Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Mẫu hợp đồng mua thiết bị hàng hải towing pin, shark jaw

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.91 KB, 7 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
---------oOo---------

HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số:
V/v: “Gia công, chế tạo: 200T SharkJaw & Towing pin and Roller”
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam được Quốc Hội thông qua ngày
14/06/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006
- Căn cứ Bộ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 của Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam ngày 27/06/2005.
- Căn cứ vào nhu cầu của Công ty ………………….và khả năng cung cấp dịch vụ của Công ty
………………………………….ngoài khơi.
Hôm nay, ngày … tháng 12 năm 2015, tại thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm:
BÊN A (BÊN MUA): CÔNG TY CP
Đại diện
Chức vụ
Địa chỉ
Điện thoại
Fax
Mã số thuế
Tài khoản số
Tại Ngân hàng

:
:
:
:
:
:
:


:

Ông
Giám Đốc

BÊN B (BÊN BÁN): CÔNG TY
Đại diện
Chức vụ
Địa chỉ
Điện thoại
Fax
Mã số thuế
Tài khoản số
Tại Ngân hàng

:
:
:
:
:
:
:
:

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng kinh tế (Sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) về việc
thuê dịch vụ thực hiện công việc theo Điều 1 với các điều kiện và điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC
-

ST

T

Bên B đồng ý cung cấp, bên A đồng ý mua 200T shark Jaw & Towing pin and roller và Con lăn
cho đuôi tàu dịch vụ (sau đây gọi là các thiết bị) do Bên B gia công chế tạo cho tàu dịch vụ của
bên A với đầy đủ hồ sơ gồm các chứng chỉ đăng kiểm, các giấy chứng nhận xuất xứ, chất lượng
của cả máy móc, dụng cụ, phụ tùng, phụ kiện và nguyên vật liệu phù hợp để chế tạo thiết bị với
các thông số kỹ thuật cơ bản như sau:
ĐV
Đơngiá
Thànhtiền
Mô tả chi tiết
Xuất xứ
SL
T
(VNĐ)
(VNĐ)

HĐKT số:

5/7
5/7


1

2

200T shark Jaw & Towing pin and
roller (Thiết bị kẹp xích và con lăn
chuyên dùng cho làm xích neo tàu

dịch vụ.) Bao gồm thiết bị tiêu chuẩn,
bộ nguồn thủy lực đồng bộ, hệ thống
điều khiển tại cabin
- Cylinder nâng hạ Sharkjaw & Towing
pin cán cylinder bằng thép không rỉ
- Kết cấu cơ khí
- Sơn phủ hai thành phần bảo vệ trong
môi trường biển
Bộ nguồn thủy lực

Bộ

1

Bộ

1

Bộ

1

Bộ

1

Bộ

1


- Bơm thủy lực

Cái

1

- Động cơ điện

Cái

1

- Khớp nối động cơ điện - Bơm thủy lực
- Sinh hàn làm mát trong môi trường
biển
- Bình tích áp

Cái

1

Cái

1

Cái

1

- Bơm tay sự cố


Cái

1

- Van an toàn hệ thống

Bộ

1

- Lọc hút, hồi cho hệ thống

Bộ

1

- Hệ thống báo mức dầu thấp, quá nhiệt

Bộ

1

- Van điều khiển điện từ

Bộ

1

- Hệ thống ống thủy lực tiêu chuẩn


Bộ

1

- Hệ thống điện
Con lăn cho đuôi tàu dịch vụ
Đường kính: 1200mm.
Chiều dài : 3500mm
Chi tiết theo bản vẽ kỹ thuật
- Thép tấm

Bộ

1

Bộ

1

- Thép trục
- Bạc trục
Cộng (VNĐ)
Thuế VAT (10%)
Tổng cộng (VNĐ)
Bằng chữ:
ĐIỀU 2: TRỊ GIÁ HỢP ĐỒNG, ĐIỀU KIỆN VỀ GIÁ CẢ
2.1.

Đơn giá và tổng trị giá Hợp đồng

TỔNG TRỊ GIÁ HỢP ĐỒNG:

VNĐ

-

Giá trên đã bao gồm thuế VAT (10%).

-

Tổng trị giá thực tế của Hợp đồng sẽ được tính bằng phần trị giá trọn gói nêu trên cộng với chi phí

HĐKT số:

5/7
5/7


phát sinh khối lượng công việc do bên A yêu cầu (nếu có).
2.2.

Điều kiện về giá cả, thiết bị

2.2.1 Điều kiện về giá cả
-

Giá trên không bao gồm chi phí khác như dầu thủy lực cho bộ nguồn Sharkjaw & Towing pin. Vị
trí lắp đặt bộ nguồn thủy lực so với SharkJaw and TowingPin không vượt quá 3 mét. Nếu quá
khoảng cách trên bên A phải chịu chi phí phát sinh cho hệ thống ống thủy lực và dây điện.


-

Giá trên đã bao gồm chi phí để cấp các chứng chỉ đăng kiểm cho thiết bị cùng tất cả các thuế phí
liên quan đến thiết bị cho đến khi thiết bị được giao cho Bên A, chi phí cử cán bộ kỹ thuật hướng
dẫn lắp đặt, vận hành, nghiệm thu chạy thử, hướng dẫn đào tạo cán bộ vận hành của bên A;

-

Giá thiết bị là ấn định và không có bất cứ thay đổi nào trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng trừ
trường hợp phát sinh khối lượng công việc do bên A yêu cầu và được hai bên thỏa thuận thống
nhất bằng văn bản;

-

Bên B không có quyền thay đổi bất cứ thiết bị nào đã được nêu trong điều 1 của hợp đồng này mà
không có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A và đăng kiểm Việt Nam;

2.2.2 Điều kiện về thiết bị
-

Tất cả máy móc, dụng cụ, phụ tùng, phụ kiện và nguyên vật liệu đểu chế tạo phải là mới 100%,
không bị khiếm khuyết, có đầy đủ giấy chứng nhận xuất xứ, chất lượng của nhà sản xuất.

-

Các nguyên vật liệu dùng để chế tạo thiết bị và phụ tùng thay thế cũng như tay nghề công nhân
chế tạo, lắp ráp và thực thi kỹ thuật phải có chất lượng cao.

-


Thiết bị do bên B cung cấp phải đảm bảo chất lượng kỹ thuật tốt, phải được sản xuất phù hợp tiêu
chuẩn chất lượng được áp dụng mới nhất, đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của đăng kiểm Việt
Nam và phù hợp với quy cách đã được bên A và bên B bàn bạc thống nhất;

-

Các thiết bị do bên B cung cấp phải đảm bảo đạt các chỉ tiêu chất lượng đề ra theo đúng thỏa thuận
của hợp đồng này và bản thuyết minh chi tiết của thiết bị. Mỗi phần trăm hụt của hiệu quả hoạt
động của thiết bị, Bên B sẽ phải bồi thường thiệt hại do không đạt chỉ tiêu đề ra tương đương 1%
(một phần trăm) giá trị Hợp đồng;

-

Trường hợp thiết bị do Bên B cung cấp không đạt chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động, chỉ tiêu kỹ thuật
đã đề ra trên 5% bên A có quyền từ chối nhận hàng hoặc trả lại hàng và Bên B phải trả lại toàn bộ
tiền mà Bên A đã thanh toán đồng thời chịu phạt 8% giá trị hợp đồng.

ĐIỀU 3: ĐIỀU KIỆN, THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG
Điều kiện và thời hạn giao hàng
-

Bên B bằng chi phí của mình phải tiến hành giám định xác nhận rằng thiết bị đã được chế tạo
hoàn toàn phù hợp với những điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này;

-

Trước khi giao hàng cho Bên A, Bên B phải kiểm tra việc lắp ráp hoàn chỉnh thiết bị và việc vận
hành cơ khí của hầu hết các thiết bị chính yếu. Bên A có quyền cử cán bộ để kiểm tra, chứng kiến
chạy thử nghiệm thiết bị tại xưởng chế tạo thiết bị của bên B;


-

Địa điểm kiểm tra, giao hàng: tại kho của Bên B;

-

Thời gian giao hàng: trong vòng 60 ngày (bao gồm cả ngày lễ và thứ 7, chủ nhật) kể từ ngày ký
hợp đồng và bên B nhận được tiền tạm ứng của bên A;

Phương thức giao nhận hàng:
HĐKT số:

5/7
5/7


-

Bên B giao hàng cho Bên A tại kho của Bên B cùng các giấy chứng nhận ( bản photo) đăng kiểm
của thiết bị, các giấy chứng nhận xuất xứ, chất lượng của các máy móc, dụng cụ, phụ tùng, phụ
kiện đi kèm của thiết bị;

-

Bên B sẽ giao hàng cho Bên A theo đúng kế hoạch như đã thông báo nói trên, kể cả ngày lễ và chủ
nhật. Trong trường hợp Bên B giao hàng chậm sẽ phải chịu phạt giao hàng chậm;

-

Bên A chịu trách nhiệm vận chuyển thiết bị đến kho của Bên A với chi phí của mình và thời gian

được thông báo và chấp thuận bởi bên A.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN
-

Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt nam đồng, từng đợt theo phương thức chuyển
khoản sau khi nhận được hóa đơn GTGT hợp lệ, giấy đề nghị thanh toán và các chứng từ khác
(nếu có). Bên A có thể thanh toán trực tiếp cho bên B hoặc khi cần thiết có thể ủy quyền cho đơn
vị khác thanh toán thay;

-

Đợt 1: Bên A thanh toán cho bên B 30% tổng giá trị hợp đồng sau khi ký hợp đồng;

-

Đợt 2: Thanh toán tiếp 30% giá trị hợp đồng sau khi bên B triển khai mua máy móc, phụ tùng, vật
tư, trang thiết bị phục vụ việc chế tạo thiết bị có sự kiểm tra xác nhận của Bên A;

-

Đợt 3: Sau khi Bên B hoàn thành công việc chế tạo các thiết bị và được Bên A kiểm tra chất
lượng, chạy thử nghiệm thu thiết bị đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật, nhận bàn giao thiết bị tại xưởng
sản xuất của bên B, bên A thanh toán tiếp cho bên B 30% tổng giá trị trước khi vận chuyển hàng
đi;

-

Đợt 4: Số tiền còn lại 10% tổng giá trị hợp đồng bên A thanh toán hết sau khi hoàn thành nghiệm
thu lắp đặt xong, vận hành chạy thử tại tàu của Bên A và nhận được bộ chứng từ thanh toán. Việc

lắp đặt, vận hành chạy thử tại tàu của Bên A với chi phí và trách nhiệm thuộc về bên A, bên B có
trách nhiệm cử cán bộ kỹ thuật hướng dẫn lắp đặt, vận hành thiết bị.

-

Chứng từ thanh toán bao gồm: Biên bản kiểm tra giao nhận thiết bị; biên bản nghiệm thu lắp đặt
vận hành, chạy thử và hóa đơn tài chính hợp lệ do Bên B phát hành.

-

Bên B bàn giao giấy chứng nhận đăng kiểm của thiết bị do đăng kiểm Việt Nam cấp, hồ sơ hướng
dẫn vận hành, bảo dưỡng của thiết bị cho bên A ngay sau khi bên A thanh toán số tiền đợt 4 theo
điều kiện thanh toán.

3.1.

Trong trường hợp có sự sai sót, mâu thuẫn hoặc khiếm khuyết trong các văn bản, hồ sơ, chứng
từ thanh toán, bên A sẽ thông báo cho bên B trong vòng năm (05) ngày (ngày làm việc) kể từ
ngày bên A nhận được bộ chứng từ thanh toán. Bên B trong vòng năm (05) ngày (ngày làm việc)
phải hiệu chỉnh, sửa đổi lại cho phù hợp, và thời gian thanh toán đương nhiên được kéo dài thêm
tương ứng với thời gian và tiến độ thanh toán quy định trong Hợp đồng.

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM MỖI BÊN
4.1.

Bên B có trách nhiệm:

-

Chịu trách nhiệm cung cấp vật tư, thiết bị đúng chủng loại và nhân sự hướng dẫn lắp đặt theo đúng

hợp đồng đã ký.

-

Đảm bảo giao hàng đúng quy cách, chủng loại, đủ số lượng, đúng chất lượng theo nội dung quy
định trong Hợp đồng này;

-

Giao hàng đúng tiến độ quy định tại điều 3 của Hợp đồng;

HĐKT số:

5/7
5/7


-

Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính pháp lý của thiết bị cung cấp cho Bên A về cả nguồn gốc xuất
xứ và quyền sở hữu trí tuệ của thiết bị theo quy định của pháp luật;

-

Chịu mọi trách nhiệm và chi phí đối với việc hoàn thiện thiết bị cho đến khi thiết bị được giao tại
kho của Bên B;

-

Bên B có trách nhiệm làm đăng kiểm VR cho thiết bị từ khâu duyệt thiết kế đến khi hoàn thành

cũng như cung cấp đầy đủ các giấy chứng nhận xuất xứ, chất lượng của các máy móc, dụng cụ,
phụ tùng, phụ kiện và nguyên vật liệu chính.

-

Chịu trách nhiệm và chi phí cử cán bộ kỹ thuật cùng Bên A theo dõi, giám sát quá trình kiểm tra
thiết bị, hướng dẫn lắp đặt, vận hành, chạy thử, nghiệm thu đưa thiết bị; hướng dẫn sử dụng thiết
bị và đào tạo cán bộ vận hành của bên A tại tàu của Bên A;

-

Chịu mọi trách nhiệm về khiếm khuyết kỹ thuật, chất lượng của thiết bị mà bên A không thể phát
hiện trong quá trình kiểm tra bàn giao hàng thông thường;

-

Cung cấp đầy đủ các tài liệu kỹ thuật, các bản vẽ, hướng dẫn sử dụng của thiết bị;

-

Bảo hành chất lượng của thiết bị cung cấp cho bên A trong vòng 12 tháng kể từ ngày hoàn thành
lắp đặt, thử vận hành thiết bị đối với những lỗi thuộc về nhà sản xuất; Bên B chịu trách nhiệm về
việc bảo hành thiết bị tại tàu của Bên A trong khu vực Hồ Chí Minh. Trong thời hạn bảo hành,
máy móc hay bất kỳ bộ phận nào có hư hỏng hoặc không đồng bộ, toàn bộ hoặc từng phần hoặc
được chế tạo không phù hợp với các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng thì Bên B bằng chi phí
của mình chịu trách nhiệm xử lý ngay những hư hỏng trong khoảng thời gian không quá 07 ngày;

-

Nếu phát hiện ra bộ phận nào không ghi trong phạm vi cung cấp nhưng cần thiết để toàn hệ thống

hoạt động bình thường theo đúng quy phạm và được đăng kiểm Việt Nam yêu cầu, Bên B cam kết
sẽ dùng chi phí của mình cung cấp cho Bên A;

-

Chịu mọi chi phí sửa chữa hoặc thay thế trong thời gian bảo hành do lỗi kỹ thuật của thiết bị;

-

Phát hành hoá đơn GTGT hợp lệ cho Bên A.

4.2.

Bên A có trách nhiệm:

-

Thanh toán cho bên B theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng.

-

Đại diện của Bên A sẽ được Bên B tạo điều kiện đến xưởng chế tạo của Bên B vào bất kỳ lúc nào
trong thời gian làm việc để kiểm tra hàng sẽ được giao theo Hợp đồng này và để chứng kiến việc
thử nghiệm thiết bị.

-

Cử cán bộ kỹ thuật kiểm tra, nghiệm thu hàng hóa khi có yêu cầu của bên B

-


Cử đại diện ký kết các biên bản bàn giao, biên bản kiểm tra thiết bị, nghiệm thu lắp đặt, vận hành,
chạy thử.

-

Chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn và nguyên vẹn cho toàn bộ thiết bị ngay sau khi nhận hàng từ
kho của bên B.

-

Không tự ý chỉnh sửa, thay thế thiết bị trong suốt quá trình lắp đặt tại tàu trước khi bàn giao đưa
vào sử dụng khi chưa được sự đồng ý của bên B bằng văn bản.

-

Chịu trách nhiệm an toàn cho nhân sự và thiết bị của của bên B trong quá trình hướng dẫn lắp đặt
và vận hành thiết bị tại tàu của bên A.

-

Cùng bên B phối hợp giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng.

HĐKT số:

5/7
5/7


4.3.


Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện Hợp đồng, nếu có vấn đề
bất lợi phát sinh hai bên cần kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở
thương lượng, đảm bảo hai bên cùng có lợi.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KIỆN PHẠT
5.1.

Không bên nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng này nếu không được sự chấp thuận bằng
văn bản của bên kia; Bên nào vi phạm sẽ chịu phạt 8% giá trị hợp đồng;

5.2.

Nếu do lỗi của mình, bên B không hoàn thành công việc hay không huy động nhân sự, thiết bị
theo đúng thời gian bên A yêu cầu trong Hợp đồng, bên B sẽ phải chịu một khoản phạt bằng 1%
trị giá Hợp đồng cho mỗi tuần chậm tuy nhiên tổng trị giá khoản phạt không vượt quá 8% trị giá
Hợp đồng;

-

Trị giá phạt giao hàng chậm sẽ được Bên A khấu trừ vào hoá đơn thanh toán của Bên B khi tiến
hành thanh toán. Nếu Bên A không khấu trừ số tiền phạt giao hàng chậm vào hoá đơn thanh toán
của Bên B thì Bên B phải trả ngay khi có yêu cầu đầu tiên của Bên A;

-

Trường hợp giao hàng chậm quá 45 ngày so với thời hạn giao hàng Bên A có quyền đơn phương
hủy hợp đồng và bên B phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền Bên A đã thanh toán, tạm ứng cho bên B
đồng thời phải chịu phạt hợp đồng cũng như bồi thường các thiệt hại phát sinh.


5.3.

Trong trường hợp bên A thanh toán chậm so với quy định trong Hợp đồng, tùy theo quyết định
của Bên B, bên A sẽ phải chịu một khoản phạt bằng 1% trị giá Hợp đồng cho mỗi tuần bên A
thanh toán chậm, tổng trị giá khoản phạt không vượt quá 8% trị giá Hợp đồng;

ĐIỀU 6: BẤT KHẢ KHÁNG
Các hoàn cảnh xảy ra không tiên liệu trước và được xem là Bất khả kháng như hỏa hoạn, lũ lụt,
động đất, cháy nổ,chiến tranh, bạo động... hoặc điều kiện thời tiết gay gắt ảnh hưởng đến việc
hoàn thành công việc hay huy động nhân sự, thiết bị, hoặc các tai họa khác, các sự kiện khác xảy
ra ngoài tầm kiểm soát của bên B, thì bên B có quyền gia hạn thêm một khoảng thời gian tương
đương miễn là bên B phải thông báo cho bên A ngay lập tức bằng văn bản khi sự việc xảy ra.
ĐIỀU 7: LUẬT VÀ TRỌNG TÀI
7.1.

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có bất kỳ bất đồng nào nảy sinh về những vấn đề liên
quan trong Hợp đồng thì bên này có nhiệm vụ thông báo cho bên kia bằng văn bản, trong đó nói
rõ vấn đề tranh chấp và bất đồng ý kiến. Sự báo trước bằng văn bản này là điều kiện tiên quyết
cho tất cả những tranh chấp trước khi khởi tố của bất cứ bên nào.

7.2.

Khi có tranh chấp giữa bên A và bên B, hai bên sẽ cùng nhau thương lượng giải quyết trên tinh
thần thiện chí hợp tác để đạt được thỏa thuận thống nhất. Trong trường hợp không đạt được thỏa
thuận thống nhất bằng con đường thương lượng, bất đồng sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền
tại thành phố Hồ Chí Minh để giải quyết theo quy định của pháp luật. Quyết định của Tòa án là
quyết định cuối cùng, hai bên có trách nhiệm phải thi hành. Mọi chi phí phát sinh, bên thua kiện
chịu.

7.3.


Những vấn đề không được quy định hoặc quy định không đầy đủ trong Hợp đồng sẽ được tuân
thủ theo pháp luật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
8.1.

Hợp đồng này thể hiện toàn bộ cam kết và thỏa thuận của hai bên. Sau khi Hợp đồng được ký

HĐKT số:

5/7
5/7


kết, tất cả giao dịch trước đó đều không còn giá trị. Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng chỉ có
giá trị khi được lập bằng văn bản và có chữ ký xác nhận của đại diện có thẩm quyền của hai bên;
8.2.

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày hai bên hoàn tất toàn bộ nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng và
hai bên không có bất kỳ khiếu kiện gì thì Hợp đồng sẽ tự động được thanh lý. Tuy nhiên việc này
không làm giảm trách nhiệm của Bên B đối với việc bảo hành thiết bị;

8.3.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành bốn bản có giá trị pháp lý như nhau,
mỗi bên giữ hai bản để theo dõi, thực hiện.

ĐẠI DIÊN BÊN A


HĐKT số:

ĐẠI DIỆN BÊN B

5/7
5/7



×