Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
1
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHẬN XÉT
VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Tên đơn vị : Công ty TNHH Cơ Khí HTMP Việt Nam
Địa chỉ : Số 27D1 – Khu đô thị mới Đại Kim, quận Hoàng Mai, thành phố Hà
Nội
Giáo viên hướng dẫn : Cô giáo Trần Thị Nga
Họ và tên sinh viên
Sinh ngày
Lớp
Khoa
: Đỗ Thị Ngọc
: 22/08/1992
: KT24-K12
: Kế toán - Kiểm toán
Trường : Đại học Công nghiệp Hà Nội
Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................
............., ngày.....tháng......năm 2013
Giáo viên hướng dẫn
Sv: Đỗ Thị Ngọc
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
2
Khoa Kế toán – Kiểm toán
MỤC LỤC
Sv: Đỗ Thị Ngọc
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
3
Khoa Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu
TNHH
TSCĐ
CN
GĐ
QC
NC
BCTC
GTGT
BHYT
BHXH
BHTN
KPCĐ
NVL
NVLTT
CCDC
SXC
CPSXC
Sv: Đỗ Thị Ngọc
Giải thích
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Công nghiệp
Giám đốc
Quảng cáo
Nhân công
Báo cáo tài chính
Giá trị gia tăng
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu trụ tiếp
Công cụ dụng cụ
Sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
TK
Sv: Đỗ Thị Ngọc
4
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Tài khoản
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
5
Khoa Kế toán – Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, trong nền kinh tế thị trường từng doanh nghiệp phải không
ngừng đổi mới và phát triển cả về hình thức, quy mô và hoạt động để có thể tự
đứng vững trước sự cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp khác. Nhất là
trong bối cảnh hiện nay khi nền kinh tế của chúng ta đã hòa nhập với nền kinh tế
thế giới thì Hạch toán là một trong những công cụ có hiệu quả nhất để phản ánh
khách quan và giám đốc có hiệu quả về quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán trong công ty, trong
thời gian thực tập tại Công ty TNHH cơ khí HTMP Việt Nam em đã đi sâu tìm
hiểu, nghiên cứu bộ máy quản lý và công tác kế toán tại Công ty để làm báo cáo
thực tập của mình. Trong quá trình nghiên cứu tổng quát về tình hình thực tế tại
công ty để hoàn thành báo cáo thực tập. Em đã nhận được sự giúp đỡ của cô
giáo Trần Thị Nga và các thầy cô trong khoa Kế toán trường Đại học Công
Nghiệp Hà Nội cùng các anh, các chị trong phòng kế toán của công ty TNHH cơ
khí HTMP Việt Nam. Kết hợp với những kiến thức đã được học ở trường và sự
nỗ lực của bản thân nhưng do thời gian và trình độ chuyên môn còn hạn chế nên
báo cáo thực tập của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được những nhận xét của các thầy cô giáo cùng các anh chị trong công ty
TNHH cơ khí HTMP Việt Nam. Em xin chân thành cảm ơn!
Nội dung Báo cáo thực tập này ngoài lời mở đầu và kết luận được chia
làm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan chung về Công ty TNHH cơ khí HTMP Việt Nam.
Phần 2: Hạch toán nghiệp vụ kế toán ở Công ty TNHH cơ khí HTMP Việt
Nam.
Phần 3: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán của Công ty TNHH cơ khí
HTMP Việt Nam.
Sv: Đỗ Thị Ngọc
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
6
Khoa Kế toán – Kiểm toán
PHẦN 1:
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ HTMP
VIỆT NAM
1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty: Công ty TNHH cơ khí HTMP Việt Nam
Địa chỉ: Số 27D1 – Khu đô thị mới Đại Kim, quận Hoàng Mai, thành phố
Hà Nội
Giấy chứng nhận kinh doanh công ty TNHH 0102027993
Mã số thuế: 0102021714
Ngườ đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Hữu Tuấn
Chức danh: Tổng giám đốc
Điện thoại: (84.4)35251113/14/15/16
Fax: 84.4 35251112
Email:
Công ty TNHH cơ khí HTMP Việt Nam được thành lập ngày 01/09/2006.
Từ những ngày đầu hoạt động, công ty còn rất nhiều khó khăn, chỉ có 30 nhân
viên và một số máy móc cơ bản, qua 6 năm xây dựng và hoàn thiện hiện nay
công ty đã có tới 150 nhân viên lành nghề và một hệ thống máy móc cơ khí hiện
đại, theo kịp và đón đầu về tiến độ hiện đại hóa của ngành công nghiệp chế tạo
khuôn mẫu trong nước và các nước trong khu vực. Từ năm 2006 đến năm 2010,
công ty hoạt động sản xuất tại 2 nhà máy ở hai vị trí khác nhau:
Nhà máy 1 đặt tại: Km số 12 quốc lộ 32 – Từ Liêm – Hà Nội
Nhà máy 2 đặt tại : Lô K8, khu CN Thăng Long - Đông Anh – Hà Nội
Để tập trung sản xuất và quản lý, công ty đã mở rộng xây dựng, hoàn thiện
nhà máy 1, tháng 9-2008 công ty đã chuyển toàn bộ hệ thống máy móc, công
nhân về nhà máy 1 trên địa bàn huyện Từ Liêm. Từ ngày 1 tháng 9 năm 2010
công ty đã chuyển nhà máy về số 4, lô D3 khu công nghiệp Quang Minh, Mê
Linh, TP Hà Nội. Hiện nay, công ty đã trở thành một doanh nghiệp có uy tín lớn
Sv: Đỗ Thị Ngọc
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
7
Khoa Kế toán – Kiểm toán
trong lĩnh vực cơ khí chế tạo khuôn mẫu trong nước. Công ty có nhiều khách
hàng lớn trong nước như:
Công ty Honda Việt Nam
Công ty phanh Nissin Việt Nam
Công ty Yamaha
Công ty nhựa Daiwa
Công ty chế tạo phụ tùng Map
Trong thời giân tới công ty mong muốn mở rộng thị trường trong nước cũng như
ra các nước khác
Với thời gian phát triển không lâu nhưng công ty đã đạt được những thành tựu
lớn và mở rộng được quy mô sản xuất
1.2. Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Công ty TNHH HTMP Việt Nam là công ty TNHH có 2 thành viên trở lên
với các ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
- Chế tạo khuôn mẫu gia công cơ khí
- Chế tạo các sản phẩm nhôm và các sản phẩm nhựa
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa
- Mua bán máy móc thiết bị, tư liệu sản xuất phục vụ trong ngành cơ khí
và giao thông vận tải.
- Xuất khẩu, nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
Hiện nay, sản phẩm chủ yếu của công ty là các loại khuôn mẫu: khuôn đúc
nhôm, khuôn đúc nhựa, các loại đồ gá và các chi tiết cơ khí chính xác.
1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
- Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh
Công ty TNHH cơ khí HTMP Việt Nam là đơn vị hạch toán độc lập, công
ty tổ chức quản lý theo kiểu trực tuyến chức năng. Đứng đầu là giám đốc, tham
mưu cho giám đốc là các phó giám đốc và kế toán trưởng, tiếp đó là các phòng
ban và các tổ sản xuất.
Sv: Đỗ Thị Ngọc
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
8
Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị:
Sơ đồ1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
GIÁM ĐỐC
PHÓ GĐ
Ban chất lượng
Ban sản xuất
Tổ QC
Tổ vạn năng
PHÓ GĐ
PHÓ GĐ
Ban kỹ thuật
Tổ thiết kế
Tổ tiện
Tổ NC
Tổ phóng điện
Ban kinh doanh
Phòng kinh doanh Phòng kế toán
Tổ lắp ráp
* Giám đốc: là người đứng đầu, điều hành mọi hoạt động của Công ty và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả hoạt động của Công ty.
* Các phó giám đốc có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc và điều hành
lĩnh vực mình phụ trách. Ban giám đốc điều hành hoạt động của công ty thông
qua 4 ban: Ban kỹ thuật, ban sản xuất, ban chất lượng, và ban kinh doanh.
Phòng kế toán: Đứng đầu phòng kế toán là kế toán trưởng. Phòng có nhiệm vụ
tổ chức thực hiện công tác kế toán quản lý tài chính của công ty theo quy định
của Nhà Nước.
Sv: Đỗ Thị Ngọc
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
9
Khoa Kế toán – Kiểm toán
* Các tổ là các bộ phận trực tiếp sản xuất, chịu sự quản lý của các ban.
Đứng đầu mỗi tổ là một tổ trưởng, có chức năng điều hành hoạt động sản xuất
theo lệnh sản xuất từ ban.
1.4. Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty TNHH cơ khí HTMP Việt Nam là công ty TNHH có hai thành
viên trở lên, do sự góp vốn của 3 doanh nhân trong lĩnh vực cơ khí. Công ty
được phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 0102027993. MST: 0102021714.
Là một công ty trong ngành cơ khí chế tạo, công ty TNHH cơ khí HTMP
Việt Nam có khẩu hiệu: “ Sức mạnh của chúng tôi là dây chuyền chế tạo khuôn
hiện đại và đội ngũ nhân viên lành nghề”. Hệ thống máy móc, thiết bị trong
công ty hầu hết đều là những máy móc với công nghệ tiên tiến trên thế giới, đảm
bảo đón đầu về công nghệ trong khu vực, các sản phẩm của công ty làm ra đảm
bảo chính xác và chất lượng cao.
Với những sản phẩm chính của công ty là sản phẩm đơn chiếc, sản xuất
theo đơn đặt hàng, sản phẩm có tính cá biệt cao vì vậy việc sản xuất đều thông
qua quy trình sau: Khách hàng có yêu cầu, gửi đơn đặt hàng tới ban kinh doanh
của công ty. Sau khi ban kinh doanh duyệt và chấp nhận ký hợp đồng, đơn hàng
được triển khai.
Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất của công ty
Đơn hàng
Thử khuôn
Sv: Đỗ Thị Ngọc
Thiết kế
Kinh doanh
Kiểm tra chất lượng
Sản xuất
Lắp ráp
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
10
Khoa Kế toán – Kiểm toán
1.5. Tình hình sản xuất kinh doanh 2 năm gần đây
Chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2012
Chênh lệch
%
Tổng DT
46.456.435.890 79.234.670.12
32.778.234.230 15,18
Tổng LNTT
0
17.670.312.344 25.104.937.61
13.434.625.266 76.02
0
Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu năm 2012 tăng so với năm 2011 là
32.778.234.230 .Tổng lợi nhuận của năm 2012 so với năm 2011 là
13.434.625.266.
Năm 2012 công ty có doanh thu có tăng khá lớn nhưng do tác động của giá
cả và khủng hoảng kinh tế thế giới nên lợi nhuận tăng thấp hơn tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên doanh thu giảm tuy nhiên thì tỷ suất này vẫn ở mức cao so với các
nghành khác.Điều này cũng cho thấy công ty ngày càng phát triển.
Sv: Đỗ Thị Ngọc
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
11
Khoa Kế toán – Kiểm toán
PHẦN 2:
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH CƠ KHÍ HTMP VIỆT NAM
2.1. Những vấn đề chung về hạch toán kế toán
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Công ty TNHH cơ khí HTMP Việt Nam là một đơn vị độc lập, có tư cách
pháp nhân đầy đủ nên tương ứng với mô hình quản lý và đặc điểm hoạt động sản
xuất kinh doanh, mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty là mô hình kế
toán tập trung được tổ chức theo phương thức trực tuyến. Việc tổ chức hạch toán
được tập trung tại phòng Tài chính Kế toán, kế toán trưởng trực tiếp điều hành
các nhân viên kế toán phần hành không thông qua khâu trung gian. Tổ chức bộ
máy kế toán của Công ty có thể được tóm tắt qua sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán thuế
Kế toán thanh toán
Kế toán kho
Phòng Kế toán - tài chính gồm có 7 cán bộ nhân viên được tổ chức phù hợp
với khối lượng nghiệp vụ kinh tế phải xử lý hàng ngày, trình độ và kinh nghiệm
của từng cán bộ cũng như điều kiện trang bị vật chất của phòng.
Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn toàn bộ công tác
kế toán và công tác tài chính ở công ty, chỉ đạo công việc chung của phòng kế
toán, phụ trách công tác đối nội, đối ngoại của phòng. Đồng thời cũng phải xây
dựng kế hoạch tài chính cho công ty. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước
giám đốc công ty và pháp luật về tình hình chấp hành các chế độ, chính sách về
quản lý tài chính của nhà nước và của công ty.
Sv: Đỗ Thị Ngọc
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
12
Khoa Kế toán – Kiểm toán
2.1.2. Các chế độ kế toán vận dụng tại công ty
2.1.2.1. Chế độ kế toán
Công ty TNHH cơ khí HTMP Việt Nam là một doanh nghiệp có quy mô
vừa và nhỏ, vì vậy công ty áp dụng chế độ kế toán của doanh nghiệp vừa và nhỏ
theo quyết định QĐ15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính.
Hình thức kế toán mà công ty đang sử dụng là hình thức Chứng từ ghi sổ
vì nó phù hợp với quy mô và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
Sơ đồ 2.2: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kì:
Đối chiếu, kiểm tra:
Sv: Đỗ Thị Ngọc
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
13
Khoa Kế toán – Kiểm toán
* Tổ chức hạch toán ban đầu (chứng từ kế toán)
Các chứng từ kế toán do công ty tự in, được tổ chức hợp pháp, hợp lệ và
đầy đủ theo chế độ kế toán hiện hành, quy định của Bộ Tài Chính và Nhà nước.
Các chứng từ được kiểm tra, luân chuyển một cách thường xuyên, kịp thời, phù
hợp với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
* Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Công ty vận dụng hình thức nhật ký chung để hạch toán. Các sổ sách, và
các bảng kế toán được ghi chép cẩn thận, rõ ràng, đầy đủ, có hệ thống và bám
sát chế độ quy định của Bộ Tài Chính và Nhà nước ban hành.
* Tổ chức hệ thống BCTC
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty được thực hiện theo chế độ kế
toán hiện hành, quy định của Bộ Tài Chính và Nhà nước. Bao gồm: Bảng cân
đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(theo phương pháp trực tiếp) và Thuyết minh báo cáo tài chính.
2.1.2.2. Hệ thống tài khoán kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán được công ty áp dụng phù hợp với chế độ kế
toán hiện hành, quy định của Bộ Tài Chính và Nhà nước, và quy mô hoạt động
của công ty.
Sv: Đỗ Thị Ngọc
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
14
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Bảng 2.1 :hệ thống tài khoản của công ty TNHH HTMP Việt Nam:
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÔNG TY
HTMP VIỆT NAM
Số Số hiệu TK
TT Cấ Cấp Cấp
1
p1
2
01
111
Tên tài khoản
Ghi chú
6
111
5
LOẠI TÀI KHOẢN 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền mặt
Tiền Việt Nam
1
111
Tiền mặt ngoại tệ
2
3
3
4
2
02
112
Tiền gửi ngân hàng
Tiền Việt Nam
112
1
1121
TGNH bằng đồng VNĐ tại VCB
1
1121
TGNH bằng đồng VNĐ tại TCB
2
112
Ngoại tệ
2
1122
TGNH bằng đồng USD tại VCB
1
1122
TGNH bằng đồng USD tại TCB
2
03
113
113
Tiền đang chuyển
Tiền Việt Nam
1
113
Tiền đang chuyển USD
2
Sv: Đỗ Thị Ngọc
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
04
128
15
128
Đầu tư ngắn hạn khác
Tiền gửi có kỳ hạn
1
128
Đầu tư ngắn hạn khác
Khoa Kế toán – Kiểm toán
8
05
131
Phải thu của khách hàng
Chi tiết theo đối
tượng
131
Phải thu của khách hàng
1
131
Khách hàng ứng trước
2
06
07
133
133
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của
1
133
hàng hóa, dịch vụ,TSCĐ
Thuế GTGT được khấu trừ của
2
136
hàng hoá nhập khẩu
Phải thu nội bộ
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực
1
136
thuộc
Phải thu nội bộ khác
136
8
08
138
138
Phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý
1
138
Phải thu thuế TNCN,BHXH
2
138
của NLĐ
Phạt hợp đồng ,lãi phạt trả chậm
3
138
Phải thu khác
8
09
10
139
141
Dự phòng phải thu khó đòi
Tạm ứng
Chi tiết theo đối
tượng
141
Sv: Đỗ Thị Ngọc
Tạm ứng
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
1
141
16
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Tạm ứng thanh toán
2
11
142
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
Chi phí trả trước ngắn hạn -
1
142
CCDC
Chi phí trả trước ngắn hạn khác
2
12
13
144
Cầm cố, ký qũy, ký cược ngắn
152
hạn
Nguyên liệu, vật liệu
Chi tiết theo yêu
cầu quản lý
152
Nguyên liệu,vật liệu chính
1
1521
Nguyên liệu,vật liệu chính nhập
1
1521
trong nước
Nguyên liệu,vật liệu chính nhập
2
152
khẩu
Nguyên liệu,vật liệu phụ
2
152
Nhiên liệu
3
152
Phụ tùng
4
152
Nguyên liệu,vật liệu khác
5
14
15
153
153
Công cụ, dụng cụ
CCDC dùng trực tiếp cho sản
1
153
phẩm
CCDC dùng cho bộ phận gián
2
tiếp, sản xuất chung
Chi phí sản xuất, kinh doanh
154
154
Sv: Đỗ Thị Ngọc
dở dang
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
1
17
Khoa Kế toán – Kiểm toán
1541
dang
CPSXKDD - Khuôn
1
1541
CPSXKDD - Chi tiết và các loại
2
154
khác
Chi phí nguyên liệu,vật liệu trực
2
154
tiếp
Chi phí gia công
3
154
Chi phí sản xuất chung
7
1547
Chi phí dụng cụ sản xuất
1
1547
Chi phí NCTT
2
1547
Chi phí khấu hao TSCĐ
3
1547
Chi phí bằng tiền khác
3
16
211
LOẠI TÀI KHOẢN 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
1
211
Máy móc, thiết bị
2
211
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
3
211
Thiết bị, dụng cụ quản lý
4
211
TSCĐ khác
211
8
17
213
Sv: Đỗ Thị Ngọc
Tài sản cố định vô hình
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
18
213
Phần mềm máy vi tính
5
213
TSCĐ vô hình khác
Khoa Kế toán – Kiểm toán
8
18
214
214
Hao mòn TSCĐ
Hao mòn TSCĐ hữu hình
1
214
Hao mòn TSCĐ vô hình
3
19
241
241
Xây dựng cơ bản dở dang
Mua sắm TSCĐ
1
241
Xây dựng cơ bản
2
241
Sửa chữa lớn TSCĐ
3
20
242
242
Chi phí trả trước dài hạn
Chi phí trả trước dài hạn - CCDC
1
242
Chi phí trả trước dài hạn khác
2
21
22
23
24
244
Ký qũy, ký cược dài hạn
311
315
331
LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ
Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn đến hạn trả
Phải trả cho người bán
Chi tiết theo đối
tượng
331
Phải trả cho người bán
1
331
Trả trước cho người bán
2
25
333
Sv: Đỗ Thị Ngọc
Thuế và các khoản phải nộp
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
19
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Nhà nước
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
333
1
3331
Thuế GTGT đầu ra
1
3331
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
2
333
Thuế tiêu thụ đặc biệt
2
333
Thuế xuất, nhập khẩu
3
333
Thuế thu nhập doanh nghiệp
4
333
Thuế thu nhập cá nhân
5
333
Thuế tài nguyên
6
333
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
7
333
Các loại thuế khác
8
333
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp
9
26
334
khác
Phải trả người lao động
Phải trả công nhân viên
1
334
Phải trả người lao động khác
334
8
27
335
335
Chi phí phải trả
Trích trước chi phí sản xuất
1
335
Chi phí phải trả khác
8
28
336
Sv: Đỗ Thị Ngọc
Phải trả nội bộ
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
29
338
20
338
Phải trả, phải nộp khác
Tài sản thừa chờ giải quyết
1
338
Kinh phí công đoàn
2
338
Bảo hiểm xã hội
3
338
Bảo hiểm y tế
4
338
Bảo hiểm thất nghiệp
5
338
Doanh thu chưa thực hiện
7
338
Phải trả, phải nộp khác
Khoa Kế toán – Kiểm toán
8
30
31
32
33
34
35
341
342
344
351
Vay dài hạn
Nợ dài hạn
Nhận ký qũy, ký cược dài hạn
Qũy dự phòng trợ cấp mất việc
352
làm
Dự phòng phải trả
411
LOẠI TÀI KHOẢN 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Nguồn vốn kinh doanh
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
1
411
Thặng dư vốn cổ phần
2
411
Vốn khác
411
Công ty cổ phần
8
36
37
412
413
413
Sv: Đỗ Thị Ngọc
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
38
39
40
41
42
21
Khoa Kế toán – Kiểm toán
1
413
giá lại cuối năm tài chính
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong
2
giai đoạn đầu tư XDCB
Qũy đầu tư phát triển
Qũy dự phòng tài chính
Các qũy khác thuộc vốn chủ sở
414
415
418
421
hữu
Lợi nhuận chưa phân phối
Lợi nhuận chưa phân phối năm
1
421
trước
Lợi nhuận chưa phân phối năm
2
431
nay
Qũy khen thưởng, phúc lợi
Qũy khen thưởng
1
431
Qũy phúc lợi
421
431
2
43
LOẠI TÀI KHOẢN 5
DOANH THU
Doanh thu bán hàng và cung
511
511
cấp dịch vụ
Doanh thu chế tạo khuôn
1
511
Doanh thu chế tạo chi tiết và các
2
511
loại khác
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
4
44
515
515
Doanh thu hoạt động tài chính
Thu lãi tiền gửi
1
515
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong
2
515
kỳ
Thu nhập về hoạt động đầu tư
8
khác
Sv: Đỗ Thị Ngọc
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
45
46
531
532
22
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
LOẠI TÀI KHOẢN 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH
47
632
DOANH
Giá vốn hàng bán
Giá vốn của chế tạo khuôn
1
632
Giá vốn của chế tạo chi tiết và
632
2
48
635
các loại khác
Chi phí tài chính
Lãi tiền vay
1
635
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong
635
2
49
kỳ
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí nhân viên quản lý
642
642
1
6421
Chi phí tiền lương
1
6421
BHXH;BHYT;BHTN
2
6421
Công tác phí
3
642
Chi phí thuê văn phòng
2
642
Chi phí đồ dùng văn phòng
3
642
Chi phí khấu hao TSCĐ
4
642
Phân bổ CCDC tại văn phòng
5
642
Chi
Sv: Đỗ Thị Ngọc
phí
điện,nước,điện
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
23
Khoa Kế toán – Kiểm toán
6
642
thoại,internet
Chi phí dịch vụ mua ngoài (xăng
7
642
xe + tiếp khách)
Chi phí ngân hàng và phí khác
8
50
LOẠI TÀI KHOẢN 7
THU NHẬP KHÁC
Thu nhập khác
711
Chi
tiết
theo
hoạt động
711
Thu nhập khác trong thuế
1
711
Thu nhập khác ngoài thuế
2
51
LOẠI TÀI KHOẢN 8
CHI PHÍ KHÁC
Chi phí khác
811
Chi
tiết
theo
hoạt động
811
Chi phí khác trong thuế
1
811
Chi phí khác ngoài thuế
2
52
821
Chi phí thuế thu nhập doanh
821
nghiệp
Chi phí thuế TNDN hiện hành
1
821
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
2
LOẠI TÀI KHOẢN 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
53
911
911
Sv: Đỗ Thị Ngọc
DOANH
Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả chế tạo khuôn
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
24
Khoa Kế toán – Kiểm toán
1
911
Kết quả chế tạo chi tiết và các
2
911
loại khác
Kết quả hoạt động khác
3
001
002
LOẠI TÀI KHOẢN 0
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
Tài sản thuê ngoài
Vật tư, hàng nhận giữ hộ, nhận Chi tiết theo yêu
003
gia công
cầu quản lý
Hàng nhận bán hộ, nhận ký
004
007
008
gửi, ký cược
Nợ khó đòi đã xử lý
Ngoại tệ các loại
Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Công ty áp dụng kì kế toán tháng – niên độ kế toán năm ( bắt đầu vào
ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch).
2.1.2.3. Hàng tồn kho và dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
Hàng tháng kế toán vật liệu theo dõi đối chiếu từng đơn hàng và từng loại
vật liệu; kiểm kê từng loại hàng hóa và xác định chính xác về số lượng của từng
đơn hàng và vật tư ở trong kho để đối chiếu với thẻ kho và sổ kế toán
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ:
Giá trị thực tế nhập trước – xuất trước
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
Theo phương pháp kê khai thường xuyên
2.1.2.4. Phương pháp khấu hao TSCĐ mà công ty đang áp dụng
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng theo quyết định
206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 (Không có trường hợp đặc biệt)
2.2. Các phần hành hạch toán kế toán trong công ty
Sv: Đỗ Thị Ngọc
Báo cáo thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
25
Khoa Kế toán – Kiểm toán
2.2.1. Hạch toán kế toán tài sản cố định (TSCĐ)
2.2.1.1. Đặc điểm và nhiệm vụ của TSCĐ
2.2.1.1.1. Đặc điểm của TSCĐ
Tài sản cố định trong doanh nghiệp là những tư liệu lao động có giá trị
lớn, thời gian sử dụng dài và có đặc điểm là:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất.
- Khi tham gia vào quá trình sản xuất – kinh doanh, tài sản cố định bị hao
mòn dần và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất –
kinh doanh.
- Tài sản cố định giữ nguyên được hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc
hư hỏng.
2.2.1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ
Kế toán TSCĐ trong các doang nghiệp phải đảm bảo các nhiệm vụ chủ
yếu sau:
- Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐ
hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐ trong phạm vi toàn doanh
nghiệp cũng như tại từng bộ phận sử dụng TSCĐ, tạo điều kiện cung cấp thông
tin để kiểm tra, giám sát thường xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dưỡng TSCĐ
và kế hoạch đầu tư đổi mới TSCĐ trong từng doanh nghiệp.
- Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản
xuất – kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ qui định.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và lập dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ,
giám sát việc sửa chữa TSCĐ về chi phí và kết quả của công việc sửa chữa.
- Tính toán phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm
đổi mới, nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng giảm nguyên giá TSCĐ cũng như
tình hình thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, các bộ phận phụ thuộc trong các doanh
nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ, mở các sổ, thẻ kế
toán cần thiết và hạch toán TSCĐ chế độ quy định.
Sv: Đỗ Thị Ngọc
Báo cáo thực tập