10/25/2011
Bài giảng 8
Tiền và chính sách tiền tệ
Tiền và chức năng của tiền
• Tiền: trữ lượng tài sản được sử dụng để thực hiện
giao dịch.
• Chức năng của tiền:
– Trung gian trao đổi
– Dự trữ giá trị
– Đơn vị tính toán
2
1
10/25/2011
Cung tiền và cơ sở tiền
M: Money Supply: Cung tiền
M1 = Tiền trong lưu thông C và tiền gửi không kỳ hạn
M2 = M1 + tiền gửi có kỳ hạn
Tổng quát: M = C + D
Cung tiền là tổng số tiền có trong lưu thông và tiền gửi
MB: Money Base - Cơ sở tiền: MB = C + R
Cơ sở tiền là tổng số tiền có trong lưu thông và tổng
tiền dự trữ trong các ngân hàng.
Tiền ñược tạo ra như thế nào?
• Ngân hàng trung ương in tiền
• Các ngân hàng tạo ra tiền thông qua hoạt động
nhận tiền gửi (Deposit) và cho vay (Loan)
• Dự trữ (Reserves): được giữ bởi các ngân hàng
nhằm đáp ứng nhu cầu rút tiền hay yêu cầu dự
trữ pháp định.
4
2
10/25/2011
Ngân hàng thương mại và việc tạo ra tiền
Techcombank
Tài khoản có
(Assets)
Dự trữ 100
Cho vay 900
Tài khoản nợ
(Liabilities)
Tiền gửi 1,000
Cung tiền = 1000 + 900
Đông Á
Tài khoản có
(Assets)
Dự trữ 90
Cho vay 810
Tài khoản nợ
(Liabilities)
Tiền gửi 900
ACB
Tài khoản có
(Assets)
Cung tiền = 1000 + 900 + 810
Dự trữ 81
Cho vay 719
Tài khoản nợ
(Liabilities)
Tiền gửi 810
Cung tiền = 1000 + 900+810 + 719
Sau tất cả các vòng…
Tiền gửi ban đầu
= 1000
+
Khoản cho vay của Bank 1
= 900
= (1-rr)x1000
+
Khoản cho vay của Bank 2
= 810
= (1-rr)2x1000
+
Khoản cho vay của Bank 3
= 729
= (1-rr)3x1000
+
Khoản cho vay tiếp …
Tổng cung tiền = [1 +(1-rr) + (1-rr)2 + (1-rr)3 +…]x$1000
= (1/rr ) × $1,000
trong đó rr là tỷ lệ dự trữ
Ở đây: rr = 0.1, cho nên M = 10,000
3
10/25/2011
Tiền Bạc và Của Cải
• Các ngân hàng với hệ thống dự trữ một phần như thế này
“tạo ra” tiền, nhưng không “tạo ra” của cải.
• Khi một ngân hàng cho vay một phần từ dự trữ dư của
mình, ngân hàng đó đã làm cho người vay có khả năng
dùng số tiền đó để mua bán hàng hóa, và vì thế, cung tiền
tăng lên.
• Người vay tuy mua được hàng hóa nhưng đã mang nợ của
ngân hàng, và vì thế, họ không giàu thêm.
• Nói cách khác, việc tạo ra tiền từ hệ thống ngân hàng chỉ
làm tăng tính thanh khoản của nền kinh tế, chứ không tạo
ra của cải cho nền kinh tế.
• Tiền có giá trị “danh nghĩa”, hàng hóa và dịch vụ có giá trị
“thực”.
Ngân hàng và Tiền - Ví dụ 2
• Giả sử tổng tiền gửi ban đầu là $1000.
• Giả sử ngân hàng giữ tỉ lệ dự trữ là 20%, và người dân giữ tỉ
lệ tiền mặt bằng 1/3 tiền gửi.
• Cung tiền lúc này là bao nhiều?
Người dân
Deposit
Gửi $600
Currency
Giữ $200
Bank 1
Assets
Dự trữ $200
Cho vay $800
Liabilities
Tiền gửi
$1,000
Cung tiền: $200 + $800
4
10/25/2011
Vòng 2
• Bây giờ tiền gửi vào ngân hàng là $600
• Cung tiền lúc này là bao nhiều?
Người dân
Deposit
Bank 2
Currency
Dự trữ $120
Cho vay $480
Giữ $120
Gửi $360
Assets
Liabilities
Tiền gửi $600
Cung tiền: $1000 + $800 + $480
Vòng 3
• Bây giờ tiền gửi vào ngân hàng là $360
• Cung tiền lúc này là bao nhiều?
Người dân
Deposit
Gửi $216
Currency
Giữ $72
Bank 2
Assets
Dự trữ $72
Cho vay $288
Liabilities
Tiền gửi $360
Cung tiền: $1000 + $800 + $480 + $288
5
10/25/2011
Số nhân tiền (money multiplier)
• Số nhân tiền m là tỷ lệ giữa cung tiền và cơ sở tiền:
M = m x MB
• Trong đó rr = R/D, và cr = C/D
• rr nhỏ ngân hàng dự trữ ít và cho vay nhiều
số nhân tiền cao cung tiền cao.
• cr nhỏ người dân giữ lại ít, để gửi ngân hàng
nhiều ngân hàng càng tạo ra được nhiều tiền
cung tiền cao.
Ngân hàng trung ương, ngân hàng
thương mại, và khu vực tư nhân
12
6
10/25/2011
Phương trình số lượng tiền
MxV=PxY
• V: vận tốc thu nhập của tiền (income velocity of money):
là số lần một đơn vị tiền được đưa vào thu nhập của
ai đó.
• Y: GDP thực, PY: GDP danh nghĩa
• M/P = mức cân bằng tiền thực (real money balance):
đo lường sức mua của cung tiền, hay là lượng hàng
hóa thực mà số tiền đó mua được.
• Phương trình cầu tiền: thể hiện lượng tiền thực mà
người ta muốn cầm trong tay: (M/P )d = kY
• k = hằng số, thể hiện lượng tiền người ta muốn có
trong tay cho mỗi đơn vị thu nhập (Y)
Thuyết số lượng tiền
Giả định: V không đổi, phương trình số lượng tiền được viết lại
thành:
M ×V = P ×Y
Dưới dạng mức độ tăng:
∆M
M
+
∆V
V
=
∆P
P
+
∆Y
Y
Do V không đổi, ΔV/V = 0:
∆M
M
π =
=
∆P
P
∆M
M
+
−
∆Y
Y
∆Y
Y
7
10/25/2011
Ý nghĩa của thuyết số lượng tiền
• Lạm phát xuất hiện khi cung tiền tăng nhanh hơn tốc
độ hàng hóa và dịch vụ được sản xuất.
• Tốc độ tăng hàng hóa và dịch vụ phụ thuộc vào năng
suất của nền kinh tế (mức độ tăng của vốn và lao
động, hiệu quả sản xuất, và tiến bộ công nghệ).
• Vì thế, tỉ lệ lạm phát và tỉ lệ tăng của cung tiền có mối
quan hệ 1-1.
• Vì thế, ngân hàng trung ương, thông qua việc kiểm
soát mức độ tăng của cung tiền, hoàn toàn có trong tay
khả năng kiểm soát và kiềm chế lạm phát.
• Milton Friedman: “Lạm phát luôn luôn và ở bất kỳ đâu
cũng là một hiện tượng tiền tệ.”
Hiệu ứng Fisher
• Phương trình Fisher: i = r + π
• Cân bằng thị trường vốn vay S = I xác định lãi
suất thực r.
• Lạm phát π tăng bao nhiêu sẽ dẫn đến lãi suất
danh nghĩa tăng từng đó.
• Chính xác hơn, lạm phát kỳ vọng π e tăng bao nhiêu
sẽ dẫn đến lãi suất danh nghĩa tăng từng đó.
• Quan hệ 1-1 này gọi là hiệu ứng Fisher.
8
10/25/2011
Lãi suất danh nghĩa và cầu tiền
(M P )d = L (i , Y )
(M/P )d = cầu tiền thực, phụ thuộc:
– Nghịch biến với lãi suất danh nghĩa i
i là chi phí cơ hội, hay “giá” của việc giữ tiền
– Đồng biến với thu nhập thực Y
Y càng cao ⇒ chi tiêu càng nhiều
⇒ cần thêm nhiều tiền
Kết hợp với Fisher: i = r + π
Cân bằng:
(M / P )S = L (r + π e , Y )
“Kỳ vọng”
•
Thuyết số lượng tiền MV=PY nói rằng cung tiền quyết định
mức giá cả chung. Điều này đúng, nhưng với điều kiện lãi
suất danh nghĩa không đổi, và tổng sản lượng tương đối cố
định.
•
Nhưng thực tế lãi suất danh nghĩa không cố định, mà phụ
thuộc vào kỳ vọng về lạm phát.
•
Vì vậy, hàm cầu tiền dạng tổng quát cho thấy: mức giá chung
phụ thuộc cả vào cung tiền, và cả kỳ vọng của người dân về sự
thay đổi cung tiền trong tương lai.
9
10/25/2011
Khu vực kinh tế
Tài khoản quốc dân
Tiêu dùng
Chính phủ
Xuất khẩu
Nhập khẩu
HGĐ
-C
Tổng thu nhập/sản lượng +Y
Thuế
-T
Lưu lượng vốn
Δ trái phiếu chính phủ
Δ tiền mặt
Δ dự trữ ngoại hối
Tổng
Δ tài sản/nợ
Trữ lượng (cuối kỳ)
Trái phiếu chính phủ
Tiền mặt
Dự trữ ngoại hối
Tổng gộp (tổng của cải)
DN
+C
+G
+X
-M
N.ngoài
-G
-X
+M
+ΔB
0
0
-ΔBcb
+ΔH
-ΔR
0
0
-B
0
+Bcb
-H
+R
0
0
-ΔB
-B
Tổng
0
0
0
0
0
0
+T
+Bp
+H
+W
CP
-Y
-ΔBp
-ΔH
0
+ΔW
NHTW
+ΔR
0
-ΔR
0
0
0
0
0
-R
-R
0
0
0
0
19
Tỷ lệ lạm phát giá tiêu dùng
(m/m, trung bình ñ ng 3 tháng)
3.5%
3.0%
2.5%
2.0%
China
1.5%
Indonesia
1.0%
Vietam
0.5%
-0.5%
2/2006
4/2006
6/2006
8/2006
10/2006
12/2006
2/2007
4/2007
6/2007
8/2007
10/2007
12/2007
2/2008
4/2008
6/2008
8/2008
10/2008
12/2008
2/2009
4/2009
6/2009
8/2009
10/2009
12/2009
2/2010
4/2010
6/2010
8/2010
10/2010
12/2010
2/2011
4/2011
6/2011
0.0%
-1.0%
10
10/25/2011
Dự trữ ngoại hối
theo số tháng nhập khẩu
14
12
10
Indonesia
8
Malaysia
Philippines
6
Thailand
Vietnam
4
2
0
2006 2006 2006 2006 2007 2007 2007 2007 2008 2008 2008 2008 2009 2009 2009 2009 2010 2010 2010 2010 2011
I
II
III
IV
I
II
III
IV
I
II
III
IV
I
II
III
IV
I
II
III
IV
I
Tăng trưởng tín dụng, ñầu tư và GDP
80
70
60
50
Credit growth
GDP growth
Investment growth
40
30
20
0
2001 Q4
2002 Q1
2002 Q2
2002 Q3
2002 Q4
2003 Q1
2003 Q2
2003 Q3
2003 Q4
2004 Q1
2004 Q2
2004 Q3
2004 Q4
2005 Q1
2005 Q2
2005 Q3
2005 Q4
2006 Q1
2006 Q2
2006 Q3
2006 Q4
2007 Q1
2007 Q2
2007 Q3
2007 Q4
2008 Q1
2008 Q2
2008 Q3
2008 Q4
2009 Q1
2009 Q2
2009 Q3
2009 Q4
2010 Q1
2010 Q2
2010 Q3
2010 Q4
2011 Q1
10
11
10/25/2011
Cân ñối kế toán khu vực ngân hàng
250,000
200,000
150,000
Equity
Credit from SBV
100,000
Government deposits
Bonds
50,000
Foreign currency deposits and liabilities
Time and demand deposits
Other assets
(50,000)
M1 2005
M4 2005
M7 2005
M10 2005
M1 2006
M4 2006
M7 2006
M10 2006
M1 2007
M4 2007
M7 2007
M10 2007
M1 2008
M4 2008
M7 2008
M10 2008
M1 2009
M4 2009
M7 2009
M10 2009
M1 2010
M4 2010
M7 2010
M10 2010
M1 2011
-
Loans to businesses and households
Loans to government
Foreign assets
Reserves
(100,000)
(150,000)
(200,000)
Thâm hụt ngân sách theo phần trăm GDP
2007-2010
6.0%
5.0%
4.0%
3.0%
2.0%
1.0%
0.0%
Vietnam
China
Indonesia
Malaysia
Philippines
Thailand
12