Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Kế toán ngân hàng huy động vốn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.77 KB, 4 trang )

CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
Bài 1
Ngày 01/09/2015 khách hàng A mang tiền mặt đến yêu cầu mở số tiết kiệm
kỳ hạn 3 tháng, với số tiền 150 triệu đồng, lãi trả đầu kỳ. Lãi suất 9%/năm. Xử lý
kế toán trong những trường hợp sau:
a) Ngày 01/12 khách hàng mang số tiết kiệm đến tất toán.
b) Ngày 20/10 khách hàng mang sổ tiết kiệm đến rút trước hạn, lãi suất không kỳ
hạn 1.5%/năm. Khách hàng chấp nhận hoàn lãi đã trả bằng tiền mặt.
Giải:
a) Ngày 01/12 khách hàng mang số tiết kiệm đến tất toán.
- Ngày 01/09/2015 khách hàng mang tiền đến gửi:
Lãi khách hàng được hưởng: 150 x 91 x (9%/360) = 3.412.500
Nợ TK 1011

: 146.587.500

Nợ TK 3880

: 3.412.500

Có TK 4232 : 150.000.000
-

Định kỳ phân bổ lãi:

+ Ngày 30/09/2015
Nợ TK 8010
Có TK 3880

: 1.125.000


(150 x 30 x (9%/360))

: 1.125.000

+ Ngày 31/10/2015
Nợ TK 8010

:

1.162.500

Có TK 3880 :

1.162.500

+ Ngày 30/11/2015
Nợ TK 8010
Có TK 3880

: 1.125.000
: 1.125.000

(150 x 31 x (9%/360))


-

01/12/2015 Khách hàng mang sổ tiết kiệm đến tất toán

Nợ TK 4232

Có TK 1011

: 150.000.000
: 150.000.000

b) Ngày 20/10 khách hàng mang sổ tiết kiệm đến rút trước hạn
- Ngày 01/09/2015 khách hàng mang tiền đến gửi:
Lãi khách hàng được hưởng: 150 x 91 x (9%/360) = 3.412.500
Nợ TK 1011

: 146.587.500

Nợ TK 3880

: 3.412.500

Có TK 4232 : 150.000.000
-

Định kỳ phân bổ lãi:

+ Ngày 30/09/2015
Nợ TK 8010
Có TK 3880
-

: 1.125.000

(150 x 30 x (9%/360))


: 1.125.000

Ngày 20/10 khách hàng mang sổ đến rút nên ngân hàng sẽ tính lãi không kỳ
hạn trên số tiền khách hàng gửi vào.

Số tiền lãi khách hàng được hưởng: 150.000.000 x 91 x (1.5%/360) = 568.750
Khách hàng phải hoàn lại: 3.412.500 – 568.750 = 2.843.750
Nợ TK 1011

: 2.843.750

Có TK 3880 : 2.287.500
Có TK 8010 : 556.250
Trả gốc cho Khách hàng:
Nợ TK 4232

: 150.000.000

Có TK 1011 : 150.000.000


Bài 2
Ngày 01/03/2010 Ngân hàng Viettin Bank phát hành 1000 trái phiếu, mệnh giá
100.000đ/TP, thu về bằng tiền mặt, thời hạn 1 năm, lãi suất phát hành 9%/năm,
lĩnh lãi ngay khi mua trái phiếu, đến hạn thanh toán ngân hàng đã chi tiền mặt để
trả lãi và gốc cho khách hàng. Hạch toán các bút toán phát sinh trong các trường
hợp sau:
a) Phát hành chiết khấu 2%
b) Phát hành phụ trội 2%
Giải

a) Phát hành chiết khấu 2%
- Ngày 01/03/2010
Nợ TK 1011

: 97.250.000

Nợ TK 3880

: 750.000

( 100.000.000 x 9%/12 )

Nợ TK 4320

: 2.000.000

( 100.000.000 x 2% )

Có TK 4310 : 100.000.000
-

(1000 x 100.000)

Định kỳ phân bổ lãi

+ Ngày 31/3/2010
Nợ TK 803

: 62.500


(750.000/12)

Có TK 3380 : 62.500
+ Các tháng còn lại hạch toán tương tự
-

Đáo hạn:

Nợ TK 4310

: 100.000.000

Có TK 1011 : 100.000.000
b) Phát hành phụ trội 2%
- Ngày 01/03/2010


Nợ TK 1011

: 101.250.000

Nợ TK 3880

: 750.000

( 100.000.000 x 9%/12 )

Có TK 4310 : 100.000.000

(1000 x 100.000)


Có TK 4320 : 2.000.000

( 100.000.000 x 2% )

-

Định kỳ phân bổ lãi

+ Ngày 31/3/2010
Nợ TK 803

: 62.500

(750.000/12)

Có TK 3380 : 62.500
+ Các tháng còn lại hạch toán tương tự
-

Đáo hạn:

Nợ TK 4310

: 100.000.000

Có TK 1011 : 100.000.000




×