Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài 13. Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.52 KB, 26 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1 : Kể tên các quan hệ ý nghĩa
thường gặp ở câu ghép ?
Trả lời : Quan hệ nguyên nhân,
quan hệ điều kiện (giả thiết), quan hệ
mục đích,…


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2 : Cho biết quan hệ ý nghĩa giữa
các vế trong câu ghép sau :
a.Vì tôi lười biếng nên tôi bị điểm kém.
Dấu hai chấm
-> Nguyên nhân
b. “Nếu người quay lại ấy là người khác
thì thật là một trò cười tức bụng cho lũ
bạn tôi...” (Nguyên Hồng) Dấu ngoặc đơn
-> Giả thiết


Tiết 49 - Tiếng Việt


1. Dấu ngoặc đơn
* Ví dụ sgk/134
a. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được
phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ
công lý và tự do”.
b. Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung
toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh


các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua,
càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất
ngon).
c. Lí Bạch (701-762), nhà thơ nổi tiếng của Trung
Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên
cư sĩ, quê ở Cam Túc ; lúc mới năm tuổi, gia đình
về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long
thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên).


THẢO LUẬN THEO CẶP 1 PHÚT
Bộ phận trong dấu ngoặc đơn chú thích điều gi ?
Có thể bỏ được không ?
Tổ 1 : Ví dụ a
Tổ 2 : Ví dụ b
Tổ 3 : Ví dụ c
Tổ 4 : Ví dụ c


a. Đùng một cái, họ (những người bản xứ)
được phong cho cái danh hiệu tối cao là
“chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do”.

Giải thích để làm
rõ họ là ai.


b. Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai
bên bờ tập trung toàn những con ba
khía, chúng bám đặc sệt quanh các

gốc cây (ba khía là một loại còng biển
lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé
ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon).

Thuyết minh về loài động vật ba khía


c. Lí Bạch (701-762), nhà thơ nổi
tiếng của Trung Quốc đời Đường,
tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư
sĩ, quê ở Cam Túc ; lúc mới năm
tuổi, gia đình về định cư ở làng
Thanh Liên, huyện Xương Long
thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên).
Bổ sung thêm năm
sinh và năm mất của
nhà thơ

Bổ sung thông tin
Miên Châu thuộc
tỉnh Tứ Xuyên

-=> Dấu ngoặc đơn dùng đánh dấu phần chú
thích cho nội dung chính(giải thích, thuyết minh,
bổ sung thêm)


a. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho
cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do”.
b.Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn

những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây
(ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm
mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon).
c. Lí Bạch (701-762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời
Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam
Túc; lúc mới năm tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh
Liên, huyện Xương Long thuộc
Miên Châu (Tứ Xuyên).
=>Nếu

bỏ nội dung trong dấu ngoặc đơn thì ý
nghĩa không thay đổi vì đó chỉ là thông tin phụ .


* Ghi nhí 1sgk/134
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh
dấu phần chú thích (giải thích,
thuyết minh, bổ sung thêm).


Bài tập củng cố : Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn
trong các đoạn trích sau :
a, Qua các cụm từ “tiệt nhiên” (rõ ràng, dứt khoát như
thế, không thể khác), “định phận tại thiên thư” (định
phận tại sách trời), “hành khan thủ bại hư” (chắc chắn
sẽ nhận lấy thất bại), hãy nhận xét về giọng điệu của
bài thơ.
A. Đánh
A


dấu phần giải thích
B. Đánh dấu phần thuyết minh
C. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
D. Đánh dấu phần bổ sung thêm thông tin.


Bài tập củng cố : Giải thích công dụng của
dấu ngoặc đơn trong các đoạn trích sau :
b) Chiều dài của cầu là 2290 m (kể cả phần cầu với chín
nhịp dài và mười nhịp ngắn)
A. Đánh dấu phần giải thích
B. Đánh dấu phần thuyết minh
B
C. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
D. Đánh dấu phần bổ sung thêm thông tin.


2. Dấu hai chấm
* Ví dụ sgk/135
a.Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo :
- Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.
Dế Choắt nhìn tôi mà rằng :
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho
em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có
đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang...
b. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có
câu : “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn,
bất khuất !
c. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự
nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính

lòng tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học.


* Ghi nhớ 2 sgk/135

Dấu hai chấm dùng để :
- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích,
thuyết minh cho một phần trước đó.
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp
(dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối
thoại (dùng với dấu gạch ngang).


Bài tập củng cố : Giải thích công dụng của dấu hai chấm
a) Nhưng họ thách nặng quá : nguyên tiền mặt phải mất
một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu… cả cưới nữa
thì mất đến cứng hai trăm bạc.
=> Đánh dấu phần giải thích cho ý họ thách cưới nặng
b) Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế này
:
- Thôi, tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước
khi nhắm mắt, tôi khuyên anh : ở đời mà có thói hung
hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi
cũng mang họa vào mình đấy.
=> Đánh dấu lời đối thoại, và phần thuyết minh.


c) Nêu công dụng của dấu hai chấm trong câu sau:
Rồi một ngày ma rào. Ma giăng giăng bốn phía. Có
quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu:

Xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc,
A.
B.
C.
D.
D

Đánh dấu phần bổ sung cho phần trớc đó.
Đánh dấu phần giải thích cho phần trớc đó.
Đánh dấu lời đối thoại
Đánh dấu phần thuyết minh cho phần trớc.


II. LUYỆN TẬP
Bài 1 : Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn :
a) Qua các cụm từ “tiệt nhiên” (rõ ràng, dứt khoát như thế,
không thể khác), “định phận tại thiên thư” (định phận tại sách
trời), “hành khan thủ bại hư” (chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại),
hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ.
=> Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của từ.
b) Chiều dài của cầu là 2290 m (kể cả phần cầu với chín nhịp
dài
và mười
Đánh dấu phần bổ sung
=> Đánh
dấunhịp
phầnngắn)
thuyết minh
c) Để văn bản có tính liên kết, người viết (người nói) phải làm
cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt

chẽ với nhau ; đồng thời phải biết kết nối các câu, các đoạn đó
bằng những phương tiện ngôn ngữ (từ, câu,…)thích hợp.
Đánh dấu phần thuyết minh


Bài 2 : Giải thích công dụng của dấu hai chấm :
(Về nhà hoàn thiện vào vở)


Bài 4 :
Phong Nha gồm có hai bộ phận : Động khô và Động
nước.

Thay dấu ngoặc đơn :
Phong Nha gồm có hai bộ phận (Động khô và Động
nước).
Giải thích đi kèm.

=>Không thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc
đơn. Vì vế Động khô và Động nước không thể
xem là thành phần chú thích.


Bài 5 : Một HS chép đoạn văn của
Thanh Tịnh như sau :
Sau khi đọc xong mấy mươi tên đã viết sẵn trên
mảnh giấy lớn, ông đốc nhìn chúng tôi nói sẽ :
- Thế là các em được vào lớp năm. Các em phải gắng
học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em
được sung sướng. Các em đã nghe chưa? (Các em

đều nghe nhưng không em nào dám trả lời. Cũng
may đã có một tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại).


Bài tập củng cố : Thêm dấu ngoặc đơn, dấu
hai chấm vào các câu sau :
) là một huyện mới thành
a. Đam Rông (Lâm Đồng
lập.
(

)

b. Tức nước vỡ bờ Trích Tắt đèn

:
c. Cha ông ta có câu “Tôn sư trọng đạo”
:
d. Tôi liền đuổi theo, gọi bối rối
- Mợ ơi ! Mợ ơi ! Mợ ơi !...


Bài tập củng cố
Đoạn văn sau còn thiếu dấu gì ? Em hãy đặt dấu đó vào vị
trí thích hợp?
:

Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường, Bác viết
“Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc
Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các

cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một
phần lớn ở công học tập của các em”.
Đáp án: Dấu hai chấm


Nội dung bài học:
Du ngoc n :
- ỏnh du phn chỳ
thớch :
+ Gii thớch
+ thuyt minh
+ b sung thờm).
->Không thuộc phần
nghĩa cơ bản.

Du hai chm :
- ỏnh du (bỏo trc) :
+ Phn gii thớch, thuyt
minh
+ Li dn trc tip
+ Li i thoi
-> Thuc phn ngha c
bn


Hướng dẫn về nhà :
- Ghi nhí công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai
chấm.
- Làm các bài tập còn lại ở sgk.
- Soạn bài đề văn thuyết minh và cách làm bài văn

thuyết minh.


×