Chương 6
Thúy Hằng - AGU
Phản ứng của cơ thể
Ths. Lê Thị Thúy Hằng
1
Viêm
Thúy Hằng - AGU
Khái niệm
• Ado (1973): viêm là 1 phản ứng tại chỗ của các mạch máu, tổ chức lk và hệ
thần kinh đối với nhân tố gây bệnh và mối liên hệ của nó đối với tính phản
ứng của cơ thể
• Viêm là phản ứng bảo vệ của cơ thể mà nền tảng của nó là phản ứng tê bào,
phản ứng này hình thành và phát triển phức tạp dần trong quá trình tiến
hóa của sinh vật. (Vũ triệu An)
2
Khái niệm
Thúy Hằng - AGU
• Viêm là phản ứng tự vệ của cơ thể chống lại tác động có hại của các yếu tố
gây viêm (yếu tố xâm nhập, vật lạ) và có tính chất cục bộ.
3
Mục đích
• Tiêu diệt và cô lập chất gây viêm
không cho lan tràn trong cơ thể
Thúy Hằng - AGU
• Tái thiết vùng bị thương và đua cơ
quan trở lại bình thường
4
Nguyên nhân
•
•
•
•
Cơ học
Lý học
Hóa học
Do nhiễm khuẩn
• Nguyên nhân bên trong
Có thể do thiếu oxy tại chỗ, hoại tử mô, xuất huyết, rối loạn
thần kinh dinh dưỡng, do nghẽn mạch …
Thúy Hằng - AGU
• Nguyên nhân bên ngoài
5
BIỂU
HIỆN
CỦA
VIÊM
• Nóng
• Đỏ
• Đau
• Giảm chức năng cơ quan tại vùng viêm
Thúy Hằng - AGU
• Sưng
6
Nóng
Thúy Hằng - AGU
• Do máu tới chỗ viêm nhiều, với tốc độ nhanh, mức độ biến
dưỡng của vùng viêm tăng khiến nó nóng lên
7
ĐỎ
Thúy Hằng - AGU
• Màu đỏ của mô viêm do hiện tượng sung huyết
động mạch (cương mạch tích cực) mang nhiều
hồng cầu tới ổ viêm.
8
sưng
Thúy Hằng - AGU
• Vùng viêm sưng lớn hơn bình thường vì thể tích
máu nơi đó tăng lên, đồng thời viêm tích tụ
nhiều tại ổ viêm.
9
Đau
Thúy Hằng - AGU
• Các đầu dây thần kinh bị tổn thương do phù chèn ép và do mô
bị căng dãn khi dịch viêm tích tụ nhiều tại ổ viêm.
10
Giảm chức năng
Thúy Hằng - AGU
• Nếu hiện tượng viêm kéo dài thì chức năng của cơ quan tại vùng viêm sẽ bị
suy giảm
11
Phân loại viêm
• Xếp theo mức độ phản ứng
• Theo thành phần chính của tiết chất
•
•
•
•
Viêm sung huyết
Viêm xuất huyết
Viêm thanh dịch
Viêm sợi huyết
- Viêm nhày
- viêm có mủ
- viêm tạo ra u hạt
- viêm có nhiều TBXN
Thúy Hằng - AGU
• PƯ đủ
• PƯ thiếu
• PƯ quá mức
• Theo thời gian và cường độ: tối cấp, cấp tính, bán cấp, mãn
tính
12
PHÂN LOẠI VIÊM
• PHÂN LOẠI THEO LÂM SÀNG
• Như viêm gan, viêm thận, viêm da…
Cách gọi tên cũng đơn giản: Sau tên cơ quan hay tổ chức thêm chữ
viêm (chữ la tinh itis).
Thí dụ: Viêm gan: hepatitis; viêm thận: Nephritis
• Căn cứ vào thời gian tiến triển của viêm
• Viêm quá cấp tính (peracuta inflammatio)
• Thể cấp tính (Acuta inflammtio)
• Thể mãn tính (Chronic inflammtio)
• Thể á cấp tính (Subacuta inflammtio)
Thúy Hằng - AGU
• Căn cứ vào vị trí xảy ra viêm
13
Phân loại
• Chủ yếu là dựa vào những thay đổi về hình
thái, cấu trúc của mô bào và thành phần
chất rỉ viêm, người ta chia viêm ra ba loại
cơ bản là: viêm biến chất, viêm rỉ, viêm
tăng sinh
Thúy Hằng - AGU
• PHÂN LOẠI THEO m« HỌC
14
Viêm biến chất (inflammatio
alterativa).
• Có đặc trưng là: các TB bị biến chất, thoái hóa là chủ yếu còn
phản ứng huyết quản, rỉ viêm và tăng sinh thể hiện nhẹ.
• VBC hay xảy ra ở các cơ quan thực thể như thận, tim, gan, não
tủy… VBC cơ tim gặp ở bệnh LMLM thể ác tính, …
Thúy Hằng - AGU
• Các TB nhu mô bị thoái hóa hạt, thoái hóa mỡ hoặc hoại tử.
• VBC thường là một quá trình viêm cấp tính
• VBC thường do nhiễm độc hoặc vi sinh vật gây bệnh gây nên.
15
Thúy Hằng - AGU
Viêm gan bị biến chất
16
Viêm rỉ (Inflammatio
exudativa).
• Căn cứ vào thành phần chất rỉ viêm, người ta phân rỉ viêm ra
mấy loại sau: viêm thanh dịch, viêm tơ huyết, viêm mủ, viêm
xuất huyết và viêm cata.
Thúy Hằng - AGU
• Phản ứng huyết quản thể hiện rõ, hiện tượng rỉ viêm chiếm ưu
thế.
17
Viêm thanh dịch
• Viêm thanh dịch xảy ra ở thanh mạc, nơi có hệ thống mạch
quản phong phú như màng phổi (pleuritis serosa), bao tim
(pericarditis serosa), màng bụng (peritonitis serosa).
Thúy Hằng - AGU
• Viêm thanh dịch là loại viêm rỉ dịch rỉ viêm có nhiều dịch thể
trong, chứa nhiều Albumin (3 - 5 %).
18
Viêm thanh dịch
• Viêm thanh dịch thường tiến triển cấp tính, có ít trường hợp ở
thể á cấp tính như: viêm bao khớp, viêm bao dịch hoàn.
Thúy Hằng - AGU
• Viêm thanh dịch cũng xảy ra ở niêm mạc như: dạ dày (gastritis
serosa), đường ruột (enteritis serosa), nội mạc tử cung
(endometritis serosa).
19
Viêm thanh dịch
• VTD ở phổi hầu hết là do virus, vi khuẩn.
• Viêm thanh dịch là loại nhẹ nhất trong các loại viêm rỉ.
• Khi dịch rỉ viêm ít, quá trình viêm dừng lại thì thanh dịch bị hấp
thu nhanh chóng và không lưu lại tổn thương.
• Nếu dịch rỉ nhiều sẽ gây chèn ép các cơ quan lân cận làm rối loạn
chức năng.
Thúy Hằng - AGU
• Quá trình viêm: đầu tiên là viêm thanh dịch, sau phát triển thành
viêm tơ huyết, viêm mủ.
20
Viêm tơ huyết (Inflammatio
• Thành
phần dịch rỉ viêm chứa nhiều tơ huyết (fibrin).
fibrinosa)
• Ví dụ viêm tơ huyết ở miệng, hầu trong bệnh Newcastle, ở đường
ruột (bệnh do trực trùng hoại tử ở bò, bệnh dịch tả heo)
Quan sát trên kính hiển vi, tơ huyết bắt màu hồng (nhuộm H.E)
Thúy Hằng - AGU
• Viêm tơ huyết thể bạch hầu (Inflammatio fibrinous Diptheria)
• Chỉ xảy ra ở niêm mạc, hiếm thấy ở thanh mạc.
21
Thúy Hằng - AGU
Viêm tơ huyết
22
Viêm tơ huyết (tt)
• Viêm tơ huyết thể màng giả (Inflammatio fibrinous crouposa)
• tổ chức hoá (organisatio)- nhục hoá (carnification) tức là tăng
sinh tế bào xơ thay thế cho tơ huyết
Thúy Hằng - AGU
• Tạo thành lớp màng mỏng phủ lên bề mặt tổ chức bị viêm,
hoặc kết vón lại thành cục, sợi, thỏi
chèn ép
23
Viêm mủ (inflammatio purulenta)
• Viêm mủ là quá trình viêm trong đó mủ là thành phần
chính của dịch rỉ viêm
• Viêm tấy mủ
• Viêm mủ trên da
• Viêm mủ bọc (abces)
Thúy Hằng - AGU
• Viêm mủ cata
24
Viêm có mủ
Thúy Hằng - AGU
• Tiết chất viêm có chứa nhiều đa hạch bào trung tính và các
dạng thoái hóa của chúng, giúp biến đổi tiết chất thành mủ
• Nguyên nhân: do các vi khuẩn sinh mủ: strep.; Sta.,
corynebacterium; pasteurella, listeria,..
25