Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

SỔ TAY HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ AN TOÀN (SMM) BẰNG TIẾNG VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 128 trang )

Document No.

NP-021

Revised No.

002

Revised Date

05.03.07

Code No.

SAFETY MANAGEMENT MANUAL
Sæ TAY H¦íng dÉn qu¶n lý an toµn

1 st Edition
Issued Date

1 st Sep. 2006

Designated
Person
Approved by
Managing Director

NISSHO ODYSSEY SHIP MANAGEMENT PTE LTD


Record of Acknowledgement


* Note : Please put your signature on this list when you read this Safety Management Manual.

Date

Rank

Name

Signature


Bản Tuyên bố về nhiệm vụ quản lý an toàn
Tôi đã cân nhắc kỹ rằng thử thách và nghĩa vụ quan trọng nhất của chúng ta là đảm bảo sự hoạt
động an toàn cho các con tàu, vận chuyển hàng hoá an toàn, bảo vệ sinh mạng cho con ngời và bảo
vệ môi trờng biển.
Chúng tôi, Công ty quản lý tàu biển Nissho Odyssey, đã quyết định (1) thiết lập một hệ thống quản
lý an toàn thích hơp & có hiệu quả nhằm đảm bảo quản lý sự hoạt động của các loại tàu sau đây sẽ
có thể cống hiến một sự phục vụ có chất lợng đáng tin cậy làm thoả mãn những yêu cầu đòi hỏi của
chủ tàu hay ngời thuê tàu; và (2) duy trì và hoàn thiện liên tục chức năng của hệ thống nhằm đảm
bảo cho sự hoạt động an toàn cho các con tàu và nâng cao hiệu quả sản xuất của chúng.
Những loại tàu công ty quản lý :

Oil tanker / Chemical tanker
Gas carrier (LPG carrier) / Bulk carrier
Other Cargo Ship

Để thực hiện đợc chính sách này, chúng tôi thiết lập một hệ thống quản lý an toàn, phù hợp với luật
quản lý an toàn quốc tế ISM code
Cá nhân tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về sự hoạt động của hệ thống quản lý an toàn và yêu cầu
nhân viên làm việc trên bờ, các thuyền trởng và tất cả mọi thuyền viên trên tàu nh vậy phải thực

hiện nhiệm vụ của mình phù hợp với những yêu cầu đòi hỏi của hệ thống an toàn và những quy định,
luật lệ của chính quyền địa phơng, chính quyền hành chính tàu treo cờ, các công ớc quốc tế liên
quan.
Để thực hiện đợc chính sách này, Tôi đã bổ nhiệm trởng phòng hàng hải và an toàn là Cán bộ
chuyên trách cũng nh đã giao phó trách nhiệm và quyền hạn để đảm bảo sự điều khiển hệ thống,
và phối hợp nhiệm vụ giữa công ty và các tàu cũng nh việc thực hiện hệ thống này.
Sau đây Cán bộ chuyên trách có những quyền hạn và trách nhiệm cần thiết để làm sáng tỏ những
vấn đề quản lý an toàn, và đa ra hoặc đề xuất những giải pháp, nhằm để duy trì và hoàn thiện các
chức năng của hệ thống QLAT.
Do đó ông ta đợc yêu cầu giải quyết tất cả những vấn đề liên quan việc quản lý bằng việc đa ra
những hớng dẫn cần thiết đến các phòng ban liên quan và các thuyền trởng cũng nh tham khảo
ý kiến với trởng bộ phận chịu trách nhiệm, để đáp ứng cho họ.
Để đảm bảo phù hợp với những yêu cầu đòi hỏi của hệ thống, và hiệu lực của hệ thống, tôi sẽ tiếp
tục hoàn thiện hệ thống trên cơ sở kết quả của những lần kiểm tra nội bộ, soát xét việc quản lý, các
hớng dẫn của ngành vận tải v.v Tôi cũng sẽ xem xét lại chính sách và các mục tiêu theo định kỳ
nhất định .
Tôi yêu cầu rằng bản tuyên bố nhiệm vụ này phải đợc truyền đạt tới tất cả các tàu và nhân viên
phòng ban trên bờ dính líu đến hệ thống này để họ hiểu, thực hiện và duy trì hệ thống.
07 March 2005

NISSHO ODYSSEY
SHIP MANAGEMENT PTE LTD

Capt. FUMIO YAMAMOTO
Managing Director


Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd
ROC : 200407555W
200 Cantonment Road #14-01A Southpoint Singapore 089763

Ship Mgt
: Tel: (65) 6225 8300 Fax: (65) 6224 3275 Tlx: RS25070 Cable: NISSHOMARS
Email:
Acc & Adm / IT : Tel: (65) 6225 3655 Fax: (65) 6224 7326
Email: ; Email:

COMPANY HSE & QUALITY POLICY
chính sách chất lợng và HSE của công ty
NISSHO ODYSSEY SHIP MANAGEMENT PTE LTD is committed in providing quality and
efficient management of the ships without compromising on important issues such as Health of
seafarers, Safety onboard and the protection of Environment.
Cty tận tâm tận lực trong việc thiết lập một sự quản lý có chất lợng và có hiệu quả các con tàu mà
không làm tổn hại đến những vấn đề quan trọng nh sức khoẻ của thuyền viên, sự an toàn trên tàu
và việc bảo vệ môi trờng.
The management philosophies of the company are as follows and are aimed at ensuring consistency
in our commitment./ Triết lý quản lý của công ty là nh sau và cũng là mục tiêu để đảm bảo trớc
sau nh một trong cam kết của chúng tôi.



HEALTH SứC KHOẻ
-



SAFETY FIRST-an toàn là hàng đầu
-




Maintain and practice safety measures onboard at all times to achieve zero incident,
loss of life, damage and loss of property.
Duy trì và áp dụng các biện pháp an toàn trên tàu trong mọi thời gian để đạt đợc
không có tai nạn xảy ra trên tàu, thệt hại về ngời, h hỏng và thiệt hại về tài sản

ENVIRONMENTAL EXCELLENCE
Xuất sắc trong bảo vệ môI trờng
-



Maintain a good general health standard onboard
Duy trì tình trạng sức khoẻ chung tốt ở trên tàu

Participate actively in the preservation of the marine environment through
ZERO POLLUTION.
Tích cực tham gia bảo vệ môi trờng biển - hoàn toàn không có ô nhiễm dầu

QUALITY chất lợng
-

Encourage all personnel to exercise their respective responsibility for quality and
continually to improve our services.
Khuyến khích mọi ngời rèn luyện làm tròn trách nhiệm cá nhân của họ đối với chất
lợng và liên tục nâng cao, hoàn thiện công việc của chúng ta

The Company requests all personnel to practice constant vigilance in all areas to ensure strict
adherence to this policy. At the same time, Master of our vessels is encouraged to contact our DPA
if any concerns arise./ Công ty yêu cầu tất cả nhân viên trong cty làm việc hết sức thận trọng trong
tất cả các lĩnh vực nhằm đảm bảo tham gia đầy đủ chính sách này. Đồng thời, thuyền trởng các tàu

đợc khuyến khích liên hệ với cán bộ chuyên trách nếu nảy sinh bất kỳ vấn đề liên quan nào.
NISSHO ODYSSEY SHIP MANAGEMENT PTE LTD

CAPT. FUMIO YAMAMOTO
Managing Director
7 March 2005


Safety Management Manual
Contents
Prefix

Definitions
Những định nghĩa về những thuật ngữ dùng trong sổ tay QLAT
Chapter 1
Definition of Safety Management System
Định nghĩa của hệ thống quản lý an toàn
Chapter 2
Management of Safety Management Manual
(Management review, Revision of Manual, etc.)
Việc Quản lý sổ tay quản lý an toàn ( Quản lý việc soát xét, sửa đổi sổ tay, v.v..)
Chapter 3
Management of Organization for Safety Management System
Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của hệ thống quản lý an toàn
Chapter 4
Document Control Kiểm soát tài liệu
(Preparation, Revision, Distribution of Documents and Records)
(Chuẩn bị, sửa đổi, phân phát tài liệu và hồ sơ, biểu mẫu)
Chapter 5
Employment of Crew and Manning Management

(Manning Control) (Kiểm soát cty cung ứng thuyền viên)
Thuê thuyền viên và quản lý cty cung ứng thuyền viên
Chapter 6
Education and Training - Đào tạo và huấn luyện
(Competence of crew and shore personnel)
(Trình độ chuyên môn của thuyền viên và nhân viên trên bờ)
Chapter 7
Management of Safe Ship Operations Quản lý các hoạt động an toàn của tàu
(Management of Safety Operation, Navigation, Special Shipboard Operations and
Cargo Handling) Quản lý hoạt động an toàn, hành hải, các hoạt động đặc biệt và
vận chuyển, xếp dỡ hàng hoá)
Chapter 8
Readiness and Response for EmergenciesSẵn sàng và đối phó những tình huống sự cố / khẩn cấp
(Countermeasure of Company, Response of Ship)
(ứng cứu của công ty, đối phó của tàu )
Chapter 9
Management of Environment Protection Activity
Quản lý các hoạt động bảo vệ môi trờng
(Prevention of Marine Pollution) (Ngăn ngừa ô nhiễm môi trờng )
Chapter 10 Maintenance Management of Ships and Equipment
Quản lý việc bảo quản bảo dỡng tàu và các trang thiết bị trên tàu
(Maintenance, Inspection Planning, Purchase Planning, etc.)
( Bảo quản, bảo dỡng, kế hoạch kiểm tra, kế hoạch mua sắm, v.v )
Chapter 11 Control of Non-conformity Kiểm soát những sự không phù hợp
(Procedures for Report, Investigation and Corrective / Preventive Action)
(Các quy trình báo cáo, điều tra và hành động khắc phục/ngăn ngừa)
Chapter 12 Internal Audit Kiểm tra nội bộ
(Procedures for Internal Audits) ( Các quy trình kiểm tra nội bộ)



Document No.
NP-021
Page 1 / 5

Safety Management Manual (Edition 1)
Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd

Revised No.: 001
Date: 2005.02.01

Definitions

Difinitions : Định Nghĩa
Những thuật ngữ dùng trong Hệ Thống Quản Lý An Toàn cũng nh những thuật ngữ khác
trong Luật ISM chơng IX của công ớc SOLAS và ISO9000-2000 (Hệ thống quản lý
chất lợng cơ bản và từ vựng đi kèm) đợc định nghĩa nh sau:
The terms used in this safety management system shall be defined as follows, or
otherwise as found in the ISM Code integrated Chapter IX of the SOLAS Convention
as and ISO9000:2000 (Quality Management System Fundamentals and Vocabulary).
International Safety Management Code (ISM Code):
Luật quản lý an toàn quốc tế (ISM Code) QLAT
Luật QLAT quốc tế (ISM) là Luật quản lý quốc tế về hoạt động an toàn của con tàu và
ngăn ngừa ô nhiễm môi trờng đã đợc hội đồng t vấn hàng hải quốc tế phê chuẩn và
bổ xung.
International Safety Management (ISM) Code means the International Management
Code for the Safe Operation of Ships and for Pollution Prevention as adopted by the
Assembly, as may be amended by the IMO (International Maritime Organization).
Administration : Chính quyền hành chính
"Chính quyền hành chính" Là chính phủ của quốc gia mà tàu treo cờ.
"Administration" means the government of the state whose flag the ship is entitled to fly.

Designated Person: Cán bộ chuyên trách
Cán bộ chuyên trách trong hệ thống này là một ngời không những đáp ứng với ngời
cán bộ chuyên trách đã đợc quy định trong luật ISM mà còn là ngời đại diện quản lý
theo đòi hỏi của ISO9001:2000
Ngời cán bộ chuyên trách là một cán bộ trong công ty tham gia công tác quản lý ở mức
cao nhất, Ông ta là ngời có quyền hạn và trách nhiệm kiểm soát sự an toàn, sự ngăn ngừa
ô nhiễm cũng nh khía cạnh chất lợng hoạt động/khai thác của mỗi một con tàu, và phải
đảm bảo đáp ứng đợc sự hỗ trợ từ bờ và quản lý toàn diện về mọi mặt theo yêu cầu của
bộ luật ( xem 5.2.1 chơng 3)
Designated Person in this system means a person who not only serves as Designated
Person specified in the ISM Code but also as Management Representative required by
ISO9001:2000.
The Designated Person means a person ashore with direct access to the highest level of
management, who has the responsibility and authority to monitor the safety, pollution
prevention and quality aspects of the operation of each ship, and to ensure that adequate
management resources and shore based support are supplied, as required. ( Xem 5.2.1
Chơng 3.)


Safety Management Manual (Edition 1)
Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd

Document No.
NP-021
Page 2 / 5

Revised No.: 001
Date: 2005.02.01

Definitions


Product: Sản Phẩm
Mục tiêu của dịch vụ vận tải của một công ty vận tải biển là vận chuyển hàng hoá Theo sự
uỷ nhiệm của khách hàng (chủ hàng hoặc ngời thuê tàu) từ một cảng xếp hàng đến một
cảng dỡ hàng. Theo cách hiểu đó sản phẩm ở đây nghĩa là một dịch vụ đợc gọi là Vận
chuyển an toàn, mà công ty bán cho khách hàng nh là kết qủa của việc khai thác tàu.
The purpose of the ship operation service of a shipping company is to safely transport
cargoes entrusted by customers (cargo owners and charterers) from a loading port to a
discharge port. It follows that the product here means a service called safe
transportation, which is offered customers by the Company as a result of ship operational
processes.
Company: Công ty
Công ty trong cuốn sổ tay QLAT này là Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd
chịu mọi trách nhiệm và nghiã vụ nh bộ luật ISM quy định/ áp đặt. Đó cũng là trách
nhiệm đối với việc quản lý các con tàu trên cơ sở các hợp đồng thuê quản lý tàu.
Company in this manual means Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd, which
assumes all the duties and responsibility imposed by the ISM Code. It is also
responsible for the management of the ships on the basis of ship management
contracts.
Written procedures and instructions: Soạn thảo các qui trình và hớng dẫn
Soạn thảo các qui trình và hớng dẫn là soạn thảo những tài liệu, biểu mẫu chuẩn mực
về từng nhiệm vụ/công việc riêng biệt trên cơ sở những điều khoản của sổ tay QLAT này.
Written procedures and instructions means documented standards of duties respectively
prepared on the basis of the provisions of the Safety Management Manual.
Crew: Thuyền viên
Thuyền viên là những ngời làm việc/phục vụ trên các tàu của công ty quản lý hoặc
thuê (trực tiếp hay gián tiếp) trong việc khai thác/vận hành các con tàu đó.
Loại trừ những công nhân làm việc tạm thời nh những cán bộ điều hành của công ty và
những chuyên viên kỹ thuật của nhà chế tạo lên tàu nhng không cấu thành trong hệ
thông QLAT.

Crew means those who serve on board ships under our management and are
engaged, directly or indirectly, in the operation of such ships.
Temporary workers on board, such as our supervisors and technical experts of makers,
who get on board ships but are not integrated in the safety management system, are
excluded.


Safety Management Manual (Edition 1)
Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd

Document No.
NP-021
Page 3 / 5

Revised No.: 001
Date: 2005.02.01

Definitions

Ship management: Quản lý tàu
Công ty Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd chúng tôi điều hành những con tàu
dói sự quản lý của chúng tôi bằng việc đáp ứng nhng yêu cầu đòi hỏi liên quan đến sự
hoạt động, bảo quản bảo dỡng, cũng nh cung cấp thuyền viên. Những nhiệm vụ của
việc quản lý con tàu bao gồm những vấn đề liên quan đến sự hoạt động an toàn của con
tàu cũng nh việc bảo vệ môi trờng.
We, at Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd, provide all ships under our
management with services concerning the operation, maintenance and upkeep of
ships, and seafarers. The duties of ship management services include the following
items related to the safe operation of ships and the protection of the environment:
(1) Matters related to the employment, and assigning to ships, of seafarers

(management of seafarers, including employment, arrangement for embarkation,
disembarkation and wages; training, service and discipline);
Những vấn đề liên quan đến việc thuê hay điều động thuyền viên cho các tàu
( Quản lý thuyền viên bao gồm thuê, thu xếp cho họ nhập tàu, rời tàu, lơng, việc
huấn luyện, khen thởng và kỷ luật )
(2) Matters related to the management of maintenance (maintenance and operation of
the equipment of ships; arrangement for inspections, drydocking, repairs,
conversions and upkeep based on legal and class-rule requirements and requests
by shipowners; arrangement for the supply of ship stores, spare parts and lube oil,
and arrangement for technical experts when necessary);
Những vấn đề liên quan đến quản lý việc bảo quản bảo dỡng ( bảo quản và vận
hành các thiết bị máy móc trên tàu, bố trí/xếp đặt việc kiểm tra, lên đà, sửa chữa,
hoán cải và bảo dỡng trên cơ sở những yêu cầu đòi hỏi của các quy định của cơ
quan đăng kiểm phân cấp tàu và luật pháp từ chủ tàu thu xếp việc cấp vật t, phụ
tùng dự trữ và dầu nhờn, cũng nh bố trí các chuyên viên kỹ thuật khi cần thiết)
(3) Matters related to arrangements for receiving and handling fuel oil;
Những vấn đề liên quan đến thu xếp việc cấp và nhận dầu FO (nhiên liệu)
(4) Matters related to voyage management (including the handling of marine
casualties, etc.);
Những vấn đề liên quan đến quản lý chuyến hành trình ( bao gồm cả việc
Xử lý các tai nạn hàng hải, v.v )
(5) Matters related to the prevention of marine pollution; and
Những vấn đề liên quan đến ngăn ngừa ô nhiễm biển: và
(6) Matters related to cargo handling (including the handling of cargo damage).
Những vấn đề liên quan đến vận chuyển / xếp dỡ hàng hoá (bao gồm cả


Document No.
NP-021
Page 4 / 5


Safety Management Manual (Edition 1)
Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd

Revised No.: 001
Date: 2005.02.01

Definitions

việc xử lý h hỏng của hàng hoá)
Verify (review): Thẩm tra (xem xét)
Verify means to investigate and confirm that an activity or operation performed for
safety or quality management is in accordance with specified requirements.
Verification is different from inspection in the following meanings:
For example, the investigation and confirmation of whether a specified inspection has been
made or not, is verification.
Examples of verification activities include inspections, tests and operational checks on
ships and their equipment prior to leaving port, at sea or before entering port or when
closing with the land. A system audit is also an example of the verification activity
Thẩm tra là điều tra và xác nhận một hoạt động hay một hành động của tác quản lý an
toàn và chất lợng có phù hợp với những yêu cầu của hệ thống QLAT Hay không ? Việc
thẩm tra khác với kiểm tra theo nghiã sau đây:
Ví dụ, việc điều tra và xác nhận xem một việc kiểm tra cụ thể có đợc tiến hành hay không
đó chinh là công việc thẩm tra.
Ví dụ về Công việc thẩm tra bao gồm kiểm tra, thử hay kiểm tra sự hoạt động của con tàu
và những thiết bị máy móc trớc khi tàu khởi hành, trên biển hay trớc khi tàu đến cảng
hoặc hành hải gần bờ. Hệ thống kiểm tra cũng là một ví dụ về công tác thẩm tra.
Special Shipboard Operations: Những hoạt đông đặc biệt trên tàu
Special Shipboard Operations means duties in a situation similar to the following cases.
(See 8.1 of Chapter 7.)

Những hoạt động đặc biệt trên tàu là những hoạt động trong những tình huống tơng
tự sau đây:
(1) Critical shipboard operations, like navigation in high density traffic areas, where a
human error may immediately cause an accident or a situation which could threaten
the safe operation of the ship, people or the environment; and
(1) Những hoạt động chính trên tàu ở nhng nơi mà bất kỳ lỗi lầm nào của con ngời
cũng có thể gây ra tai nạn hoặc những tình huống có thể đe doạ đến sự an toàn của
con tàu, ngời và hàng hoá hay môi trờng tàu nh hành hải ở những khu vực mật độ
tàu đông chẳng hạn.
(2) Shipboard operations, like ensuring watertight integrity, where faults may become
apparent only after they have led to water leaks, i.e., duties which may not be checked
or confirmed during the process of the duty.
(2) Hoạt động trên tàu ở những nơi sai lầm có thể xuất hiện chỉ sau khi đã để nớc tràn
vào tàu, v.v những công việc này có thể không đợc kiểm tra hoặc đợc xác nhận
trong quá trình tiến hành những nhiệm vụ đó ( nh đảm bảo độ kín nớc chẳng hạn )
Internal Audit: Kiểm tra nội bộ


Safety Management Manual (Edition 1)
Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd

Document No.
NP-021
Page 5 / 5

Revised No.: 001
Date: 2005.02.01

Definitions


Internal Audit means the verification, review and evaluation of the safety management
system by the Company.
Kiểm tra nội bộ là công tác thẩm tra, soát xét và đánh giá về hệ thống QLAT do cán bộ
công ty thực hiện
The purposes of the internal audit are the following two. (See Chapter 12.)
Mục đích của việc kiểm tra nội bộ tiến hành theo 2 nội dung sau: (xem chơng 12)
(1) Maintenance of the system : Tính duy trì của hệ thống
Demonstration of whether the shore-based and shipboard duties are properly
performed in compliance with the Safety Management Manual.
Xác minh xem những nhiệm vụ của trên bờ và trên tàu đang đợc thực hiện hay tiến
hành có phù hợp với sổ tay QLAT hay không.
(2) Evaluation of the system: Đánh giá hệ thống
Evaluation of whether the current system is effectively functioning or not, and study
of improvements.
Đánh giá xem hệ thống QLAT hiện hành hoạt động có hiệu quả hay không, và
nghiên cứu hoàn thiện nó
Personnel: Con ngời
Thuật ngữ trên chỉ những ai tham gia thực hiện những nhiệm vụ / công việc có thể ảnh
hởng/tác động đến chất lợng của sảm phẩm Sự vận chuyển an toàn (Xem 3.1 của
chơng 6 )
The term means those engaged in duties which may affect the quality of the product
(safe transportation). (See 3.1 of Chapter 6.)
Customer: Khách hàng
Là một tổ chức hay cá nhân nhận đợc sản phẩm đó. Nó cũng có nghĩa là một
Chủ tàu, Ngời nhận hàng hay Ngời thuê tàu trong hệ thống này.
It means an organization or person who receives a product. It means a Ship Owner,
Consignee or Charterer in this System.


Safety Management Manual (Edition 1)

Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd
Chapter 1

Document No.
NP-021
Page 1 / 3

Revised No.: 001
Date: 2005.02.01

Definition of Safety Management System

Định nghĩa về hệ thông quản lý an toàn
1. Definition of System: Định nghĩa hệ thống là gì?
A system of safety management relating to the safe and reliable operation of ships and
environmental protection in documented form is called "Safety Management System
(SMS)".
Một hệ thống quản lý an toàn liên quan đến hoạt động khai thác các con tàu an toàn và
chắc chắn cũng nh bảo vệ môi trờng bằng tài biểu mẫu tài liệu đợc gọi là Hệ thống
quản lý an toàn (HTQLAT)
Documentation of System : những tài liệu xây dựng hệ thống

Sổ tay quản lý
an toàn

Chính sách QLAT
Tài liệu quản lý

Sổ tay QLAT
(Theo nghĩa hẹp)


Quy trình/hớng dẫn

Báo cáo quản lý
( Theo nghĩa rộng )

Safety Management
Manual
Management
Documents

Safety Management Policy
Safety Management Manual
(in narrow sense)

Procedure / Instructions

Management Records
( in a broad sense )


Safety Management Manual (Edition 1)
Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd
Chapter 1

Document No.
NP-021
Page 2 / 3

Revised No.: 001

Date: 2005.02.01

Definition of Safety Management System

Định nghĩa về hệ thông quản lý an toàn

The safety management system is systematized by documents arranged in a hierarchy in a
pyramidal shape as illustrated above. The term Safety Management Manual (SMM)
found in this chapter and thereafter is one in a narrow sense and, in addition, documents
prepared on the basis of the same manual are written procedures and instructions. All of
these documents must be controlled in accordance with specified procedures to ensure
that the control, including the revision, discontinuation, etc. of the safety management
policy, safety management manual, written procedures and instructions, is properly
monitored for their effective use.
Hệ thống QLAT này đợc hệ thống hoá bằng những tài liệu phân bố theo hệ thống nh
hình chóp đợc trình bày trên đây. Thuật ngữ Sổ tay QLAT SMM trong chơng này và
sau đây đợc hiểu theo một nghĩa hẹp, và ngoài ra những tài liệu đợc chuẩn bị trên cơ sở
của cùng cuốn sổ tay này là những quy trình và hớng dẫn soạn thảo. Tất cả những tài
liệu trên đây phải đợc kiểm soát phù hợp với những quy trình đã đợc nêu ra để đảm bảo
rằng chúng đã đợc kiểm soát, bao gồm cả những việc xem xét , sửa đổi, huỷ bỏ, v.v
của chính sách QLAT và sổ tay QLAT, các văn bản quy trình và hớng dẫn đợc soạn
thảo, đợc giám sát một cách thích đáng để sử dụng chúng một cách có hiệu quả.
These documents are explicitly listed as Management documents in Chapter 4
Document Control and controlled in accordance with the provisions of the same
chapter.
Những tài liệu đợc liệt kê cụ thể nh Những tài liệu quản lý trong chơng 4 Tài liệu
đợc kiểm soát và đợc kiểm soát phù hợp với những quy định của chơng đó.




This manual also serves as a quality manual as it contains not only the requirements
of the ISM Code but also those of the quality standards (ISO9001:2000).
Sổ tay này cũng dùng nh sổ tay chất lợng mà nội dung của nó không chỉ đáp ứng
những yêu cầu đòi hỏi của luật QLAT qtế mà còn đáp ứng đợc tiêu chuẩn chất
lợng ISO9001:2000

In addition, documents prepared as evidence of the operation of the system are
Management records. These records must be retained similarly, but they are different
from other Management documents mentioned above, in the point that they are not
subjected to revision or discontinuation.
Ngoài ra, những tài liệu đợc chuẩn bị nh là bằng chứng về sự hoạt động của hệ thống
là những nhật ký báo cáo quản lý. Những hồ sơ báo cáo này phải đợc lu giữ mà nó
không chịu sự sửa đổi hay gián đoạn, nhng chúng khác với những tài liệu quản lý đã
đợc nêu ở trên đây.

For identification from other documents, each document for the safety management
system shall be marked Management Document on the cover page.


Safety Management Manual (Edition 1)
Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd
Chapter 1

Document No.
NP-021
Page 3 / 3

Revised No.: 001
Date: 2005.02.01


Definition of Safety Management System

Định nghĩa về hệ thông quản lý an toàn
Để phân biệt với những tài liệu khác, từng tài liệu trong hệ thống QLAT phảI đợc đanh
dấu Tài liệu quản lý trên trang bìa.
2. Languages used for the safety management system:
Ngôn ngữ sử dụng trong hệ thống QLAT
The Safety Management Manual shall be prepared in English.
Written procedures, instructions, and checklists shall also be prepared in English, as a
rule. The Safety Management Manual and some written procedures are prepared both in
English and Japanese in one document. In which case, if there are discrepancies in
meaning between texts in these languages, the English text will prevail.
Sổ tay hớng dẫn QLAT phải đợc soạn thảo bằng tiếng anh
Những văn bản quy trình, hớng dẫn, và danh bạ kiểm tra cũng phải đợc soạn thảo
bằng tiếng anh theo quy định. Sổ tay QLAY và một vài quy trình đợc soạn thảo bằng
cả tiếng anh và tiếng nhật trong cùng một tài liệu. Trong những trờng hợp, nếu có sự
khác nhau về nghĩa giữa những nguyên bản về ngôn ngữ, thì nguyên bản tiếng Anh
đợc giữ nguyên.
3. Applied rules and regulations : Những quy tắc và quy định đợc áp dụng
Following regulations, rules, standards, guidelines and codes shall apply to Safety
Management System.
Những quy định, quy tắc, tiêu chuẩn, hớng dẫn và luật lệ sau đây sẽ đựoc áp dụng trong
hệ thống QLAT
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)

(8)
(9)
(10)

ISM CODE
SOLAS
MARPOL
COLREG
STCW
ILO convention
ICLL
IACS rules
state rules and port regulations
standards, guidelines, etc. recommended by maritime industry organizations

4. Identification and trace ability / Cách nhận dạng và theo dõi
Sản phẩm (Dịch vụ vận chuyển an toàn) phải đợc nhận dạng rõ ràng theo số
thứ tự chuyến đi.
The product (safe transportation service) shall be identified definitely by Voyage
Number.


Safety Management Manual (Edition 1)
Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd
Chapter 1

Document No.
NP-021
Page 4 / 3


Revised No.: 001
Date: 2005.02.01

Definition of Safety Management System

Định nghĩa về hệ thông quản lý an toàn
5. Planning of product realization
[Diagram illustrating the transportation service process] is attached in this chapter.
[Sơ đồ quá trình thực hiện dịch vụ vận tải] đợc kèm theo chơng này.


Safety Management Manual (Edition 1)
Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd

Document No.
NP-021
Page 1 / 8

Revised No.: 001
Date: 2005.02.01

Chapter 2 Management of Safety Management Manual
(Management Review, Amendment of Manual, etc.)
Chơng 2: Quản lý sổ tay QLAT (Quản lý việc soát xét, sửa đổi sổ tay, v.v)

1. Management of the system : Việc quản lý hệ thống
1.1 Purpose : Mục đích
This chapter is designed to prescribe the control, including establishment, revision,
discontinuation and maintenance, of the safety management manual (hereinafter
referred to as the Manual), which describes the review of the safety management

system (hereinafter referred to as the System), the establishment of quality
objectives in duties for ship operation management, and the System itself, in order to
ensure the safe operation of the ships under our management and the protection of the
environment, and improve the quality of the duties related thereto.
Chơng này đợc đa ra nhằm quy định việc kiểm soát (bao gồm cả việc thiết lập,
sửa đổi, huỷ bỏ và duy trì ) sổ tay QLAT ( sau đây gọi là Sổ tay) ,
Cách thức soát xét hệ thống QLAT ( sau đây gọi là Hệ thống), cách đề ra những
mục tiêu chất lợng trong các lĩnh vực quản lý hoạt động của con tàu cũng nh bản
thân hệ thống QLAT, nhằm đảm bảo các con tàu do chúng ta quản lý hoạt động an
toàn cũng nh hoạt động bảo vệ môi trờng, đồng thời nâng cao chất lợng của
những công việc liên quan sau đó.
1.2 Scope of application : Phạm vi áp dụng
This chapter shall apply to management reviews (reviews of the System) conducted
by the top management (hereinafter referred to as the President) and the duties,
derived from the results of such reviews, such as the establishment and revision of the
Manual, and implementation of measures to improve the System.
Chơng này áp dụng đối với việc quản lý việc soát xét ( soát xét hệ thống) do ngời
đứng đầu của công ty thực hiện ( sau đây gọi là Chủ tịch) về những công việc xuất
phát từ kết quả của việc soát xét, ví dụ nh thiết lập và sửa đổi sổ tay, hay thực hiện
những biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống.
1.3 Management review (review of the System)
Quản lý việc soát xét ( soát xét hệ thống)
1.3.1 Continual improvement of the system : Liên tục hoàn thiện hệ thống
The Managing Director has the responsibility to continuously improve the effectiveness
of the System by conducting a management review on the basis of the safety
management policy, quality objectives, results of internal audits, analysis of data, and
corrective and preventive actions.
Giám đốc điều hành chịu trách thực hiện việc quản lý công việc soát xét trên cơ sở
chính sách QLAT, mục tiêu chất lợng, kết quả kiểm tra nội bộ, phân tích đánh giá các



Safety Management Manual (Edition 1)
Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd

Document No.
NP-021
Page 2 / 8

Revised No.: 001
Date: 2005.02.01

Chapter 2 Management of Safety Management Manual
(Management Review, Amendment of Manual, etc.)
Chơng 2: Quản lý sổ tay QLAT (Quản lý việc soát xét, sửa đổi sổ tay, v.v)

dữ liệu, cùng những hoạt động ngăn ngừa và sửa đổi nhằm liên tục hoàn thiện một hệ
thống QLAT có hiệu quả.
1.3.2 Occasions for management reviews :
The Managing Director shall conduct a management review regularly (Every May) to
ensure that the System is continuously proper, reasonable and effective. He shall also
conduct a management review occasionally each time, as necessary, when:
Giám đốc điều hành phải tiến hành quản lý việc soát xét theo định kỳ ( tháng năm hàng
năm) nhằm đảm bảo hệ thống luôn luôn thích ứng, phù hợp và hiệu quả. Ông ta cũng
phải tiến hành quản lý việc soát xét đột xuất khi thấy cần thiết
Trong những trờng hợp sau:
(1) he considers there is a need to do so on the basis of the results of internal audits;
Ông ta xem xét thấy cần phải soát xét trên cơ sở kết quả của các lần ktra nội bộ.
(2) he recognizes, in the operation of the System, a nonconformity with the System:
Ông ta nhận thấy rằng có một sự không phù hợp trong khi thực hiện hệ thống
(3) the relevant conventions, regulations, standards, etc. which are applicable to the

System or are referred to in this Manual, have been amended, newly established
or otherwise;
Khi những công ớc, quy định, quy tắc, tiêu chuẩn v.v liên quan áp dụng cho
hệ thống hoặc đợc tham khảo cho sổ tay QLAT có sự sửa đổi, thiết lập mới hay
tơng tự.
(4) he considers there is a need to do so as a result of an investigation and analysis
of a nonconformity report (including feedback information from customers);
Ông ta xem xét cần phải soát xét hệ thống xuất phát từ kết quả của sự điều tra
hay phân tích về một sự không phù hợp ( bao gồm cả những thông tin phản hồi
từ phía khách hàng)
(5) the relevant classification society or the Administration has pointed out or

recommended to improve the System;
Khi chính quyền hành chính hay hiệp hội đăng kiểm có liên quan vạch ra những
khiếm khuyết hoặc gợi ý phải hoàn thiện / nâng cao hệ thống.
(6) in the event of a serious marine casualty, the chief of the marine accident

response headquarters considers there is a need to do so on the basis of the
analysis of the accident;
Trong trờng hợp có tai nạn hàng hải nghiêm trọng, ngời đứng đầu ban đối phó
sự cố của cty phải xem xét xem có cần phải soát xét lại hệ thống trên cơ sở phân
tích tai nạn đó.


Safety Management Manual (Edition 1)
Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd

Document No.
NP-021
Page 3 / 8


Revised No.: 001
Date: 2005.02.01

Chapter 2 Management of Safety Management Manual
(Management Review, Amendment of Manual, etc.)
Chơng 2: Quản lý sổ tay QLAT (Quản lý việc soát xét, sửa đổi sổ tay, v.v)
(7) grave non-conformities have been highlighted in a PSC (port state control)

inspection at a port of call; and
Những sự không phù hợp nghiêm trọng nổi bật trong những lần PSC kiểm tra tại
các cảng tàu ghé.
(8) Otherwise, he considers there is a need to do so on the basis of reports sent from
masters of a review of the System.
Mặt khác ông ta xem xét trên cơ sở của các bản báo cáo của thuyền trởng từ các tàu
về việc soát xét hệ thống xem có cần phải soát xét lại hệ thống hay không.
1.3.3 Procedures for management review: Quy trình quản lý việc soát xét
When conducting a review, regularly or occasionally, the Managing Director shall
have the Designated Person collect necessary information and come forward with
proposals as agenda items for the review of the System.
The Designated Person shall review the System and handle matters based on its
results in accordance with the following procedures:
Khi tiến hành một cuộc soát xét định kỳ hay bất thờng, giám đốc điều hành phải
đợc cán bộ chuyên trách thu thập những thông tin cần thiết và đồng thời phải đa ra
đợc những đề xuất một cách chi tiết về những vấn đề cần soát xét trong hệ thống.
Cán bộ chuyên trách phải soát xét hệ thống và xử lý những vấn đề trên cơ sở kết quả
của lần soát xét đó phù hợp với những quy trình sau đây:
(1) He shall hold a Ship Management Committee meeting, where the members shall,
in the presence of the President, discuss agenda items concerning the review of
the System. He shall appoint a person to prepare minutes of the committee

meeting.
Ông ta phải tổ chức một cuộc họp ban quản lý tàu, nơi mà mọi thành viên cùng
với sự có mặt của chủ tịch cty thảo luận, bàn bạc chi tiết những vấn đề liên quan
đến việc soát xét hệ thống. Ông ta chỉ định một ngời chuẩn bị một cách chi tiết
các vấn đề về cuộc họp của tiểu ban.
(2) For the review of the System the following items shall be considered. (Management
review input)
Những vấn đề sau đây phải đợc xem xét khi tiến hành soát xét hệ thống
( Quản lý việc soát xét đầu vào)
1) Results of audits: Kết quả của những lần kiểm tra nội bộ
2) Feedback from customers: ý kiến phản hồi từ phía khách hàng
3) Situation of preventive and corrective actions:


Safety Management Manual (Edition 1)
Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd

Document No.
NP-021
Page 4 / 8

Revised No.: 001
Date: 2005.02.01

Chapter 2 Management of Safety Management Manual
(Management Review, Amendment of Manual, etc.)
Chơng 2: Quản lý sổ tay QLAT (Quản lý việc soát xét, sửa đổi sổ tay, v.v)

Tình hình các hoạt động ngăn ngừa và hiệu chỉnh.
4) Operational performance; Việc thực hiện điều hành.

5) Activities to follow up the previous evaluation and review of the System
Những thực hiện theo sự đánh giá và soát xét hệ thống lần trớc.
6) Necessity to change the policy, objectives and System; and
Sự cần thiết phảI thay đổi chính sách, mục tiêu hay hệ thống
7) Proposals for the improvement of the System.
Những đề xuất nhằm hoàn thiện hệ thống
(3) The results of a review of the System shall include the determination of the
necessity concerning the following matters and specific measures.
(Management review output) ( Quản lý việc soát xét đầu vào)
Những kết quả của một lần soát xét hệ thống phải bao gồm cả việc xác định sự
cần thiêt liên quan đến những vấn đề và biện pháp cụ thể sau đây:
1) Improvement of the System and activities;
Sự hoàn thiện của hệ thống và những hoạt động của hệ thống.
2) Improvement of customer satisfaction; and
Sự cải thiện về sự thoả mãn/hài lòng của khách hàng
3) Provision of necessary resources.
Sự chuẩn bị về những nguồn cung cấp cần thiết.
(4) The Managing Director shall verify the results of discussions at a committee
meeting and add his comments thereto, as necessary, and approve them.
Giám đốc điều hành phải thẩm tra kết quả của sự thảo luận, bàn bạc trong cuộc
họp của tiểu ban, đồng thời cho thêm ý kiến của mình nếu cần thiết, sau đó phê
duyệt văn bản đó.
(5) The establishment, amendment or discontinuations of the Manual or written
procedures, if required,+ shall be handled in accordance with the procedures
prescribed in Section 2 immediately following and Chapter 4 Document


Safety Management Manual (Edition 1)
Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd


Document No.
NP-021
Page 5 / 8

Revised No.: 001
Date: 2005.02.01

Chapter 2 Management of Safety Management Manual
(Management Review, Amendment of Manual, etc.)
Chơng 2: Quản lý sổ tay QLAT (Quản lý việc soát xét, sửa đổi sổ tay, v.v)

Control of this Manual; and management review records be prepared and
retained.
Việc thiết lập, sửa đổi hay huỷ bỏ sổ tay QLAT hoặc các quy trình đã soạn thảo,
nếu có yêu cầu, phải đợc tiến hành theo quy trình đã đợc đa ra trong Phần
2 ngay lập tức và chơng 4 Tài liệu đợc kiểm soát của sổ tay này, cũng nh
Hồ sơ quản lý việc soát xét phải đợc ban hành và cất giữ.
(6) In the event of the presence of items which require amendments as a result of a
management review, the Managing Director shall make efforts to improve the
System continuously in accordance with the procedures of this section.
Trong trờng hợp xuất hiện những vấn đề đòi hỏi phải sửa đổi bắt nguồn từ kết
quả của soát xét việc quản lý, giám đốc điều hành phải cố gắng để hoàn thiện hệ
thống một cách liên tục phù hợp với những quy trình của phần này.
(7) The integrity of the system shall be maintained when changes to the system are
planned and implemented by the President.
Tính toàn vẹn của hệ thống phải đợc bảo toàn khi chủ tịch có kế hoạch và thực
hiện việc chuyển từ hệ thống này sang hệ thống khác.
2. Control of the Manual : Kiểm soát sổ tay QLAT
The Designated Person shall be responsible for the control of the Manual.
Cán bộ chuyên trách chịu trách nhiệm kiểm soát sổ tay QLAT này

2.1 Establishment and revision of the Manual
Thiết lập và sửa đổi của sổ tay QLAT
The Designated Person shall establish or review the Manual in accordance with
the following procedures.
Cán bộ chuyên trách chịu trách nhiệm thiết lập hoặc soát xét sổ tay theo những
quy trình sau đây:
2.2 Procedures to revise the Manual : Quy trình sửa đổi sổ tay QLAT
When necessary, the Manual shall be revised in the following procedures:
Khi cần thiết, sổ tay QLAT phải đợc sửa đổi theo những quy trình sau:


Safety Management Manual (Edition 1)
Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd

Document No.
NP-021
Page 6 / 8

Revised No.: 001
Date: 2005.02.01

Chapter 2 Management of Safety Management Manual
(Management Review, Amendment of Manual, etc.)
Chơng 2: Quản lý sổ tay QLAT (Quản lý việc soát xét, sửa đổi sổ tay, v.v)

(1) The Designated Person shall instruct the person responsible for the department in
charge, specified in Chapter 4 Document Control of this Manual, to prepare a
draft for revision, as necessary.
Cán bộ quản lý phải chỉ thị cho ngời phụ trách các phòng ban, (nh mô tả trong
chơng 4 ( Tài liệu đợc kiểm soát) của sổ tay QLAT này, chuẩn bị một bản dự

thảo về sửa đổi, khi cần thiết.
(2) The person responsible for the department in charge, shall submit a draft so
prepared to the Designated Person.
Ngời phụ trách phòng ban phải đệ trình bản dự tháo sửa đổi mà mình chuẩn bị cho
cán bộ chuyên trách.
(3) The Designated Person shall hold a Ship Management Committee meeting and
discuss the draft proposal.
Ngời cán bộ chuyên trách phảI triệu tập một cuọc họp của tiểu ban quản lý tàu để
bàn bạc bản đề xuất dự thảo đó.
(4) The draft proposal adopted by the Ship Management Committee shall become
formal after the approval of the Managing Director.
Bản đề xuất dự thảo đợc tiểu ban quản lý tàu thông qua sẽ trở thành chính thức sau
khi đã đợc giám đốc điều hành phê chuẩn.
(5) The preparation of an Amendment Record of Safety Management Manual, the
distribution of revised documents and removal of obsolete documents, shall be in
accordance with Chapter 4 Document Control of this Manual.
Việc chuẩn bị một Hồ sơ sửa đổi của sổ tay QLAT, việc phân phát những tài liệu
sửa đổi cũng nh việc huỷ bỏ những tài liệu cũ phải đợc tiến hành phù hợp với
chơng 4 Tài liệu đợc kiếm soát của cuốn sổ tay này.
(6) In the event of a revision of the Manual, the obsolete copies except one, which is to
be retained as evidence for the record of revision, shall be removed.
Trong trờng hợp có sự sửa đổi sổ tay QLAT, chỉ giữ lại một bản sao của sổ tay cũ
để làm bằng chứng cho hồ sơ sửa đổi trên.
2.3 Procedures for retention and distribution of the Manual
The procedures for the retention and distribution of the Manual shall be in
accordance with Chapter 4 Document Control.
Những quy trình lu giữ và phân phát sổ tay QLAT
Những quy trình cho việc lu giữ và phân phát sổ tay QLAT phải phù hợp với



Safety Management Manual (Edition 1)
Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd

Document No.
NP-021
Page 7 / 8

Revised No.: 001
Date: 2005.02.01

Chapter 2 Management of Safety Management Manual
(Management Review, Amendment of Manual, etc.)
Chơng 2: Quản lý sổ tay QLAT (Quản lý việc soát xét, sửa đổi sổ tay, v.v)

chơng 4 Tài liệu đợc kiểm soát
3. Quality objectives : Mục tiêu chất lợng
The Managing Director shall set quality objectives for the business year at the
beginning of the business year and request each department to set their respective
objectives in order to improve the quality of the duties of ship operation and raise
personnels motivation to do their jobs.
Giám đốc điều hành phải đề ra những mục tiêu chất lợng cho một năm kinh doanh
ngay từ đầu năm và phải yêu cầu từng phòng ban cũng phải đề ra đợc mục tiêu chất
lợng riêng để nhằm nâng cao chất lợng của những công việc khai thác / hoạt động
con tàu và phát động mọi ngời làm việc tích cực.
3.1 Setting of quality objectives: Đề ra mục tiêu chất lợng
The quality objectives for each department shall be developed in the department, in
line with the Presidents quality objectives, and adopted, with the following matters
taken into consideration; and reported to the Designated Person.
Mục tiêu chất lợng cho từng phòng ban phải đợc triển khai trong từng phòng ban
đó, nó phải nằm trong khuôn khổ của mục tiêu chất lợng của chủ tịch công ty đã phê

chuẩn, với những vấn đề sau đây phải đợc xem xét và báo cáo với cán bộ chuyên
trách công ty biết:
(1) They are consistent with the management policy;
Nó phải phù hợp với chính sách QLAT
(2) The progress in their achievement is measurable; and
Việc thực hiện đạt đợc mục tiêu đó không vợt quá sức mình.
(3) They are easy to understand. Mục tiêu chất lợng đề ra phải dễ hiểu
3.2 Program to achieve objectives:
Lập chơng trình để đạt đợc mục tiêu chất lợng
Duties to achieve quality objectives shall be performed in accordance with the
Manual, written procedures and instructions. If relevant duties are not covered by
such documents, instructions shall be prepared, as necessary and such duties
performed in compliance with such written instructions.
If the master of a ship or the person responsible for a department in charge considers
that resources are required to achieve such objectives, he shall request the Designated
Person to provide resources.


Safety Management Manual (Edition 1)
Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd

Document No.
NP-021
Page 8 / 8

Revised No.: 001
Date: 2005.02.01

Chapter 2 Management of Safety Management Manual
(Management Review, Amendment of Manual, etc.)

Chơng 2: Quản lý sổ tay QLAT (Quản lý việc soát xét, sửa đổi sổ tay, v.v)

The Designated Person shall check the request and solicit the Managing Director to
supply resources.
Những nhiệm vụ để đạt đợc mục tiêu chất lợng phải đợc thực hiện phù hợp với
cuốn sổ tay QLAT, các quy trình, hớng dẫn đã đợc soạn thảo. Nếu những nhiệm vụ
liên quan không đợc bao hàm trong những tài liệu nh vậy, Công ty phải đa ra
những chỉ thị hay hớng dẫn cần thiết và những nhiệm vụ đó phải đợc thực hiện phù
hợp với những văn bản hớng dẫn đó.
Nếu thuyền trởng một tàu hay ngời lãnh đạo của một phòng ban chịu trách nhiệm
xem xét các yếu tố hay nguồn đòi hỏi để đạt đợc mục tiêu chất lợng đó phải yêu
cầu cán bộ chuyên trách công ty cung cấp nguồn đó.
Cán bộ chuyên trách phải kiểm tra những yêu cầu đó và phải cố gắng xin cho đợc
giám đốc diều hành công ty cung cấp những nguồn đó.
3.3 Evaluation of objectives at regular intervals
Đánh giá về mục tiêu theo định kỳ.
The quality objectives shall be displayed in each department or ship and the progress
in achieving the objectives shall be evaluated regularly (once every six months, as a
rule).
Mục tiêu chất lợng phải đợc đề ra cho từng phòng ban hay từng tàu và việc thực
hiện để đạt đợc mục tiêu đó phải đợc định kỳ đánh giá ( sáu tháng một lần )
3. Under the provisions of this chapter, the following Management records shall be
established.
Theo những quy định của chơng này, những hồ sơ quản lý sau đây phải đợc
thiết lập.
[Management Records] ( Các hồ sơ/nhật ký quản lý)
(1) RR021 Amendment Record of Safety Management Manual
Hồ sơ sửa đổi sổ tay QLAT
(2) RR035 Management Review Record /
Hồ sơ quản lý soát việc xét việc



Safety Management Manual (Edition 1)
Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd
Chapter 3

Document No.
NP-021
Page 1 / 17

Revised No.: 001
Date: 2005.02.01

Management of Organization for Safety Management System
Quản lý cơ cấu tổ chức hệ thống QLAT

1. Purpose / Mục đích
This chapter is designed to ensure the smooth operation of the System by
(1) Specifying and disseminating the responsibility, authority and interrelation of all
shipboard and shore personnel who manage, perform and verify work related to the
System; and by (2) securing communication between and inside shore and shipboard
organizations.
Chơng này đa ra nhằm đảm bảo sự hoạt động nhịp nhàng của hệ thống
Bằng việc (1) định rõ và phổ biến trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ cho tất
cả thuyền viên và nhân viên trên phòng ban công ty biết ai điều hành, ai thực
hiện và xác nhận những công việc liên quan đến hệ thống; và (2) Đảm bảo thông
tin liên lạc giữa tàu và các phòng ban trên bờ.
2. Scope of application / Phạm vi áp dụng
Chơng này áp dụng cho tất cả các phòng ban cty và các tàu áp dụng hệ thống
quản lý an toàn

This chapter shall apply to all the organizations of the Company and ships to which the
Safety Management System applies.
3. Organization / Cơ cấu tổ chức
The organization to operate the Safety Management System is shown in the
Organization Diagram. This organization diagram is the same for the Quality
Management System.
Cơ cấu tổ chức hoạt động của hệ thống QLAT đợc trình bày trong Sơ đồ cơ cấu tổ
chức . Sơ đồ cơ cấu tổ chức này cũng áp dụng cho hệ thống quản lý chất lợng.
4. Committees and response headquarters / Ban ứng cứu sự cố của công ty
4.1. Ship Management Committee / Ban quản lý tàu
The Ship Management Committee shall be established as an organization to
develop, revise and discontinue by laws related to the safe operation of ships and
safety management, and implement plans concerning the management of the
System, and corrective and preventive actions against nonconformities.
Ban Quản lý tàu đợc thành lập là một bộ phận để triển khai, sửa đổi hay chấm
dứt hoạt động theo những điều luật liên quan đến sự quản lý hoạt dộng an toàn
và sự an toàn của các con tàu, thực hiện những kế hoạch liên quan đến hệ thống
quản lý an toàn, cũng nh những hành động ngăn ngừa, hiệu chỉnh đối với
những sự không phù hợp.
The same committee shall also function as an organization to investigate,
analyze and discuss accidents.


Safety Management Manual (Edition 1)
Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd
Chapter 3

Document No.
NP-021
Page 2 / 17


Revised No.: 001
Date: 2005.02.01

Management of Organization for Safety Management System
Quản lý cơ cấu tổ chức hệ thống QLAT

The final decision in the discussions of the Ship Management Committee shall
be made by the chairman of the committee in his responsibility. The review of
the System, and the establishment and revision of the Manual need the approval
of the Managing Director.
Ban quản lý tàu cũng có chức năng nh là một bộ phận điều tra, phân tích và
thảo luận về những tai nạn.
Quyết định cuối cùng của những cuộc thảo luận trong ban quản lý tàu phải do
chủ tịch của ủt ban đó chịu trách nhiệm đa ra. Việc soát xét hệ thống cũng nh
thiết lập hay sửa đổi sổ tay QLAT cần phảI đợc tổng giám đốc phê chuẩn
The Committee consists of the Designated Person as the Chairman, General
Manager of SMD, the Head of Marine & Safety Section, the Head of Technical
Section, the Head of Seamen Section, the Head of Admin & Account Dept. and
other persons nominated by Designated Person.
Thành phần ban quản lý tàu bao gồm : Cán bộ chuyên trách là chủ tịch, Tổng
trởng phòng quản lý tàu, trởng bộ phận hàng hải và an toàn, trởng bộ phận
kỹ thuật, trởng bộ phận thuyền viên, trởng bộ phận hành chính và tài vụ, và
các thành viên khác do cán bộ chuyên trách chỉ định.
The Managing Director may participate in the committee any time, as necessary.
Giám đốc điều hành có thể tham gia là thành viên của uỷ ban bất kỳ lúc nào khi cần
thiết.
4.2. Marine Accident Response Headquarters /
Đối phó với tai nạn hàng hải từ đầu não công ty
4.2.1


If one of the following types of marine accident has occurred, the Designated
Person shall request the Managing Director for the establishment of a marine
accident response headquarters and, if the latter considers that there is a need
to do so, he shall give instructions to the Designated Person to do so.
Nếu một trong những tai nạn/sự cố hàng hải sau đây xảy ra, cán bộ chuyên
trách phải thỉnh cầu giám đốc điều hành thành lập một ban đối phó tai nạn
hàng hải từ trụ sở công ty, và nếu sau khi xem xét điều đó là cần thiết ông ta sẽ
ra lệnh cho cán bộ chuyên trách thành lập.
(1)
(2)
(3)
(4)

Foundering, capsizing / Đắm hay lật tàu
Stranding, beaching, bottom touch/ Mắc cạn hay chạm đáy
Collision, contact and scraping of the hull/Đâm va, va chạm hay cọ sát vỏ
tàu.
Fire, explosion / Cháy nổ


Safety Management Manual (Edition 1)
Nissho Odyssey Ship Management Pte Ltd
Chapter 3

(5)
(6)
(7)
(8)


4.2.2

Document No.
NP-021
Page 3 / 17

Revised No.: 001
Date: 2005.02.01

Management of Organization for Safety Management System
Quản lý cơ cấu tổ chức hệ thống QLAT

Distress caused by war, incidents, capture, seizure, detainment, riots,
attacks, piracy acts / Tai hoạ do chiến tranh, tai nạn nghiêm trọng, bắt
giữ, chiếm đoạt, cầm giữ, nổi loạn, tấn công, hành động cớp biển.
Injury, death or missing of persons on board/Thơng vong, chết hay mất tích
đối với thuyền viên trên tàu.
Spills of oil, asphalt, noxious chemical products and / Tràn dầu, nhựa đờng
hay sản phẩm hoá chất độc hại.
All accidents or damage to the hull, machinery, instruments, equipment,
and cargo/ Tất cả những tai nạn hoặc h hỏng liên quan đến vỏ tàu, máy
tàu và các trang thiết bị trên tàu và hàng hoá.

The Designated Person shall convoke the relevant personnel of the Marine
Accident Response Headquarters under the direction of the Managing
Director, in accordance with NP081 Marine Disaster Management Guide to
be separately established, and supervise duties in response to the accident.
Cán bộ chuyên trách sẽ triệu tập những ngời liên quan đến ban đối phó tai
nạn hàng hải theo sự chỉ đạo của giám đốc điều hành, Phù hợp với NP081
Hớng dẫn quản lý các thảm hoạ hàng hải đã đợc thiết lập riêng biệt và

giám sát những công việc liên quan đến việc đối phó tai nạn đó.

4.2.3

Those convoked and engaged in the duties in the Marine Accident Response
Headquarters, shall give priority to duties to respond to the accident over their
routine work.
Những ngời đợc triệu tập tham gia trong ban đối phó sự cố hàng hải của
công ty phải u tiên thực hiện nhiệm vụ đối phó tai nạn hàng hải trên hết
những nhiệm vụ thờng ngày.

4.2.4 The management of the duties of the Marine Accident Response Headquarters
shall be in accordance with NP081 Marine Disaster Management Guide to
be separately established.
Việc quản lý những công tác/nhiệm vụ của ban đối phó tai nạn hàng hải phảI phù hợp
với NP081 hớng dẫn quản lý tai nạn hàng hải đã đợc thiết lập riêng biệt.
4.3

Audit Team / Đội kiểm tra

An audit team shall be established in accordance with Chapter 12 Internal Audit
of this Manual.
Đội kiểm tra phảI đợc thành lập phù hợp với chơng 12 Kiểm tra nội bộ của sổ
tay QLAT
5. Responsible persons authority and responsibility in shore-based organization
Trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức phòng ban trên bờ


×