạng, trong
đó giai cấp vô sản là giai cấp lãnh đạo cách mạng. T sản thơng nghiệp thì
đứng về phía đế quốc chống cách mạng, t sản công nghiệp thì đứng về phía
quốc gia cải lơng và khi cách mạng phát triển cao thì họ sẽ theo đế quốc trong
giai cấp tiểu t sản, bộ phận thủ công nghiệp thì thái độ do dự, tiểu t sản thơng
gia thì không tán thành cách mạng, tiểu t sản tri thức thì có t tởng quốc gia
cách mạng và chỉ có thể tham gia chống đế quốc trong thời gian đầu. Chỉ có
các phần tử lao khổ ở thàh thị mới đi theo ách mạng.
* Về đoàn kết quốc tế: Đảng phải liên lạc mật thiết với vô sản các dân
tộc thuộc địa chất là vô sản Pháp.
* Về vai trò lãnh đạo của Đảng:
Sự lãnh đạo của Đảng là điều kiện tất yếu cho sự thắng lợi của cách
mạng, Đảng phải lấu chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng t tởng, đảng là đội
tiên phong của giai cấp công nhân. Đảng phải liên hệ mật thiết với quần
chúng, với vô sản và các dân tộc thuộc địa với các lực lợng cách mạng thế
giới.
3. ý nghĩa lịch sử và hạn chế của luận cơng.
* Luận cơng đã xác định lại nhiều vấn đề cơ bản thuộc về chiến lợc cách
mạng ở nớc ta mà chính cơng sách lợc vắt tắt đã nêu tuy cha đi sâu phân tích
nh mục đích, tính chất của cách mạng trong giai đoạn đầu làm "cách mạng t
sản dân quyền" tức cách mạng dân tộc dân chủ với hai nhiệm vụ chống đế
quốc và phong kiến một cách mạng này hoàn thành sẽ chuyển sang cách mạng
XHCN - xác định đúng đắn con đờng tiến lên giành chính quyền phải là con
đờng cách mạng bạo lực.
* Song luận cơng còn một số hạn chế: cha chỉ ra đợc mâu thuẫn chủ yếu
trong xã hội thuộc địa, cha xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc là nhiệm vụ
hàng đầu. Trong khi nhấn mạnh vai trò của công nông, cha chú ý đúng mực
đến vai trò, vị trí và khả năng cách mạng của giai cấp tiểu t sản phủ nhận mặt
tích cực cua t sản dân tộc, cờng điệu mặt tiêu cực của họ không thấy đợc khả
năng phân hóa và lôi kéo một số bộ phận giai cấp địa chủ trong cách mạng
giải phóng dân tộc, những hạn chế trên của luận cơng đã đợc hội nghị Ban
chấp hành trung ơng tiếp theo khắc phục.
Câu 12: Nêu một số nhận xét chủ yếu về sự khác nhau và giống nhau
giữa luận cơng chính trị 10/1930 với cơng lĩnh đầu tiên của Đảng 3/2/1930.
1. Về sự giống nhau giữa luận cơng và chính cơng.
Luận cơng và chính cơng đều giống nhau ở nội dung cơ bản sau. Đều xác
định vấn đề cơ bản thuộc về chiến lợc cách mạng ở nớc ta nh: tính cách của
cách mạng, nhiệm vụ của cách mạng, động lực của cách mạng, phơng pháp
cách mạng, vai trò lãnh đạo cách mạng và cách mạng Việt Nam là một bộ
phận của cách mạng thế giới, tuy mức độ phân tích của các nội dung trên có
khác nhau.
2. Về sự khác nhau chủ yếu giữa luận cơng và chính cơng.
* Luận cơng không vạch rõ đợc mâu thuẫn chủ yếu của một xã hội thuộc
địa là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với bọn thực dân Pháp và bè lũ tay sai
của chúng cho nên không đa đợc vấn đề dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu
tranh giai cấp, về cạch mạng ruộng đất.
* Chính cơng vạch rõ mâu thuẫn chủ yếu của một xã hội thuộc địa là
mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với bọn thực dân Pháp và bè lũ tay sai của
chúng. Từ đó chính cơng xác định nhiệm vụ chống đế quốc và tay sai giải
phóng dân tộc lên hàng đầu là nhiệm vụ chủ yếu nhất.
* Về lực lợng cách mạng:
- Luận cơng phủ nhận vai trò cách mạng của giai cấp tiểu t sản.
Bộ phận thủ công nghiệp thì có thái độ do dự. Tiểu t sản thơng gia thì
không tán thành cách mạng, tiểu t sản trí thức thì có xu hớng quốc gia cách
mạng và chỉ có thể hăng hái tham gia chống đế quốc trong thời gian đầu.
Đối với giai cấp t sản luận cơng xác định: t sản thơng nghiệp thì đứng về
phía đế quốc chống cách mạng; t sản công nghiệp thì đứng về phía quốc gia
cải lơng và khi cách mạng phát triển thì họ sẽ theo đế quốc.
Chính cơng xác định lực lợng cách mạng dân tộc dân chủ bao gồm bốn
giai cấp: Công nhân, nông dân, tiểu t sản và t sản dân tộc, giai cấp tiểu t sản và
trí thức là lực lợng to lớn của cáh mạng còn đối với phía nông, trung, tiểu, địa