Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
1
Khoa Kế toán-Kiểm toán
MỤC LỤC
Lời nói đầu ..............................................................................................................
1
Các ký tự viết tắt .....................................................................................................
2
Chương 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THỊNH AN
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.................................................
3
1.2 Đặc điểm về bộ máy tổ chức quản lý của công ty.........................................
4
1.3 Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.................................
5
1.4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 3 năm gần
đây
.......................................................................................................
6
Chương 2: HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN Ở CÔNG
TY XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THỊNH AN
2.1
Những vấn đề chung về hạch toán kế toán tại công ty ................................
7
2.1.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
.........................................................................................................
8
2.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
.........................................................................................................
9
2.1.3 Tổ chức hạch toán tại công ty
.........................................................................................................
10
2.2
Các phần hành hạch toán kế toán tại công ty ..............................................
11
2.2.1 Hạch toán kế toán tài sản cố định
.........................................................................................................
12
2.2.2 Hạch toán kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Lớp: CĐKT7-K12
BÁO CÁO THỰC TẬP
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
2
Khoa Kế toán-Kiểm toán
.........................................................................................................
13
2.2.3 Hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương
.........................................................................................................
14
2.2.4 Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
.........................................................................................................
15
2.2.5 Hạch toán kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá
thành sản phẩm
.........................................................................................................
16
2.2.6 Hạch toán kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
.........................................................................................................
17
2.2.7 Hạch toán kế toán kết quả kinh doanh và phân phối kết
quả kinh doanh........................................................................................................
18
2.2.8
Hạch toán kế toán nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu
.........................................................................................................
19
2.2.9
Báo cáo kế toán tài chính
.........................................................................................................
20
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................
21
3.1
Đánh giá chung về tình hình tổ chức, quản lý, hạch toán các
nghiệp vụ kế toán tại công ty...................................................................................
22
3.1.1 Ưu điểm..............................................................................................
23
3.1.2 Nhược điểm .......................................................................................
24
3.2
Kiến nghị......................................................................................................
25
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Lớp: CĐKT7-K12
BÁO CÁO THỰC TẬP
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
3
Khoa Kế toán-Kiểm toán
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI THỊNH AN
Sơ đồ 2.1: Hình thức ghi sổ Nhật ký chung............................................................
26
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG
MẠI THỊNH AN
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán tài sản cố định.................................................
27
Sơ đồ 2.4: Kế toán tăng tài sản cố định...................................................................
28
Sơ đồ 2.5: Kế toán giảm tài sản cố định..................................................................
29
Sơ đồ 2.6: Kế toán khấu hao tài sản cố định...........................................................
30
Sơ đồ 2.7: Kế toán sửa chữa lớn tài sản cố định.....................................................
31
Sơ đồ 2.8: Quy trình ghi sổ kế toán NVL và CCDC...............................................
32
Sơ đồ 2.9: Kế toán tăng, giảm NVL và CCDC.......................................................
33
Sơ đồ 2.10: Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.....
34
Sơ đồ 2.11: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...............................
35
Sơ đồ 2.12: Kế toán tiền mặt tại quỹ.......................................................................
36
Sơ đồ 2.13: Kế toán tiền gửi ngân hàng..................................................................
37
Sơ đồ 2.14: Quy trình ghi sổ kế toán vố bằng tiền..................................................
38
Sơ đồ 2.15: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành............................................
39
Sơ đồ 2.16: Kế toán thành phẩm.............................................................................
40
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Lớp: CĐKT7-K12
BÁO CÁO THỰC TẬP
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
4
Khoa Kế toán-Kiểm toán
Sơ đồ 2.17: Kế toán tiêu thụ thành phẩm................................................................
41
Sơ đồ 2.18: Quy trình ghi sổ kế toán tiêu thụ thành phẩm......................................
42
Sơ đồ 2.19: Kế toán chi phí, thu nhập và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh..
43
Sơ đồ 2.20: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí, thu nhập và kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh.......................................................................................................
44
Sơ đồ 2.21: Kế toán các khoản phải trả người bán..................................................
45
Sơ đồ 2.22: Kế toán các khoản phải trả khác..........................................................
46
Sơ đồ 2.23: Kế toán nguồn vốn kinh doanh............................................................
47
Sơ đồ 2.24: Quy trình ghi sổ kế toán nguồn vốn kinh doanh..................................
48
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Lớp: CĐKT7-K12
BÁO CÁO THỰC TẬP
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
5
Khoa Kế toán-Kiểm toán
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, đặc biệt là nước ta đ· gia nhập
tổ chức thương mại thế giới WTO đ· tạo ra cho c¸c doanh nghiệp rất nhiều
thuận lợi, nhưng cũng đặt ra kh«ng Ýt những khã khăn.V× vậy đßi hỏi mỗi doanh
nghiệp phải cã chiến lược kinh doanh hợp lý để cã thể đứng vững trong thương
trường. Thị trường là cầu nối giữa c¸c doanh nghiệp và người tiªu dùng. Trong
điều kiện như hiện nay, cuộc sống của người d©n ngày càng được cải thiện th×
nhu cầu về tiªu dïng ngày càng cao. Mục tiªu của người tiªu dïng là mua được
những sản phẩm cã chất lượng mà hợp với điều kiện kinh tế của m×nh, cßn mục
tiªu cuối cïng của c¸c doanh nghiệp là tối đa ho¸ lợi nhuận của m×nh.
Thời đại ph¸t triển đi lªn của nước ta hiện nay nền kinh tế cã sự ph¸t triển
vượt bậc về mọi mặt cã sự đãng gãp kh«ng nhỏ vào tổng thu nhập quốc d©n của
đất nước. Để cã được thành quả đã là do cã sự quản lý đóng đắn của nhà nước,
mở cửa và hội nhập với thế giới. Để đ¸p ứng nhu cầu ph¸t triển của nền kinh tế
ngày càng cao th× ngành kế to¸n cũng càng ngày càng được hoàn thiện hơn. V×
trong kinh tế kế to¸n là một nghành rất quan trọng, bất kỳ một doanh nghiệp nào
dï là doanh nghiệp nhà nước hay doanh nghiệp tư nh©n, dï là doanh nghiệp to
hay nhỏ cũng phải cã kế to¸n bởi v× kế to¸n cung cấp những th«ng tin quan
trọng cho nhiều đối tượng như: c¸c nhà quản lý doanh nghiệp, c¸c nhà đầu tư,
c¸c cơ quan thuế của nhà nước …vv.
Sự ra đời và ph¸t triển của ngành kế to¸n đi liền với sự ra đời và ph¸t triển
của nền sản xuất, kinh doanh. Khi nền sản xuất, kinh doanh xã hội càng ph¸t
triển th× c«ng t¸c kế to¸n càng trở nªn quan trọng và trở thành một c«ng cụ đắc
lực, kh«ng thể thiếu trong quản lý kinh tế của nhà nước và của c¸c doanh
nghiệp.
Nước ta hiện nay đang trªn con đường đổi mới nền kinh tế, c¸c doanh
nghiệp đã vượt qua được những bỡ ngỡ ban đầu của một nền kinh tế chuyển đổi,
tự tin hơn khi bước vào sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, chịu sự chi
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Lớp: CĐKT7-K12
BÁO CÁO THỰC TẬP
Trng H Cụng nghip H Ni
6
Khoa K toỏn-Kim toỏn
phi iu tit ca các quy lut kinh t ca kinh t th trng. Song mi doanh
nghip mun tn ti v phát trin cn phi quan tâm ti yu t qun lý kinh t
mt cách hiu qu.
Cựng vi s c gng ca bn thân, ng thi c s hng dn nhit
tình ca cô: Nguyn Th Vân em ã hon thin báo cáo ny. Nhng do thi gian
thc tp còn hn ch nên báo cáo ã không tránh khi nhng thiu sót. Em rt
mong c s góp ý, b sung cng c kin thc ca bn thân v báo cáo
ca em hon thin hn.
Nội dung báo cáo gồm 3 phần:
Chơng 1: Tổng quan chung về công ty TNHH xõy dng v thng mi
THNH AN
Chơng 2: Hạch tán các nghiệp vụ kế toán tại công ty TNHH xõy dng v
thng mi THNH AN
Chơng 3: Nhận xét và kiến nghị
Em xin chõn thnh cm n
Nguyn Th Thỳy Hng
Lp: CKT7-K12
BO CO THC TP
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
7
Khoa Kế toán-Kiểm toán
Các ký tự viết tắt
CCDC:
Công cụ dụng cụ
NVL:
Nguyên vật liệu
TSCĐ:
Tài sản cố định
NPT:
Nợ phải trả
DN:
Doanh nghiệp
CNV:
Công nhân viên
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
SXKD:
Sản xuất kinh doanh
XDCB:
Xây dựng cơ bản
BHXH:
Bảo hiểm xã hội
BHYT:
Bảo hiểm y tế
BHTN:
Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ:
Kinh phí công đoàn
HĐTC:
Hoạt động tài chính
TM:
Tiền mặt
TGNH:
Tiền gửi ngân hàng
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Lớp: CĐKT7-K12
BÁO CÁO THỰC TẬP
Trng H Cụng nghip H Ni
8
Khoa K toỏn-Kim toỏn
CHNG 1
TNG QUAN CHUNG V CễNG TY TNHH XY DNG V
THNG MI THNH AN
1.Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty TNHH xõy dng
v thng mi THNH AN
Tên công ty: Công ty TNHH
Tên giao dịch: THINH AN CONSTRUCTION AND TRADING
COMPANY LIMITED
Tên viết tắt là:
Công ty đợc thành lập theo quyết định số 0500592393 . / TLDN ngày
15/09/2008 Do sở kế hoạch đầu t Hà Nội cấp.
Trụ sở tại : Số 5-Ngừ 145-Ph Vnh Tuy-Phng Vnh Tuy-Qun Hai B
Trng-H Ni
S in thoi :0437915766-0437915766
S TK giao dch: 0100000049719 Ngõn hng c phn Nh H Ni
Mã số thuế: 0101818948
Ngành nghề kinh doanh:
+ Buôn bán, sản xuất các mặt hng gia dụng v thiết bị giáo dục
+ Buôn bán hàng điện tử
+ Dịch vụ vận chuyển hàng hóa
+ Thi công các công trình dân dụng, công nghiệp,
+ Hoàn thiện xây dựng, thiết kế xây dựng
Công ty TNHH xõy dng v thng mi THNH AN đợc thành lập dựa
trên luật doanh nghiệp ,có t cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ
dân sự theo luật định,tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh
doanh của mình trong số vốn do công ty quản lý, có con dấu riêng,có
Nguyn Th Thỳy Hng
Lp: CKT7-K12
BO CO THC TP
Trng H Cụng nghip H Ni
9
Khoa K toỏn-Kim toỏn
tài sản và các quỹ tập trung, đợc mở tài khoản tại ngân hàng theo quy
định của nhà nớc.
Trong quỏ trỡnh phỏt trin ca mỡnh, cụng ty luụn chỳ ý quan tõm ti
cht lng sn phm, hng húa, tớch cc tng cng bi dng i ng
cỏn b, cụng nhõn viờn . Vic tip nhn iu ng cỏn b lao ng cng
c cụng ty thc hin mt cỏch cn thn v i vi cụng ty ú l mt
trong nhng yu t quan trng to nờn s thnh cụng ca doanh nghip
v i ng cỏn b ca cụng ty ngy cng c bi dng v trớ tu v
th lc. Cụng ty luụn tỡm hiu v phỏt trin nhng hỡnh thc v phng
phỏp tt nht cụng nhõn cú th úng gúp nhiu sc lc cho mc tiờu
ca doanh nghip ng thi cng l to c hi cho chớnh bn thõn h
cú iu kin phỏt huy ht nng lc ca mỡnh. õy cng l iu kin phỏt
trin cho bt k mt doanh nghip no. Bờn cnh ú, s ln mnh khụng
ngng v c s vt cht, nhõn s trong doanh nghip v cỏc chớnh sỏch
qun lý ngy cng hon thin ú thỳc y quỏ trỡnh sn xut, nõng cao
cht lng sn phm, to nờn v th v uy tớn ca cụng ty trờn thng
trng.
Với số vốn ban đầu khoảng 9.289 triệu đồng, trong đó vốn cố định có
khoảng 1.036 triệu đồng, vốn lu động khoảng 7.983 triệu đồng, Công ty
TNHH xõy dng v thng mi THNH AN đã không ngừng phát triển và
lớn mạnh. Hoạt động kinh doanh của công ty đợc tiến hành ổn định. Trải
qua 10 năm xây dựng và phát triển đến nay Công ty TNHH xõy dng v
thng mi THNH AN đã đứng vững trên thị trờng, tự trang trải chi phí
và kinh doanh có lãi. Doanh thu ngày càng lớn, đời sống công nhân viên
ngày càng đợc cải thiện, thu nhập bình quân đầu ngời ngày càng tăng.
Hiện nay, doanh nghiệp đã mở rộng thêm hai xởng sản xuất với diện tích
1200m2, số công nhân tăng lên 250 ngời. Đồng thời, công ty cũng đầu t
thêm các dây truyền sản xuất, máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho quá
trình sản xuất.
Nguyn Th Thỳy Hng
Lp: CKT7-K12
BO CO THC TP
Trng H Cụng nghip H Ni
10
Khoa K toỏn-Kim
toỏn
Cỏc sn phm ca doanh nghip luụn lm khỏch hng hi lũng v giỏ c
v cht lng nờn ngy cng cú nhiu khỏch hng tỡm n vi doanh
nghip.
1.2 Đặc điểm về bộ máy tổ chức quản lý của cụng ty TNHH xõy dng v
thng mi THNH AN
1.2.1 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý của doanh nghiệp
S 1.1: T chc b mỏy qun lý ti cụng ty TNHH xõy dng v thng
mi THNH AN
Giám đốc
Phó Giám đốc
Văn phòng
P. Kế toán
P. Hành
chính
Xởng sản xuất
P. Kinh
doanh
P. Kỹ thuật
Quản đốc
Thủ kho
Nguyn Th Thỳy Hng
Lp: CKT7-K12
Công nhân
BO CO THC TP
Trng H Cụng nghip H Ni
11
Khoa K toỏn-Kim
toỏn
Mô hình quản lý của công ty đã tạo cơ chế cho công ty hoạt động thông
thoáng hơn, xác định nhanh chóng cơ cấu sản phẩm, chiến lợc kinh doanh tạo
thế chủ động ổn định trong sản xuất, phân công nhiệm vụ trong công việc tại
các phòng, phân xởng rõ ràng tạo ra đợc hành lang pháp lý để hoạt động.
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
Giám đốc: Là ngời lãnh đạo, quản lý và giám sát mọi hoạt động chung
của công ty, trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh của công ty theo
kế hoạch, chính sách, pháp luật của Nhà nớc đề ra. Là ngời kiến nghị
phơng án bố trí cơ cấu Tổ chức, quy chế quản lý nội bô công ty, có
quyền bổ nhiệm cách chức các chức danh quản lý trong công ty.
Phó giám đốc: Là ngời hỗ trợ công việc cho giám đốc và chịu trách
nhiệm trớc các nhiệm vụ đợc giao. Đồng thời, phó giám đốc còn phụ
trách về công tác kỹ thuật và các phòng ban và các kế hoạch phòng
ban. Phó giám đốc là ngời có quyền hạn cao chỉ sau giám đốc Công ty.
Phũng hnh chớnh: Cú nhim v tng hp cỏc vn bn, ti liu trỡnh
giỏm c, theo lnh ca giỏm c x lý, truyn t cỏc thụng tin n
cỏc i tng, chu trỏch nhim lu t ti liu,h s, con du. m bo
cụng tỏc qun tr mua sm vn phũng phm, in n, qun lý cỏc phng
tin phc v cụng tỏc. Cú nhim v tham mu cho giỏm c ra cỏc
quyt nh, quy ch v lao ng, tin lng, t chc nhõn s v cỏc
chớnh sỏch xó hi cú liờn quan n ngi lao ng.
Phũng k thut: Thit k cỏc cụng trỡnh theo hp ng ca khỏch
hng, lp k hoch, kim tra giỏm sỏt cỏc t xõy dng cú thc hin
ỳng theo yờu cu quy trỡnh ó lp hay khụng.
Phũng ti chớnh k toỏn: cú chc nng tham mu cho giỏm c, thc
hin cỏc cụng tỏc thng kờ, hch toỏn cỏc nghip v kinh t, cung cp
kp thi , y , chớnh xỏc cỏc thụng tin cn thit giỳp cho giỏm c
cú nhng quyt sỏch sn xut kinh doanh v u t cú hiu qu.
Phũng kinh doanh:
+ Xỳc tin v mi mt cụng tỏc ký c nhng hp ng mang li li
ớch cho kinh t cho cụng ty.
Nguyn Th Thỳy Hng
Lp: CKT7-K12
BO CO THC TP
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
12
Khoa Kế toán-Kiểm
toán
+ Xây dựng các chiến lược kinh doanh , khai thác, tìm kiếm, tìm hiểu, mở
rộng thị trường, đồng thời là cầu nối giữa khách hàng với công ty.
+ Giải quyết mọi khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm của
công ty cũng như các chế độ bảo hành, khuyến mại đối với khách hàng.
+ Thực hiện chương trình quảng cáo, xúc tiến thương mại, tham gia hội trợ
triển lãm để tạo hình ảnh cho công ty.
+ Định kỳ báo cáo cho ban giám đốc về tình hình bán hàng, khiếu nại và
mức độ thoả mãn của khách hàng đối với sản phẩm của công ty.
Xưởng sản xuất: trực tiếp sản xuất các sản phẩm dưới sự điều hành
và kiểm tra trực tiếp của quản đốc và các tổ trưởng tổ sản xuất.
1.3 Đặc điểm về tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH xây dựng và thương mại THỊNH AN
Mặt hàng sản xuất chủ yếu của công ty TNHH xây dựng và thương mại
THỊNH AN là các sản phẩm đồ gia dụng và thiết bị giáo dục.
Cụ thể, công ty có phân loại chi tiết thành phẩm theo danh mục sau:
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Lớp: CĐKT7-K12
BÁO CÁO THỰC TẬP
Trng H Cụng nghip H Ni
toỏn
STT Mã hàng
A
B
13
Khoa K toỏn-Kim
Tên hàng
ĐVT
TK KHO
C
D
E
1 GN
Ghế nhựa
chiếc
155
2 CDTL
Cặp đựng tài liệu
chiếc
155
3 TCN
Chậu nhựa
chiếc
155
4 CN
Ca nhựa
chiếc
155
5 TDR
Thùng đựng rác
chiếc
155
6 OCD
ổ cắm điện
chiếc
155
7 TKN
Thớc kẻ nhựa
chiếc
155
8 VMH
Vỏ màn hình vi tính
chiếc
155
9 VPN
Vỏ phích nớc
chiếc
155
10 CQ
Cánh quạt nhựa
chiếc
155
1.4 Tỡnh hỡnh hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty 3 nm gn õy
Thnh lp cỏch õy hn 10 nm vi quy mụ khụng ln nhng bng s n lc
ca mỡnh, cụng ty TNHH xõy dng v thng mi THNH AN ó dn dn phỏt
trin, t c nhng thnh cụng nht nh: sn phm chim c lũng tin ca
khỏch hng, th trng tiờu th ngy cng c m rng hn, doanh thu ngy
mt tng, to cụng n vic lm cho ngi lao ng.
Kt qu kinh doanh ca cụng ty trong nhng nm gn õy:
n v: ng
Ch tiờu
Nm 2010
Vn ch s hu
19.463.586.000
Doanh thu
Thu np ngõn sỏch
Nguyn Th Thỳy Hng
Lp: CKT7-K12
Nm 2011
Nm 2012
21.476.245.784 25.169.853.214
6.445.106.436
7.827.159.632
9.110.650.966
125.466.232
138.954.713
152.727.364
BO CO THC TP
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
14
toán
Lương bình quân
1.920.000
142.546.735
Lợi nhuận sau thuế
Khoa Kế toán-Kiểm
2.100.000
273.399.209
2.300.000
283.784.530
Như vậy, năm 2010 nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là
19.463.586.000đ, doanh thu đạt 6.445.106.436đ và đến năm 2011, doanh thu đó
tăng lên là 7.827.159.632đ. Có được kết quả này là sự cố gắng hết mình của cán
bộ công nhân viên trong công ty, đó thúc quá trình bán hàng, tận dụng tối đa
nguồn lực con người, tính chi phí và giá thành hợp lý, không gây lãng phí cho
doanh nghiệp. Do đó, mức lương bình quân của năm 2011 đã tăng lên đến
2.100.000 đ.
Lợi nhuận của công ty tăng từ 142.546.735đ năm 2010 lên đến
273.399.209đ năm 2011. Kết quả đó chưa thực sự hoàn hảo nhưng cũng đáng
khích lệ. Đạt được kết quả này, cho thấy doanh nghiệp đó thành công trong
chiến lược bán hàng, tìm kiếm thị trường, doanh nghiệp đã hoàn thành vượt mức
kế hoạch đặt ra và tạo được niềm tin trong khách hàng.
Đến năm 2012, doanh nghiệp có kế hoạch mở rộng quy mô hoạt động, đa
dạng hoá ngành nghề cho nên doanh thu đạt được trong năm là 9.110.650.966đ,
làm cho lợi nhuận tăng lên là 283.784.530đ, làm cho nguồn vốn kinh doanh của
doanh nghiệp cũng tăng 25.169.853.214đ và mức lương bình quân của năm
2012 đã tăng lên là 2.300.000 đ/ người.
Kết luận: Có thể nói trong 3 năm gần đây, các kế hoạch doanh nghiệp đặt
ra phần lớn đó đạt được, đây là sự cố gắng không ngừng của tập thể cán bộ công
nhân viên toàn công ty.
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Lớp: CĐKT7-K12
BÁO CÁO THỰC TẬP
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
toán
15
Khoa Kế toán-Kiểm
CHƯƠNG 2:
Hạch toán nghiệp vụ kế toán ở Công Ty TNHH xây dựng và
thương mại THỊNH AN
2.1. Những vấn đề chung về hạch toán kế toán tại công ty TNHH
xây dựng và thương mại THỊNH AN
2.1.1 Hình thức kế toán áp dụng trong công ty
Hiện tại công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, được sửa đổi, bổ sung theo Thông
tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính).
Niên độ kế toán: Từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hình thức sổ Nhật ký chung, và sử dụng
phần mềm kế toán riêng phù hợp với quy định của Bộ Tài chính
Sơ đồ 2.1: Hình thức ghi sổ Nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký
chung
Sổ cái
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
số liệu chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo kế toán
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Lớp: CĐKT7-K12
BÁO CÁO THỰC TẬP
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
toán
Ghi chú:
16
Khoa Kế toán-Kiểm
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Kiểm tra đối chiếu:
• Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
+ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký
chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật
ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng
nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các
tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ
được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
+ Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh
Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký
đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Việc sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung tạo điều kiện thuận lợi cho phòng
kế toán chỉ đạo nghiệp vụ, phát huy đầy đủ vai trò chức năng của kế toán.Tạo
điều kiện chuyên môn hoá, nâng cao trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán,
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Lớp: CĐKT7-K12
BÁO CÁO THỰC TẬP
Trng H Cụng nghip H Ni
17
Khoa K toỏn-Kim
toỏn
m bo s giỏm sỏt tp trung ca k toỏn trng i vi vic qun lý cỏc hot
ng k toỏn v vic phi hp cht ch gia cỏc phũng ban.
H thng ti khon k toỏn m cụng ty ang ỏp dng thng nht vi h
thng ti khon k toỏn doanh nghip ban hnh theo quyt nh s
48/2006/Q-BTC, ngy 14/09/2006 ca B Ti Chớnh.
Niờn k toỏn m doanh nghip ỏp dng l niờn k toỏn nm: Bt
u t ngy 01/01 n ngy 31/12 hng nm.
n v tin t k toỏn ỏp dng trong ghi chộp k toỏn l ng Vit Nam.
Phng phỏp tớnh khu hao TSC l phng phỏp khu hao theo ng
thng. Tc l, i vi TSC tớnh khu hao theo nm s dng.
Phng phỏp k toỏn hng tn kho theo phng phỏp bỡnh quõn gia
quyn.
K toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm theo
phng phỏp kờ khai thng xuyờn v tớnh thu GTGT theo phng phỏp
khu tr.
H thng s sỏch m doanh nghip ang ỏp dng:
- S Nht ký chung, S Nht ký c bit;
- S Cỏi TK 111, 112, 131, 331
- Cỏc s, th k toỏn chi tit: s chi tit thanh toỏn vi ngi bỏn, s chi
tit theo dừi nguyờn vt liờu, cụng c dng c, ...
2.1.2 T chc b mỏy k toỏn ca cụng ty TNHH xõy dng v thng mi
THNH AN
B mỏy k toỏn ca doanh nghip l mt mt xớch quan trng trong h thng
qun lý ca cụng ty, l b phn h tr c lc cho hot ng sn xut kinh
doanh. Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh, đáp ứng đầy đủ yêu cầu, nhu cầu
quản lý, đơn vị áp dụng mô hình kế toán tập chung tất cả phần hạch toán kế toán
đều dới sự lãnh đạo trực tip của kế toán trởng, kế toán trởng phải chịu trách
nhiệm về công tác kế toán trớc ban phụ trách đơn vị và phải đáp ứng các yêu cầu
của các bộ phận liên quan. Khâu kế toán đòi hỏi phù hợp với yêu cầu của hạch
Nguyn Th Thỳy Hng
Lp: CKT7-K12
BO CO THC TP
Trng H Cụng nghip H Ni
18
Khoa K toỏn-Kim
toỏn
toán kế toán là: đầy đủ trung thực đáp ứng yêu cầu kiểm tra kiểm soát dễ dàng,
thuận tiện.
Trong nhng nm qua b phn ny ó cú nhng úng gúp ỏng k i vi
nhng thnh qu m doanh nghip t c. Ton b cụng vic k toỏn c
tp trung phũng k toỏn, cỏc t sn xut khụng t chc b mỏy k toỏn riờng
bit.
2.1.2.1 S khi b mỏy k toỏn ti cụng ty
S 2.2: B mỏy k toỏn ti cụng ty TNHH xõy dng v thng mi
THNH AN
K toỏn trng
K toỏn tng
hp thanh toỏn
K toỏn tin
lng v TSC
K toỏn NVL
v CCDC
Th qu
2.1.2.2 Chc nng , nhim v ca tng b phn k toỏn.
Cụng vic hch toỏn ca doanh nghip c phõn chi rừ rng c th vi tng
thnh viờn trong b mỏy k toỏn.
K toỏn trng: Tng hp s liu v bỏo cỏo ti chớnh. Kim tra,
giỏm sỏt k toỏn viờn, phõn cụng cụng vic, s sỏch k toỏn cho tng b
phn k toỏn, chu trỏch nhim v s sỏch k toỏn, giỳp giỏm c cú s
liu cn thit khi ra quyt nh.
K toỏn tng hp thanh toỏn: Cú nhim v qun lý s sỏch, thu chi
ca doanh nghip v theo dừi cụng n vi khỏch hng.
K toỏn tin lng v TSC: Ph trỏch mng tin lng ca cụng
nhõn viờn trong doanh nghip, thc hin ỳng ch v tin lng v
cỏc khon trớch theo lng, m bo quyn li ca cụng nhõn viờn. ng
Nguyn Th Thỳy Hng
Lp: CKT7-K12
BO CO THC TP
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
19
Khoa Kế toán-Kiểm
toán
thời theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, đề xuất các phương án khai
thác, sử dụng có hiệu quả TSCĐ hiện có tại doanh nghiệp.
Kế toán NVL,CCDC: Có nhiệm vụ theo dõi sự biến động của
NVL,CCDC cả về chỉ tiêu giá trị và hiện vật, theo dõi tình hình định mức
vật tư để từ đó sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ giữ tiền mặt, thực hiện thu chi, hàng ngày
phải kiểm tra quỹ , đối chiếu số liệu tại quỹ với số liệu trên sổ quỹ.
2.1.3 Tổ chức hạch toán tại công ty TNHH xây dựng và thương mại THỊNH
AN
Hệ thống chứng từ sử dụng tại công ty:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
- Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
- Phiếu thu, Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Hoá đơn Giá trị gia tăng
Hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản kế toán mà công ty đang áp dụng thống nhất với hệ
thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính.
Hệ thống sổ sách:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- Sổ cái các TK 111, 112, 331,...
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Lớp: CĐKT7-K12
BÁO CÁO THỰC TẬP
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
20
toán
- Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Khoa Kế toán-Kiểm
- Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng, ...
Hệ thống báo cáo kế toán:
- Bảng Cân đối kế toán:
Mẫu số B 01 - DNN
- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh:
Mẫu số B 02 - DNN
- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính:
Mẫu số B 09 - DNN
- Bảng Cân đối tài khoản:
Mẫu số F 01- DNN
- Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
Mẫu số B03-DNN
2.2 Các phần hành hạch toán kế toán tại công ty TNHH xây dưng
và thương mại THỊNH AN
2.2.1 Kế toán Tài sản cố định.
2.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại
a. Khái niệm
Tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử
dụng dài. trong đơn vị thì TSCĐ có nhiều loại với hình thái biểu hiện khác nhau,
tính chất đầu tư và tình hình sử dụng khác nhau. Nhưng nhìn chung khi tham gia
vào các hoạt động của doanh nghiệp thì TSCĐ có những đặc điểm sau:
- TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và vẫn giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng phải loại bỏ.
- TSCĐ hao mòn dần và đối với TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh giá trị của chúng chuyển dần vào chi phí SXKD của doanh nghiệp.
- Còn đối với TSCĐ vô hình thì khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh cũng bị hao mòn do tiến bộ khoa học kỹ thuật và do những hạn chế về
pháp luật giá trị của TSCĐ vô hình cũng dịch chuyển dần dần, từng phần vào
chi phí SXKD của doanh nghiệp.
Theo Quyết định số 206/2008/QĐ-BTC, TSCĐ phải có đủ 4 tiêu chuẩn sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Giá trị ban đầu của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Lớp: CĐKT7-K12
BÁO CÁO THỰC TẬP
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
21
toán
- Thời gian hữu dụng từ 1 năm trở lên.
Khoa Kế toán-Kiểm
- Có giá trị từ 10.000.000 đồng( mười triệu đồng) trở lên.
b. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ,
kịp thời về số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm và
di chuyển TSCĐ trong nội bộ doanh nghiệp nhằm giám sát chặt chẽ việc mua
sắm, đầu tư, việc bảo quản và sử dụng TSCĐ.
- Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của TSCĐ, tính tóan, phân bổ chính
xác số khấu hao và chi phí SXKD trong kỳ.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, dự toán sửa chữa TSCĐ, tập hợp chính
xác và phân bổ hợp lý chi phí sửa chữa TSCĐ.
- Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường TSCĐ, tham gia đánh
giá lại TSCĐ khi cần thiết
c. Đặc điểm tài sản cố định trong doanh nghiệp
Xét về mặt hình thái vật chất, TSCĐ trong doanh nghiệp gồm TSCĐ hữu
hình và TSCĐ vô hình. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ
có những đặc điểm sau:
• Tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD, TSCĐ hữu hình không thay đổi
hình thái hiện vật ban đầu.
• Trong quá trình sử dụng bị hao mòn dần (tính hữu ích là có hạn, trừ
đất đai) phần giá trị hao mòn được chuyển dần vào chi phí SXKD của
DN dưới hình thức khấu hao.
d. Phân loại và đánh giá TSCĐ trong doanh nghiệp
- TSCĐ hữu hình: Là những TS có hình thái hiện vật chất cụ thể thoả
mãn các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ. Theo đặc trưng kinh tế kỹ thuật, tài sản cố
định hữu hình được chia thành:
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Lớp: CĐKT7-K12
BÁO CÁO THỰC TẬP
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
22
Khoa Kế toán-Kiểm
toán
• Nhà cửa vật kiến trúc: gồm nhà làm việc, nhà ở, nhà kho, xưởng sản xuất,
cửa hàng, nhà để xe, chuồng trại chăn nuôi, giếng khoan, bể chứa, sân phơi.
cầu cống, đường xá...
• Máy móc thiết bị: Máy móc thiết bị động lực, máy móc thiết bị công tác và
các loại máy móc thiết bị khác dùng trong sản xuất kinh doanh.
• Phương tiện vận tải truyền dẫn: ôtô, máy kéo, tầu thuyền, canô dùng trong
vận chuyển, hệ thống đường ống dẫn nước, dẫn hơi, ôxy, khi nén, hệ thống
đường dây dẫn điện, hệ thống truyền thanh... thuộc tài sản của doanh nghiệp.
• Thiết bị dụng cụ quản lý: gồm các thiết bị, dụng cụ sử dụng trong quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính, dụng cụ đo lường, thí nghiệm...
• Cây lâu năm, gia súc cơ bản...
• TSCĐ khác: gồm các loại TSCĐ chưa được xếp vào các loại tài sản nói trên
(tác phẩm nghệ thuật, sách báo chuyên môn kỹ thuật...)
- TSCĐ vô hình: Là những tài sản không có hình thái hiện vật chất cụ thể,
chỉ thể hiện một lương giá trị mà doanh nghiệp đã đầu tư phục vụ cho lợi ích lâu
dài của doanh nghiệp, thoả mãn các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ, tham gia vào
nhiều chu kỳ SXKD. TSCĐ vô hình gồm:
• Quyền sử dụng đất đai: là giá trị đất, mặt nước, mặt biển được hình thành do
bỏ chi phí ra mua, đền bù san lấp, cải tạo nhăm mục đích có được mặt bằng
sản xuất kinh doanh.
• Quyền phát hành: Là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra để có quyền phát
hành
• Bản quyền, bằng sáng chế: là các chi phí doanh nghiệp phải trả cho các công
trình nghiên cứu, sản xuất thử được Nhà nước cấp bằng sáng chế hoặc doanh
nghiệp mua lại bản quyền bằng sáng chế, bản quyền tác giả (bản quyền tác
giả là chi phí tiền thù lao cho tác giả và được Nhà nước công nhận cho tác
giả độc quyền phát hành và bán các tác phẩm của mình)
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Lớp: CĐKT7-K12
BÁO CÁO THỰC TẬP
Trng H Cụng nghip H Ni
23
Khoa K toỏn-Kim
toỏn
Nhón hiu hng hoỏ: L ton b cỏc chi phớ thc t doanh nghip ó chi ra
liờn quan trc tip ti vic mua nhón hiu hng hoỏ.
Phn mm mỏy vi tớnh: L ton b cỏc chi phớ thc t doanh nghip ó chi ra
cú phn mm mỏy vi tớnh
Giy phộp v giy phộp nhng quyn: L ton b cỏc chi phớ thc t doanh
nghip ó chi ra cú giy phộp v giy phộp nhng quyn thc hin cụng
vic ú nh giy phộp khai thỏc, giy phộp sn xut mt loi sn phm mi...
TSC vụ hỡnh khỏc: L nhng TSC vụ hỡnh khỏc cha c phn ỏnh cỏc
loi trờn nh quyn s dng hp ng, quyn thuờ nh ...
BNG THNG Kấ TSC HIN Cể TI DOANH NGHIP
stt
Tên TSCĐ
ĐV
T
Mã
TSCĐ
3
4
1
2
TSCĐ phục vụ (quân lý)
1
Máy xách tay HP
Cái
TS01
1
Máy xách tay HP
Cái
TS02
2
Máy xách tay Acer
Cái
TS03
3
Salon
Bộ
SAL
2
Máy xách tay HP DV 6700
Cái
TS04
6
Máy bảng tính Apple
Bộ
APL
TSCĐ Phục vụ đào tạo
3
Máy xách tay HP DV 2760
Cái
TS05
1
Notebook DELL
Cái
NTB1
2
Notebook DELL
Cái
NTB2
3
Máy tính xách tay Dell
Cái
DEL
2.2.1.2 Hch toỏn chi tit v tng hp v TSC
S luõn chuyn chng t k toỏn TSC
Nguyn Th Thỳy Hng
Lp: CKT7-K12
BO CO THC TP
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
toán
24
Khoa Kế toán-Kiểm
Sau khi tiếp nhận hóa đơn, chứng từ liên quan kế toán tiến hành
lập biên bản bàn giao TSCĐ. Kế toán viên và kế toán trưởng kiểm tra tính rõ
ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế
toán, kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi
trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên
quan; kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán. Sau
khi kiểm tra thì ký vào biên bản giao nhận TSCĐ. Sau đó, kế toán TSCĐ tiến
hành phân loại chứng từ và ghi vào sổ kế toán TSCĐ và các sổ có liên quan.
Cuối cùng sẽ tiến hành lưu chứng từ.
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Lớp: CĐKT7-K12
BÁO CÁO THỰC TẬP
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
25
Khoa Kế toán-Kiểm
toán
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán TSCĐ
HĐ GTGT, PC,
PKT,…..
Sổ tài sản cố định
Sổ nhật ký chung
Báo cáo kế toán
Sổ cái
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
*Chứng từ, sổ sách kế toán TSCĐ mà doanh nghiệp đang sử dụng:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
(mẫu 01 – TSCĐ/HD)
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
(mẫu 02 – TSCĐ/HD)
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ
(mẫu 05 – TSCĐ/HD)
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
(mẫu 06 – TSCĐ/HD)
+ Hóa đơn GTGT
+ Sổ TSCĐ
(mẫu S21 – DN)
* Tài khoản sử dụng: TK 211, TK 214
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Lớp: CĐKT7-K12
BÁO CÁO THỰC TẬP