Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tân Bào Chăn Nuôi Thú Y

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.83 KB, 29 trang )

Thúy Hằng-AGU

Chương 7

Tân bào (Tumors)
Neuplason

Ths. Lê Thị Thúy Hằng

1


Thúy Hằng-AGU

2

Tân bào
• Khái niệm

Tân bào hay bướu, khối u (Neoplasm, Tumor) là sự
tăng sinh quá mức của các tế bào mới
• Đặc tính
• Sự sinh sản của chúng không được kiểm soát.
• Tế bào mới sinh không có nhiệm vụ hữu ích.
• Sắp xếp tế bào hỗn độn.


Thúy Hằng-AGU

3


Đặc điểm
• Hình thái, kích thước
• Đa dạng: cầu, khối,…
• Kích thước: không nhất định
• Cấu tạo:
• Nhu mô
• Bướu lành: Những tb thành thục và biệt hóa cao, giống TB mẹ; sự sắp xếp

lộn xộn
• Bướu độc: TB chưa thành thục, chưa biệt hóa cao, ở dạng phôi thai; giống
ít hoặc không giống TB mẹ; sắp xếp lộn xộn; nhân TB ko đều; NSC có chứa
nhiều hạt

• Chất đệm: là mô liên kết, chứa nhiều huyết quản, mạch
bạch huyết, nhánh TK, MLK và các TB tự do (bạch cầu,
lympho bào, ĐTB)


Thúy Hằng-AGU

Khối u ở chuột

4


Thúy Hằng-AGU

5



Thúy Hằng-AGU

6

Đặc điểm (tt)
• Sinh trưởng
• Bướu lành: sinh trưởng theo hình thức bành trướng, chèn
ép, phát triển chậm
• Bướu độc: lan tỏa, xâm lấn. Phát triển nhanh lan rộng,
xâm nhập sâu, xen kẽ vào tổ chức, phá hủy, gây hoại tử
và xuất huyết
Di căn
• Phát triển lan ra các tổ chức lân cận: di căn tiếp xúc
• Các khe rãnh hoặc các xoang (phế quản, ống dẫn của các tuyến,….)
• Đường bạch huyết (impt.)

• Đường huyết quản: phá vở vách tĩnh mạch, hình thành huyết khối


Thúy Hằng-AGU

7

Tính chất
• Bướu sinh ra tồn tại mãi

• Tăng kích thước nhân
• Không được kiểm soát
• Xâm lấn và di căn mạnh
• TB biệt hóa thấp, ko làm được chức năng bình


thường
• Dễ bị hoại tử
• Tiết ra chất lạ
• Mất thăng bằng


Thúy Hằng-AGU

Nguyên nhân
• Bên trong
• Di truyền
• Nội tiết
• Tuổi
• Sắc tố
• Miễn nhiễm
• Tb sai vị trí ở phôi
• Bên ngoài
• Tác nhân vật lý
• Hóa học
• Sinh học

8


Thúy Hằng-AGU

9

Phân loại (tương đối)

• Tân bào lành hay u lành (Tumor): thường không

gây chết trừ khi nó nằm ở những vị trí thiết yếu như
não.
• Tân bào độc hay u độc, u ác (Malignant tumor):

còn gọi là ung thư, làm chết thú.


Cơ sở phân loại
• Sinh học
• Đại thể
• Vi thể
• Tiến triển
• Điều trị
• Tổ chức phát sinh: dựa vào nguồn gốc bào thai
• Định khu
• Cấu trúc
• Biểu mô: BM vảy ở bề mặt
• Mô liên kết
• Hổn hợp


Thúy Hằng-AGU

11

Tân bào lành
• Đặc tính
• Tăng trưởng lan rộng chậm

• Phát triển cục bộ.
• Không có khuynh hướng di căn và không tái hiện trở lại
khi cắt bỏ hoàn toàn.
• Sự xuất hiện của tân bào lành gia tăng theo tuổi của cá
thể.


Thúy Hằng-AGU

12

Hình thái tân bào lành
• Đại thể
• Kích thước thay đổi
• Mô tân bào chèn ép gây bất dưỡng mô xung quanh.
• Khi cắt khối tân bào lành thấy mô xuất hiện đồng nhất, ít
có chảy máu (xuất huyết) và hoại tử.

• Vi thể
• Cấu tạo mô tân bào lành giống mô bình thường ở kế cận.
• Tế bào tân bào lành dễ nhận diện (tế bào to, nhân to, nhân
nhiều).
• Những phát triển bất thường của tế bào tương đối ít
(những dạng thoái triển, dạng nhân bất thường).
• Những hình thức phân bào trong tân bào lành rất ít


Thúy Hằng-AGU

13



Thúy Hằng-AGU

14


Thúy Hằng-AGU

15

Diễn biến bệnh tân bào lành
• Sự tăng trưởng chậm.

• Không xâm nhập vào các mô xung quanh.
• Không có hiện tượng di căn.
• Có tính chất bền vững.
• Có hiện tượng thoái hóa.
• Khả năng chuyển từ tân bào lành trở thành tân bào

độc (ung thư) rất ít xảy ra.


Thúy Hằng-AGU

16

Hậu quả của tân bào lành
• Tân bào lành thường yếu ớt và vô hại.
Nó chỉ có hại khi kích thước tăng trưởng quá lớn, ép vào

mạch máu gây nghẽn mạch, ép vào thần kinh gây rối loạn
thần kinh.
• Ít ảnh hưởng toàn thân, trừ trường hợp bướu của

tuyến nội tiết


Thúy Hằng-AGU

17

Tân bào độc (ung thư)
• Đặc tính
• Tân bào độc tăng trưởng tự thân và mang tính chất hủy
diệt mô cơ thể.
• Có khuynh hướng trở lại sau khi cắt bỏ.
• Ảnh hưởng toàn thân do lan tràn bằng hiện tượng di căn.

Nghĩa là nó mọc ra những khối tân bào thứ cấp
nằm cách xa khối tân bào nguyên thủy.
Diễn biến lâm sàng
cái chết.


Thúy Hằng-AGU

18

Hình thái tân bào độc
• Đại thể

• Có sự lở loét, nhất là những bướu trên bề mặt.
• Gây hoại tử đối với những bướu ở trong sâu.
• Xâm nhập và hủy diệt nặng nề các mô ở xung quanh nó.
• Cắt tân bào độc có xuất huyết và hoại tử.
• Vi thể
• Cấu trúc mô ung thư thường khác biệt so với mô bình
thường.
• Có rất nhiều dạng tế bào phát triển bất thường.
• Rất khó phân biệt và định loại những tế bào tân bào độc
và đa số đều ở dạng thoái triển.
• Có rất nhiều dạng phân bào mà lại là những dạng phân
bào bất thường.
• Có sự tồn tại 1 sườn mô liên kết sợi ở 1 phía của khối tân
bào độc đối với mô bình thường.


Thúy Hằng-AGU

19

Diễn biến bệnh
• Những tân bào độc thường đạt tới một kích thước

rất lớn và gây hư hại nặng mô xung quanh
• Sự tăng trưởng rất nhanh.
• Tân bào độc thường có khuynh hướng nảy sinh
bằng sự di căn. Sự tồn tại của di căn là dấu hiệu
tuyệt đối chứng minh độc tính của tân bào



Thúy Hằng-AGU

20

Hậu quả của tân bào độc
• Cục bộ: Gây hủy diệt mô dữ dội.

• Tổng quát: Phân tán bằng hiện tượng di căn và làm

ảnh hưởng toàn thân bằng hiện tượng tiết của nó,
nhất là tân bào độc của tuyến nội tiết.


Thúy Hằng-AGU

21

NHỮNG HẬU QUẢ CỦA TÂN BÀO
• Gây bất dưỡng vì áp lực cho những tế bào xung

quanh.
• Làm nghẽn lòng ống các cơ quan như: Ruột, thực
quản, khí quản.
• Làm hư hại mạch máu và hạch bạch huyết, thiếu
máu.
• Gây hư hại thần kinh.
• Vi trùng xâm nhập vào mô tân bào.
• Làm cho con vật ốm còi rồi chết.
• Rối loạn hệ thống nội tiết.
• Tân bào suy giảm và hồi phục.

• Thiếu máu
• Làm thú chết


Các dạng tân bào mô liên kết
• Fibroma và Fibrosarcoma: MLK

• Lipoma và Lippsarcoma:

Phúc mạc, màng ruột, dưới da (ngực, bụng)

• Chondroma và chondrosarcoma:
• Osteoma và Osteosarcoma:

sụn, đầu xương

ở mũi, vùng hốc mắt

• Leiomyoma và Leiomyosarcoma:

các áo cơ của các cơ quan rỗng

• Rhabdomyoma và Rhabdomysarcoma:

Cơ tim, lá thành, cơ chi trước

• Tân bào hệ TK
• Tân bào mô sinh huyết:

• Tân bào hắc tố:


mô sinh bạch huyết, vách của dạ dày ko tuyến và tim

mặt dưới của đuôi, vùng trực tràng tới hậu môn

• Tân bào biểu mô


Bảng tổng kết về lâm sàng khối tân bào
Giai đoạn

Ghi điểm số

Hoặc

I

T1NoMo

T2NoMo

II

T1N1Mo

T2N1Mo

III

T3 hoặc T4 (N hay T1234

với N2 ,N3)

IV

M+

T (taille): kích cở của khối u và mối tương quan với mô chung quanh
N (noeud): Khối u có lan tỏa và xâm nhập nhiều hay ít vào hệ thống bạch huyết
M (Metastase): khối u đã có di căn
0 đến 4: T
0 đến 3: N


Một số dạng khối u thường xảy ra trên chó
• Da và mô mềm
• Fibroma và Fibrosarcoma
• Lipoma và liposarcoma
• Papilloma: u nhú

• Quanh cơ quan sinh dục
• Khối u tuyến vú


Thúy Hằng-AGU

25

CHẨN ĐOÁN TÂN BÀO
• Phương pháp quan sát tiêu bản bệnh lý qua kính


hiển vi
• Chụp quang tuyến.
• Phương pháp sinh thiết để nhận định loại bướu.
• Phương pháp huyết thanh học để nhận định tân
bào (không hữu hiệu).
• Phương pháp phân tích hóa học (không hữu hiệu)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×