Thø 5, ngµy 22 th¸ng 10
TiÕng ViÖt:
sè tõ vµ lîng tõ
I. TÌM HIỂU BÀI
1. Số từ:
Ví dụ:
a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua
bảo: Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh ch
ng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao,
mỗi thứ một đôi.
(Sơn Tinh-Thuỷ Tinh)
b) Tục truyền đời Hùng Vơng thứ sáu, ở làng Gióng có
hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là
phúc đức.
(Thánh Gióng)
a. S t l gỡ?
- Là những từ chỉ số lợng và số thứ tự của sự vật.
b. Các loại số từ:
Gồm 2 loại:
+ Số từ chỉ số lợng
+ Số từ chỉ thứ tự
c. c im:
-Vị trí: + Khi biểu thị số lợng số từ đứng trớc danh từ.
+ Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ.
- Kết hợp: Với danh từ đơn vị và sự vật.
- Chức vụ ngữ pháp: Làm phụ ngữ.
2. Lng t:
* Ví dụ:
[...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch
Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ
thua trận. Cả mấy vạn tớng lĩnh, quân sĩ thấy
Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu
cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
(Thạch
Sanh)
=> Các,
những, cả, mấy chỉ số lợng không cụ
thể, không xác định đợc ít hay nhiều của sự vật.
a. Lng t l gỡ?
- Là những từ chỉ lợng ít hay nhiều của sự vật.
b. Các nhóm lợng từ:
Gồm 2 nhóm:
+Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, hết thảy,
toàn bộ, toàn thể
+Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối:
những, các,mọi, mỗi, từng
c. Đặc điểm:
-Vị trí: thờng đứng đầu, đứng thứ hai trong cụm danh từ.
-Kết hợp: với danh từ đơn vị và sự vật.
-Chức vụ ngữ pháp: làm phụ ngữ.
II. Ghi nhớ