Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Chơng 1
Lý luận chung về công tác kế toán nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ trong công ty xây lắp.
1.1. Sự cần thiết kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong các công
ty xây lắp.
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
1.1.1.1. Khái niệm.
Trong các doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu là những đối tợng
lao động, thể hiện dới dạng vật hoá là một trong ba yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm.
Trong quá trình tham gia vào sản xuất kinh doanh, nguyên vật liệu chỉ
tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định, nguyên vật liệu bị tiêu hao toàn
bộ và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu mà giá trị của nguyên vật
liệu đợc chuyển toàn bộ một lần vào chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
mới làm ra.
Công cụ dụng cụ là những t liệu lao động cha đủ tiêu chuẩn về giá trị
và thời gian sử dụng quy định để xếp vào tài sản cố định (giá trị nhỏ hơn
10.000.000đ, thời gian sử dụng dới 1 năm).
1.1.1.2. Đặc điểm và vai trò của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất.
Trong các Doanh nghiệp sản xuất( công nghiệp, xây dựng cơ bản) vật
liệu là một bộ phận của hàng tồn kho thuộc tài sản của Doanh nghiệp. Mặt
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
1
Luận văn tốt
1
Luận văn tốt
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
khác, nó còn là những yếu tố không thể thiếu, là cơ sở vật chất và điều kiện
để hình thành nên sản phẩm.
Chi phí về các loại vật liệu thờng chiếm một tỉ trọng lớn trong toàn bộ
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các Doanh nghiệp sản xuất. Do
đó vật liệu không chỉ quyết định đến mặt số lợng của sản phẩm, mà nó còn
ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng sản phẩm tạo ra. Nguyên vật liệu có đảm
bảo đúng quy cách, chủng loại, sự đa dạng thì sản phẩm sản xuất mới đạt đợc yêu cầu và phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của Xã hội.
Nh ta đã biết, trong quá trình sản xuất vật liệu bị tiêu hao toàn bộ
không giữ nguyên đợc hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó chuyển một
lần toàn bộ vào giá trị sản phẩm mới tạo ra. Do đó, tăng cờng quản lý công
tác kế toán nguyên vật liệu đảm bảo việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nhằm
hạ thấp chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng thu nhập cho Doanh
nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng. Việc quản lý vật liệu phải bao gồm các mặt
nh: số lợng cung cấp, chất lợng chủng loại và giá trị. Bởi vậy, công tác kế
toán nguyên vật liệu là điều kiện không thể thiếu đợc trong toàn bộ công tác
quản lý kinh tế tài chính của Nhà nớc nhằm cung cấp kịp thời đầy đủ và
đồng bộ những vật liệu cần thiết cho sản xuất, kiểm tra đợc các định mức dự
trữ, tiết kiệm vật liệu trong sản xuất, ngăn ngừa và hạn chế mất mát, h hỏng,
lãng phí trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất. Đặc biệt là cung cấp
thông tin cho các bộ phận kế toán nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ kế toán
quản trị.
1.2. Phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ.
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
2
Luận văn tốt
2
Luận văn tốt
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
1.2.1. Phân loại vật liệu.
Trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu bao gồm rất nhiều loại với
các nội dung kinh tế, công dụng và tính năng lý- hoá học khác nhau và thờng
xuyên có sự biến động tăng giảm trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để
thuận lợi cho quá trình quản lý một cách chặt chẽ và tổ chức hạch toán tới
chi tiết từng loại vật liệu đảm bảo hiệu quả sử dụnh trong sản xuất thì Doanh
nghiệp cần phải tiến hành phân loại vật liệu. Phân loại vật liệu là quá trình
sắp xếp vật liệu theo từng loại, từng nhóm trên một căn cứ nhất định nhng
tuỳ thuộc vào từng loại hình cụ thể của từng Doanh nghiệp theo từng loại
hình sản xuất, theo nội dung kinh tế và công dụng của vật liệu trong quá
trình sản xuất kinh doanh. Hiện nay các Doanh nghiệp thờng căn cứ vào nội
dung kinh tế và công dụng của vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh
để phân chia vật liệu thành các loại sau:
* Nguyên liệu, vật liệu chính: là đối tợng lao động chủ yếu của Công
ty và là cơ sở vật chất chủ yếu cấu thành nên thực thể vật chất chủ yếu của
sản phẩm nh: xi măng, sắt thép trong xây dựng cơ bản, vải trong may mặc....
nguyên vật liệu chính dùng vào sản xuất sản phẩm hình thành nên chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.
* Vật liệu phụ: cũng là đối tợng lao động, chỉ có tác dụng phụ trợ
trong sản xuất đợc dùng với vật liệu chính làm tăng chất lợng sản phẩm, nh
hình dáng màu sắc hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc quản lý
sản xuất. Vật liệu phụ bao gồm: thuốc nhuộm, thuốc tẩy, sơn các loại, các
loại phụ gia bêtông, dầu mỡ bôi trơn, xăng chạy máy....
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
3
Luận văn tốt
3
Luận văn tốt
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
* Nhiên liệu: là những vật liệu đợc sử dụng để phục vụ cho công nghệ
sản xuất sản phẩm, kinh doanh nh phơng tiện vận tải, máy móc thiết bị hoạt
động trong quá trình sản xuất. Nhiên liệu bao gồm các loại nh: xăng dầu
chạy máy, than củi, khí ga...
* Phụ tùng thay thế: là các chi tiết phụ tùng, sử dụng để thay thế sửa
chữa các loại máy móc thiết bị sản xuất, phơng tiện vận tải.
* Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các loại vật liệu và
thiết bị, phơng tiện lắp đặt vào các công trình xây dựng cơ bản của Doanh
nghiệp xây lắp.
* Vật liệu khác: là các loại vật liệu còn đợc xét vào các loại kể trên
nh phế liệu thu hồi từ thanh lý tài sản cố định, từ sản xuất kinh doanh nh bao
bì, vật đóng gói.
* Phế liệu: là những loại vật liệu thu đợc trong quá trình sản xuất,
thanh lý tài sản có thể sử dụng hay bán ra ngoài.( phôi bào, vải vụn)
Vì vậy căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng nguyên vật liệu thì toàn bộ
nguyên vật liệu của Doanh nghiệp đợc chia thành nguyên vật liệu dùng trực
tiếp vào sản xuất kinh doanh và nguyên vật liệu dùng vào các nhu cầu khác.
1.2.2. Phân loại công cụ, dụng cụ.
1.2.2.1. Phân loại theo nguồn hình thành.
- Công cụ, dụng cụ mua ngoài.
- Công cụ, dụng cụ tự chế.
- Công cụ, dụng cụ thuê ngoài gia công chế biến.
- Công cụ, dụng cụ góp vốn liên doanh.
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
4
Luận văn tốt
4
Luận văn tốt
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
- Công cụ, dụng cụ đợc cấp.
- Công cụ, dụng cụ đợc biếu tặng
1.2.2.2. Phân loại theo mục đích và nơi sử dụng công cụ dụng cụ.
- Dụng cụ dùng trực tiếp cho sản xuất kinh doanh: Dụng cụ đo lờng, dụng cụ
cắt gọt
- Dụng cụ chuyên dùng để chế tạo các đơn đặt hàng: Mô hình, khuôn đúc
- Dụng cụ thay thế: Dùng để thay thế những dụng cụ dễ bị hao mòn( Săm,
lốp ôtô)
- Dụng cụ quản lý: Bàn, ghế, tủ, máy tính, dụng cụ thí nghiệm
- Dụng cụ bảo hộ: Quần áo, giầy, mũ, kính, găng tay
- Dụng cụ khác: Bóng điện, chổi quét nhà
- Dụng cụ dùng cho tiêu thụ hàng hoá, vật liệu: Bao bì, cân
Ngoài ra những t liệu lao động sau( Không phân biệt giá trị lớn hay nhỏ, thời
gian dài hay ngắn) đều coi là công cụ, dụng cụ:
+ Những nán, trại tạm thời, đà giáo, công cụ trong xây dựng cơ bản, dụng cụ
gá lắp chuyên dùng cho sản xuất.
+ Bao bì dùng trong thu mua, bảo quản, tiêu thụ hàng hoá.
+ Bao bì có tính giá riêng nhng trong quá trình bảo quản, vận chuyển có tính
hao mòn để trừ dần vào giá trị: Téc bia, thùng đựng mắm
+ Dụng cụ, đồ nghề bằng thuỷ tinh, sành, sứ, quần áo, giầy, dép, chuyên
dùng để làm việc: áo lặn, áo chống nóng, chống phóng xạ
1.2.2.3. Phân loại theo hình thức quản lý.
- Công cụ dụng cụ ở trong kho( bao gồm: Công cụ dụng cụ, bao bì luân
chuyển, đồ dùng để làm việc: áo lặn, áo chống nóng, chống phóng xạ)
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
5
Luận văn tốt
5
Luận văn tốt
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
- Công cụ dụng cụ đang dùng( Trọng điểm của kế toán là loại này)
1.2.2. 4. Phân loại theo các phơng pháp phân bổ( theo giá trị và thời gian sử
dụng):
- Loại phân bổ 1 lần.
- Loại phân bổ 2 lần.
- Loại phân bổ nhiều lần.
1.3. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
1.3.1. Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Nguyên tắc giá gốc (Theo chuẩn mực 02- hàng tồn kho): Vật liệu, công cụ
dụng cụ phải đánh giá theo giá gốc. Giá gốc hay còn gọi là trị giá gốc của
vật liệu, công cụ dụng cụ là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để
có đợc những vật liệu, công cụ dụng cụ ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
- Nguyên tắc thận trọng: Vật liệu, công cụ dụng cụ phải đợc tính theo giá
gốc, nhng trờng hợp giá tri thuần có thể thực hiện đợc thấp hơn giá gốc thì
tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đợc. Thực hiện nguyên tắc thận trọng
bằng cách trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Nguyên tắc nhất quán: Các phơng pháp kế toán áp dụng trong đánh giá
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phải đảm bảo tính nhất quán.Tức là kế toán
đã chọn phơng pháp nào thì phải áp dụng phơng pháp đó thống nhất trong
suốt niên độ kế toán. Doanh nghiệp có thể thay đổi phơng pháp đã chọn, nhng phải đảm bảo phơng pháp thay thế cho phép trình bày thông tin kế toán
một cách trung thực và hợp lý hơn đồng thời phải giải thích đợc ảnh hởng
của sự thay đổi đó.
1.3.2. Giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho.
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
6
Luận văn tốt
6
Luận văn tốt
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho đợc xác định theo từng
nguồn nhập:
- Vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài:
Giá thực
tế của vật
Giá mua
Thuế nhập
Giảm giá
Chi phí
liệu, dụng = ghi trên + khẩu phải nộp +
- hàng mua
thu mua
cụ mua
hoá đơn
( nếu có)
( nếu có)
ngoài
- Vật liệu,công cụ dụng cụ gia công chế biến: Bao gồm giá trị vật liệu, dụng
cụ xuất chế biến và chi phí chế biến.
Giá thực tế của vật liệu,
=
Giá thực tế của vật liệu,
+
Chi phí chế
dụng cụ tự chế biến
dụng cụ xuất chế biến
biến
- Vật liệu, công cụ dụng cụ thuê ngoài gia công: Bao gồm giá trị vật liệu,
dụng cụ xuất gia công chế biến + chi phí vận chuyển đi, về và tiền thuê ngoài
gia công chế biến.
Giá thực tế của vật liệu,
dụng cụ thuê gia công
=
Giá thực tế của vật liệu,
dụng cụ xuất gia công
+
Chi phí thuê gia
công
- Vật liệu, công cụ dụng cụ nhận góp vốn liên doanh: Là giá do hội đồng liên
doanh đánh giá và các chi phí khác phát sinh khi tiếp nhận vật liệu, công cụ
dụng cụ.
- Vật liệu, công cụ dụng cụ đợc cấp: Là giá trị ghi trên biên bản giao nhận và
các chi phí phát sinh khi tiếp nhận vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Vật liệu, công cụ dụng cụ nhận viện trợ, biếu tặng: Là giá trị hợp lý và các
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
7
Luận văn tốt
7
Luận văn tốt
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
chi phí khác phát sinh.
1.3.3. Giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho.
Giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho đợc tính theo một trong các
phơng pháp sau:
1.3.3.1. Giá thực tế đích danh.
Giá thực tế đích danh đợc dùng trong doanh nghiệp sử dụng vật liệu, công cụ
dụng cụ có giá trị lớn, ít chủng loại và bảo quản riêng theo từng lô trong kho.
Giá thực tế vật liệu xuất kho đợc tính theo giá thực tế của vật liệu nhập kho.
- Ưu điểm: Xác định đợc ngay giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ khi xuất kho,
nhng đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý và theo dõi chặt chẽ từng lô vật liệu,
công cụ dụng cụ xuất, nhập kho.
- Nhợc điểm: Phơng pháp này không thích hợp với những doanh nghiệp sử
dụng nhiều loại vật liệu, công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ và có nhiều nghiệp
vụ nhập, xuất.
1.3.3.2. Giá đơn vị bình quân.
* Giá đơn vị bình quân gia quyền( Bình quân cả kỳ dự trữ).
Giá thực tế vật liệu,
dụng cụ xuất kho
=
Số lợng vật liệu,
dụng cụ xuất kho
x
Đơn giá xuất kho
bình quân
Trong đó:
Đơn giá
=
Trị giá thực tế vật liệu, dụng cụ tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ
xuất kho
bình quân
Số lợng vật liệu, dụng cụ tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
8
Luận văn tốt
8
Luận văn tốt
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
cả kỳ dự
trữ
- Ưu điểm: Tính toán đơn giản.
- Nhựơc điểm: Tính chính xác không cao, do việc tính giá chỉ thực hiện vào
cuối tháng nên ảnh hởng đến độ chính xác và tính kịp thời của thông tin kế
toán.
* Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập( Bình quân liên hoàn).
`- Theo phơng pháp này, đơn giá vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng đợc tính
lại sau mỗi lần nhập kho.
1
Ưu điểm: Đáp ứng đợc yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán.
1
Nhợc điểm: Tốn nhiều thời gian và công sức tính toán.
Công thức đợc tính nh sau:
Đơn giá xuất kho
Trị giá thực tế vật liệu, dụng cụ tồn kho sau mỗi lần nhập
bình quân sau mỗi =
lần nhập
Số lợng vật liệu, dụng cụ tồn kho sau mỗi lần nhập
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
9
Luận văn tốt
9
Luận văn tốt
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
* Phơng pháp bình quân cuối kỳ trớc ( hoặc đầu kỳ này):
Trị giá thực tế vật liệu, dụng cụ tồn kho
Đơn giá xuất kho bình
quân cuối kỳ trớc( đầu
cuối kỳ trớc( đầu kỳ)
=
kỳ này)
Số lợng vật liệu, dụng cụ tồn kho
cuối kỳ trớc ( đầu kỳ)
- Ưu điểm: Đơn giản, đáp ứng đợc yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán.
- Nhợc điểm: Kết quả tính toán không chính xác, vì không tính đến sự biến
động của giá cả của vật liệu, dụng cụ trong kỳ trớc.
1.3.3.3. Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc(FIFO).
- Theo phơng pháp này thì số hàng nào nhập trớc sẽ đợc xuất trớc, xuất hết số
hàng nhập trớc mới xuất đến số hàng nhập sau theo giá thực tế giá trị thực tế
của số hàng mua vào sau cùng sẽ là giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.
1.3.3.4. Phơng pháp nhập sau, xuất trớc(LIFO).
- Phơng pháp này ngợc lại với phơng pháp nhập trớc xuất trớc, tức là theo phơng pháp này thì đơn giá hàng nào nhập vào sau sẽ đợc xuất trớc. Giá thực tế
của vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng sẽ tính theo giá của vật liệu, công cụ
dụng cụ nhập kho sau cùng.
1.3.3.5. Phơng pháp giá hạch toán.
- Giá hạch toán là giá do doanh nghiệp tự quy định( có thể lấy giá kế hoạch
hoặc giá mua tại một thời điểm nào đó) và đợc sử dụng thống nhất trong thời
gian dài tại doanh nghiệp.
- Giá hạch toán không có ý nghĩa trong thanh toán và trong hạch toán tổng hợp
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
10
Luận văn tốt
10
Luận văn tốt
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Hàng ngày kế toán sử dụng giá hạch toán để ghi sổ chi tiết giá trị vật liệu,
công cụ dụng cụ nhập xuất kho. Cuối kỳ kế toán tính ra giá trị thực tế của vật
liệu, công cụ dụng cụ xuất kho thông qua hệ số chênh lệch( hệ số giá) theo
công thức sau:
Hệ
số
giá
Trị giá vật liệu, dụng cụ tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ theo thực tế
=
Trị giá vật liệu, dụng cụ tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ theo giá hạch toán
Và giá trị thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho đợc tính theo công
thức sau:
Trị giá thực tế của vật liệu,
dụng cụ xuất kho trong kỳ
=
Trị giá hạch toán của vật
liệu, dụng cụ xuất kho
x
Hệ số giá
- Hệ số giá có thể tính cho từng loại hàng, từng nhóm hàng hoặc từng thứ
hàng chủ yếu tuỳ thuộc vào yêu cầu và trình độ quản lý của từng đơn vị hạch
toán.
1.4. Kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ.
1.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng.
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01- VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu 02- VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03- VT)
- Biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm hàng hoá (Mẫu 08- VT)
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
11
Luận văn tốt
11
Luận văn tốt
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
- Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01.GT kế toán- 2LN)
- Hoá đơn bán hàng (Mẫu 02.GT kế toán- 2LN)
- Hoá đơn cớc vận chuyển (Mẫu 03 BH)
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định cuả Nhà nớc
(các chứng từ trên), các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ hớng
dẫn:
+Phiếu xuất vật t theo hạn mức (Mẫu 04- VT)
+ Biên bản kiểm nghiệm (Mẫu 05-VT)
+ Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ (Mẫu 07- VT)
1.4.2. Các phơng pháp hạch toán chi tiết.
1.4.2.1. Phơng pháp ghi thẻ song song.
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
12
Luận văn tốt
12
Luận văn tốt
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Sơ đồ 1.1: Hạch toán VL, CCDC theo phơng pháp thẻ song song
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu hàng ngày
Đối chiếu cuối tháng
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
13
Luận văn tốt
13
Luận văn tốt
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
- Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu.
- Nhợc điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp về chỉ
tiêu số lợng, khối lợng ghi chép quá lớn.
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
14
Luận văn tốt
14
Luận văn tốt
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
1.4.2.2. Phơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển.
Sơ đồ 1.2: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ theo phơng pháp
ghi sổ đối chiếu luân chuyển
- u điểm: Giảm đợc khối lơng ghi sổ kế toán do chỉ ghi một cuối tháng.
- Nhợc điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp về chỉ
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
15
Luận văn tốt
15
Luận văn tốt
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
tiêu số lợng. Việc kiểm tra đối chiếu giữa kho và phòng kế toán chỉ tiến hành
đợc.
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
16
Luận văn tốt
16
Luận văn tốt
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
1.4.2.3. Phơng pháp ghi sổ số d.
Sơ đồ 1.3: Hạch toán chi tiếtVL, CCDC theo phơng pháp Sổ Số D.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối tháng
- Ưu điểm:
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
17
Luận văn tốt
17
Luận văn tốt
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
+ Giảm đợc khối lợng ghi sổ kế toán do chỉ ghi theo chỉ tiêu số tiền và ghi
theo nhóm. Công việc đợc tiến hành đều trong tháng.
+ Thực hiện kiểm tra, giám sát thờng xuyên của kế toán với việc nhập xuất vật
liệu, công cụ dụng cụ hàng ngày.
- Nhợc điểm: Khó phát hiện, khó kiểm tra sai sót nhầm lẫn giữa phòng kế toán
và kho.
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
18
Luận văn tốt
18
Luận văn tốt
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
1.5. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
1.5.1. Kế toán nguyên vật liệu, dụng cụ theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
1.5.1.1. Đặc điểm của phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Phơng pháp kê khai thờng xuyên là phơng pháp theo dõi và phản ánh thờng
xuyên, liên tục tình hình hiện có, biến động tăng, giảm của vật liệu, công cụ
dụng cụ trên các tài khoản phản ánh theo từng loại.
- Phơng pháp này phổ biến ở nớc ta hiện nay vì nó có độ chính xác cao và
cung cấp thông tin kịp thời và cập nhật.
- Ưu điểm: Tại bất kỳ thời điểm nào, kế toán cũng có thể xác định đợc lợng
nhập, xuất, tồn theo từng loại.
- Nhợc điểm: Khối lợng ghi chép nhiều, không thích hợp với những doanh
nghiệp có hàng hoá tồn kho mà giá trị nhỏ, thờng xuyên xuất dùng, xuất bán.
* Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán tổng hợp kế toán nguyên vật liệu kế toán sử dụng các tài khoản
sau:
- TK 152 Nguyên liệu, vật liệu.
+Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm các loại
nguyên vật liệu theo giá trị thực tế.
+ Kết cấu nội dung của TK 152:
Bên Nợ:
- Giá trị thực tế của vật liệu nhập kho.
- Giá trị của vật liệu thừa khi kiểm kê.
Bên Có:
- Giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho.
- Giá trị nguyên liệu, vật liệu thiếu khi kiểm kê.
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
19
Luận văn tốt
19
Luận văn tốt
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Số D Nợ: - Giá trị thực tế của vật liệu tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 152 nguyên liệu, vật liệu có thể mở chi tiết theo từng nhóm,
từng thứ nguyên liệu, vật liệu.
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
20
Luận văn tốt
20
Luận văn tốt
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
- TK 153 Công cụ dụng cụ.
+ Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình tăng giảm của công cụ, dụng
cụ
trong kỳ của doanh nghiệp theo giá thực tế.
+ Kết cấu nội dung TK 153:
Bên Nợ:
- Giá trị thực tế của công cụ dụng cụ nhỏ nhập kho( Do mua
ngoài hoặc tự chế, thuê ngoài gia công chế biến).
- Giá trị của công cụ dụng cụ nhỏ thừa phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có:
- Giá trị thực tế của công cụ dụng cụ nhỏ khi xuất kho.
- Giá trị công cụ dụng cụ thiếu hụt khi kiểm kê.
Số D Nợ: - Giá trị thực tế của công cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 153 công cụ dụng cụ có 3 TK cấp 2 (hệ thống tài khoản kế
toán).
- TK 151- Hàng mua đang đi đờng.
+ Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị thực tế của các loại hàng hoá, vật t,
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mà doanh nghiệp đã mua, đã chấp thuận
thanh toán nhng cuối tháng cha về nhập kho và tình hình hàng mua đang đi đờng kỳ trớc, kỳ này đã về nhập kho (kể cả số hàng gửi ở kho ngời bán).
+ Kết cấu nội dung của TK 151:
Bên Nợ:
- Giá trị vật t, hàng hoá đang đi đờng
Bên Có:
- Giá trị vật t, hàng hoá đang đi đờng đã về nhập kho hoặc đã
chuyển giao thẳng cho khách hàng.
Số D Nợ: - Giá trị hàng mua đang đi đờng cha về nhập kho của đơn vị.
* Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi Hàng mua đang đi đờng theo từng
chủng loại hàng, vật t, lô hàng,
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
21
Luận văn tốt
21
Luận văn tốt
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Ngoài ra các tài khoản trên đây, kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên
quan khác nh: 111,112,331
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
22
Luận văn tốt
22
Luận văn tốt
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
1.5.1.2. Phơng pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
* Kế toán biến động tăng vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Trờng hợp hàng về cùng hóa đơn.
+ Khi mua về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho, biên bản kiểm
nhận. Nếu hàng về đủ theo hóa đơn, đúng quy cách, phẩm chất theo hợp
đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 152: Giá thực tế của vật liệu nhập kho cha thuế.
Nợ TK 153: Giá thực tế của công cụ dụng cụ nhập kho cha thuế.
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào đựơc khấu trừ.
Có TK 111,112,141,331: Tổng giá thanh toán
+ Khi trả tiền cho ngời bán:
Nợ TK 331: Phải trả ngời bán hoặc ngời cung cấp
Có TK 111,112,141
+ Chi phí thu mua thực tế phát sinh:
Nợ TK 152, 153: Chi phí thực tế
Nợ TK 1311: Thuế GTGT đầu vào của chi phí( Nếu có).
Có TK 111, 112, 141, 331: Tổng giá thanh toán
+Trờng hợp doanh nghiệp đợc hởng giảm giá hàng mua ( do mua nhiều, do
hàng kém phẩm chất, sai quy cách, do giao hàng chậm,...) hàng đã mua trả
lại cho chủ hàng. Kế toán ghi:
Nợ TK 331: Phải trả ngời bán và ngời cung cấp.
Nợ TK 111, 112: Số tiền ngời bán trả lại.
Nợ TK 138(8): Số tiền đợc ngời bán chấp thuận nhng cha trả.
Có TK 152, 153: Xuất kho số giảm giá hàng mua đợc hởng hay
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
23
Luận văn tốt
23
Luận văn tốt
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
hàng mua đợc hởng.
Có TK 1331: Thuế GTGT của số giảm giá hay hàng mua trả lại.
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
24
Luận văn tốt
24
Luận văn tốt
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kiểm toán - Kế toán
Khoa Kiểm toán - Kế toán
- Trờng hợp hóa đơn về nhng hàng cha về ( Hàng mua đang đi đờng).
+ Trong tháng khi hóa đơn về mà hàng cha về, kế toán cha ghi sổ ngay mà lu
hóa đơn vào tập hồ sơ hàng mua đang đi đờng. Nếu trong tháng hàng về
thì ghi sổ bình thờng.
+ Nếu cuối tháng hàng cha về, căn cứ vào hóa đơn kế toán ghi:
Nợ TK 151: Trị giá hàng mua đang đi đờng cha thuế.
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào.
Có TK 111, 112, 141, 331, 311:Tổng giá thanh toán.
+ Sang tháng sau hàng về kế toán đối chiếu giữa hóa đơn với phiếu nhập kho
kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153:Giá trị thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho
Nợ TK 627, 621, 641, 642: Xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm, cho
PX
Có TK151: Hàng mua đang đi đờng đã về.
+ Chi phí thu mua thực tế phát sinh hạch toán tơng tự nh trờng hợp hàng và
hoá đơn cùng về.
- Trờng hợp hàng về cha có hóa đơn.
+ Trong tháng nếu hàng về cha có hóa đơn thì vẫn làm thủ tục nhập kho bình
thờng, nhng cha ghi sổ ngay mà lu vào phiếu nhập kho vào hồ sơ hàng về
cha có hóa đơn. Nếu cuối tháng hoá đơn về thì ghi sổ bình thờng.
+ Nhng nếu cuối tháng hóa đơn cha về thì kế toán ghi sổ theo giá tạm tính
bằng bút toán nh sau:
Nợ TK 152, 153: Giá tạm tính.
Có TK 331: Giá tạm tính.
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
Họ và tên: Hoàng thị Ngát
nghiệp
Lớp
:LTCĐĐHKT1-K3
25
Luận văn tốt
25
Luận văn tốt