Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Vai trò của hoạt động giao tiếp trong tổ chức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (726.74 KB, 30 trang )

Chào mừng thầy cô cùng các bạn đến với buổi
thuyết trình của nhóm A10
Bộ môn: Giao tiếp và quan hệ công chúng
Chủ đề: Vai trò của giao tiếp và vai trò của các hoạt động giap tiếp trong tổ chức.
Giảng viên hướng dẫn: Ths.Đinh Thị Cẩm Lê


Nhóm thực hiện A10_Lớp KH12 Nhân sự
01


 

 1.Nguyễn
 2.Trần

Văn Dũng;

 3.Nguyễn
 4.Bùi

Xuân Trường (Nhóm trưởng);
Văn Đức;

Trọng Hoàng;

 5.Lê

Thị Hoài Thu;

 6.Lê



Phương Thảo;

 7.Hồ

Thị Sao;

 8.Nguyễn
 9.Cao

Thị Vân Anh;

Thị oanh;

 10.Nguyễn


Thị Phương Thúy.


Cấu trúc bài thuyết trình: 4 phần
Lý luận về GT (1)
(Khái quát hóa 3 phút)

Vai trò chung của GT (2)
(Trọng tâm thuyết trình 7 phút)

Giao Tiếp
Tổng kết: Thực tiễn và giai
pháp(4)

(Đề cập 3 phút)

4 hoạt động GT(3)
(Trọng tâm thuyết trình 6 phút)


I. Lý luận chung về giao tiếp.
1.Khái niệm: Là quá trình trao đổi
thông tin có mục đích giữa người
với người
2.Chức năng:
- Thu nhận- trao đổi thông tin
-Giao lưu tình cảm, tư tưởng, văn hóa….

3.Tính chất:
- Tính xã hội
-Tính cá nhân


4.Các mô hình giao tiếp:


4.1.Mô hình của Wiener: Giao tiếp là một quá trình 2 chiều
Điều chỉnh

Bộ phát

Thông điệp
Phản hồi


Bộ thu


4.2. Mô hình giao tiếp của Birdwhistell



Giao tiếp là một quá trình đa kênh, sử dụng tổng
hợp các phương tiện và giác quan để làm cho các
bên đối thoại hiểu nhau tối đa. Các kênh đó là :
Thính giác, thị giác, khứu giác, vị giác, xúc giác.


II.Vai trò của giao tiếp.
VT
chung(1)

VT trong
tổ
chức(2)

VT
giao
tiếp


1.Vai trò chung.
Là nhu cầu đầu
tiên
Với cá nhân

VT
Với XH

Thông qua Gt,
hoàn thiện
nhân cách
Là Đk tồn tại,
phát triển của
Xh


Ví dụ: Cá nhân sống trong môi trường không có giao
tiếp với con người, sẽ không hoàn thiện được nhân
cách, không giao tiếp được với người khác.


2. Vai trò của Gt trong tổ chức.
• Hướng đến mục
tiêu

1.Định
hướng
4.Hợp
nhất,
• Hợp nhất các yếu tố đổi
khác biết trong TC
m ới
• Phát huy sáng tạo.

• Duy trì hệ thống

giá trị của TC

2.Duy
trì
3.Động
viên,
mừng khi
kk• Chúc
thành công
• An ủi khi măc sai
lầm.


III.Các hoạt động giao tiếp.
Tìm hiểu trên 4 phương diện cơ bản:

1.Khái
niệm
2.Vai
trò
3.Tác
nhân
a/h

4.Giả
i
pháp


1.Nghe.

1.1.Khái niệm.
Nghe là quá trình tập trung chú ý để giải mã sóng âm thanh thành ng ữ nghĩa .


1.2.Vai trò

Tiếp thu ý kiến người khác;
Đưa ra lời khuyên;
Thấu hiểu-đồng cảm.


1.3. Nguyên nhân việc nghe chưa hiệu quả.

Thái độ
lắng
nghe
chưa tốt

Không
chuẩn bị

Không
hiệu quả


1.4. Giải pháp nâng cao chất lượng nghe.

Thay đổi thái
độ:Lắng nghe


Thay đổi cử
chỉ: Khuôn
mặt, tay

Thay đổi lời
nói:Tuyệt vời,
thật hả, hay,…


2. Đọc


2.1.Khái niệm.



Là quá trình tiếp nhận thông tin từ bên ngoài
thông qua hoạt động của mắt.


2.2.Vai trò.
Tăng khả
năng
truyền
đạt

Tăng sự
tự tin khi
nói


Vai
trò
Gây ấn
tượng
ban đầu

Khả năng
tư duy
cải thiên


2.3. Cách thức nâng cao hiệu quả đọc.


Nắm ý chính

Không đọc to

Ghi lại ý cơ

Đọc nhiều lần


3.Viết.


3.1.Khái niệm.

Viết là gì?
Ngôn ngữ viết thể hiện như thế

nào?
Chữ viết là gì?


3.2.Vai trò của chữ viết và hoạt động viết.

Căn cứ
pháp lý cho
hoạt động
của con
người

Công cụ
truyền tải
thông tin
theo thời
gian


3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động viết trong giao
tiếp.

Ngôn từ
trong
sáng

Xác định
nội dung
nói


Giải
pháp
Không
dung từ

Không
dung
văn nói


4. Nói.
4.1.Khái niệm.
 Nói

là hành động diễn đạt tình ý của mình
bằng những tiếng từ miệng ra.Sản phẩm
của nói chính là lời nói.


4.2.Vai trò của nói.

Truyền
đ ạt
thông tin

Thể hiện
quan
điểm

Khẳng định bản thân



4.3. Yếu tố cản trở hiệu quả của việc nói.

Không
kết luận
vấn đề

Phản ứng quá
sớm khi chưa
suy nghĩ


4.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động
nói trong giao tiếp.

Nói rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu…

Cần khách quan, lịch sự…
Sử dụng yếu tố phi ngôn từ như giọng nói, ánh
mắt, nụ cười,động tác, tư thế, khoảng cách…


×