Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
Dự án đầu t
xây dựng công trình: điểm ghi dấu sự kiện lịch sử
trung đoàn 5, hải phòng
Địa điểm XD: Xã Thợng Yên Công - TP Uông Bí - Tỉnh Quảng Ninh.
Chủ đầu t: Hội Chữ Thập Đỏ Cựu Chiến BinhTrung Đoàn 5, Hải Phòng
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh.
chủ đầu t
Hội chữ thập đỏ cựu chiến
binh trung đoàn 5, hải phòng
Cơ quan lập Dự án
Viện quy hoạch & thiết kế
xây dựng quảng ninh
P. viện trởng
Hà Văn Thanh
Những ngời thực hiện:
trởng phòng
Chủ trì kiến trúc
thiết kế kiến trúc
Chủ trì kết cấu
thiết kế kết cấu
kts. Nguyễn văn nghĩa
Kts. Lê văn thành
Kts. Nguyễn quốc cờng
Kts. Nguyễn sỹ tuân
Kts. Nguyễn tuấn anh
Kts. trịnh cẩm vân
Kts. Nguyễn trọng cảnh
ks. Đặng Hoàng Long
ks. Đặng Hoàng Long
ks. Bùi đức hạnh
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
Trang 1
Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
Chủ trì thiết kế điện, nớc
ks. Vũ tuấn anh
thiết kế điện
ks. phạm mạnh cờng
thiết kế hệ thống nớc
ks. vũ tuấn anh
kinh tế xd
kt. Nguyễn hải hà
mục lục
Phần 1: thuyết minh dự án
I . những căn cứ và sự cần thiết phảI đầu t.
1.1. Những căn cứ để lập dự án đầu t.
1.2.
Mục tiêu của dự án đầu t.
1.3.
Sự cần thiết phải đầu t.
Ii . lựa chọn hình thức đầu t.
2.1. Hình thức đầu t.
2.2.
Tổ chức đầu t.
2.3.
Quy mô dự án.
2.3.1. Quy mô xây dựng công trình.
2.3.2. Các thông số kỹ thuật chủ yếu.
2.4.
Các hạng mục hạ tầng phải đầu t.
2.5.
Loại, cấp công trình.
Iii. địa điểm xây dựng, địa chất, địa hình, khí hậu khu xây
dựng công trình.
3.1. Địa điểm xây dựng.
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
Trang 2
Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
3.2.
Địa hình khu đất.
3.3.
Địa chất khu đất.
3.4.
Khí hậu, thuỷ văn.
3.5.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Iv . phơng án kiến trúc & các giải pháp kỹ thuật xây dựng
công trình.
4.1. Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng.
4.2.
Giải pháp kỹ thuật kiến trúc, kết cấu, điện, nớc công trình.
4.3.
Giải pháp hạ tầng kỹ thuật.
v . tổng mức đầu t toàn dự án công trình.
5.1 Cơ sở tính toán.
5.2
Tổng mức đầu t.
5.3
Nguồn vốn đầu t.
vi . khai thác sử dụng và hiệu quả đầu t công trình
6.1 Khai thác sử dụng và quản lý.
6.2
Hiệu quả đầu t xây dựng công trình.
VII . các mốc thời gian thực hiện đầu t.
viii . kiến nghị hình thức quản lý thực hiện đầu t.
8.1. Kiến nghị hình thức quản lý dự án đầu t.
8.2.
Kết luận.
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
Trang 3
Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
Phần 1: thuyết minh dự án
i. những căn cứ và Sự cần thiết phải đầu t.
1.1. những căn cứ để lập dự án đầu t.
- Luật Xây dựng.
- Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
dự án đầu t xây dựng công trình.
- Thông t số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ xây dựng về việc Hớng
dẫn lập và quản lý chi phí đầu t xây dựng công trình.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam số 03:2009/BXD quy chuẩn quốc gia về phân
loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Căn cứ nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngy 06 tháng 02 năm 2013 của chính
phủ về quản lý chất lợng công trình xây dựng.
- Căn cứ quyết định số 3848/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2009 về việc
phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu ghi dấu sự kiện lịch sử
Trung đoàn 5 Yên Tử tại xã Thợng Yên Công, thành phố Uông Bí
- Căn cứ văn bản số 4739/UBND-TM2 ngày 28 tháng 9 năm 2012 của UBND
tỉnh Quảng Ninh về việc thực hiện Dự án khu di tích lịch sử trung đoàn 5 tại xã
Thợng Yên Công thành phố Uông Bí.
- Căn cứ văn bản số 1656/KHĐT-VX ngày 24 tháng 7 năm 2013 của sở kế
hoạch đầu t tỉnh Quảng Ninh về việc báo cáo thẩm tra một số nội dung liên quan
đến dự án địa điểm ghi dấu sự kiện lịch sử của trung đoàn 5 tại xã Th ợng Yên
Công, thành phố Uông Bí.
- Căn cứ văn bản số 4051/UBND-XD2 ngày 31 tháng 7 năm 2013 của UBND
tỉnh Quảng Ninh về việc triển khai dự án xây dựng điểm ghi dấu lịch sử trung
đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng Yên Công, thành phố Uông Bí.
- Căn cứ văn bản số 4444/UBND-XD1 ngày 14 tháng 8 năm 2014 của UBND
tỉnh Quảng Ninh về việc điều chỉnh hạng mục công trình trong tổng mặt bằng Dự
án điểm ghi dấu lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng.
- Căn cứ quyết định số 3880/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2014 của UBND
thành phố Uông Bí về việc phê duyệt phơng án tổng thể bồi thờng, hỗ trợ và tái
định c khi nhà nớc thu hồi đất phục vụ dự án điểm ghi dấu sự kiện lịch sử Trung
đoàn 5 tại xã Thợng Yên Công, thành phố Uông Bí
- Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực nghiên cứu, khảo sát theo hệ cao
độ, tọa độ nhà nớc VN2000 kinh tuyến trục 107 0 45'.
- Căn cứ hợp đồng kinh tế số:
ngày
tháng
năm 2012 giữa Hội chữ
thập đỏ cựu chiến binh Trung đoàn 5, Hải Phòng v Viện quy hoạch & thiết kế xây
dựng Quảng Ninh.
- Căn cứ vào nhiệm vụ thiết kế và việc lựa chọn phơng án sau khi cơ quan t vấn
đệ trình chủ đầu t thông qua.
- Căn cứ công bố giá vật liệu đến hiện trờng xây lắp quý 1, 2 năm 2014 và quý
của liên sở TC-XD Quảng Ninh.
1.2. mục tiêu của dự án đầu t.
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
Trang 4
Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
Trong cuc khỏng chin chng M cu nc Trung on 5 ni ng chõn
trờn quờ hng Thng Yờn Cụng, Trung on 5 ni ng chõn trờn quờ hng
Trng Yờn Cụng, thnh ph Uụng Bớ tnh Qung Ninh, ó hun luyn 113 Tiu
on quõn vi trờn 72 ngn quõn l con em ca 5 tnh Qung Ninh, Hi Phũng,
Hi Dng, Hng Yờn, Thỏi Bỡnh chi vin cho cỏc chin trng min Nam,
Lo, Campuchia. Cú th núi õy l cỏi nụi hun luyn quõn ln nht trờn Ton
quc trong vic chi vin cho cỏc chin trng ó gúp phn to ln lm nờn chin
thng mựa xuõn 1975 gii phúng mim Nam, thng nht t nc, cng nh giỳp
cỏch mng 2 nc bn Lo, Campuchia ginh thng li.
Trog cuc chin tranh v i y ca dõn tc ó khụng ớt nhng chin s con
em ca 5 tnh ó cng hin trn tui thanh xuõn ca mỡnh cho cỏch mng gii
phúng dõn tc, vnh vin ra i nm li trờn cỏc chin trng. Gn 40 nm trụi qua
k t khi thng nht t nc, nhiu ng chớ lit s vn cha tỡm c hi ct,
hoc tỡm c vn cha xỏc nh c danh tớnh vn l lit s cha cú tờn hoc
cỏc ngha trang Nam b v nc bn Lo, Campuchia.
Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng Yên
Công, thành phố Uông Bí vi nhng mc tiờu sau:
- Chiến tranh kết thúc, ngời chiến sỹ Trung đoàn 5 toàn quân trở về đời thờng, vẫn bâng khuâng day dứt, nhớ đến một thời binh lửa, từ nới đó bớc ra trận.
Nơi ngỡng cửa đầu đời của lớp trẻ, đợc chau dồi đạo đức Cách mạng nắm chắc tay
súng nhằm thẳng hớng tiến công. Nhớ những năm nào cùng nằm gai nếm mật trên
thao trờng rồi nhờng cơm xẻ máu cho nhau ngoài mặt trận, rồi đồng đội không về
mang theo nỗi đau lòng của quê hơng tình dân tộc. Họ đã hiến trọn tuổi thanh xuân
cho cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại để hôm nay đất nớc trờng tồn. Họ là những ngời con đất Việt tuổi đời chỉ mời tám đôi mơi nhng tên tuổi của họ mãi mãi đi vào
lịch sử ngàn năm bất diệt. Trong vinh quang đó là ngời mẹ ngời vợ ngời anh ngời
chị ngời em và rồi những ngời con cha từng biết mặt cha vẫn ngày ngày mong
đợi ngời thân trở về trong bao nỗi buồn ray rứt héo mòn và giọt lệ trong tim vẫn
nhỏ rơi cùng nhịp sống. Chúng ta dù sao còn may mắn hơn nhiều ngời đợc nhìn
ánh hào quang của ngày toàn thắng sống trong độc lập tự do càng thấm thía quý
trọng những giọt máu đào của đồng đội hôm qua. Bao năm rồi, đồng đội những ngời còn sống đã kết hợp nhau lại cùng chính quyền các cấp trong cả nớc đã cố gắng
hết sức quy tập các hài cốt liệt sỹ để các anh liệt sỹ đợc quần tụ bên nhau. Tuy đã
cố gắng hết sức nhng do chiến tranh và thời gian, đặc biệt hơng khói cho liệt sỹ
bây giờ đại đa số là cháu chắt còn ngời thân gần gũi nh cha mẹ anh em cũng vắng
dần theo thời gian nên việc làm càng nan gải khó khăn. Việc xây dựng Điểm ghi
dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng là sự mong mỏi của Cựu chiến binh
Trung đoàn 5 cũng nh thân nhân gia đình liệt sỹ, nhân dân 5 tỉnh đồng bằng Sông
Hồng. Tự hào một thời về con em ngời thân của họ đã làm nên kỳ tích anh hùng.
Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng sẽ là tình đoàn kết l
chic cu ni nhp cho ngời chin s Trung on 5 cả nớc xích lại sát cánh cùng
nhau hn, cựng nhõn dõn 5 tnh ng bng sụng Hng v ng bo c nc v
thp nộn hng tng nh n anh linh cỏc chin s Trung on 5 cha c tỡm
thy, cỏc anh c thanh thn nh ang sng trong tỡnh yờu thng ca quờ
hng.
õy l ni tp trung lu gi cỏc hin vt, k nim ca cỏc chin s v di tớch
lch s s phỏt trin ca Trung on 5.
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
Trang 5
Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng c xõy dng gia
khu t a linh nhõn kit cng th hin tõm linh hựng v, cng tụn vinh cnh quan
vi nhng giỏ tr tinh thn ngn nm lch s, quỏ kh, hin ti qua cỏc thi k
oanh lit ca dõn tc du khỏch trong v ngoi nc n tham quan, chiờm
ngng hiu sõu sc thờm v mt dõn tc anh hựng.
1.3. sự cần thiết phảI đầu t.
Chin tranh kt thỳc. Cỏc chin s Trung on 5 ngi cũn, ngi mt.
Ngi tr v i thng ray rt, nh n mt thi binh la, nh n Trung on 5,
ni ngng ca u i ca tui tr, c trau di o c Cỏch mng, hy sinh
cho T Qucnh nhng nm thỏng cựng nm gai nm mt trờn chin trng,
nhng cm x ỏo cho nhau ngoi mt trn, ri nhng ng i khụng v, mang
theo ni au lũng ca quờ hng tỡnh dõn tc. H ó hin trn tui thanh xuõn cho
cuc chin tranh v quc v i hụm nay t nc c trng tn. H l
nhng ngi con t Vit, tui i rt tr nhng tờn tui ca h mói mói i vo
lch s ngn nm bt dit.
Trong vinh quang ú l nhng ngi m, ngi ch, ngi em v nhng
ngi con cha tng bit mt cha vn ngy ngy mong i ngi thõn tr v trong
bao ni bun mong ngúng, hộo mũn.
Chỳng ta, nhng ngi sng hụm nay ó may mn c nhỡn thy ỏnh ho
quang ca ngy ton thng, c sng trong c lp t do cng thm thớa quý
trng nhng git mỏu ca ng i hụm qua. Bao nm ri, ng i nhng ngi
cũn sng cựng cỏc cp chớnh quyn trong c nc ó c gng ht sc quy tp hi
ct cỏc lit s anh linh cỏc lit s c qun t bờn nhau, gúp phn gim bt
ni au ca nhng ngi cũn sng v an i anh linh cỏc lit s.
Tuy ó c gng nhng do chin tranh v thi gian, cựng vi s i mi tng
ngy ca t nc, c bit l vic nhang khúi cho lit s bõy gi i a s l chỏu
cht, cũn nhng ngi thõn gn gi nh cha m, anh em cng vng dn theo thi
gian, vỡ vy vic lm cng nan gii, khú khn.
Vic xõy dng Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng, trong
ú ni bt l nh bia ghi du s kin lch s l s mong mi ca cu chin binh
Trung on 5 cng nh thõn nhõn gia ỡnh lit s, nhõn dõn 5 tnh ng bng sụng
Hng, t ho v con em, ngi thõn h ó mt thi lm nờn mt k tớch anh hựng.
õy l cụng trỡnh ln, cú ý ngha tõm linh v ý ngha lch s sõu sc, mang tm c
quc gia, khng nh sc mnh tp th, sc mnh tõm huyt v lũng nhit tỡnh ca
nhõn dõn v ban chp hnh hi ch thp cu chin binh Trung on 5, Hi
Phũng.
õy l ngha c cao p mang tớnh dõn tc ca con ngi Vit Nam Ung
nc nh ngun, ú cng l ni tri õn vnh hng vi ng i ó hy sinh v l ni
giỏo dc cho cỏc th h mai sau v mt Trung on 5 bt t.
õy l vic lm cn thit, cp bỏch, y tớnh nhõn vn v phự hp vi
ng li, ch trng lónh o ca ng v Nh nc ta ó ra.
ii. lựa chọn hình thức đầu t.
2.1. hình thức đầu t.
Đầu t xây dựng mới hoàn toàn một khu di tích lịch sử làm nơi tri ân vĩnh hằng
cho các liệt sỹ Trung đoàn 5 đã hy sinh trong cuộc chiến bảo vệ tổ quốc.
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
Trang 6
Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
2.2. tổ chức đầu t.
Chủ đầu t: Hội Chữ Thập Đỏ Cựu Chiến BinhTrung Đoàn 5, Hải Phòng.
Quản lý dự án: Chủ đầu t thành lập ban quản lý dự án.
2.3. quy mô dự án
Đơn vị chủ sử dụng là Hội Chữ Thập Đỏ Cựu Chiến Binh Trung Đoàn 5, Hải
Phòng đa ra những yêu cầu sử dụng nh sau:
2.3.1. Quy mô xây dựng công trình.
Xây dựng mới hoàn toàn một điểm ghi dấu sự kiện lịch sử làm nơi tri ân
vĩnh hằng cho các liệt sỹ đã hy sinh trong cuộc chiến bảo vệ tổ quốc tại khu đất
thuộc xã Thợng Yên Công, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh đã đợc UBND
tỉnh Quảng Ninh cấp theo quyết định phê duyệt quy hoạch số 3848/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 11 năm 2009 với diện tích 22.126m2.
Từ những mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể cơ cấu quy hoạch chi tiết xây dựng
khu di tích lịch sử Trung đoàn 5 sẽ hình thành 3 khu chức năng chính nh sau:
+ Khu tiếp đón bao gồm sân bãi đỗ xe gắn liền với cổng chính tiếp đến là
nhà Chờ kết hợp bán hàng lu niệm và có bố trí 1 nhà vệ sinh nằm phía sau
+ Khu vực sân nghi lễ và nhà bia kỷ niệm nằm chính giữa khu đất kết hợp
với nhà thờ liệt sỹ nằm phía sau và nhà truyền thống nằm lệch về phía trớc tạo
thành 1 quần thể chính của dự án. Vi cao ca nh bia tng nim và độ cao tự
nhiên của khu đất làm nổi bật lên trong toàn dự án và sẽ là điểm nhìn chính của dự
án. Giao thông từ dới bãi đỗ xe lên đến nh bia k niệm tạo thành một trục không
gian xuyên suốt tạo lên ý đồ quy hoạch của dự án
+ Khu phụ trợ bao gồm nhà làm việc ban quản lý, nhà nghỉ khách và nhà ăn
bố trí phía ngoài gần với đờng giao thông và nằm phía dới theo cốt tự nhiên của
khu đất để phần nào đợc che khuất.
Toàn bộ các công trình trong dự án đợc thiết kế với chiều cao 1 tầng. Dự án
đợc chia làm 3 khu riêng biệt với tổng số 11 hạng mục chính. Cụ thể quy mô diện
tích xem bảng dới đây
Cơ cấu sử dụng đất
TT
Cơ cấu sử dụng đất
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
II
III
đất xây dựng công trình
nhà bảo Vử
NHà CHờ + báN HàNg lu niệm
Nhà vệ sinh
Đài phun nớc
nhà bia kỷ niệm
nhà thờ liệt sỹ
nhà truyền thống
nhà làm việc ban quản lý
nhà khách
nhà ăn + bếp
bể nớc + giếng khoan
Sân nghi lễ + nhà bia K niệm
Đất cây xanh
Khu vực trồng cây lu niệm
Ký hiệu
2
3
4
5
6
8
9
10
11
12
14
6
7
Diện tích
(m2)
Tỷ lệ
(%)
1.136,00
10,00
110,00
80,00
270,00
81,00
50,00
110,00
150,00
150,00
100,00
25,00
1.019,00
12.299,00
480,00
5,134
0,045
0,497
0,362
1,220
0.366
0,226
0,497
0,678
0,678
0,452
0,113
4,605
55,586
2,169
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
Trang 7
Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
IV
cây xanh thảm cỏ
đất giao thông và sân bãi
Tổng
16
15
11.819,00
7.672,00
22.126,00
53,417
34,674
100,000
2.2.2. Các thông số kỹ thuật chủ yếu.
* Diện tích khu đất xây dựng = 22.126,0m2
* Cấp công trình: Cấp IV
* Căn cứ vào vị trí, địa điểm khu đất xây dựng và quy mô xây dựng đặt ra. Công
trình dự kiến xây dựng đã tuân theo qui hoạch chi tiết 1/500 đợc duyêt. Kiến trúc
của các hạng mục công trình đợc thiết kế theo phong cách truyền thống kết hợp
phong cách hiện đại, các chi tiết sinh động mang phong cách và đặc thù riêng của
khu di tích lịch sử.
2.4. Các hạng mục hạ tầng phải đầu t.
- San nền, giao thông.
- Cấp thoát nớc ngoài nhà.
- Cấp điện ngoài nhà.
- Hệ thống kè đá chắn đất.
2.5. Loại, Cấp công trình.
Loại công trình dân dụng.
Cấp công trình: cấp IV
Bậc chịu lửa cấp IV.
III. địa điểm xây dựng, địa chất, địa hình, khi hậu khu xây
dựng công trình .
3.1. Địa điểm xây dựng:
a) Khu t xõy dng d ỏn: t xõy dng d ỏn Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử
trung đoàn 5, Hải Phòng thuc xó Thng Yờn Cụng, thnh ph Uụng Bớ. Cú tng
din tớch 22.126m2.
V trớ ca khu t ó c xỏc nh chi tit bng cỏc im mc gii xỏc
nh ranh gii thuc bn v trớ v gii hn khu t quy hoch.
- Phớa Nam: giỏp trc ng bờtụng chớnh ni trung tõm xó Thng Yờn
Cụng vi ng Vnh Danh.
- Phớa ụng giỏp vi rung v vn cõy n qu ca mt h dõn.
- Phớa Tõy giỏp vi ng dõn sinh i vo rng.
- Phớa Bc giỏp vi i trng cõy keo ly g ca dõn.
b) Quy mô: Tổng diện tích khu vực nghiên cứu là: 22.126 m2 (2,2126 ha).
Trong đó:
+ Diện tích khu đất xây dựng công tình là 1.136m2 (0,1136ha).
+ Diện tích đất cây xanh làm đờng giao thông sân bãi là 21.221m2 (2,1221ha).
3.2. Địa hình khu đất:
Hin trng khu t l tng i dc ch yu l t trng rng ca lõm
trng giao cho dõn canh tỏc trng cõy n qu v cõy ly g khụng cú cụng trỡnh
xõy dng nờn thun tin cho vic san lp mt bng v xõy dng cụng trỡnh. V mt
hin trng cú iu kin t nhiờn tng i thun li vi mt mt chớnh phớa Nam
tip giỏp ng giao thụng trc chớnh ni trung tõm xó Thng Yờn Cụng vi
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
Trang 8
Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
phng Vng Danh, phớa ụng giỏp vi vn cõy n qu ca mt h dõn, phớa
Tõy giỏp vi ng dõn sinh i vo rng, phớa Bc giỏp vi i trng cõy keo ly
g ca dõn.
3.3. Địa chất khu đất:
Hin cha cú ti liu kho sỏt chớnh thc khu vc d ỏn, theo atlas a cht
v mt sụ d ỏn gn ú, a cht khu vc xõy dng cú th mụ t s lc nh sau:
Lp t trng cỏt ln sột sõu khong 0-3m.
Cỏt kt, bt kt cú th t ti sõu 3-10m.
Cỏt kt, bt kt xen kp sn kt phong húa nt n mnh sõu dao ng
khong 10-15m n 30-45 một. Cú ch cú th cú ỏ vụi xen kp cỏi kt dng
quaczit nt n sõu tng t.
õy l khu vc a tng, a cht thay i thng xuyờn. Mc dự vy, vi
gii phỏp kin trỳc, kt cu c s thit k cỏc hng mc cụng trỡnh.
3.4. Khí hậu, thủy văn:
Do v trớ a lý v a hỡnh nm trong cỏnh cung ụng Triu Múng Cỏi,
vi nhiu i nỳi cao phớa bc v thp dn xung phớa nam, chớnh vỡ l ú ó to
cho Uụng Bớ mt ch khớ hu va mang tớnh cht khớ hu min nỳi va mang
tớnh cht khớ hu min duyờn hi. Nhit trung bỡnh nm l 22,20C. S gi nng
trung bỡnh mựa hố 6 7 gi/ngy, mựa ụng 3 4 gi/ngy, trung bỡnh s ngy
nng trong thỏng l 24 ngy. Tng lng ma trung bỡnh nm l 1.600 mm, cao
nht 2.200 mm. Ma thng tp trung vo cỏc thỏng 6,7,8 trong nm, s ngy cú
ma trung bỡnh nm l 153 ngy. m trung bỡnh nm l 81%.
Khu vc xõy dng thuc tiu vựng khớ hu ng bng Bc B, cú mựa lnh,
ma giú nhiu, cú nh hng nhiu ca ma bóo. Khớ hu Qung Ninh tiờu biu
cho khớ hu cỏc tnh min Bc Vit Nam. Mt nm cú bn mựa xuõn, h, thu ụng.
õy l vựng nhit i - giú mựa. Mựa h núng, m, ma nhiu, giú thnh hnh l
giú ụng nam. Mựa ụng lnh, khụ hanh, ớt ma, cú giú ụng bc.
Nm trong vựng nhit i, Qung Ninh cú lng bc x trung bỡnh hng
nm 115,4Kcal/cm2. Nhit khụng khớ trung bỡnh hng nm trờn 21C. m
khụng khớ trung bỡnh hng nm trờn 21C l 84%. T ú lng ma hng nm lờn
ti 1.700-2.400mm, s ngy ma hng nm t 90-170 ngy. Ma tp trung nhiu
vo mựa hn (hn 85%) nht l cỏc thỏng 7 v 8. Mựa ụng ch ma khong 150
n 400mm.
So vi cỏc tnh Bc B, Qung Ninh chu nh hng giú mựa ụng bc
mnh hn. Giú thi mnh v so vi cỏc ni cựng v thng lnh hn t 1 n
3C. Trong nhng ngy giú mựa ụng bc, vựng nỳi cao Bỡnh Liờu, Qung H,
nhit cú khi xung di 0C. Qung Ninh cng chu nh hng ln ca bóo t.
Bóo thng n sm (cỏc thỏng 6,7,8) v cú cng khỏ mnh.
+ Bão: Xuất hiện từ tháng 5 đến tháng 10, tháng có nhiều bão là tháng 7, 8.
Bão thờng xảy ra sớm hơn các khu vực ở Miền Bắc.
+ Thuỷ văn: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch không có sông suối chảy qua,
mực nớc ngầm sâu nên rất thuận lợi cho việc thiết kế nền móng công trình.
3.5. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
3.5.1 Cao độ nền:
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
Trang 9
Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
Khu đất xin xây dựng công trình là 2 đỉnh đồi liền nhau nên cao độ thay đổi tơng
đối lớn, cao ở giữa (+87.73 đến +103.23) rồi thấp dần ra xung quanh xuống đến
cốt +69.16 ở phía Nam (tại mặt đờng bê tông hiện có) và cốt +79.09 ở phía Tây (tại
mặt đờng đất dân sinh). Phía Đông là xuống đến +71.64
3.5.2 Hệ thống giao thông:
+ Giao thông bên ngoài
- Khu đất có mặt phía Nam giáp với đờng giao thông đô thị
- Phía Đông và Tây giáp với khu dân c
- Phía Bắc giáp với đồi trồng cây lấy gỗ của dân
Giao thông bên ngoài khu đất là tơng đối thuận tiện
+ Giao thông nội bộ
Hệ thống giao thông nội bộ của hiện trạng khu đất đều cha có.
3.5.3 Hệ thống cấp nớc:
Hiện tại cha có hệ thống cấp nớc vào khu đất xin cấp.
3.5.4 Hệ thống thoát nớc:
Hiện tại hệ thống thoát nớc của khu đất là thoát theo tự nhiên từ cao xuống thấp
theo các đờng đồng mức của đồi.
3.5.5 Hệ thống cấp điện:
Nguồn điện cho cả khu có thể lấy từ lới điện hạ áp chạy dọc theo đờng bê tông
phía trớc (phía Nam)
3.5.6 Hiện trạng dân c:
Khu đất hiện đang là đồi trồng cây ăn quả xen lẫn cây Keo lấy gỗ, không có dân
sinh sống trong khu đất xây dựng nên rất thuận lợi trong việc giải phóng mặt bằng.
Nh vậy, hạ tầng kỹ thuật tơng đối thuận tiện cho việc đầu t xây dựng công trình.
Iv: phơngánkiếntrúc&cácgiảiphápkỹthuậtxâydựngcôngtrình:
4.1. Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng:
- Bố trí các khu chức năng trên cơ sở đây là một điểm ghi dấu sự kiện lch s
lm ni tri õn vnh hng vi cỏc lit s ó hy sinh trong cụng cuc bo v t quc
v l ni giỏo dc cho cỏc th h mai sau v mt Trung on 5 bt t..
- Đảm bảo cơ cấu sử dụng đất của khu quy hoạch với tỷ lệ đất hợp lý để xây
dựng công trình, đất sân vờn tiểu cảnh, hạ tầng kỹ thuật...
- Đảm bảo không gian cảnh quan của một khu di tích lịch sử khang trang sạch đẹp.
- Đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chung của đồ án, cụ thể các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật của khu đất.
- Gắn kết mạng lới hạ tầng kỹ thuật của dự án với mạng hạ tầng hiện có của khu
vực tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh.
- Giải quyết hài hoà về cảnh quan với các công trình dân c lân cận cũng nh cảnh
quan của đô thị thành phố. Trên cơ sở đó ta đề xuất phơng án cơ cấu lập tổng mặt
bằng nh sau:
+ Giải pháp mặt bằng đợc lựa chọn là giải pháp bố trí một trục không gian từ
Nam sang Bắc. Từ trục không gian này lan tỏa sang 2 hớng Đông và Tây. Tổng mặt
bằng linh hoạt, không gian rộng thoáng diện tích sử dụng tốt, bảo đảm các yêu cầu
về cảnh quan cũng nh tâm linh. Cơ cấu sử dụng đất hợp lý, tách biệt giữa các khu
chức năng. Hệ thống giao thông rành mạch gồm một đờng chính chạy suốt khu đất.
Dễ phân kỳ đầu t do các công trình tách rời.
+ Toàn bộ khu đất rộng 22.126 m2 đợc chia làm các nhóm chức năng chính sau:
+ Diện tích đất xây dựng các hạng mục công trình: 905 m2 (0,0905 ha).
+ Diện tích đất làm sân vờn, đờng giao thông sân bãi, hạ tầng kỹ thuật khác là:
21.221m2 (2,1221ha).
Bảng cân bằng sử dụng đất
STT Loại đất
Diện
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
tích Tỷ lệ %
Trang 10
Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
(m2)
1
Đất xây dựng công trình
2 Đất sân vờn tiểu cảnh, giao thông nội bộ và đất hạ tầng khác
Tổng diện tích đất nghiên cứu Quy Hoạch
1.136,0
5,13
21.221,0
22.126,0
94,87
100,00
4.2. Các giải pháp kỹ thuật kiến trúc, kết cấu, điện, nớc
công trình:
A. Phần kiến trúc:
- Cấp các hạng mục công trình : cấp IV, niên hạn sử dụng trên 20 năm.
- Hạng mục công trình chính sử dụng kết cấu khung BTCT chịu lực, hệ bao
che bằng tờng gạch chỉ M50#. Toàn nhà xây vữa xi măng mác 75# . Các hạng mục
nhỏ phụ trợ sử dụng kết cấu tờng chịu lực.
- Lát nền: Các hạng mục chính lát gạch liên doanh, KT 400 x 400 màu sáng
hoặc lát gạch đất nung KT 300x300. Các khu vệ sinh trong công trình lát gạch liên
doanh chống trợt KT 250 x 250.
- Toàn bộ mặt ngoài và trong trát vữa XM 75# xoa nhẵn sau đó lăn sơn, bên
ngoài màu vàng kem nhạt ở những mảng lớn và màu vàng kem đậm kết hợp với gạch
thẻ màu đỏ hoặc vàng KT 210x60x10 ở những mảng nhỏ, bên trong màu xanh nhạt.
- Khu vệ sinh ốp gạch men kính KT 250 x 400 cao 2700 từ nền .
- Toàn bộ cửa dùng trong công trình dùng cửa gỗ nhóm 2 sơn màu cánh gián,
kết hợp kính trắng dày 8mm, khu vệ sinh dùng kính mờ dày 5ly.
- Mái công trình đổ BTCT tại chỗ mác 250# dày 100, lợp ngói máy loại nhỏ
2
25v/m chống nóng.
Giải pháp cụ thể từng hạng mục:
a./ Cổng chính:
- Trụ cổng xây gạch bên trong có lõi BTCT chịu lực.
- Mái cổng đổ BTCT tạo mái dốc rồi lợp ngói máy loại nhỏ 25v/m2 lên trên
- Cánh cổng gia công bằng thép.
b./ Nhà bảo vệ:
- Diện tích xây dựng 9m2
- Kết cấu tờng xây gạch chịu lực, mái đổ BTCT tại chỗ, lợp ngói máy loại
nhỏ 25v/m2 lên trên.
- Hệ thống cửa sử dụng cửa nhôm kính.
c./ Nhà chờ + bán hàng lu niệm:
- Diên tích xây dựng 110m2
- Kiến trúc dạng nhà truyền thống (3 gian 2 trái)
- Nhà xây dựng kết cấu khung BTCT chịu lực kết hợp tờng gạch bao che. Cột
BTCT làm dạng tròn, sơn giả gỗ.
- Mái đổ BTCT tạo dốc 60% rồi dán ngói mũi hài
- Nền lát gạch đất nung màu đỏ KT 300x300
d./ Nhà truyền thống:
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
Trang 11
Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
- Diên tích xây dựng 110m2
- Kiến trúc dạng nhà truyền thống (nhà 5 gian)
- Nhà xây dựng kết cấu khung BTCT chịu lực kết hợp tờng gạch bao che. Cột
BTCT quanh nhà làm dạng tròn, sơn giả gỗ.
- Mái cầu phong nitô gỗ nhóm 2 tạo dốc 60% rồi lợp ngói máy loại nhỏ
25v/m2 lên trên.
- Nền lát gạch đất nung màu đỏ KT 400x400
- Hệ thống cửa sử dụng cửa gỗ nhóm 2, kính trắng dày 5mm.
e./ Nhà thờ liệt sỹ:
- Diên tích xây dựng 50m2
- Kiến trúc dạng nhà truyền thống (3 gian 2 trái)
- Nhà xây dựng kết cấu khung BTCT chịu lực kết hợp tờng gạch bao che.
Cột BTCT làm dạng tròn, sơn giả gỗ.
- Mái đổ BTCT tạo dốc 60% rồi dán ngói mũi hài
- Nền lát gạch đất nung màu đỏ KT 300x300
- Hệ thống cửa sử dụng cửa gỗ nhóm 3, kính mờ dày 5mm.
f./ Nhà bia kỷ niệm:
- Diên tích xây dựng 81m2
- Kết cấu 8 cột tròn D400 chịu lực, kết cấu mái bê tông dạng mái vát 2 tầng,
mái lợp ngói mũi hài loại nhỏ.
- Nền lát gạch đất nung màu đỏ KT 300x300
- Cột sơn giả đá, các phần còn lại lăn sơn màu vàng nhạt kết hợp màu trắng.
g./ Nhà bia k nim ghi du lch s
- Diên tích xây dựng 150m2
- Kết cấu tờng xây gạch chịu lực, kết cấu mái dạng vì kèo thép, xà gồ cầu
phong gỗ nhóm 3, mái lợp ngói máy loại nhỏ 25v/m2.
- Nền lát gạch liên doanh màu sáng KT 400x400.
- Hệ thống cửa sử dụng cửa nhựa lõi thép, kính mờ dày 5mm.
- Tờng bên ngoài lăn sơn màu vàng kem, bên trong lăn sơn màu xanh nhạt.
h./ Nhà khách:
- Diên tích xây dựng 150m2
- Kết cấu tờng xây gạch chịu lực, kết cấu mái dạng tờng thu hồi, xà gồ cầu
phong gỗ nhóm 3, mái lợp ngói máy loại nhỏ 25v/m2.
- Nền lát gạch liên doanh màu sáng KT 400x400.
- Hệ thống cửa sử dụng cửa nhựa lõi thép, kính mờ dày 5mm.
- Tờng bên ngoài lăn sơn màu vàng kem, bên trong lăn sơn màu xanh nhạt.
i./ Nhà ăn + bếp:
- Diên tích xây dựng 100m2
- Kết cấu tờng xây gạch chịu lực, kết cấu mái dạng tờng thu hồi kết hợp vì
kèo thép, xà gồ cầu phong gỗ nhóm 3, mái lợp ngói máy loại nhỏ 25v/m2.
- Nền lát gạch liên doanh màu sáng KT 400x400.
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
Trang 12
Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
- Hệ thống cửa sử dụng cửa nhựa lõi thép, kính mờ dày 5mm.
- Tờng bên ngoài lăn sơn màu vàng kem, bên trong lăn sơn màu xanh nhạt.
k./ Nhà vệ sinh:
- Diện tích xây dựng 75m2
- Kết cấu tờng xây gạch chịu lực, mái đổ BTCT tại chỗ.
- Nền lát gạch liên doanh chống trơn KT 250x250.
- Tờng bên ngoài lăn sơn màu vàng nhạt, bên trong ốp gạch liên doanh màu
trắng, KT 250x400, cao 2200
- Hệ thống cửa sử dụng cửa gỗ nhóm 3, kính mờ dày 5mm.
B. Phần kết cấu:
Hạng mục điển hình :
+ Nhà khách 1 tầng
+ Nhà ăn và bếp 1 tầng
+ Nhà làm việc 1 tầng
+ Nhà bảo vệ ; nhà vệ sinh ; cổng
+ Nhà truyền thống 1 tầng
+ Nhà bán hàng lu niệm 1 tầng
+ Nhà thờ liệt sỹ 1 tầng
+ Nh bia k nim ghi du lch s
Chơng 1: cơ sở tính toán
+ Tài liệu sử dụng trong tính toán:
- Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
- TCVN 5574-1991 Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 40-1987 Kết cấu xây dựng và nền nguyên tắc cơ bản về tính toán.
- TCVN 5575-1991 Kết cấu tính toán thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 5573-1991 Kết cấu tính toán gạch đá. Tiêu chuẩn thiết kế.
+ Tài liệu tham khảo:
- Hớng dẫn sử dụng chơng trình SAP 2000 version 9.00
- Phơng pháp phần tử hữu hạn của tác giả Trần Bình - Hồ Anh Tuấn.
- Phần mềm phân tích kết câu ETABS.version 8.45 của hãng Computer and
Structures, Inc Mỹ .
- Phần mềm Tổ hợp nội lực Thiết kế Bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn Việt
nam RDW.2000 lấy kết quả Nội lực từ SAP 2000.
Chơng 2: Vật liệu dùng trong tính toán
Bê tông:
- Theo tiêu chuẩn TCVN 5574-1991.
- Bê tông với chất kết dính là xi măng cùng với các cốt liệu đá, cát vàng và đợc
tạo nên một cấu trúc đặc trắc. Với cấu trúc này, bê tông có khối lợng riêng ~
2500 KG/m3.
- Mác bê tông theo cờng độ chịu nén, tính theo đơn vị 90 KG/cm 2,đợc dỡng hộ
cũng nh đợc thí nghiệm theo quy định và tiêu chuẩn của nớc Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam. Mác bê tông dùng trong tính toán cho công trình là mác
200.
- Cờng độ của bê tông mác 200# :
Cờng độ tính toán về nén : 90 KG/cm2.
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
Trang 13
Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
Cờng độ tính toán về kéo : 7.5 KG/cm2.
- Môđun đàn hồi của bê tông:
Đợc xác định theo điều kiện bê tông nặng, khô cứng trong điều kiện tự nhiên,
với mác 200 Eb = 240000 KG/cm2.
Khối xây gạch - đá :
- Theo tiêu chuẩn TCVN 5573-1991.
- Khối xây gạch chỉ và đá hộc với chất kết dính là vữa xi măng mác 75# đợc tạo
nên một cấu trúc đặc trắc. Với cấu trúc này, khối xây có khối lợng riêng ~ 1800
KG/m3 với gạch chỉ 2 lỗ và = 2400 KG/m3 với khối xây bằng đá hộc .
Cờng độ tính toán về nén của khối xây gạch : 14.0 KG/cm2.
Cờng độ tính toán về nén của khối xây đá hộc : 11.5 KG/cm2.
Thép:
- Thép làm cốt thép cho cấu kiện bê tông cốt thép dùng loại thép sợi thông thờng
theo tiêu chuẩn TCVN 5575 - 1991. Cốt thép chịu lực cho các dầm, cột dùng
nhóm A2, cốt thép đai, cốt thép giá, cốt thép cấu tạo và thép dùng cho bản sàn
dùng nhóm A1.
- Cờng độ của cốt thép cho trong bảng sau:
Chủng loại cốt thép Cờng độ tiêu chuẩn (Kg/cm2)
A1
A2
Cờng độ tính toán (Kg/cm2)
2400
3000
2300
2800
- Môđun đàn hồi của cốt thép: E = 2,1.106 KG/cm2.
Chơng 3: Sơ đồ kết cấu - Phơng pháp tính
a. Hệ kết cấu chịu lực cơ bản (sơ đồ tính toán):
+ Hệ kết phần thân:
- Kết cấu phần thân gồm tờng gạch chịu lực kết hợp với hệ vì kèo gỗ và thép hình
đỡ mái ngói .
- Cột và dầm giằng là những cấu kiện bê tông cốt thép liên kết cứng tại nút.
+ Kết cấu móng:
- Móng đợc chọn cho công trình là giải pháp móng đá hộc .
- Móng đợc tính toán dựa trên tài liệu địa chất công trình giả định :
- R0tc = 1.2kg/cm2.
+ Kết cấu mái.
- Mái lợp tôn có xà gồ, xà gồ dựa trên khối xây thu hồi theo độ dốc yêu cầu kiến
trúc, khối xây thu hồi tựa trên dầm mái của tờng và hệ vì kèo đỡ mái .
- Xà gồ liên kết với giằng đầu tờng thu hồi để tránh trờng hợp gió bốc của mái.
b. Phơng pháp tính:
- Cột và dầm đợc mô hình hoá dới dạng phân tử thanh (frame) liên kết cứng tại
nút khung, các thanh đợc đặt vào trục cấu kiện.
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
Trang 14
Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
- Với giả thiết biến dạng nền không đáng kể bỏ qua, kết cấu móng là cứng.
- Tải trọng tác dụng lên dầm đợc phân về từ các diện chịu tải của sơ đồ tải trọng
xem phần phụ lục.
- Nội lực khung do các trờng hợp tải trọng tác dụng đợc tính theo phơng pháp
phần tử hữu hạn (Dùng chơng trình tính toán kết cấu Sap 2000).
Chơng 4: Tải trọng tác động
(Theo tiêu chuẩn TCVN 2737-95)
1. Tải trọng đứng.
a. Tải trọng sàn:
- Tải trọng thẳng đứng tác động lên hệ kết cấu chịu lực của công trình bao gồm 2 loại:
+ Trọng lợng bản thân của công trình đợc gọi là tải trọng thờng xuyên.
+ Tải trọng khi sử dụng đợc gọi là tải trọng tạm thời.
- Khối lợng riêng của các vật liệu () cha kể hệ số vợt tải đợc lấy theo bảng 4-1.
- Khối lợng riêng của vật liệu.
Loại vật liệu
Bê tông hoặc Bê tông cốt thép
Vật liệu lát sàn
Vật liệu Ngói lợp Mái
Vữa xây, trát
Thép
Gạch xây tờng
Đơn vị
Trị số ()
Kg/m3
Kg/m3
Kg/m3
Kg/m3
Kg/m3
Kg/m3
2500
2000
1800
1800
7850
1800
- Tải trọng đơn vị: Tải trọng tác dụng trên một đơn vị đo của tải thờng xuyên tính
đợc trong bảng 4-2 trong bảng này không kể đến thành phần trọng lợng bản
thân của hệ kết cấu chịu lực do thành phần này đợc máy kể đến trong trọng lợng
bản thân của kết cấu.
- Vì công trình chỉ có tầng do vậy trong tính toán ta chỉ đề cập đến các cấu kiện
chính nh móng , dầm , khung xà gồ mái đồng bộ cho công trình .
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
Trang 15
Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
Tải trọng đơn vị tác dụng
Loại phòng
Loại tải trọng
4- Mái công trình :
a) Tĩnh tải :
+ Mái ngói và hệ xà gồ
Tổng cộng
b) Hoạt tải mái :
Tải trọng
tiêu chuẩn
(kG/m2)
Hệ số vợt tải
n
Tải trọng tính
toán (T/m2)
200
1.1
150
1.3
0.22
0.22
0.195
b. Tải trọng tờng:
- Tờng gạch xây 220 :
+ Lớp trát 3cm
:
2x0.015x1800x1.3 =
70.2 kG/m
+ Tờng gạch
:
0.22x1800x1.1 = 435.6 kG/m
Tổng cộng :
505.8 kG/m2 = 0,506 T/m2
- Tờng gạch xây 110 :
+ Lớp trát 3cm
:
2x0.015x1800x1.3 =
70.2 kG/m
+ Tờng gạch
:
0.11x1800x1.1 = 227.8 kG/m
Tổng cộng :
298 kG/m2 = 0,3 T/m
- Tờng vợt mái :
+ Tờng gạch
:
0.22x1800x1.1 = 435.6 kG/m
Tổng cộng :
435.6 kG/m2 = 0,44 T/m
- Tải trọng tờng đa về tải trọng phân bố tác dụng lên hệ thống dầm với trị số nh
phần trên và nhân thêm với chiều cao của tờng.
2. Tải trọng ngang:
- Theo bản đồ phân vùng công trình nằm trong vùng III-B với áp lực gió tiêu
chuẩn là:
q0 = 0,125 T/m2.
Hệ số tin cậy lấy bằng 1,2
áp lực gió tính toán là: q=0,125x1,2 = 0,15 T/m2.
- Hệ số khí động cf và hệ số độ cao k lấy theo TCVN 2737-95.
- Tải trọng gió đợc coi là tải trọng phân bố đều tác dụng lên dầm biên tại cao độ
sàn với trị số đợc xác định theo diện đón gió H của từng sàn.
- Tải trọng gió có trị số tính theo công thức:
p = q.cf.k.H
- Với công trình cấp IV 1 tầng ta có thể bỏ qua ảnh hởng của áp lực gió ngang.
Toán móng băng đá hộc dới tờng gạch cho nhà làm việc 1 tầng (móng điển hình)
1 . Cở sở tính toán
- Nhà xây tờng gạch chịu lực, cao 1 tầng, chọn móng dới tờng xây bằng
đá hộc vữa XM75. Chọn đoạn tờng trên trục 3 làm điển hình cho toàn nhà
- Tải trọng : Tĩnh tải theo TCVN 2737-1995
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
Trang 16
Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
2 . Công thức tính toán . Xác định chiều rộng móng băng :
Kích thớc đáy móng đợc xác định bằng tính toán theo biến dạng của nền. Đối với
những ngôi nhà thông thờng, khi toàn bộ đất nền cấu tạo bởi lớp đất đồng nhất theo
phơng nằm ngang, dới tác dụng của tải trọng tiêu chuẩn, áp lực trung bình lên đất
nền không vợt quá cờng độ tính toán của nền thì thoả mãn yêu cầu tính toán theo
biến dạng.
Ntc
b=
l1(Rtctbhm)
b : Diện tích đế
Trong đó :
móng
Ntc : Lực dọc do tờng nhà truyền xuống ( TT tiêu chuẩn )
Gtc : Trọng lợng bản thân móng nhà và trọng lợng đất đắp lên móng
( TT tiêu chuẩn )
R : Cờng độ chịu nén tính toán của đất nền.
L : chiều dài tờng chịu lực
- Tính các tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên đỉnh móng trên 1m dài móng trục 3
SL
Rộng Cao TLR HS
Tải
Ntc - Do tờng dọc
1
0.22
3 1800 1.1
1307
2687
- Vữa trát tờng
2
0.02
3 1800 1.1
238
kg/m
- Mái ngói
1
3.6
1
200 1.1
792
- Hoạt tải mái
1
3.6
1
75 1.3
351
Gtc Trọng lợng móng + đất
1
0.8 1.2 2000 1
1920
4607.40
kg/m
R . Công trình đợc xây dựng trên phần đất đồi tơng đối bằng phẳng địa chất
tơng đối đồng nhất, đất tại cao trình đáy móng là đất nguyên thổ, pha lẫn sỏi nhỏ,
cờng độ chịu nén tính toán của nền đất giả định là 1.2 kg/cm2
5528.88
=
b = 1(12000-2000x1.2)
0.58 m
3 . Kết luận : Lấy chiều rộng đáy móng B = 800mm cho toàn bộ công trình 1 tầng .
c. Phần điện:
I. Hạng mục tính toán điển hình: Nhà khách
Tính toán công trình theo tiêu chuẩn:
- TCXD 16-1986 : Chiếu sáng nhân tạo trong công trình xây dựng
- TCXD 27- 1991. Tiêu chuẩn đặt đờng dây điện trong nhà ở và công trình công cộng.
- TCXD 27- 1991. Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện nhà ở và công trình công cộng.
- TCXD 46-1984 : Tiêu chuẩn ngành. Chống sét cho công trình xây dựng.
Giải pháp thiết kế
- Từ tủ điện phân phối hạ áp của công trình kéo 1 đờng cáp ngầm
cu/xlpe/pvc/dsta/pvc(4x10)mm2 cấp điện cho TĐT.
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
Trang 17
Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
- Từ TĐT kéo các đờng trục cu/pvc/pvc(2x4)mm2 cấp điện cho các tủ điện trong
các phòng và các đờng trục cấp điện cho các đèn ốp tờng hành lang.
- Từ TĐP kéo các đờng trục cấp điện cho các thiết bị điện trong phòng.
- Cấp điên ổ cắm, điều hòa, bình nóng lạnh dùng dây cu/pvc/pvc(2x2.5)mm2.
- Cấp điện đèn quạt dùng dây cu/pvc/pvc(2x1.5)mm2.
- áp tô mát đóng ngắt điện phòng, đóng ngắt điện điều hòa, bình nóng lạnh đặt tại
hộp điện phòng.
Phần1 : Tính toán thiết bị bảo vệ, lựa chọn dây dẫn
1. Tính toán thiết bị bảo vệ mạch điện.
a; Đối với mạch chiếu sáng, quạt:
Tính chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng cho mạng chiếu sáng,và quạt:
Với mạch chiếu 1 pha ta có:
Itt =
Ptt
Pdm.Ks
=
A
Uf . cos Uf . cos
Chọn mạch chiếu sáng bất lợi nhất tức là mạch có công suất lớn nhất và có chiều
dài lớn nhất mạch có 1 đèn, vậy Pđm=40 w. Với mạch chiếu sáng ta có hệ số sử
dụng đồng thời ks = 1, cos =1
Vậy: Itt =
40
= 0,18( A)
220
- Chọn công tắc 5A/220V
b; Tính chọn áptômát bảo vệ mạch điện của các tủ điện phòng.
- Tính áptômát bảo vệ mạch điện của phòng ở.
Công suất tính toán Ptt=kdt.Pd= 4552x0.8=3641(W).
Mạch điện dùng điện áp 220 V, lấy cos =0,85
3641
IdmA Itt = 220.0,85 = 19,4( A)
Có thể chọn áptômát có Idm = 20 A, ở đây dự phòng phát triển phụ tải, ta chọn
áptômát 1pha có Idm = 30A.
Ta chọn áptômát 1pha có Idm = 30A.
Không cần kiểm tra điều kiện cắt ngắn mạch.
c; Tính chọn áptômát bảo vệ mạch điện tổng
Công suất tính toán của tầng hầm Ptt=kdt.Pd= 18285x0.9=16456(W).
Mạch điện dùng điện áp 380 V, lấy cos =0,85
16456
IdmA Itt = 380.0,85. 3 = 29,4( A)
Chọn áptômát 3 pha có Idm = 40A.
Không cần kiểm tra điều kiện cắt ngắn mạch.
2; Lựa chọn dây dẫn (lựa chọn tiết diện dây dẫn theo dòng phát nóng cho phép).
a; Đối với mạch chiếu sáng và quạt
- Chọn dây dẫn từ bảng điện đến 1 đèn tuýp ba 40W.
Căn cứ vào biểu thức : Icp Itt = Idm =
pdm
40
=
= 0.18( A)
U dm 220
Tra bảng chọn dây đồng mềm nhiều sợi bọc nhựa PVC tiết điện 1.5mm2 có Icp = 37A.
- Tơng tự ta lựa chọn tiết diện dây dẫn đối với đèn chiếu sáng và quạt dùng dây
PVC tiết diện 1.5mm2.
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
Trang 18
Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
b; Lựa chọn tiết diện dây dẫn cấp điện từ tủ điện tầng đến các tủ điện các phòng.
- Lựa chọn tiết diện dây dẫn cấp điện cho các phòng ở.
Theo trên ta tính đợc Itt = 19,4 (A).
Căn cứ vào Itt chọn dây đồng bọc nhựa cu/pvc/pvc(2x4)mm2. có Icp=53A
Thử lại với điều kiện kết hợp với thiết bị bảo vệ bằng áptômát.
Dựa vào biểu thức: k1k 2 I cp
I kddnhA 1,25 I dmA
=
1,5
1,5
K1:Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ, ứng với môi trờng đặt dây,cáp, dây đặt trong vật liệu
cách điện chịu nhiệt, K1=0,77.
K2:Hệ số hiệu chỉnh kể đến số dây dẫn cùng đặt trong một ống,và môi trờng đặt
dây; K2 = 0,85.
k1k 2 I cp = 0,77.0,85.53 = 34.68 (A)
I kddnhA 1,25I dmA 1,25.30
=
=
= 25 (A)
1,5
1,5
1,5
Điều kiện này thoả mãn, ta chọn dây dẫn cu/pvc/pvc(2x4)mm2, có Icp =53A.
thỏa mãn yêu cầu.
c; Lựa chọn tiết diện dây dẫn cấp điện từ tủ phân phối đến tủ điện tổng.
Theo trên ta tính đợc Itt = 29,4 (A).
Căn cứ vào Itt chọn dây đồng bọc nhựa cu/xlpe/pvc(4x10)mm2.
có Icp = 75A
Thử lại với điều kiện kết hợp với thiết bị bảo vệ bằng áptômát.
Dựa vào biểu thức: k1k 2 I cp
I kddnhA 1,25I dmA
=
1,5
1,5
K1:Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ, ứng với môi trờng đặt dây,cáp, dây đặt trong vật liệu
cách điện chịu nhiệt, K1=0,94.
K2:Hệ số hiệu chỉnh kể đến số dây dẫn cùng đặt trong một ống và môi trờng đặt
dây; K2 = 0,8
k1k 2 I cp = 0,94.0,8.75 = 56,4( A)
I kddnhA 1,25I dmA 1,25.40
=
=
= 33,3( A)
1,5
1,5
1,5
Điều kiện này thoả mãn, ta chọn dây dẫn cu/xlpe/pvc/dsta/pvc(4x10)mm2, có Icp =75A.
thỏa mãn yêu cầu.
Phần3 : tính toán hệ thống chống sét
1. Kim thu sét :
- Ta bố trí kim thu sét ở các vị trí bất lợi nhất, đó là các vị trí cao nhất và nhô ra
ngoài nhất của toà nhà (việc bố trí đợc thể hiện nh trên bản vẽ)
- Hệ thống chống sét cho khu nhà dùng hệ thống thu lôi lới, kim thu sét đợc đặt
trên đỉnh mái.
2. Dây dẫn sét :
Dây dẫn sét nối kim thu sét với các dây nối cọc, dây dẫn sét chọn loại : CT3 - fi 8
tròn trơn.
3. Dây nối cọc :
Dây nối cọc nối dây dẫn sét với cọc tiếp địa. Dây nối cọc chọn loại : dây thép fi12
4. Cọc tiếp địa :
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
Trang 19
Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
Chọn loại cọc: L63x63x6 - dài 2500, khoảng cách giữa các cọc 4m
Yêu cầu kĩ thuật chống sét
* Vị trí đặt kim thu sét, dải dây thu sét và chôn cọc tiếp địa. trên bản vẽ và hạng mục
* Kim thu sét đầu vuốt nhọn và tráng thiếc
* Bật sắt đợc chôn vào tờng và tránh trạm vào cốt thép bê tông
* Cọc đỡ dây thu sét phải cố định vào xà gồ thép mái hoặc chôn chắc vào chân tờng
* Các mối hàn xếp chồng phải hàn chắc chắn l>=100, h6
* Dây dẫn sét và cọc đỡ đợc sơn bằng 2 lớp dầy
* Chi tiết nối đợc sơn mặt ngoài = 2 lớp chống rỉ, bề mặt tiếp súc đợc đánh sạch rỉ
cho tới có ánh kim
* Cọc tiếp địa không đợc sơn và đóng ngập sâu khỏi mặt đất từ 0.7- 0.8m. dây nối cọc
phải đợc hàn chắc chắn vào cọc theo đúng qui định phải kiểm tra lại trớc khi lấp đất
sau khi thi công song kiểm tra lại nếu r tiếp đất >10ôm phải báo lại cho thiết kế.
II. Hạng mục tính toán điển hình: Nhà làm việc
Tính toán công trình theo tiêu chuẩn:
- TCXD 16-1986 : Chiếu sáng nhân tạo trong công trình xây dựng
- TCXD 27- 1991. Tiêu chuẩn đặt đờng dây điện trong nhà ở và công trình công cộng.
- TCXD 27- 1991. Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện nhà ở và công trình công cộng.
- TCXD 46-1984 : Tiêu chuẩn ngành. Chống sét cho công trình xây dựng.
Giải pháp thiết kế
- Từ tủ điện phân phối hạ áp của công trình kéo 1 đờng cáp ngầm
cu/xlpe/pvc/dsta/pvc(2x6)mm2 cấp điện cho TĐT.
- Từ TĐT kéo các đờng trục cu/pvc/pvc(2x4)mm2 cấp điện cho các tủ điện trong
các phòng và các đờng trục cấp điện cho các đèn ốp tờng hành lang.
- Từ TĐP kéo các đờng trục cấp điện cho các thiết bị điện trong phòng.
- Cấp điên ổ cắm, điều hòa dùng dây cu/pvc/pvc(2x2.5)mm2.
- Cấp điện đèn quạt dùng dây cu/pvc/pvc(2x1.5)mm2.
- áp tô mát đóng ngắt điện phòng, đóng ngắt điện điều hòa đặt tại hộp điện phòng.
Phần1 : Tính toán thiết bị bảo vệ, lựa chọn dây dẫn
1. Tính toán thiết bị bảo vệ mạch điện.
a; Đối với mạch chiếu sáng, quạt:
Tính chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng cho mạng chiếu sáng,và quạt:
Với mạch chiếu 1 pha ta có:
Itt =
Ptt
Pdm.Ks
=
A
Uf . cos Uf . cos
Chọn mạch chiếu sáng bất lợi nhất tức là mạch có công suất lớn nhất và có chiều
dài lớn nhất mạch có 1 đèn, vậy Pđm=80 w. Với mạch chiếu sáng ta có hệ số sử
dụng đồng thời ks = 1, cos =1
Vậy: Itt =
80
= 0,36( A)
220
- Chọn công tắc 5A/220V
b; Tính chọn áptômát bảo vệ mạch điện của các tủ điện phòng.
- Tính áptômát bảo vệ mạch điện của phòng làm việc.
Công suất tính toán Ptt=kdt.Pd= 2070x0.8=1656(W).
Mạch điện dùng điện áp 220 V, lấy cos =0,85
1656
IdmA Itt = 220.0,85 = 8,8( A)
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
Trang 20
Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
Có thể chọn áptômát có Idm =15 A, ở đây dự phòng phát triển phụ tải, ta chọn
áptômát 1pha có Idm = 20A.
Ta chọn áptômát 1pha có Idm = 20A.
Không cần kiểm tra điều kiện cắt ngắn mạch.
- Tính áptômát bảo vệ mạch điện của phòng hội trờng.
Công suất tính toán Ptt=kdt.Pd= 1560x0.9=1404(W).
Mạch điện dùng điện áp 220 V, lấy cos =0,85
1404
IdmA Itt = 220.0,85 = 7,5( A)
Có thể chọn áptômát có Idm =15 A, ở đây dự phòng phát triển phụ tải, ta chọn
áptômát 1pha có Idm = 20A.
Ta chọn áptômát 1pha có Idm = 20A.
Không cần kiểm tra điều kiện cắt ngắn mạch.
c; Tính chọn áptômát bảo vệ mạch điện tổng
Công suất tính toán Ptt=kdt.Pd= 4716x0.9=4244 (W).
Mạch điện dùng điện áp 220 V, lấy cos =0,85
4244
IdmA Itt = 220.0,85 = 22,.6( A)
Có thể chọn áptômát có Idm =30 A, ở đây dự phòng phát triển phụ tải, ta chọn
áptômát 1pha có Idm = 40A.
Ta chọn áptômát 1pha có Idm = 40A.
Không cần kiểm tra điều kiện cắt ngắn mạch.
2; Lựa chọn dây dẫn (lựa chọn tiết diện dây dẫn theo dòng phát nóng cho phép).
a; Đối với mạch chiếu sáng và quạt
- Chọn dây dẫn từ bảng điện đến 1 đèn tuýp ba 80W.
Căn cứ vào biểu thức : Icp Itt = Idm =
pdm
40
=
= 0.36( A)
U dm 220
Tra bảng chọn dây đồng mềm nhiều sợi bọc nhựa PVC tiết điện 1.5mm2 có Icp = 37A.
- Tơng tự ta lựa chọn tiết diện dây dẫn đối với đèn chiếu sáng và quạt dùng dây
PVC tiết diện 1.5mm2.
b; Lựa chọn tiết diện dây dẫn cấp điện từ tủ điện tầng đến các tủ điện các phòng.
- Lựa chọn tiết diện dây dẫn cấp điện cho các phòng làm việc.
Theo trên ta tính đợc Itt = 8,8 (A).
Căn cứ vào Itt chọn dây đồng bọc nhựa cu/pvc/pvc(2x4)mm2. có Icp=53A
Thử lại với điều kiện kết hợp với thiết bị bảo vệ bằng áptômát.
Dựa vào biểu thức: k1k 2 I cp
I kddnhA 1,25 I dmA
=
1,5
1,5
K1:Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ, ứng với môi trờng đặt dây,cáp, dây đặt trong vật liệu
cách điện chịu nhiệt, K1=0,77.
K2:Hệ số hiệu chỉnh kể đến số dây dẫn cùng đặt trong một ống,và môi trờng đặt
dây; K2 = 0,85.
k1k 2 I cp = 0,77.0,85.53 = 34.68 (A)
I kddnhA 1,25I dmA 1,25.20
=
=
= 16,6 (A)
1,5
1,5
1,5
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
Trang 21
Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
Điều kiện này thoả mãn, ta chọn dây dẫn cu/pvc/pvc(2x4)mm2, có I cp =53A.
thỏa mãn yêu cầu.
- Lựa chọn tiết diện dây dẫn cấp điện cho các phòng làm việc.
Theo trên ta tính đợc Itt = 7,5 (A).
Căn cứ vào Itt chọn dây đồng bọc nhựa cu/pvc/pvc(2x4)mm2. có Icp=53A
Thử lại với điều kiện kết hợp với thiết bị bảo vệ bằng áptômát.
Dựa vào biểu thức: k1k 2 I cp
I kddnhA 1,25 I dmA
=
1,5
1,5
K1:Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ, ứng với môi trờng đặt dây,cáp, dây đặt trong vật liệu
cách điện chịu nhiệt, K1=0,77.
K2:Hệ số hiệu chỉnh kể đến số dây dẫn cùng đặt trong một ống,và môi trờng đặt
dây; K2 = 0,85.
k1k 2 I cp = 0,77.0,85.53 = 34.68 (A)
I kddnhA 1,25I dmA 1,25.20
=
=
= 16,6 (A)
1,5
1,5
1,5
Điều kiện này thoả mãn, ta chọn dây dẫn cu/pvc/pvc(2x4)mm2, có I cp =53A.
thỏa mãn yêu cầu.
c; Lựa chọn tiết diện dây dẫn cấp điện từ tủ phân phối đến tủ điện tổng.
Theo trên ta tính đợc Itt = 22,6 (A).
Căn cứ vào Itt chọn dây đồng bọc nhựa cu/pvc/pvc(2x4)mm2. có Icp=67A
Thử lại với điều kiện kết hợp với thiết bị bảo vệ bằng áptômát.
Dựa vào biểu thức: k1k 2 I cp
I kddnhA 1,25 I dmA
=
1,5
1,5
K1:Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ, ứng với môi trờng đặt dây,cáp, dây đặt trong vật liệu
cách điện chịu nhiệt, K1=0,77.
K2:Hệ số hiệu chỉnh kể đến số dây dẫn cùng đặt trong một ống,và môi trờng đặt
dây; K2 = 0,85.
k1k 2 I cp = 0,77.0,85.67 = 43,8 (A)
I kddnhA 1,25I dmA 1,25.40
=
=
= 33,3 (A)
1,5
1,5
1,5
Điều kiện này thoả mãn, ta chọn dây dẫn cu/xlpe/pvc/dsta/pbv(2x6)mm2, có Icp =67A.
thỏa mãn yêu cầu.
Phần3 : tính toán hệ thống chống sét
1. Kim thu sét :
- Ta bố trí kim thu sét ở các vị trí bất lợi nhất, đó là các vị trí cao nhất và nhô ra
ngoài nhất của toà nhà (việc bố trí đợc thể hiện nh trên bản vẽ)
- Hệ thống chống sét cho khu nhà dùng hệ thống thu lôi lới, kim thu sét đợc đặt
trên đỉnh mái.
2. Dây dẫn sét :
Dây dẫn sét nối kim thu sét với các dây nối cọc, dây dẫn sét chọn loại : CT3 - fi 8
tròn trơn.
3. Dây nối cọc :
Dây nối cọc nối dây dẫn sét với cọc tiếp địa. Dây nối cọc chọn loại : dây thép fi12
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
Trang 22
Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
4. Cọc tiếp địa :
Chọn loại cọc: L63x63x6 - dài 2500, khoảng cách giữa các cọc 4m
Yêu cầu kĩ thuật chống sét
* Vị trí đặt kim thu sét, dải dây thu sét và chôn cọc tiếp địa. trên bản vẽ và hạng mục
* Kim thu sét đầu vuốt nhọn và tráng thiếc
* Bật sắt đợc chôn vào tờng và tránh trạm vào cốt thép bê tông
* cọc đỡ dây thu sét phải cố định vào xà gồ thép mái hoặc chôn chắc vào chân tờng
* Các mối hàn xếp chồng phải hàn chắc chắn l>=100, h6
* Dây dẫn sét và cọc đỡ đợc sơn bằng 2 lớp dầy
* Chi tiết nối đợc sơn mặt ngoài = 2 lớp chống rỉ, bề mặt tiếp súc đợc đánh sạch rỉ
cho tới có ánh kim
* Cọc tiếp địa không đợc sơn và đóng ngập sâu khỏi mặt đất từ 0.7- 0.8m. dây nối cọc
phải đợc hàn chắc chắn vào cọc theo đúng qui định phải kiểm tra lại trớc khi lấp đất
sau khi thi công song kiểm tra lại nếu r tiếp đất >10ôm phải báo lại cho thiết kế.
e Phần cấp thoát nớc.
I. Hạng mục tính toán điển hình: Nhà khách
I. Các căn cứ Pháp lý:
- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003 QH11 ngày 26-11-2003.
- Căn cứ Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07-02-2005 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu t xây dựng công trình.
- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16-12-2004 của Chính phủ về
quản lý chất lợng công trình xây dựng.
II. Tiêu chuẩn quy phạm:
- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nớc trong nhà và công trình 1999
- Tiêu chuẩn thiết kế cấp nớc bên trong TCVN 4513-88
- Tiêu chuẩn thiết kế thoát nớc bên trong TCVN 4474-87
- Tiêu chuẩn thiết kế cấp nớc ngoài công trình 20 TCN 33-2006
- Tiêu chuẩn thiết kế thoát nớc ngoài công trình 20 TCN 51-2008, TCVN
5945-1995.
III. Nhiệm vụ thiết kế:
+ Thiết kế hệ thống cấp nớc trong nhà bao gồm:
- Hệ thống cấp nớc cho các thiết bị vệ sinh trong nhà
+ Thiết kế hệ thống cấp nớc ngoài nhà bao gồm:
- Thiết kế hệ thống cấp nớc vào bể nớc ngầm và hệ thống cấp nớc từ bể nớc
ngầm cấp tới toà nhà.
+ Thiết kế hệ thống thoát nớc trong nhà bao gồm:
- Hệ thống thoát nớc sàn sinh hoạt
- Hệ thống thoát nớc bẩn sinh hoạt
+ Thiết kế hệ thống thoát nớc ngoài nhà bao gồm:
- Hệ thống thoát nớc ma trên mái và hệ thống thoát nớc mặt của khu nhà.
- Hệ thống thoát nớc bẩn sau khi đã đợc xử lý từ các bể tự hoại.
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
Trang 23
Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
IV. Hệ thống cấp nớc
4.1. Tính lu lợng nớc tiêu thụ ngày đêm
- Đối với khối nhà khách mang tính chất khối nhà ở, số lợng ngời tạm tính: N=20
(ngời) theo bảng 1 TCVN 4513:1988, với nhà hành chính ta lấy lợng dùng nớc là
150l/ngời.ngày-đêm.
Lu lợng nớc ngày đêm sử dụng trong toàn nhà là:
q=20x150 =3000l/ngày-đêm=3.0m3/ngày-đêm
4.2. Cấp nớc sinh hoạt.
a. Nguồn nớc:
Nớc cấp cho nhà làm việc đợc lấy từ bể chung của toàn khu, tự chảy và cấp nớc
cho các thiết bị vệ sinh trong nhà.
b. Giải pháp cấp nớc.
Nguồn nớc đợc bơm từ giếng khoan lên bể nớc chung đặt trên cao, dẫn nớc
bằng áp lực chênh cao cấp xuống các thiết bị vệ sinh của công trình.
c. Vật liệu hệ thống cấp nớc
Mạng lới cấp thoát nớc gồm đờng ống và phụ tùng, thiết bị đóng cắt, điều
khiển, phòng ngừa.
Các tuyến ống cấp nớc trong công trình dùng ống nhựa PP-R từ 20 đến 25.
Đờng kính ống 20 - 25 cấp nớc cho các thiết bị vệ sinh nối bằng phơng pháp hàn
nhiệt. áp lực làm việc của ống p = 6 bar trừ đờng ống cấp nớc từ bơm lên bể nớc
mái.
d. Tính toán hệ thống cấp nớc
Đờng kính ống cấp nớc cho các tầng đợc tính toán hoặc tra từ Bảng 2- TCVN
4513 : 1988 khi tổng số đơng lợng trên đờng ống là N20, chọn đờng kính
của ống dẫn nối với thiết bị vệ sinh là D20 ta có:
+ ống cấp nớc cho các thiết bị vệ sinh: ống PP-R-D20.
+ ống nhánh cấp nớc: ống PP-R-D20.
+ ống chính cấp nớc: ống PP-R-D25.
V. hệ thống thoát nớc
5.1. Giải pháp thoát nớc
a. Thoát nớc ma trên mái.
Nớc ma mái của công trình đợc thu qua các phễu thu chảy vào các ống đứng
thoát nớc ma D110. Nớc từ các ống đứng thoát nớc ma đợc thu về các rãnh thoát nớc của hệ thống thoát nớc ngoài nhà.
Tính toán diện tích thu nớc mái (theo chơng 11 của Quy chuẩn hệ thống cấp
thoát nớc trong nhà và công trình.)
b. Thoát nớc thải sinh hoạt
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
Trang 24
Dự án đầu t XD công trình: Điểm ghi dấu sự kiện lịch sử trung đoàn 5, Hải Phòng tại xã Thợng
Yên Công thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
ống đứng thoát nớc của khu vệ sinh đi trong hộp kỹ thuật, ống thoát nớc nằm
ngang đi dới nền hoặc đi bên dới trần của tầng dới, lu ý tầng dới khu vệ sinh ta phải
ốp trần giả, để đảm bảo tính thẩm mỹ.
Toàn bộ hệ thống thoát nớc đợc cố định với kết cấu nhà bằng thanh treo, khung
đỡ hay giá kê (trong hộp kỹ thuật). Các tuyến nhánh đặt với độ dốc 2% 3% theo
hớng thoát nớc
Thoát nớc thải từ xí, âu tiểu
Toàn bộ nớc thải từ các xí, tiểu đợc thu vào các ống đứng thoát xí đặt trong hộp
kỹ thuật và tự chảy về ngăn chứa của bể tự hoại bên ngoài, dùng ống PVC D110,
(ký hiệu ống là T1', T2',...).
Thoát nớc thải từ chậu rửa, phễu thu nớc sàn
Nớc thải từ các chậu rửa, rửa sàn có đờng kính PVC D76 ng đứng là ống PVC
D90 (ký hiệu ống là T1, T2,...), tự chảy về các hố gas thoát nớc của mạng lới thoát
nớc bên ngoài.
Xử lý nớc thải.
Nớc thải sinh hoạt trong công trình đợc xử lý tại bể tự hoại sau đó thoát ra hệ
thống cống thoát nớc bên ngoài công trình.
xây 1 bể tự hoại dới đất, vị trí đặt bể trên bản vẽ định vị CTN tầng 1.
Thông hơi cho hệ thống thoát nớc:
Nhiệm vụ của hệ thống thông hơi trong công trình là ổn định và cân bằng áp
suất trong mạng thoát nớc bằng áp suất khí quyển, ngăn không cho mùi hôi thối,
khí độc vào nhà.
ống thông hơi đặt song song, hoặc nối tiếp với ống đứng thoát nớc, thông hơi
chung cho ống thoát nớc rửa và xí ( ký hiệu ống là TH1, TH1', TH2, TH2',...). ống
thông hơi bể tự hoại đặt riêng.
Các ống thông hơi cho thoát nớc rửa và thoát nớc xí và ống thông hơi cho bể tự
hoại có đờng kính D90.
5.2.Vật liệu, cấu trúc, máy và các thiết bị vệ sinh hệ thống đờng ống thoát nớc.
a. Vật liệu
Thoát nớc mái:
- Dùng ống nhựa PVC Class 3, đờng kính 110 với áp lực làm việc p = 6bar
Thoát nớc sinh hoạt:
- Hệ thống ống thoát nớc trong công trình dùng ống PVC Class 1, 2 và 3 từ 76
đến 110.
- ống nhánh thoát nớc từ các khu vệ sinh của dùng ống nhựa PVC với áp lực làm
việc p = 6bar hoặc loại ống khác có chất lợng tơng đơng.
- ống thoát nớc đi ngầm dới đất dùng ống nhựa PVC loại đi ngầm.
- ống thông hơi cho hệ thống thoát nớc sử dụng ống PVC với áp lực làm việc p =
6bar, và đặt cao lên cách mái nhà 1 m.
Đơn vị t vấn: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh
Trang 25