Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

địa lí kinh tế xã hội 2 giao thông đường thủy nội địa (gtvt đường sông)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 17 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Mai


ĐƯỜNG Ô TÔ
ĐƯỜNG SẮT

NGHÀNH
GIAO
THÔNG
VẬN TẢI

ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Sông, hồ)
ĐƯỜNG BIỂN
ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
ĐƯỜNG ỐNG


ĐƯỜNG Ô TÔ

ĐƯỜNG BiỂN

ĐƯỜNG SẮT

ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG

ĐƯỜNG SÔNG


ĐƯỜNG ỐNG


ĐƯỜNG
SÔNG

TÌNH
HÌNH
PHÁT
TRIỂN

ƯU
NHƯỢC
ĐiỂM

CHIỀU
DÀI

MẬT
ĐỘ

QUỐC
GIA

PHÂN BỐ

CẢNG


I. Ưu, nhược điểm


1. Ưu điểm
- Cước phí vận chuyển ổn định và tương đối rẻ.
- Sử dụng đủ các loại phương tiện thô sơ đến
hiện đại
- Vận chuyển được các hàng nặng cồng kềnh.
- Đảm bảo nhu cầu đi lại của người dân.
2. Nhược điểm
- Tốc độ chậm
- Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên: chế độ
dòng chảy,
thủy triều,….




Thuyền nhỏ

Thuyền buồm

Tàu

Xà lan


EN


Mùa lũ



II. Tình hình phát triển
1. Chiều dài
- Trên thế giới có 56 nghìn km đường thủy nội địa,
nhưng do khai thác tự nhiên nên chiều dài thực tế thấp
hơn nhiều.
Chiều dài đường sông một số nước trên thế giới(km)
Nước, khu
vực

Độ sâu luồng dưới
2,75m

Độ sâu luồng trên
2,75m

Tổng cộng

LB Nga

97.000

48.000

145

Trung Quốc

105.000


5.000

110

Hoa Kì

17.000

24.000

41

Tây Âu

6.400

12.800

19.2

Nguồn: Inland Water Transportation (IWT) Development


2. Mật độ
- Mạng lưới sông,hồ trên thế giới tương đối dày
đặc


Những đường sông cường độ vận chuyển


lớn nhất thế giới
 Rainơ: trên tuyến sông 886km có cường độ
vận chuyển 100 triệu tấn/năm.
 Mixixipi : 3000km, 50 triệu tấn /năm
 Ôhaiô: 1500km, 50 -80 triệu tấn /năm
 Đường thủy duyên hải: 1750km, 80 - 100
triệu tấn /năm
3. Quốc gia có ngành GTVT đường thủy nội
địa phát triển
- Hoa Kì
- Liên Bang Nga
- Canada


III. Tình hình phân bố
phân bố chủ yếu ở bán cầu bắc thành một dải liên
tục của vành đai ôn đới.

Những hệ thống sông có khả năng giao thông
lớn trên thế giới:
-Châu Âu: Đanuyp, Vixla, Ôđe, Xen.
- Châu Á: Ôbi, Ênixêi, Dương Tử(Trường
Giang),Ấn, Irâuđi, Mê Kông.
- Châu Mĩ: Mixixipi, Ôhaiô, Ngũ Hồ, sông Xanh
Lor ăng, đường thủy duyên hải, Amazôn, Parana,
Ôrinôcô.
- Châu phi: sông Côngô, Nigiê, Zamberi.


Những đường thủy nội địa nhân tạo lớn


nhất thế giới:
+ Vonga – Bantich – Bạch hải –
Bantich
+ Cama – Pêsora
+ Vonga – Đôn
+ Maxcơva – Vonga của liên Xô cũ
Các đường thủy lớn nhất thế giới:
+ Amazôn, Parana, Ôbi, Ênixây, Dương
Tử, Côngô


Ở vùng biên giới Hoa Kì và Canada có 5 hệ

thống hồ lớn: hồ Thượng, hồ Misigân, hồ
Hurôn, hồ Êri và hồ Ôntariô.
Hồ Lớn nằm ở khu vực kinh tế phát triển bậc
nhất của Hoa Kì và Canada.
Sicagô
ở bờ tây nam hồ Misigân
là trung tâm kinh tế lớn,
là thành phố lớn nhất Hoa Kì về
công
nghiệp thưc phẩm, hóa chất.
Là đầu mối của 39 đường sắt, hàng
không, ôtô, cảng lớn nhất nhì hồ
Lớn


Ngoài ra còn một số thành phố ven các hồ:

Hoa Kì:
 Đulut,Đơtroi là thành phố chuyên sản xuất

các loại xe hơi (hồ lớn)
 Clivơlen ở PN hồ Êri : luyện kim đen gia
công cơ khí chế tạo máy hóa chất….
Canada:
 Hamitơn (hồ ôntariô ) là trung tâm luyện kim
đen lớn nhất Canada
 Mônrêan là cảng lớn trên sông Xanh Lơrăng


IV. KẾT LUẬN
- có ảnh hưởng tương đối lớn đến phân bố
sản xuất.
- Có mối liên hệ với các ngành khác
- góp phần vào phân công lao động
- tuy nhiên nó gây ảnh hưởng đến môi
trường…




×