Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

BAI 17-SILIC VA HOP CHAT CUA SILIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.47 KB, 6 trang )

TRƯỜNG THPT YÊN VIÊN

TỔ HÓA SINH

TIẾT 25
Bài 17: SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
A-MỤC TIÊU BÀI HỌC
1) Kiến thức
Hs biết:-Tính chất vật lý và hóa học của silic, các hợp chất silic.
-Phương pháp điều chế và ứng dụng của các đơn chất vá của các hợp chất silic
2) Kĩ năng
-Dự đóan tính chất hóa học của silic và hợp chất, so sánh với cacbon.
-Viết PTHH của phản ứng chứng minh tính chất của silic và một số hợp chất của silic.
B-CHUẨN BỊ CỦA GIAO VIÊN VÀ HỌC SINH
1)Giáo viên
-Chuẩn bị các hình ảnh về Si và hợp chất.
-Chuẩn bị phiếu học tập
2)Học sinh
-Học lại bài cacbon và hợp chất.
C-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy và Trò
Ổn định lớp và giới thiệu bài học: (2p)
Hoạt động 1:(4p)
GV:
Các em quan sát hình ảnh và tài liệu nêu cho
thầy tính chất vật lí của silic? ai trả lời được giơ
tay.
(Chiếu slede 1)
(Sau 1 phút gọi)
HS:
(HĐ cá nhân-lần 1)


-Silic có hai dạng thù hình là silic tinh thể và silic
vô định hình.
+Si tinh thể có cấu trúc tinh thể giống kim cương,
màu xám, có ánh kim, có tính bán dẫn.
+Si vô định hình là chất bột màu nâu.
GV:
(Nhấn enter để về màn hình xanh)
Thực tế nếu dùng kính hiển vi để soi thì ở dạng bột
vô định hình cũng gồm các tinh thể nhỏ silic.
(Các em vào phần tiếp theo là tính chất hóa học
Giáo viên viết II-Tính chất hóa học lên bảng)
Hoạt động 2:(4p)
GV:
-Để tìm hiểu phần này các em đến với câu hỏi số 1.
(Nhấn enter để vào slede 2)
Cho biết các số oxi hóa của nguyên tố Si? So
sánh với số oxi hóa của C?
Từ đó cho biết tính chất hóa học của Si?
-Các em suy nghĩ để tìm câu trả lời.
(HĐ cá nhân-lần 2)
(Sau 1 nghĩ học sinh trả lời)
HS:
Si có các số oxi hóa -4, 0, +2, +4 tương tự như
cacbon. Và cũng như cacbon Si có tính khử và tính
GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN TĂNG

Nội dung

A-Silic
I-Tính chất vật lí

Tinh thể: màu xám, có ánh kim,
có tính bán dẫn.
*Si
Vô định hình: bột màu nâu.

II-Tính chất hóa học

1


TRƯỜNG THPT YÊN VIÊN

oxi hóa.
GV:
(Nhận xét câu trả lời của học sinh, nhấn enter để
qua slede 2)
-Về khả năng phản ứng thì Si vô định hình hoạt
động hơn silic tinh thể.
(Viết nội dung lên bảng)
(Chúng ta tìm hiểu tính khử của Si, viết 1)tính khử
lên trên bảng-kẻ chân tính khử màu vàng)

TỔ HÓA SINH

*Si có các số oxi hóa -4, 0, (+2), +4.
khử (Si0→Si+4+4e)
* Si có tính
oxi hóa (Si0+4e→Si-4)

Hoạt động 3:(4p)

GV:
+Để tìm hiểu khả năng thể hiện tính khử của Si với
phi kim các em đến với câu hỏi 2. Chiếu slede 3
Các em suy nghĩ để tìm câu trả lời.
(HĐ cá nhân-lần 3)
-Cho biết khả năng phản ứng của Si với các phi
kim?
-Viết phản ứng của Si với F2, O2 đồng thời xác
định số oxi hóa của Si và gọi tên sản phẩm?
(Sau 2 phút)
HS:
Si phản ứng trực tiếp với F2 ở nhiệt độ thường; Với
O2 và halogen khác phải đun nóng; Với N2, S, C
phải ở nhiệt độ rất cao.
Phản ứng:
1. Tính khử
+4
0
0
Si + 2F2 → SiF4 (silic tetraflorua)
a)Tác dụng với phi kim
+4
+F2 
→
0
0
t0
t0
Si + O2 → SiO2 (silic đioxit)
*Si

+O2, halogen khác →
0
GV:
cao
+N2, S, C t


Nhận xét câu trả lời của học sinh và cho qua slede
3 đến màn hình xanh. Sau đó viết các nội dung này
lên bảng.
Hoạt động 4:(4p)
GV:
-Để tìm hiểu khả năng thể hiện tính khử của Si với
hợp chất chúng ta đến với câu hỏi thứ 3.
(Nháy slede 4)
-Dựa vào tài liệu cho biết Si tác dụng được với
những hợp chất nào ở nhiệt độ thường?
-Viết phản ứng của Si với dung dịch NaOH đồng
thời xác định số oxi hóa của Si?
(HĐ-nhóm L1)
-Các em trao đổi theo nhóm để tìm câu trả lời,
nhóm nào có câu trả lời trước cử người đại diện giơ
tay phát biểu.
(Sau 2 phút)
HS:
b)Tác dụng với hợp chất
( OH − + H 2O )
Si tác dụng được với dung dịch OH- và dung dịch
Si +
 →

hỗn hợp HF+HNO3.
VD: 0
+4
Phản ứng:
Si+2NaOH+H2O→Na2SiO3+2H2↑
0
+4
(Si+2OH-+H2O→SiO32-+2H2↑)
GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN TĂNG

2


TRƯỜNG THPT YÊN VIÊN

TỔ HÓA SINH

Si+2NaOH+H2O→Na2SiO3+2H2↑
(natri silicat)
Hoạt động 5:(7p)
GV:
(Phiếu học tập)
(HĐ-nhóm L2)
Các em thảo luận theo nhóm để hoàn thành các
phản ứng sau đây (nếu có), xác định số oxi hóa
của C, Si, gọi tên sản phẩm.
t0
Mg+C →
t0
Mg+Si →

0
, xt
C+H2 t


t 0 , xt
Si+H2 
→
HS:
Học sinh viết vào phiếu học tập:
t0
Mg+C →
Mg2C (magie cacbua)
t0
Mg+Si → Mg2Si (magie silixua)
0
, xt
C+H2 t

→ CH4 (metan)
t 0 , xt
Si+H2 
→ Không
GV:
Thu phiếu học tập của hai nhóm chiếu lên máy
chiếu để chữa.
Hỏi học sinh, qua các phản ứng đã viết em rút ra
điều gì?
HS:
Qua các phản ứng đã viết em nhận thấy rằng tính

oxh của Si tương tự như C nhưng C phản ứng trực
tiếp với H2 còn Si thì không.
GV:
Đúng rồi
Và viết lên bảng 2)Tính oxi hóa
Tương tự cacbon.
M ,t 0
Viết: Si +
→ Silixua
GV:
+Thầy nói thêm rằng: các silixua của kim loại
kiềm, kiềm thổ bị thủy phân chậm trong nước và
phản ứng nhanh với dung dịch axit loãng. Các
silixua còn lại thì bền với nước và axit loãng.

2. Tính oxi hóa
0

M ,t
Si +
→ Silixua

Hoạt động 6:(4p)
GV:
Những tiết trước các bạn nhóm 1 đã được nhận
nhiệm vụ về tìm hiểu về sự tồn tại của Si trong tự
nhiên và tìm phương pháp điều chế Si. Hôm nay
mời một bạn của đại diện cho nhóm lên báo cáo
trước lớp kết quả.
HS:

*Kính thưa các thầy cô, thưa toàn thể các bạn. Tôi
xin thay mặt cho các bạn nhóm 1 báo cáo kết quả
về nhiệm vụ được giao.
GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN TĂNG

3


TRƯỜNG THPT YÊN VIÊN

+Trong tự nhiên Si là nguyên tố phổ biến thứ hai
sau nguyên tố oxi, Si chiếm 29,5% khối lượng vỏ
trái đất. Trong tự nhiên không có Si ở trạng thái tự
do mà chỉ gặp ở dạng hợp chất: silic đioxit, thạch
anh, mica, cao lanh …
(Chiếu slede 1, 2)
*Chính vì vậy: Si được điều chế bằng cách dùng
chất khử mạnh: Mg, Al, C… khử SiO2 ở nhiệt độ
cao.
+Học sinh viết phản ứng điều chế:
t0
2Mg+SiO2 →
Si+2MgO

TỔ HÓA SINH

III-Trạng thái tự nhiên và điều chế Si
*Điều chế:
( Mg , Al ,C ...),t 0
SiO2 +

  → Si
VD:
t0
2Mg+SiO2 →
Si+2MgO

*Thực ra còn nhiều phương pháp khác nữa, như là
nhiệt phân SiH4 ở nhiệt độ cao hay cho SiO2 nung
với CaC2, hay cho Zn phản ứng với SiCl4…nhưng
ở trên là phương pháp phổ biến nhất mà hiện nay
vẫn được dùng.
GV:
Cảm ơn em. Chúng ta đến với phần tiếp theo, ứng
dụng của silic, giáo viên viết IV-Ứng dụng lên
bảng và kẻ chân.
Hoạt động 7:(4p)
GV:
Những tiết trước các bạn nhóm 2 đã được nhận
nhiệm vụ về tìm hiểu về những ứng dụng của Si
trong đời sống và công nghệ. Hôm nay mời một
bạn của đại diện cho nhóm lên báo cáo trước lớp
kết quả.
HS:
*Kính thưa các thầy cô, thưa toàn thể các bạn. Tôi
xin thay mặt cho các bạn nhóm 2 báo cáo kết quả
về nhiệm vụ được giao.
+Ứng dụng thì silic tinh khiết là chất bán dẫn được
dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử, chế tạo tế
bào quang điện, bộ chỉnh lưu, pin mặt trời…
(Các bạn quan sát các hình ảnh, chiếu slede 1)

*Trong luyện kim Si được dùng để tách O ra khỏi
kim loại nóng chảy, Si dùng để chế tạo thép chịu
axit…
(Nhấn enter để chiếu slede 2)
GV:
Như vậy là các em đã tìm hiểu xong phần thứ nhất
về silic, bây giờ chúng ta cùng nghiên cứu sang
phần thứ hai: Hợp chất của silic, giáo viên viết BHợp chất của silic lên bảng và kẻ chân bằng phấn
đỏ.

GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN TĂNG

IV-Ứng dụng

4


TRƯỜNG THPT YÊN VIÊN

TỔ HÓA SINH

Hoạt động 8:(7p)
GV:
Bảng phụ
(HĐ-nhóm L3) B-Hợp chất của silic
t0
Để tìm hiểu về các hợp chất của silic. Các em thảo
+kiềm →
luận theo nhóm để điền đầy đủ các thông tin vào
t0

*SiO2 +muối cacbonat kl kiềm nóng chảy →
các ô còn bỏ trống trong phiếu học tập số 2.
+dung dịch HF 
→
2*H2SiO3+OH 
→ SiO3
HS:
Silic đioxit

Axit silixic Muối silicat

Trạng
-Tinh thể
thái tồn -Không tan
tại và tính trong nước
tan

-Dạng keo -Tinh thể
-Không tan hoặc dạng
trong nước bột
-Chỉ có
silicat của
kim loại
kiềm tan
-Kiềm đặc, -Axit rất
-Có phản
Tính chất nóng
yếu, yếu
ứng trao đổi
hóa học -Muối

hơn axit
của muối
cacbonat của cacbonic
kl kiềm nc
-Phản ứng
-Đặc biệt là với d2 kiềm
phản ứng với
d2 HF
-Sản xuất
-Silicagen -Thủy tinh
thủy tinh, đồ dùng làm lỏng chống
Ứng dụng gốm, đồ sành, chất hút ẩm cháy cho vải
đồ sứ…
hoặc chế tạo
keo dán thủy
tinh
GV:
Thầy thu bài làm của hai nhóm để nhận xét đúng
hay sai.
Sau đó chiếu đáp án lên để học sinh quan sát.
*Chiếu đáp án, nhấn mạnh hình ảnh ứng dụng của
thủy tinh, đồ gốm và nói về bảo vệ môi trường
(Đây là hình ảnh của nhà máy sản xuất thủy tinh,
lò nung đồ gốm mà nhiệt lượng dùng là than. Quá
trình sản xuất này đã thải vào không khí rất nhiều
CO2, CO, bụi…làm ô nhiễm môi trường. Để hạn
chế điều này chúng ta cần trồng thêm nhiều cây
xanh góp phần cải tạo môi trường)
(Dự đoán tình huống)
HS:

Một học sinh đứng dậy hỏi, thưa thầy em đã nghĩ
mãi không hiểu tại sao Si lại tan được trong dung
GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN TĂNG

5


TRƯỜNG THPT YÊN VIÊN

TỔ HÓA SINH

dịch Na2CO3 ở nhiệt độ thường như thầy vừa nói.
GV:
Giải thích vấn đề.
Hoạt động 9:(2p)
GV:
Củng cố lại hệ thống kiến thức đã học dựa vào
bảng tổng kết.

GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN TĂNG

Bài tập về nhà: 4, 5, 6(SGK-tr79).

6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×