Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

Hệ Sinh Thái Trên Cạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.97 MB, 28 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC KHOA HỌC

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU :

HỆ SINH THÁI TRÊN CẠN

MÔN HỌC : SINH THÁI MÔI TRƯỜNG
GV : CHU THỊ HỒNG HUYỀN

THÀNH VIÊN NHÓM 15 :

1.
2.
3.
4.

NGUYỄN LƯƠNG NHU
NGUYỄN THỊ HIỀN
MÃ THỊ HỒNG DUYÊN
PHẠM HỒNG PHONG


I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ SINH THÁI

II. HỆ SINH THÁI TRÊN CẠN

1.
2.
3.
4.



Khái niệm
Thành phần và cấu trúc
Vai trò và chức năng
Phân loại

II. CHU TRÌNH VẬT CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI

5.
6.

Chu trình vật chất trong quần xã sinh vật
Sự trao đổi năng lượng trong HST

III. Kết luận


I.

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ SINH THÁI

- Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã ( sinh cảnh ). Trong hệ sinh
thái , các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành
một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.


II. HỆ SINH THÁI TRÊN CẠN

1.


Khái niệm

- Hệ sinh thái trên cạn được đăc trưng bởi các quần xã thực vật vì thảm
thực vật ở đây chiếm sinh khối rất lớn và gắn liền với khí hậu địa phương.

-.

Hệ sinh thái trên cạn được đặc trưng bởi các quần hệ thực vật.


2. Thành phần và cấu trúc

-

Hệ sinh thái trên cạn gồm :

+ Đồng rêu
+ Rừng lá kim
+ Rừng lá rộng rụng lá theo mùa vùng ôn đới
+ Rừng mưa nhiệt đới
+ Savan




Thảo nguyên và Savan nhiệt đới
Thảo nguyên vùng ôn đới

+ Hoang mạc
+ Các dạng sống khác





Saparan và rừng lá cứng
Rừng hiếm có gai


2.1 Đồng rêu ( Tundra )



Phân bố

+ Bao quanh Bắc cực, Bắc mỹ, phía bắc của lục địa Âu-Á và Greendland



Khí hậu

+ Nhiệt độ rất thấp,lạnh quanh năm (<-5°C). Nhiệt độ trung bình của tháng
của thánh nóng nhất không quá 10°C



Đất đai

+ Băng đóng gần như vĩnh viễn trên mặt đất




Đặc điểm :

+ Số lượng loài thực vật ít, chủ yếu là cỏ bông, rêu và địa y.
+ Động vất đắc trưng cho vùng là Hươu tuần lộc, thỏ, chó sói Bắc cực, gấu
trắng Bắc Cực, chim cánh cụt…chúng có thời gian ngủ đông kéo dài, nhiều
loài chim sống thành đàn lớn…


Một số hình ảnh về Đồng rêu ( Tundra )

Rêu Lichen
Tuần lộc và chim cánh cụt


2.2 Rừng lá kim ( Taiga )



Khí hậu

+ Lạnh và khắc nghiệt vào mùa đông kéo dài ( nhiệt độ trung bình tháng 7 trên 10°C )
+ Lượng mưa thấp khoảng 300 -500mm



Đất đai

+ Đất nghèo muối dinh dưỡng, bị băng tuyết phủ.




Phân bố

+ Phía nam đồng rêu ( Châu Âu,Châu Á,Châu Mỹ)




Động vật và thực vật

+ Động vật :




Đa dạng nhưng còn nghèo về số lượng
Có những loài thú lớn như: hươu Canađa, nai sừng tám, nai Canađa, thỏ, linh miêu, cáo, chó
sói, gấu…




Chim định cư không nhiều
Thú có lông có số lượng lớn nhưng bị săn bắt tích cực

+ Thực vật :






Lá kim thường xanh, thân thẳng che bóng như các loài thông ( Pinus )
Cây bụi thân thảo kém phát triển
Dọc những nơi có nước là dương liễu, bạch dương, phong, linh sam…các loài cây này giá thể
cho các loại nấm, địa y phát triển phong phú.



Trong vùng còn có các loại cây lớn, cổ thụ như cây sồi khổng lồ ( cao đến trên 80m, đường
kính 12m và sống đến 3000 năm


Nai sừng tám


2.3 Rừng lá rộng rụng lá theo mùa vùng ôn đới



Khí hậu

+ Ấm về mùa hè, mùa đông vẫn khắc nghiệt
+ Lượng mưa vừa phải



Đất đai

+ Đất giàu chất hữu cơ và có lớp thảm mục dầy, tầng đất dày và nhiều sét ở lớp dưới.




Phân bố

+ Phân bố khá rộng rãi như một phần lãnh thổ Trung Quốc, Nhật Bản, Châu Đại Dương và phần nam của Mỹ La Tinh.
Nền văn minh Châu Âu, Bắc Mỹ…




Thực vật

+ Thành phần loài thực vật của vùng rất đa dạng như ở Bắc
Mỹ những đại diện đắc trưng như thông trắng, thông đỏ, sến
đỏ…
+ Rêu không phát triển được trên mặt đất
+ Rừng lá ôn đới phân thành nhiều tầng tạo nên nhiều ổ sinh
thái.




Động vật

+ Giàu có về loài và số lượng, từ côn trùng đến thú lớn, nhưng không có loài nào chiếm ưu
thế
+ những động vật sống trên cây bao gồm nhiều loài sóc, chuột sóc, nhiều loại chim leo trèo
( gõ kiến ), có nhiều loại sâu bọ ăn gỗ
+ Thú như hươu, lợn lòi, chó sói, cáo…



2.4 Rừng mưa nhiệt đới



Khí hậu

+ Nóng và ẩm
+ Nhiệt độ trung bình cao (24-30°C) và gần như ổn định quanh năm
+ Lượng mưa lớn (4500mm/năm) đặc biệt Camơrun là 10.170mm.



Phân bố

+ Khu lưu vực sông Amazôn, Công gô và khu vực Ấn Độ, Malaysia, Đông Nam Á.




Động vật

+ Thành phần loài vô cùng đa dạng và phong phú
+ Nhiều loài sống trên cây ít khi xuống đất như : khỉ,
khỉ vượn, sóc bay…
+ Dưới đất là voi, bò rừng, lợn rừng, trâu rừng, gấu, hổ,
báo…
+ Chim thường có màu sắc rực rỡ và nhiều loài chim
ăn quả.

+ Có nhiều loài bò sát, ếch nhái sống trên cây như trăn,
ếch cây…
+ Bên cạnh đó, loài động vật không xương sống cũng
phát triển mạnh mẽ như côn trùng, bọ cạp, muỗi…




Thực vật

+ Phong phú, đa dạng, quanh năm xanh tốt
+ Có sự phân tầng rõ rệt : Gồm 5 tầng



Tầng vượt tán A1: Gồm các loài thực vật cao 35-40m như họ dầu ( Dipterocarpaceae ), họ đậu ( Fabaceae ),
họ dâu tằm ( Moraceae )



Tầng ưu thế sinh thái A2 hay Tầng tán rừng :

Thực vật cao 20-30m.



Tầng dưới tán A3
Thực vật cao 8-15m.
Gồm những cây gỗ của tầng A2 còn nhỏ và một số họ cây gỗ khác ( sồi, dẻ, mãng cầu )





Tầng cây bụi thấp: Thực vật cao 2-8m
Tầng cỏ quyết



2.5 Xavan
2.5.1 Thảo nguyên và Xavan nhiệt đới




Khí hậu: Nóng, lượng mưa cao (1000-1500ml ), có 1-2 mùa khô kéo dài.
Phân bố: Phần lớn ở Trung và Đông Phi, Nam Mỹ và Châu Đại Dương




Thực vật

+ Thực vật nghèo, ưu thế là các chi thuộc họ Cỏ
+ Rải rác những cây keo Acacia tán phẳng, có gai, những cây thuộc họ Đậu, cây bao báp, và các loài cọ
thuộc họ cau Dừa

Cây bao báp





Động vật

+ Động vật ăn thực vật lớn như linh dương (Antilops
gacelle), ngựa vằn, hươu cao cổ…
+ Động vật ăn thịt như sư tử, báo, linh cẩu…
+ Chim: Có những loài chim chạy như đà điểu, có cả
chim kền kền và một số loài khác.
+ Sâu bọ chiếm ưu thế là kiến mối, cào cào, châu chấu


2.5.2 Thảo nguyên vùng ôn đới



Khí hậu:

+ Mùa hạ nóng và dài,thường đại hạn.
+ Mùa đông thì đỡ lạnh có ít tuyết.
+ Độ ẩm thấp.
+ Lượng mưa hàng năm từ 250-750mm.
+ Có gió mạnh (do địa hình trống trải).



Phân bố: Nội địa Âu-Á(Trung Quốc), Bắc và Nam Mỹ
(Mỹ,Mongolia, Siberia….) và Châu Đại Dương.





Vị trí: Nằm giữa hoang mạc và rừng.
Đất đai: Nghèo dinh dưỡng và rất lạnh về mùa đông. Mùa
xuân đất trở nên khô.




Thực vật:

+ Thảm thực vật thảo nguyên chủ yếu là cỏ thấp, úa khô chiếm chủ
yếu, phân thành 3 nhóm:
+ Thảo nguyên cỏ cao với các loài cỏ cao 150 - 240cm.
Andropogon gerardi
+ Thảo nguyên cỏ thấp trung bình (60-120cm)
+ Thảo nguyên cỏ thấp với ( dưới 60cm)



Động vật

+ Động vật ăn cỏ như: bò Bison (Bison bison), ngựa hoang (Equus
caballus), lừa, sóc ,chó sói đồng cỏ (Canis latrans), chó đồng cỏ
(Cynomys), chuột (Microtus)…
+ Động vật ăn thịt như: Sư tử, chó rừng.


2.6 Hoang mạc




Khí hậu:

+ Khắc nghiệt, nhiệt độ chênh lệch ngày đêm và theo mùa rất
lớn ( -42 -82,5oC )
+ Lượng mưa :rất thấp (<200mm/ năm )




Phân bố : Châu Á , Châu Phi , Châu Đại Dương…
Động vật: có lạc đà,chuột Gecbin, thằn lằn, chó, cáo,
côn trùng



Thực vật: rất nghèo,gồm những cây ngắn ngày và cây
chịu hạn như xương rồng, ngải,…


2.7 Các hệ sinh thái khác
2.7.1 .Saparan và rừng lá cứng:



Xuất hiện trong những vùng khí hậu miền ôn đới, mưa
nhiều trong mùa đông, khô trong mùa hè..




Phân bố: Califonia, Mexico, 2 bên bờ Địa trung Hải,
Chilê, dọc bờ nam châu Đại Dương.




Mưa tập trung vào mùa đông, còn mùa hè thì khô hạn
Hệ thực vật: cây gỗ và cây bụi lá dày, cứng quanh năm như: họ Long não, sồi dẻ , bạch đàn…
- Rừng 1 tán, ít khi 2 tán, gồm cây thường xanh cao 15-20m

2.7.2 Rừng hiếm có gai:
- Khí hậu trung gian giữa hoang mạc và thảo nguyên.
- Lượng mưa trong năm phân bố không đều.
- Phân bố: phần giữa Nam Phi, Tây Nam Phi, một phần ở Tây Nam Á.
- Thực vật: gồm những cây gỗ không lớn, thường có gai, dễ uốn, lá nhỏ, rụng vào mùa khô.


II. CHU TRÌNH VẬT CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA
NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI

1.
-.

Chu trình vật chất trong hệ sinh thái
Trong hệ sinh thái, chu trình của vật chất đi từ
môi trường bên ngoài vào cơ thể sinh vật, rồi từ
sinh vật này sang sinh vật kia theo chuỗi thức ăn,
rồi lại phân hủy thành các chất vô cơ đi ra môi
trường được gọi là vòng tuần hoàn- sinh -địa hóa.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×