1
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
MỤC LỤC
Chương I: Các vấn đề chung về công tác BH và xác định KQKD
1.1 Khái niệm thành phẩm, hàng hoá, bản chất của quá trìnhBHvà ý nghĩa của công
tác bán hàng.
1.1.1 Khái niệm thành phẩm, hàng hoá
1.1.2. Bản chất và ý nghĩa của công tác bán hàng
1.2 Phương thứcBHvà phương thức thanh toán.
1.2.1 Phương thức bán hang được áp dụng tại các doanh nghiệp
1.2.2 Phương thức thanh toán
1.3 Kế toán giá vốn hang bán
1.3.1 Các phương pháp xác định giá vốn hang bán
1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.3.3 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.4 Doanh thuBHvà các khoản giảm trừ doanh thu, nguyên tắc xác định doanh
thuBHvà kết quả bán hàng
1.4.1 Nguyên tắc xác định doanh thuBHvà kết quả bán hàng
1.4.2 Doanh thu bán hàng
1.4.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng\
1.5 Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng để hạch toán quá trìnhBHvà xác định
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.5.1 Chứng từ kế toán sử dụng
1.5.2 TK sử dụng
1.5.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến quá trình
tiêu thụ.
1.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.6.1 Kế toán chi phí bán hàng
1.6.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN)
1.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.8 Các hình thức kế toán áp dụng để hạch toán kế toánBHvà XĐKQKD
Chương II: Thực trạng công tác kế toán BH và xác định kết quả kinh doanh
của công ty cổ phần Cát Nguyên
2.1 Giới thiệu về công ty
2.1.1 Lịch sử hình thành và triển.
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây
2.1.3 Công tác tổ chức bộ máy của công ty
2.1.4 Tổ chức công tác kế toán
2.1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Cát Nguyên
SV: Nguyễn Thị Hiền
hàng
Lớp: KT9 – K5
Chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán
và XĐKQKD
2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
2.2 Các phương thức BH và phương thức thanh toán tại công ty cổ phần Cát
Nguyên
2.2.1 Các phương thức bán hàng
2.2.2 Các phương thức thanh toán
2.3 Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty cổ phần Cát Nguyên
2.3.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại công ty cổ phần Cát Nguyên
2.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty cổ phần Cát Nguyên
2.4 Kế toán doanh thu BH và các khoản giảm trừ doanh thu
2.4.1 Kế toán doanh thuBHvà các khoản giảm trừ doanh thu
2.4.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.5 Kế toán CPBH và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.5.1 Kế toán chi phí bán hàng
2.5.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Chương III: Nhận xét, kiến nghị, biện pháp hoàn thiện những vấn đề chưa
hợp lý trong công tác kế toán của công ty cổ phẩn Cát Nguyên
3.1 Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và XĐKQKD tại Công ty cổ
phần Cát Nguyên
3.1.1 Ưu điểm
3.1.2 Hạn chế
3.2 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toánBHvà XĐKQKD của doanh nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hiền
hàng
Lớp: KT9 – K5
Chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán
và XĐKQKD
3
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BQ:
CP:
BH:
TM:
DN:
HĐ:
DT:
DV:
LN:
TP:
SL:
CP:
PS:
HGB:
ĐK/CK:
GVHB:
TSCĐ:
QLDN:
CPBH:
KKTX:
KKĐK:
GTGT:
CKTM:
GGHB:
HBBTL:
CKTT:
QLDN:
XĐKQKD:
Bình quân
Chi phí
Bán hàng
Thương mại
Doanh nghiệp
Hóa đơn
Doanh thu
Dịch vụ
Lợi nhuận
Thành phẩm
Số lượng
Cổ phần
Phát sinh
Hàng gửi bán
Đầu kỳ/ Cuối kỳ
Giá vốn hàng bán
Tài sản cố định
Quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng
Kê khai thường xuyên
Kiểm kê định kỳ
Giá trị gia tăng
Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại
Chiết khấu thanh toán
Quản lý doanh nghiệp
Xác định kết quả kinh doanh
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1: Kế toán BH theo phương thức bán trực tiếp
Sơ đồ 2: Kế toán BH theo phương thưc gửi hàng đi
Sơ đồ 3: Kế toán BH gửi bán đại lý, ký gửi ở bên giao đại lý.
Sơ đồ 4: Kế toán BH gửi đại lý, ký gửi ở bên nhận đại lý
Sơ đồ 5: Kế toán BH theo phương thức trả chậm, trả góp
Sơ đồ 6: Kế toán chí phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 7: Kế toán xác định kết quả kinh doanh
SV: Nguyễn Thị Hiền
hàng
Lớp: KT9 – K5
Chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán
và XĐKQKD
4
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng
cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền
kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghịêp ngày càng đa
dạng, phong phú, đa dạng và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện phát kinh tế Nhà
Nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển. Trong xu hướng đó, kế
toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình
thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lí ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để có thể
quản lí hoạt động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu. Đó là
một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông
tin, làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin
kinh tế tài chính thực hiện, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp DN và các đối tượng
có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của DN, trên cơ sở đó ban quản lý
DN sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy,kế toán có vai trò hết sức quan trọng
trong quản lý sản xuất kinh doanh của DN.
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh, thông qua công tác kế toán, DN sẽ biết được thị
trường nào, mặt hàng nào mà mìnhBHcó hiệu quả nhất. Điều này không những đảm bảo
SV: Nguyễn Thị Hiền
hàng
Lớp: KT9 – K5
Chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán
và XĐKQKD
5
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
cho DN cạnh tranh trên thị trường đầy biến động mà còn cho phép DN đạt được những
mục tiêu kinh tế đề ra như: doanh thu, lợi nhuận, thị phần, uy tín… Xuất phát từ nhận
thức và qua thời gian thực tập ở công ty cổ phần Cát Nguyên em thấy rằng BH là một
trong những hoạt động chính của công ty. Nó giúp ban quản lý công ty nắm rõ được
doanh thu, lợi nhuận, tình hình kinh doanh của công ty và hiện nay công ty có thích ứng
với cơ chế thị trường không?
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Bùi Thị Kim Nhiên cũng như sự giúp đỡ của
cán bộ trong công ty Cát Nguyên, em đã lựa chọn chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp
của mình là: “BHvà xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Cát Nguyên”.
SV: Nguyễn Thị Hiền
hàng
Lớp: KT9 – K5
Chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán
và XĐKQKD
6
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Báo cáo tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương I: Các vấn đề chung về kế toán BH và xác định kết quả kinh doanh
của doanh ngiệp.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán BH và xác định kết quả kinh doanh
của công ty cổ phần Cát Nguyên.
Chương III: Nhận xét và kiến nghị về công tác kết toán BH và xác định kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
(Sinh viên)
Nguyễn Thị Hiền
SV: Nguyễn Thị Hiền
hàng
Lớp: KT9 – K5
Chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán
và XĐKQKD
7
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
CHƯƠNG I
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Khái niệm thành phẩm, hàng hoá, bản chất của quá trình BH và ý nghĩa của
công tác bán hàng.
1.1.1. Khái niệm thành phẩm, hàng hoá
• Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trình
công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định,
được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
• Việc phân biệt thành phẩm và nửa thành phẩm có ý nghĩa trong phạm vi mỗi
doanh nghiệp
• Hàng hoá là những vật phẩm các doanh nghiệp mua về để bán phục vụ cho nhu
cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội
1.1.2. Bản chất và ý nghĩa của công tác bán hàng
*Bản chất của quá trình bán hàng
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với phần lợi ích
hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán.
• Ý nghĩa của quá trình bán hàng
Trong doanh nghiệp thương mạiBHlà khâu cuối cùng, khâu quan trọng nhất của quy trình
kinh doanh. Nhiệm vụ kế toánBHlà: Tính toán, phản ánh đúng đắn, kịp thời doanh thu, trị
giá vốn của hàng bán, xác định kết quả bán hàng, kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế
hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, kiểm tra tình hình quản lý tiền thu về bán hàng, tình
hình chấp hành kỷ luật thanh toán và việc thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà
nước.
1.2 Phương thức BH và phương thức thanh toán.
1.2.1 Phương thức BH được áp dụng tại các doanh nghiệp
Bán buôn:
Bao gồm hai hình thức:
- Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: là bên mua cử đại diện dến kho
của doanh nghiệp thương mại xuất hàng giao cho bên mua thanh toán tiền hay chấp nhận
nợ khi đó hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
SV: Nguyễn Thị Hiền
hàng
Lớp: KT9 – K5
Chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán
và XĐKQKD
8
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Bán buôn thông qua kho theo hình thức chuyển thẳng: là doanh nghiệp thương mại khi
mua hàng và nhận hàng không đưa về nhập kho mà vận chuyển thẳng giao cho bên mua
tại kho người bán. sau khi giao, nhận hàng đại diện bên mua ký nhận đủ hàng. Bên mua
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng thì khi đó hàng hóa được chấp nhận là
tiêu thụ.
Phương thức bán lẻ:
Có 5 hình thức:
- Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp bán hàng cho
khách và thu tiền.
- Hình thức bán hàng thu tiền tập trung: Khách hàng nhận giấy thu tiền, hoá đơn
hoặc tích kê của nhân viên bán hàng rồi đến nhận bàng ở quầy hàng hoặc kho. Nhân viên
bán hàng căn cứ vào hoá đơn, tích kê để kiểm kê số hàng bán ra trong ngày.
- Hình thức bán hàng tự phục vụ: khách hàng tự chọn hàng hóa và trả tiền cho
nhân viên gán hàng. Hết ngày nhân viên bán hàng nộp tiền vào quỹ.
- Hình thức bán hàng trả góp: người mua trả tiền mua hàng thành nhiều lần. Doanh
nghiệp thương mại ngoài số tiền thu theo hoá đơn giá bán hàng hoá còn thu thêm khoản
tiền lãi trả chậm của khách.
- Hình thức bán hàng tự động: Hình thức này không cần nhân viên bán hàng đứng
quầy giao hàng và nhận tiền tiền của khách. Khách hàng tự động nhét thẻ tín dụng của
mình vào máy bán hàng và nhận hàng (Hình thức này chưa phổ biến rộng rãi ở nước ta
nhưng ngành xăng dầu cũng đã bắt đầu áp dụng bằng việc tạo ra một số cây xăng bán
hàng tự động ở các trung tâm thành phố lớn).
Phương thức gửi đại lý bán:
- Doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở nhận đại lý. Họ nhận hàng và thanh
toán tiền cho doanh nghiệp thương mại rồi sau đó được nhận hoa hồng đại lý bán (hàng
hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại). Hàng hóa được xác nhận là tiêu
thụ khi doanh nghiệp nhận được tiền cho bên nhận đại lý thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán.
1.2.2 Phương thức thanh toán
- Trong nền kinh tế mở hiện nay có rất nhiều phương thức để thanh toán như:
+ Thanh toán tiền mặt (VNĐ hay USD)
+ Không dùng tiền mặt.
1.3 Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1 Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
SV: Nguyễn Thị Hiền
hàng
Lớp: KT9 – K5
Chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán
và XĐKQKD
9
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
*Sau khi xác định được trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, doanh thuBHvà
cung cấp dịch vụ, kế toán cần phải xác định kết quả để cung cấp thông tin trình bày báo
cáo tài chính (Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh). Tuỳ thuộc vào loại hình doanh
nghiệp và sự vận động của sản phẩm, hàng hóa mà kế toán xác định giá vốn của hàng đã
bán.
Trị giá vốn của
Hàng đã bán
Trị giá vốn của
=
hàng đã bán
Giá vốn thành phẩm
Xuất kho
+
chi phí QLDN
Số lượng thành phẩm
=
xuất kho
Đơn giá BQ gia quyền
Cả kỳ dự trữ
Chi phí bán hàng và
Đơn giá
x
bình quân gia quyền
Giá gốc TP tồn ĐK + Giá gôc TP nhập trong kỳ
=
SL TP tồn ĐK
+ SL TP nhập trong kỳ
Trị giá vốn hàng hoá xuất bán đối với DN TM
Trị giá vốn của hàng hoá xuất bán được tính qua 3 bước:
Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng hoá xuất bán có thể tính theo các phương pháp
sau:
- Phương pháp tính theo giá đích danh
- Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp nhập trước, xuất trước
- Phương pháp nhập sau, xuất trước
Nội dung các phương pháp trên đã nghiên cứu ở phần tính giá thực tế vật tư xuất kho
Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá xuất bán trong kỳ:
CP thu
CP thu mua
CP thu mua
Trị giá
mua p.bổ
p.bổ cho hàng
+
PS trong kỳ
mua hàng
cho hàng
=
còn đầu kỳ
x hoá xuất
xuất bán
Trị giá mua hàng +
Trị giá mua hàng
bán trong
SV: Nguyễn Thị Hiền
hàng
Lớp: KT9 – K5
Chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán
và XĐKQKD
10
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
còn đầu kỳ
nhập trong kỳ
kỳ
Bước 3: Tính trị giá vốn hàng hoá xuất bán
Trị giá vốn hàng hóa
Xuất bán
Trị giá mua hàng hóa
=
xuất bán
Chi phí thu mua phân bổ cho
+
hàng hóa xuất bán
1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương thức gửi hàng
Theo phương pháp này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng theo
những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là các đơn vị nhậnBHđại lý hoặc là
khách hàng mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi ta xuất kho hàng hóa - thành
phẩm giao cho khách hàng thì số hàng hóa – thành phẩm đó vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện ghi nhận doanh thu. Khi khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thi ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã
chuyển các lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng hóa – thành phẩm cho khách hàng.
Để phản ánh sự biến động và số liệu có về giá vốn của hàng gửi bán, kế toán sử
dụng TK 157 – Hàng gửi đi bán. Nội dung kết cấu của TK này như sau;
Bên Nợ:
-Giá vốn hàng hoá, giá thành sản phẩm gửi cho khách hàng hoặc gửi đại lý.
-Trị giá vốn thực tế lao vụ, dịch vụ đã được thực hiện với khách hàng chưa được chấp
nhận.
- Kết chuyển trị giá vốn TP, hàng hóa gửi đi, lao vụ đã cung cấp chưa được khách hàng
chấp nhận thanh toán cuối kỳ (phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
- Giá vốn hàng hoá, giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã được khách hàng thanh toán
-
hoặc chấp nhận thanh toán.
Trị giá vốn TP, hàng hoá đã gửi đi bị khách hàng hoặc đại lý trả lại.
Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, lao vụ đã cung cấp chưa được
khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ (phương pháp kiểm kê định kỳ).
-Số dư bên nợ: Trị giá vốn TP, hàng hoá đã gửi đi, lao vụ đã cung cấp chưa được
khách hàng thanh toán.
1.3.2.1 Kế toán giá hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Trình tự kế toán:
SV: Nguyễn Thị Hiền
hàng
Lớp: KT9 – K5
Chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán
và XĐKQKD
11
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Căn cứ vào trị giá vốn thực tế của hàng hóa – thành phẩm xuất kho gửi cho các đại lý,
kế toán ghi sổ:
Nợ TK 157 : Hàng gửi đi bán
Có TK 155, 156
Trường hợp mua hàng gửi bán (HGB) thẳng cho các đại lý, không nhập kho, kế toán
ghi sổ:
Nợ TK 157: Hàng gửi bán
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Phải trả người bán
Phản ánh trị giá vốn của hàng hóa được tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi bán
Trường hợp hàng hóa không được khách hàng chấp nhân, bị trả lại, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 156: Hàng hóa
Có TK157: Hàng gửi bán
1.3.2.2 Kế toán giá hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Trình tự kế toán:
Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa tồn kho đầu kỳ và của hàng gửi đi bán
chưa được chấp nhận đầu kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 611: Mua hàng
Có TK 156, 157, 151
Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê về mặt hiện vật của hàng hóa và hàng gửi đi bán
để xác định giá trị của hàng hóa và hàng gửi đi bán còn lại cuối kỳ
Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đường
Có TK 156,157, 611
Xác định trị giá vốn thực tế của hàng hóa được xuất bán trong kỳ
Trị GV thực tế
Của hàng
Trị GV
thực tế
SV:bán
Nguyễn
Xuất
= Thị
củaHiền
hàng hóa
hàng
Trong
Lớp:kỳKT9 – K5 tồn kho ĐK
Trị GV
thực tế
Trị GV
thực tế
Trị GV
thực tế
Trị GV thực tế
của H.H chưa
đề: Hoàn
thiện
+ của HGB Chuyên
+ của H.H
- của
H.H kế
- toán
đượcbán
xác định
chưa XĐ tiêu
Thụ Đk
nhập kho
trong kỳ
kho
tiêu thụ
vàtồnXĐKQKD
CK
CK
12
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Kết chuyển giá vốn hàng hóa được tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 611: Mua hàng
Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả
Nợ TK 911: Xác định KQKD
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
1.3.3 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương thứcBHtrực tiếp
Theo phương thức này, khi doanh nghiệp giao hàng hóa cho khách hàng, đồng thời được
khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi nhận
doanh thu bán hàng.
Các phương thứcBHtrực tiếp bao gồm:
-
Bán hàng thu tiền ngay
Bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán ngay (không có lãi trả châm)
Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi
Bán hàng đổi hàng….
Để phản ánh giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng TK 632 – giá vốn hàng bán
1.3.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
Trị giá vốn của hàng hóa được giao bán trực tiếp
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 155,156
Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa không nhập kho mà giao bán tay ba, căn cứ
vào HĐ GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
SV: Nguyễn Thị Hiền
hàng
Lớp: KT9 – K5
Chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán
và XĐKQKD
13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Có TK 331: Phải trả người bán
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Định kỳ tính, trích khấu hao TSCĐ là bất động sản đầu tư nắm giữ chờ tăn giá, hoặc
cho thuê hoạt động.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 2147: Hao mòn bất động sản đầu tư
Các chi phí phát sinh liên quan đến cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112, 331, 334…
Trường hợp hàng hóa đã bán bị khách hàng trả lại
Nợ TK 155, 156
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
Cuối kỳ , tinh toán và phân bổ chi phí mua hàng
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK1562: Chi phí mua hàng
Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi đã trừ phần bồi thường
Nợ TK632: Giá vốn hàng bán
Có TK152, 153, 155, 156, 1381…
Trích lập và xử lý dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Nếu kỳ tiếp theo trích lập lớn hơn số đã trích lập, trích bổ sung số chênh lệch vào cuối
kỳ này
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Ngược lại, khoản chênh lệch nhỏ hơn thì được hoàn nhập
Nợ TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
SV: Nguyễn Thị Hiền
hàng
Lớp: KT9 – K5
Chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán
và XĐKQKD
14
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa xuất bán để xác định KQKD
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
1.3.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Tương tự như kế toán giá vốn hàng bán theo phương thức gửi hàng
1.4 Doanh thuBHvà các khoản giảm trừ doanh thu, nguyên tắc xác định doanh
thuBHvà kết quả bán hàng
1.4.1 Nguyên tắc xác định doanh thuBHvà kết quả bán hàng
Kết quả hoạt động kinh doanh của DN là hiệu số giữa thu nhập và chi phí
Công thức tổng quát:
Kết quả kinh doanh = Thu nhập - Chi phí
Kết quả hoạt động bán hàng.
Kết quả
hoạt động
bán hàng
=
Doanh
thu
thuần
Các khoản
giảm trừ
DT
Giá vốn
- hàng
bán
-
Chi phí BH
&
CP QLDN
1.4.2 Doanh thu bán hàng
Khái niệm doanh thu: doanh thu BH và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán ( nếu có).
Doanh thu BH chỉ được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
Doanh thu đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua
DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá
hoặc kiểm soát hàng hoá.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Doanh thuBHgồm DTBHra ngoài và DT và DTBHnội bộ.
1.4.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp.
TK sử dụng: 521, 532, 531
Nội dung kết cấu của TK 521, 531, 532
TK 521, 531, 532
-SV:
Tập
hợp cácThị
khoản
giảm trừ doanh thu, Chuyên
- K/C sang
511 thiện
để xáckế
định
doanh
Nguyễn
Hiền
đề:TK
Hoàn
toán
bánthu
hàng GGHB, HBBTL phát sinh trong
CKTM,
Lớp: KT9 – K5
Kỳ
thuần
và XĐKQKD
15
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Phương pháp hạch toán
Tk 111, 112, 131
TK 521, 531, 532
Các khoản giảm
doanh thu
TK 3331
TK 511
Kết chuyển các khoản giảm trừ
trừ DT để XĐ DTT
Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.5 Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng để hạch toán quá trình BH và xác định
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.5.1 Chứng từ kế toán sử dụng
- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT, hoá đơn thông thường.
- Phiếu nhập kho (kèm theo hoá đơnBHbên mua phát hành)
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu thu bán hàng.
- Lệnh giao hàng.
- Các chứng từ khác có liên quan như: Phiếu thu, phiếu chi, sec, uỷ nhiệm thu, uỷ
nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy báo có, bản sao kê ngân hàng…
1.5.2 TK sử dụng: 511, 641, 642, 911, 156, 155, 157, 632…
+ Kết cấu: TK 511
TK 511 – Doanh thu bán hàng
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK phải nộp.
- Giảm giá hàng bán, trị giá hàng bán bị trả
- Doanh thuBHtrong kỳ.
lại.
- Kết cấu doanh thu thuần.
TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Phản ánh giá vốn hàng bán phát sinh
trong kỳ.
- Các khoản làm giảm giá vốn hàng bán.
- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán
sang TK 911.
. - TK này không có số dư
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh.
SV: Nguyễn Thị Hiền
hàng
Lớp: KT9 – K5
- Các khoản chi phí (nếu có).
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
Chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán
và XĐKQKD
16
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
nghiệp.
SV: Nguyễn Thị Hiền
hàng
Lớp: KT9 – K5
Chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán
và XĐKQKD
17
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
TK 155, 156 – thành phẩm, hàng hoá
Giá trị thành phẩm tồn đầu kỳ
- Nhập kho thành phẩm trong kỳ.
- Trị giá của thành phẩm thừa cho kiểm
kê.
- Kết chuyển trị giá thành phẩm tồn khi
- Trị giá thực tế của thành phẩm xuất
kho.
- Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi
cuối kỳ (nếu DN hoạch toán hàng tồn
kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá của thành phẩm tồn
kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
kho đầu kỳ (nếu doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
Tổng phát sinh nợ
- Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho
định kỳ.
Tổng phát sinh có
cuối kỳ
TK641 – Chi phí bán hàng
- Tập hợp chi phí bán hành thực tế phát
sinh.
- Các khoản giảm CPBH
( nếu có)
- Kết chuyển CPBHcuối kỳ
SV: Nguyễn Thị Hiền
hàng
Lớp: KT9 – K5
Chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán
và XĐKQKD
18
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Các chi phí liên quan đến hoạt
- Tổng doanh thu thuần vềBHvà cung
độngBHcung cấp dịch vụ kinh doanh bất
cấp dịch vụ và kinh doanh bất động sản
động sản đầu tư thực hiện trong kỳ (giá
đầu tư.
- Doanh thu thuần hoạt động đầu tư tài
vốn hàng bán, chi phí BH, chi phí quản
lý, chi phí kinh doanh bất động sản đầu
tư).
- Chi phí đầu tư tài chính, chi phí khác
- Chi phí thuế thu nhập DN.
- Kết chuyển sổ lãi của các hoạt động.
chính.
- Thu nhập thuần hoạt động khác.
- Các khoản ghi giảm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp.
- Kết chuyển lỗ từ các hoạt động.
- TK 911 được mở chi tiết cho từng hoạt động (hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động đầu tư tài chính, hoạt động khác).
- Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản như: TK 111, 1112, 154, 3331,
512, 531, 532…
1.5.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến quá
trình tiêu thụ.
- Khái niệm: tiêu thụ trực tiếp cho khách hàng là phương thức giao hàng cho người
mua trực tiếp tại kho hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho, số hàng khi bàn giao
cho khách được chính thức được coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu còn
người mua thì thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã nhận.
* Phương pháp BH trực tiếp.
Sơ đồ kế toánBH theo phương thức bán trực tiếp
TK154, 155 TK 632 TK 911 TK 511, 512 TK111, 112, 131 TK 521, 531, 532
Giá gốc của K/C giá K/C doanh Ghi nhận Tổng Các khoản giảm
SP, DV đã vốn hàng thu thuần doanh thu giá trừ doanh thu
cung cấp
hoá
BH thanh
TK 33311 toán
SV: Nguyễn Thị Hiền
hàng
Lớp: KT9 – K5
Chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán
và XĐKQKD
19
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ DT
Sơ đồ 1: Kế toán BH theo phương thức bán trực tiếp
*Kế toán giá vốn hàng bán theo phương thức gửi hàng
Theo phương thức này DN sẽ gửi hàng cho khách hàng theo những thoả thuận
trong hợp đồng. Khách hàng có thể là các đơn vị nhậnBHđại lý hoặc khách hàng mua
thường xuyên theo hợp đồng kinh tế
Để phản ánh sự biến động và số liệu có về giá vốn của hàng gửi bán, kế toán sử dụng TK
157 – Hàng gửi đi bán. Nội dung kết cấu của TK này như sau;
Bên Nợ:
-Giá vốn hàng hoá, giá thành sản phẩm gửi cho khách hàng hoặc gửi đại lý.
-Trị giá vốn thực tế lao vụ, dịch vụ đã được thực hiện với khách hàng chưa được chấp
nhận.
- Kết chuyển trị giá vốn TP, hàng hóa gửi đi, lao vụ đã cung cấp chưa được khách hàng
chấp nhận thanh toán cuối kỳ (phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
- Giá vốn hàng hoá, giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã được khách hàng thanh toán
-
hoặc chấp nhận thanh toán.
Trị giá vốn TP, hàng hoá đã gửi đi bị khách hàng hoặc đại lý trả lại.
Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, lao vụ đã cung cấp chưa được
khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ (phương pháp kiểm kê định kỳ).
-Số dư bên nợ: Trị giá vốn TP, hàng hoá đã gửi đi, lao vụ đã cung cấp chưa được
khách hàng thanh toán.
Sơ đồ kế toán theo phương thức gửi hàng
TK 154, 155 TK 157 TK 632
TK 911
TK 511 TK 111, 112, 131
2(b)
2(a)
Trị giá vốn t.tế Doanh thu Trị giá vốn T/tế K/C DTT để
K/C giá vốn
của hàng GB của hàng GB của hàng GB XĐ KQKD
hàng bán
đã bán
TK 33311
Sơ đồ 2: Kế toánBHtheo phương thưc gửi hàng đi
* Phương phápBHqua đại lý, ký gửi, bán đúng giá hưởng hoa hồng
-BHđại lý là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng cho bên
nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa
hồng nếu đại lý bán đúng giá quy định của chủ hàng hoặc được hưởng chênh lệch giá. Số
hoa hồng trả cho đại lý được tính vào CP BH.
SV: Nguyễn Thị Hiền
hàng
Lớp: KT9 – K5
Chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán
và XĐKQKD
20
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Theo luật thuế GTGT nếu bên đại lýBHtheo đúng giá do bên đại lý quy định thì
toàn bộ số thuế GTGT do chủ hàng chịu bên đại lý chỉ phải nộp số thuế GTGT trên phần
hoa hồng được hưởng. Trường hợp bên đại lý hưởng khoản chênh lệch giá thì bên đại lý
chịu thuế GTGT trên phần thuế GTGT.
- Trình tự hạch toán đối với bên chủ hàng (bên giao đại lý).
TK 154, 155 TK 157
TK 632
TK 911
TK 511
TK131
TK 641
2(a)
Ghi nhận
HH gửi cho
Trị giá vốn t.tế
Doanh thu Trị giá vốn T/tế K/C DTT để DT 2(b)
của hàng GB của hàng GB của hàng GB
XĐ KQKD
đã bán
bên
đại lý, ký gửi
TK 33311
TK 133
Sơ đồ 3: Kế toánBHgửi bán đại lý, ký gửi ở bên giao đại lý.
Bên nhận đại lý, ký gửi
- Khi nhận hàng để bán, căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng kinh tế, kế toán ghi Nợ TK
-
003: hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi
Khi xuất BH hoá hoặc trả lại không bán được cho bên giao đại lý, ký gửi kế toán ghi:
Có TK 003
TK 511
Hoa hồng đại lý, ký gửi
TK 331
TK 131
Số tiềnBHđại
lý , ký gửi
TK 111, 112
Trả tiềnBHđại lý, ký gửi
Sơ đồ 4: Kế toánBHgửi đại lý, ký gửi ở bên nhận đại lý
* Phương thứcBHtrả góp, trả chậm.
- BHtrả chậm là phương thứcBHthu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán tiền
lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số còn lại người mua chấp nhận trả dần dần ở các kỳ tiếp
theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.
- Trình tự kế toán
TK154, 155, 156
TK 632
TK 511
TK111, 112
Giá gốc hàng xuất bán theo
Doanh thu bán hàng
p.thức trả chậm, trả góp
& cung cấp DV
TK 131
TK 111, 112
TK 333.11
,
Thu tiềnBHlần
Thuế GTGT phải Tổng
tiếp theo
nộp
giá
TK 911
TK 515
TK 3387
t.toán
K/C DT hoạt động Ghi nhận DT
DT chưa thực hiện
SV: Nguyễn Thị Hiền
hàng
Lớp: KT9 – K5
Chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán
và XĐKQKD
21
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
tài chính
Sơ đồ 5: Kế toán BH theo phương thức trả chậm, trả góp
* Tiêu thụ theo phương hức hàng đổi hàng.
- Hàng đổi hàng: Là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem sản phẩm vật
tư hàng hoá của mình để đổi lấy vật tư hàng hoá của người mua, giá trao đổi là giá thoả
thuận hoặc giá bán của hàng hoá đó trên thị trường.
- Trình tự hạch toán.
1. Trị giá vốn hàng xuất khi trao đổi.
Nợ TK632:
Giá vốn hàng bán
Có TK355,154:
Thành phẩm chi phí SXKD xuất bán
2. Doanh thu của số hàng đem đi trao đổi.
Nợ TK131:
Phải thu của khách hàng
Có TK511:
Doanh thu hàng bán
Có TK3331(1):Thuế GTGT phải nộp
3. Giá trị của hàng hoá, vật tư nhận về.
Nợ TK152,153:
Nguyên vật liệu, CCDC
Nợ TK151:
Hàng mua đang đi đường
Nợ TK133:
Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK131:
Giảm khoản phải thu của khách hàng
1.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.6.1 Kế toán chi phí bán hàng
Khái niệm: CPBH là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo quản và bán sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ bao gồm: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản
phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển…
Nội dung CPBH và tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng, để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế
phát sinh trong hoạt động bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
1.6.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN)
-Khái niệm: CPQLDN là các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động quản lý chung của
DN như: quản lý hành chính, tổ chức, quản lý sản xuất trong phạm vi toàn DN.
- Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp và TK kế toán sử dụng.
SV: Nguyễn Thị Hiền
hàng
Lớp: KT9 – K5
Chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán
và XĐKQKD
22
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Các chi phí QLDN phát sinh
- Các khoản ghi giảm CPQLDN.
trong kỳ.
- Cuối kỳ K/C CP QLDN để xác định kết
quả kinh doanh hoặc chờ kết chuyển
Sơ đồ kế toán CPBHvà chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334, 338
TK 641 , 642
111,112,138,334
CP nhân viên bán hàng
Các khoản giảm trừ CP
TK 111, 112,131,152
Giá t.tế NL, VL phục vụ cho
TK 133
bộ phận BH , QLDN
TK 153, 142,242
TK 911
Giá t.tế CCDC phục vụ cho bộ phận BH, QLDN
TK 214
Cuối kỳ k/c CP
Chi phí khấu hao TSCĐ
để xác định
KQKD
TK 111, 112,336
TK 142
Chi phí bảo hành sản phẩm
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
TK 111,112,141
CP khác bằng tiền
TK 335
TK111,112,331
7.1
7.1 Trích trước CPSCL
TSCĐ
TK 242,142
7.2 CP sửa chữa t.tế PS
Tập hợp CP S/C lớn TSCĐ Phân bổ dần CP SCL TSCĐ
Sơ đồ 6: Kế toán chí phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
1.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung của TK 911
TK 911- Xác định kết quả kinh doanhh
SV: Nguyễn Thị Hiền
hàng
Lớp: KT9 – K5
Chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán
và XĐKQKD
23
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
- Các chi phí liên quan đến hoạt
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Tổng doanh thu thuần vềBHvà cung
độngBHcung cấp dịch vụ kinh doanh bất
cấp dịch vụ và kinh doanh bất động sản
động sản đầu tư thực hiện trong kỳ (giá
đầu tư.
- Doanh thu thuần hoạt động đầu tư tài
vốn hàng bán, chi phí BH, chi phí quản
chính.
- Thu nhập thuần hoạt động khác.
- Các khoản ghi giảm chi phí thuế thu
lý, chi phí kinh doanh bất động sản đầu
tư).
- Chi phí đầu tư tài chính, chi phí khác
- Chi phí thuế thu nhập DN.
- Kết chuyển sổ lãi của các hoạt động.
nhập doanh nghiệp.
- Kết chuyển lỗ từ các hoạt động.
TK này không có số dư cuối kỳ
TK 632
TK 911
TK 511
K/C giá vốn của SP, hàng hóa
K/c DT hoạt động bán hàng, cung
đã bán
cung cấp DV
TK 635
TK 512
K/C chi phí tài chính
TK 811
K/C chi phí khác
K/c DTTBHnội bộ
TK 515
K/c DTT hoạt động tài chính
TK 711
TK 641
K/C CPBH, CPBH
chờ K/C
SV: Nguyễn Thị Hiền
hàng
Lớp: KT9 – K5
TK 1422
K/c thu nhập thuần của các hoạt
động khác
Chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán
và XĐKQKD
24
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
TK 421
TK 642
9.1
Kết chuyển lỗ
K/C chi phí QLDN
Kết chuyển lãi 9.2
Sơ đồ 7: Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.8 Các hình thức kế toán áp dụng để hạch toán kế toán BH & XĐKQKD
Hình thức sổ kế toán theo NKC
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức NKC
Chứng từ gốc
Sổ NK đặc biệt
Sổ nhật ký
chung
Số thẻ ( kế toán
chi tiết)
Sổ cái
Bảng tổng hợp
Chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài
chính
SV: Nguyễn Thị Hiền
hàng
Lớp: KT9 – K5
Chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán
và XĐKQKD
25
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Ghi chú:
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hình thức kế toán nhật ký sổ cái
Sơ đồ trình tự kế toán ghi sổ, theo hình thức nhật ký, sổ cái.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Nhật ký - sổ cái
Sổ , thẻ
kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
SV: Nguyễn Thị Hiền
hàng
Lớp: KT9 – K5
Chuyên đề: Hoàn thiện kế toán bán
và XĐKQKD