Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề kiểm tra Tiếng Việt 9 học kỳ I năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111 KB, 8 trang )

Trường THCS Thạnh Lợi
Kiểm Tra Tiếng Việt
Lớp: 9a2
Ngày: 13 /11/2014
H&T:……………………… Thời gian: 45’( không
……………………............
kể thời gian phát đề)
ĐIỂM
Bằng
Bằng
số
chữ

CHỮ KÍ GT

Tuần: 13
Tiết kiểm tra: ……
Tiết theo PPCT: 63
Khối: 9

CHỮ KÍ GK

NHẬN XÉT

H&T:………….. H&T:…………….
………………… …………………..
ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. ( 3 ĐIỂM )
Khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau
1.Phương châm nào không phải là phương châm hội thoại ?


a. Phương châm về lượng
b. Phương châm về chất
c. Phương châm giao tiếp
d. Phương châm cách thức
2.Khi giao tiếp, người tham gia hội thoại nói thiếu hoặc nói thừa nội dung là
vi phạm phương châm hội thoại nào ?
a. Phương châm về lượng
b. Phương châm về chất
c. Phương châm quan hệ
d. Phương châm cách thức
3.Câu “ Gà là loài gia cầm nuôi ở nhà”, vi phạm phương châm hội thoại
nào ?
a. Phương châm về chất
b. Phương châm về lượng
c. Phương châm quan hệ
d. Phương châm cách thức
4.Nói dịu nhẹ như khen nhưng thật ra là mỉa mai, chê trách. Điều đó được
coi là :
a. Nói móc
b. Nói mát
c. Nói leo
d. Nói dối
5. Từ nào sau đây không phải là từ có thế dùng để xưng hô ngôi thứ nhất ?
a. Tôi
b. Con
c. Nó
d. Em
6.Từ nào là từ ngữ mới trong các từ dưới đây ?
a. Nhà cửa
b. Vi sóng

c. Ruộng đồng
d. Thuốc men
7. Muốn tăng số lượng từ ngữ, người ta làm cách nào ?
a. Tạo từ mới trên cơ sở các từ đã có.
b. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
c. Vừa tạo từ ngữ mới vừa mượtiếng nước ngoài.
Đánh dấu x vào ô đúng hoặc sai sao cho phù hợp


8. Để bảo vệ sự trong sáng của Tiếng việt, chúng ta tuyệt đối không mượn
những từ ngữ của nước ngoài.
Đúng
Sai
9.Kinh tế tri thức là từ ngữ mới, được cấu tạo trên cơ sở các từ “ kinh tế” và
“ tri thức”.
Đúng
Sai
10. Người nói cần căn cứ` vào đối tượng và tình huống giao tiếp để xưng hô
cho thích hợp.
Đúng
Sai
Điền từ thích hợp vào chỗ trống (… ) cho phù hợp với nội dung
các câu sau:
11. Một trong những cách phát triển từ vựng Tiếng việt là phát triển nghĩa
của từ trên cơ sở…………………………… ( ẩn dụ, hoán dụ, nghĩa gốc,
nghĩa chuyển )
12.Khi giao tiếp, cần nói ……………….vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc
đề. ( trúng, đúng, đủ )
II. PHẦN TỰ LUẬN. ( 7 ĐIỂM )
1. Thế nào là phương châm lịch sự ? Nêu ít nhất 2 câu thành ngữ liên

quan đến phương châm lịch sự. ( 2 đ )
2. Tìm từ ngữ xưng hô của chị Dậu với cai lệ qua các lần thoại sau và
cho biết tại sao chị Dậu thay đổi cách xưng hô như vậy ? ( 3đ)
a. Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh.
b. Mày trói chồng bà đi, bà cho mày xem !
3. Cho biết từ “xuân” ở câu nào sau đây được dùng theo nghĩa gốc và
nghĩa chuyển ? Giải thích nghĩa của hai từ “xuân” đó. (2đ)
a/ Ngày xuân con én đưa thoi
b/ Ngày xuân em hãy còn dài
BÀI LÀM
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…….


ĐÁP ÁN VÀ ĐIỂM CHO ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 9 ( ĐỀ SỐ 1 )
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM. ( 3 Đ )
Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm .
1
c

2
a

3
b

4
a

5
c

6

b

7
c

8
Đ

9
Đ

10
Đ

11
nghĩa gốc

12
đúng

II/ PHẦN TỰ LUẬN. ( 7 Đ )
1. - Phương châm lịch sự: Khi giao tiếp, cần tế nhị, tôn trọng người khác.
(1đ)
- Cho ví dụ.
(1đ)
2. a) Chị Dậu xưng hô Cháu – ông là tôn trọng tên cai lệ tự xếp mình vào
bậc con cháu để mong y thương tình.
(1,5 đ )
b) Chị Dậu xưng hô mày – bà là chị không kìm nén cơn giận, coi cai lệ là
loại tầm thường, vai vế dưới.

(1,5 đ )
3. - Từ “ xuân” ở câu a dùng với nghĩa gốc.
( 0,5 đ )
- Từ “ xuân” ở câu b dùng với nghĩa chuyển.
( 0,5 đ )
- Giải thích: “xuân” (a) nghĩa là mùa xuân; “xuân” (b) nghĩa là tuổi còn
trẻ. (1đ)


Trường THCS Thạnh Lợi
Kiểm Tra Thơ &
Lớp: 9a2
Truyện VNHĐ
H&T:………………………
Ngày: /11/2012
……………………............ Thời gian: 45’( không
kể thời gian phát đề)
ĐIỂM
Bằng
Bằng chữ
số

CHỮ KÍ GT

Tuần: 14
Tiết kiểm tra:
Tiết theo PPCT: 68
Khối: 9

CHỮ KÍ GK


NHẬN XÉT

H&T:………….. H&T:…………….
………………… …………………..
ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. ( 3 ĐIỂM )
Khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau
1.Câu thơ “ Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá” nhắc đến vùng quê nào ?
a. Vùng trung du
b. Vùng bãi sông
c.Vùng bị nhiểm mặn
d. Vùng ven biển
2.Từ “Đồng chí” được hiểu như thế nào ?
a. Bạn bè thân thiết
b. Cùng chung chí hướng
c. Cùng chung cảnh ngộ
d. Kề vai sát cánh
3. Câu thơ nào nói rõ lí do của chiếc xe không kính ?
a. Không có kính, không phải vì xe không kính
b. Những chiếc xe từ
trong bom rơi
b. Những chiếc xe từ trong bom rơi
c. Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi
4.Tác giả dùng biện pháp tu từ gì để viết câu thơ ?
“Cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe”
a.Ẩn dụ
b. So sánh
c. Hoán dụ

d. Nhân hóa
5.Đoàn thuyền đánh cá chuẩn bị ra khơi vào thời gian nào ?
a. Khi mặt trời lặn
b. Khi sao mờ
c. Lúc bình minh
d. Giữa trưa
6.Khi nào tác giả coi vầng trăng “ như người dưng qua đường”?
a.Khi ở rừng b.Khi ở Thành phố
c.Khi ở đồng
d. Khi ở bể
7. Tác giả gặp lại vầng trăng trong hoàn cảnh nào ?
a.Đi ra ngoại ô chơi
b. Ra đứng ở ban công
c.Đèn điện tắt thình lình
d. Ngắm trăng đêm trung thu
8.Tình huống nào bộc lộ sâu sắc tình yêu làng của nhân vật ông Hai ?
a. Rời làng đi tản cư
b. Tin làng chợ Dầu theo Tây
c.Tiếng người đàn bà chửi văng vẳng
d. Nằm vật ra giường


9. Truyện ngắn “Làng” được kể ở ngôi thứ mấy ?
a. Thứ nhất
b.Thứ 2
c. Thứ 3
10. Ai là tác giả của truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” ?
a. Nguyễn Duy
b. Nguyễn Thành Long
c. Nguyễn Quang Sáng

d. Kim Lân
11. Anh thanh niên đã có lần hạ cây chắn ngang đường, vì:
a. Thời gian rãnh không biết làm gì
b. Con đường giao thông có chỗ nguy hiểm cần báo
c. Anh muốn gặp gỡ, trò chuyện với mọi người nên tìm cách dừng xe
d. Đôi khi anh thích làm như thế
12. Trước lúc hy sinh, anh Sáu đã gởi lại một kỉ vật nhờ bác Ba trao lại cho
bé Thu đó là kỉ vật gì?
a. Đồng hồ
b. Nhẫn
c. Chiếc lược ngà
d. Khúc ngà voi
II. PHẦN TỰ LUẬN. ( 7 ĐIỂM )
1. Hoàn chỉnh chính xác khổ thơ sau, cho biết khổ thơ được trích trong bài
thơ nào ? Tác giả là ai ? ( 2 đ )
Trăng cứ tròn vành vạnh
……………………….
……………………….
Đủ cho ta giật mình.
2.Em hiểu biết gì về nhà thơ Chính Hữu và hoàn cảnh sáng tác bài thơ Đồng
chí . ( 3 đ )
3.Viết một đoạn văn ngắn( khoảng 5 – 7 dòng ) nêu cảm nhận của em về
nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa”. ( 2 đ )
BÀI LÀM
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….


ĐÁP ÁN VÀ ĐIỂM CHO ĐỀ KIỂM TRA THƠ & TRUYỆN VNHĐ 9
( ĐỀ SỐ 1)
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM. ( 3 Đ )
Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm .
1
a

2
b

3
a

4
d

5
a


6
b

7
c

8
b

9
c

10
b

11
c

12
c

II/ PHẦN TỰ LUẬN. ( 7 Đ )
1. - Hoàn chỉnh chính xác 2 câu thơ:
Kể chi người vô tình
( 0,5 đ )
Ánh trăng im phăng phắc
( 0,5 đ )
- Trích trong bài thơ: Ánh trăng ( 0,5 đ ), của Nguyễn Duy ( 0,5 đ )
2. – Chính Hữu tên khai sinh là Trần Đình Đắc quê tỉnh Hà Tĩnh. Thơ ông
chủ yếu viết về những người chiến sĩ quân đội – những người đồng đội của

ông trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ.
( 1,5 đ )
- Bài thơ được sáng tác năm 1948 sau khi tác giả cùng đồng đội tham gia
chiến đấu trong chiến dịch Việt Bắc.
( 1,5 đ )
3. - Về nội dung: Nêu được cảm nhận về nhân vật anh thanh niên ( có thể là
hoàn cảnh sống và làm việc, suy nghĩ của anh về công việc về cuộc sống hay
nét đẹp đáng chú ý nhất ở nhân vật này ).
( 1,5 đ )
- Về hình thức: + Viết đúng một đoạn văn khoảng 5- 7 câu.
+ Diễn đạt lưu loát, dùng từ chính xác, viết đúng chính tả.
( 0,5 đ )




×