Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

học nâng cao autocad

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 46 trang )

Chương I

BƯỚC ĐẦU THỰC HIỆN BẢN VẼ
BÀI I:

CÁCH TRÌNH BÀY BẢN VẼ, KHUNG BẢN VẼ, TỈ LỆ BẢN VẼ.
Tổng số: 07 tiết (Lý thuyết: 03 tiết; Bài tập: 04 tiết; Kiểm tra: 00 tiết)

Khi bắt đầu trang bản vẽ việc đầu tiên ta phải thiết lập trang bản bản vẽ
với việc xác đònh giới hạn bản vẽ, kích thước, đơn vò, tỉ lệ…
I.
Giới hạn bản vẽ :
1. Các lệnh sử dụng:
TT
1
2
3
4
5
6
7

Bảng lệnh
Rectang
Offset
Explode
Erase
Trim
Line
Mtext


Chức năng
Vẽ hình
Copy đối tượng
Tách đối tượng
Xóa đối tượng
Cắt xén đối tượng
Vẽ đường thẳng
Viết chữ.

Cách thực hiện:
Thành lập giới hạn bản vẽ khổ A3
2.

Dùng lệnh Rectang vẽ kích thước giới hạn bản vẽ (khổ giấy) mặc đònh A3
(420x297) đơn vị đo theo hệ mét.
Comand: Rectang(Rec) ↵
Specify first corner point or (Chamfer/ Elevation/ Fillet/ Thitkness/ Width):
Chọn điểm bất kỳ.
Specify other corner point or [Dimensions]: @420,297↵
Comand: Offset(O) ↵
Specify offset distance or [through] < through>: 5
Select object to offset or <exit>: clic chuột phải vào HCN
Specify point on side to offset : chọn vị trí bên trong HCN clic
Comand: Explode ↵
Select object : Chọn đối tượng cần phá vỡ (chọn HCN bên trong)
Comand: Offset(O) ↵
Specify offset distance or [through] < through>: 30


Select object to offset or <exit>: clic chuột phải vào đoạn thẳng bên trái vừa

phá vỡ.
Specify point on side to offset : clic chọn vị trí bên phải đoạn thẳng đó.
Comand: Erase(E) ↵
Select object : Chọn đối tượng cần xóa.
Comand: Trim(Tr) ↵
Select object : Chọn đối tượng là giới hạn cắt.( đoạn thẳng mới vừa copy)
Select object to trim or shift- selcet to extend or (Project/ Edge/ Undo): Chọn
đối tượng cần cắt xén.
Ngoài ra ở giai đoạn này ta có thể dùng lệnh Fillet để thay thế lệnh Trim
Comand: Fillet(F) ↵
Select first object or [ Polyline/Radius/ Multiple]: chọn đoạn thẳng thứ nhất cần
cắt.
Select second object : chọn đoạn thẳng thứ hai cần cắt.
3.

Thiết lập khung tên:

Dùng lệnh Offset để vẽ khung tên.
Comand: Offset(O) ↵
Specify offset distance or [through] < through>: 35
Select object to offset or <exit>: clic chuột phải vào đoạn thẳng dưới cùng của
khung trong
Specify point on side to offset : clic chọn vị trí bên trên đoạn thẳng đó.
Comand: ↵
Specify offset distance or [ through] < through>: 10
Select object to offset or <exit>: clic chuột phải vào đoạn thẳng dưới cùng của
khung trong
Specify point on side to offset : clic chọn vị trí bên trên đoạn thẳng đó.
Comand: ↵
Specify offset distance or [ through] < through>: 10

Select object to offset or <exit>: clic chuột phải vào đoạn tiếp theo
Specify point on side to offset : clic chọn vị trí bên trên đoạn thẳng đó.
Comand: ↵
Specify offset distance or [ through] < through>: 12
Select object to offset or <exit>: clic chuột phải vào đoạn thẳng bên phải phía
trong cùng
Specify point on side to offset : clic chọn vị trí bên trái đoạn thẳng đó.
Comand: ↵
Specify offset distance or [ through] < through>: 2


Select object to offset or <exit>: clic chuột phải vào đoạn thẳng bên phải phía
trong cùng
Specify point on side to offset : clic chọn vị trí bên trái đoạn thẳng đó.
Comand: ↵
Specify offset distance or [ through] < through>: 9
Select object to offset or <exit>: clic chuột phải vào đoạn thẳng bên phải phía
trong cùng
Specify point on side to offset : clic chọn vị trí bên trái đoạn thẳng đó.
Dùng lệnh trim để cắt theo hình vẽ (HÌNH1)
Dùng lệnh Line để vẽ các đoạn thẳng còn lại.
Dùng lệnh Circle để vẽ hình tròn
Dùng lệnh Mtext để ghi nội dung khung tên
Comand: Mtext (T)↵
Specify first corner : Chọn điểm bất kỳ trong khung cần ghi nội dung.
Specify opposite corner or [ Height/Justify/Line spacing/
Rotation/Style/Width]:H
Specify height : 5
Specify opposite corner or [ Height/Justify/Line spacing/ Rotation/Style/Width]:
chọn điểm thứ 2 nằm ở góc phải phía trên bất kỳ.

Ta sẽ thấy hiện bản yêu cầu đánh chữ. Lần lượt ta chọn font chữ rồi đánh nội
dung cần thiết của khung tên.


TRƯỜNG CĐ
ĐÔN G Á
KHOA XÂY DỰNG
BỘ MÔN
VẼ KỸ THUẬT

VẼ HÌNH CƠ BẢN
NGUYỄN VĂN A
LỚP : 06XD1

BÀI SỐ:

01

MSSV:

Trang bản vẽ A3
Sau các bước thành lập trang bản vẽ, còn có các bước thành lập layer xác đònh
cho từng đối tượng để việc in ấn và quản lý theo layer dễ dàng hơn. Ví dụ nét của
khung bao ngoài thì mặc đònh cho layer có tên netmanh, nét của khung bao trong
bản vẽ thì mặc đònh là netdam… các bước được tiến hành như sau.
Chọn layer properties manager góc trái bên trên thanh công cụ.
Sẽ xuất hiện hộp thoại sau: (HÌNH 2)


HÌNH 2: Hộp thoại layer properties manager.

Chọn nút lệnh new trên bản hộp thoại để tạo lớp layer mới và đặt tên, chọn màu,
chọn nét cho layer. Sau đó chọn OK để đóng hộp thoại lại.
Khung bản vẽ thực hiện xong ta block nó thành 1 đối tượng và đặt tên cho nó là
khungbanve. Khi cần thiết chúng ta sẽ Insert nó vào bản vẽ.
Comand: Block ↵

Xuất hiện hộp thoại Block definition
Trong ô Name gõ Khungbanve
Chọn nút Select objects
Dưới dòng lệnh Select objects: specify
opposite corner : chọn window cả khung
vừa vẽ
Select objects: nhấn Enter sẽ xuất hiện
lại hộp thoại lùc đầu
Chọn nút Pick point
Dưới dòng lệnh Select object: specify
insertion base point : chọn điểm bất kỳ
trên khung vừa vẽ mà thấy thuận lợi nhất
cho việc truy bắt điểm sau này.


Nhấn Enter hộp thoại ban đầu lại xuất hiện. Nhấn nút OK để đóng hộp thoại lại.
II.

Xác đònh tỉ lệ, kích thước các đối tượng trong một bản vẽ:

Xác đònh tỉ lệ bản vẽ có thể là vẽ đối tượng cùng lúc nhân hệ số cho đối tượng
theo tỉ lệ đã đònh hoặc nhân khung bản vẽ trước với tỉ lệ đã đònh rồi mới vẽ đối tượng
theo tỉ lệ 1:1
Ví dụ: Vẽ đoạn thẳng kích thước 1000mm tỉ lệ 1/100

Cách thứ nhất: lấy 1000mm chia cho 100 thì đoạn thẳng còn 10mm lúc này ta
vẽ đoạn thẳng chỉ có 10mm. Khi in ở tỉ lệ 1/1 ta sẽ có đoạn thẳng 1000mm ở tỉ lệ
1/100 là 10mm. Cách này rất phức tạp khi vẽ bởi vì đối tượng bắt buộc phải nhân hệ
số tỉ lệ.
Cách thứ hai: lấy khung bản vẽ bất kỳ chẳng hạn khung A 3 đem nhân cho 100
ta có trang bản vẽ ở tỉ lệ đã mặc đònh là 1/100. Lúc này ta mặc nhiên vẽ đoạn thẳng
là 1000mm. Khi in bản vẽ ta chon tỉ lệ in 1/100 thì ta có đoạn thẳng 1000mm ở tỉ lệ
1/100 là 10mm. Cách này ta vẽ với số kích thước thực của đối tïng nên thực hiện
bản vẽ rất nhanh.

Xác đònh tỉ lệ đối tượng :
Các lệnh sử dụng:
1.

TT
1

Bảng lệnh
Insert

2

Scale

3

Line

Chức năng
Nhập đối tượng có sẵn vào bản vẽ

hiện hành.
Phóng to hoặc thu nhỏ đối tượng theo tỉ
lệ
Vẽ đường thẳng

Cách thực hiện:
Comand: Insert ↵
Xuất hiện hộp thoại Insert
Trong khung Name nhập tên là khungbanve chọn nút OK
Specify insertion point or [ Scale/X/Y/Z/Rotate/Pscale/PX/PY/PZ/Protate] chọn
clic điểm bất kỳ trên giao diện màn hình. Lúc này ta có khung bản vẽ hiện lên trên
giao diện màn hình.
Comand: Scale ↵
Select object: chọn khung bản vẽ vừa insert.
Select object:↵


Specify base point : chọn điểm bất kỳ trên khung bản vẽ ( chọn góc khung bản
vẽ)
Speccify scale factor or [Reference]: 100↵
Như vậy ta có khung bản vẽ mặc đònh ở tỉ lệ 1/100.
Comand: Line ↵
Specify first point : Chọn điểm bất kỳ.
Specify next point or [ Undo ]: 1000↵
Lúc này ta có đường thẳng 1m ở tỉ lệ 1/100 với cách vẽ thứ hai.

Xác đònh kích thước đối tượng :
Chọn tỉ lệ kích thước thiết lập là 1/100.
2.


Comand: Dimstyle ↵
Xuất hiện hộp thoại Dimension Style Manager . chọn nút new trong hộp thoại sẽ
xuất hiện thêm hộp thoại Create New Dimension Style. Gõ vào ô New style Name
là TL100, sau đó bấm nút lệnh Continue. Hộp thoại New dimension style hiện ra.
Lúc này ta lần lược điền các thông số sau theo từng mục:
 Lines and Arrows
Dimension lines
- Color : bylayer
- Lineweight : bylayer
- Extentd beyond ticks: 300
- Baseline spacing : 300
Extension lines
- Color : bylayer
- Lineweight : bylayer
- Extentd beyond dim lines: 300
- Offset from origin : 300
Arrows heads
- 1st : Architectuaral tick
- 2nd : Architectuaral tick
- Leader : closed filled
- Arrow size : 500
- Center Marks for circles – size: 100
 Text
Text appearance
Text style : chọn nút 3 chấm để Add font mới. Lúc này xuất hiện hộp
thoại Text style chọn nút New , hộp thoại New text style mở ra. Đặt tên


vào trong hộp thoại là Ghichu, nhấp nút OK . chọn nút apply , chọn tiếp
nút close. Trở về hộp thoại Text style rê chuột chon font ghichu.

- Text color: bylayer
- Text height : 300
Text placement
- Vertical : Above
- Horizontal : centered
- Offset from dim line : 100
Text alignment
- Aligned with dimension line
 Fit
Fit Options
- Always keep text between ext lines
Text Placement
- Over the dimension line, without a leader
Scale for dimension features
- Use overall scale of : 1
 Primary Units
Linear Dimensions
- Unit format: Decimal
- Precision: 0
- Round off: 0
Measurement Scale
- Scale factor: 1
Zero Suppression
- Trailing
Angular Dimension
- Unit format : Decimal degrees
- Precision: 0
 Alternate Units
 Ttolerances
Tolerance format

- Method : none
- Vertical position : middle
Chọn OK để đóng hộp thoại lại. Trở về hộp thoại Dimension Style Manager
chọn nút lệnh Set Current sau đó chọn close đóng hộp thoại lại.


Trong khung bản vẽ ta có đoạn thẳng vừa vẽ, bây giờ ta dùng lệnh Dim để đo
kích thước đoạn thẳng đó.
Comand: DLI ↵ (Dimlinear)
Specify first extension line origin or <select object > :Chọn điểm đầu của đoạn
thẳng
Specify second extension line origin : Chọn điểm cuối của đoạn thẳng.
Speccify dimension line location or [mtext/ text/ Angle/ Horizontal/ Vertical/
Rotated] : rê chuột ra xa khỏi đoạn thẳng clic điểm bất kỳ.
Vậy ta đã dim đoạn thẳng 1m với tỉ lệ 1/100 cho dúng số đo trên bản vẽ là
1000mm.

BÀI II:

CÁCH THỂ HIỆN BẢN VẼ, TẠO BLOCK
Tổng số: 08 tiết (Lý thuyết: 03 tiết; Bài tập: 05 tiết; Kiểm tra: 00 tiết)
I.
1.

Thành lập một số ký hiệu cho bản vẽ xây dựng :
Tạo ký hiệu không thuộc tính :

Dùng lệnh Block để tạo các ký hiệu cửa đi, cửa sổ, thiết bò vệ sinh, vật dụng trong
công trình.
- Vẽ ký hiệu cửa đi một cánh, hai cánh, bốn cánh: dùng lệnh Line, Offset,

Arc, Trim, Hatch.


Vẽ ký hiệu các loại cửa sổ : dùng lệnh Line, Offset, Trim, Hatch.


Bài tập về nhà : vẽ một số ký hiệu dụng cụ trên mặt bằng xây dựng sau
2.

Tạo ký hiệu có thuộc tính :

Dùng lệnh Attdef và Block để tạo các ký hiệu đònh vò trục, ký hiệu chi tiết trích
đoạn khi khai triển bản vẽ, ký hiệu cửa, ký hiệu mặt cắt, ký hiệu cao độ mặt nền …
- Vẽ ký hiệu đònh vò trục : dùng lệnh Circle, Offset, Line, Trim.


Tạo ký hiệu chi tiết triển khai:
Dùng lệnh circle để vẽ đường tròn đường kính 800mm ở tỉ lệ 1/100. chọn nét layer
là netdam, Offset 20mm chọn layer netmanh, dùng lệnh Line vẽ nét đậm ở giữa
phân đôi đường tròn.
Comand: Att ↵ (Attdef)
Xuất hiện hộp thoại Attribute Definition
Trong hộp kiểm Attribute :
- Tag: gõ vào ô trống là NHAPTEN
- Prompt gõ vào là GOTEN
- Value gõ vào 0
Trong phần Text options :
- Justification chọn Middle
- Text style chọn kiểu chữ đã lập trước đó
- Height chọn chiều cao chữ

Trong phần Insertion point :
- Pick point chọn điểm cần gắn ký hiệu
Chọn nút lệnh OK để kết thúc.
Comand: ↵ (Attdef)
Xuất hiện hộp thoại Attribute Definition
Trong hộp kiểm Attribute :
- Tag: gõ vào ô trống là NHAPKH
- Prompt gõ vào là GOKH
- Value gõ vào 0
Trong phần Text options :
- Justification chọn Middle
- Text style chọn kiểu chữ đã lập trước đó
- Height chọn chiều cao chữ
Trong phần Insertion point :
- Pick point chọn điểm cần gắn ký hiệu

Chọn nút lệnh OK để kết thúc.
Comand: Block ↵
Xuất hiện hộp thoại Block definition


Trong ô Name gõ Kyhieuchitiet
Chọn nút Select objects
Dưới dòng lệnh Select objects: specify
opposite corner : chọn window cả đường
tròn có ký hiệu tên vừa vẽ
Select objects: nhấn Enter sẽ xuất hiện
lại hộp thoại lùc đầu
Chọn nút Pick point
Dưới dòng lệnh Select object: specify

insertion base point : chọn điểm bất kỳ
trên khung vừa vẽ mà thấy thuận lợi nhất
cho việc truy bắt điểm sau này.
Nhấn Ok hộp thoại Edit Attibutes hiện ra, trong phần mục GOTEN ta gõ vào KT.
Trong phần mục GOKH ta gõ vào C1 sau đó nhấp nút lệnh OK để đóng hộp thoại lại.

---------------------------------------------

CHƯƠNG II:

CÁCH THỂ HIỆN KIẾN TRÚC CHO MỘT CƠNG TRÌNH
Bài I: Trình tự vẽ mặt bằng cơng trình :
Tổng số: 12 tiết (Lý thuyết: 04 tiết; Bài tập: 08 tiết; Kiểm tra: 01 tiết)

I.

Các lệnh sử dụng:
TT

Bảng lệnh

Chức năng


1
2
3
4
5
6

7
8

II.

Line
Insert
Copy
Offset
Match
Trim
Mtext
Dim

Vẽ đường trục công trình .
Chèn ký hiệu trục
Copy ký hiệu trục
Vẽ các đường trục và tường công trình
Quét layer tường
Cắt xén tường
Ghi chú thích
Ghi kích thước

Hình vẽ ví dụ:

Sân
sau

Bếp,
phòng

ăn

Phòng
khách

Khu
Wc

MẶT BẰNG TRỆT
TL: 1/100

III.

Cách thực hiện :

Sân
trước


Đầu tiên ta thành lập một số layer mang tên đặt thù cho công trình xây dựng.
Chọn nút lệnh layer properties manager trên thanh công cụ.
sẽ xuất hiện hộp thoại sau:

Hộp thoại layer properties manager.
Chọn nút lệnh new trên bản hộp thoại để tạo lớp layer mới và đặt tên, chọn
màu, chọn nét cho layer. Sau đó chọn OK để đóng hộp thoại lại.
Ví dụ: chọn lần lượt các nét sau
Name
Trục
Tường

Netthay
hatch

Color
14
145
135
8

Linetype
Acad iso04
Continuous
Continuous
Continuous

lineweight
0.09
0.35
0.2
0.13

Dùng lệnh Line để vẽ các đường trục bằng layer nét trục
Nhấn F8 để gọi Polar tracking ( chức năng để vẽ các dường thẳng vuông góc)
Comand: Line ↵ (L)


Specify first point : Chọn điểm bất kỳ (A)
Specify next point or [ Undo ]: Chọn điểm bất kỳ ↵ (B)
Specify next point or [ Undo/ Close ]: ↵
Comand: Line ↵ (L)

Specify first point : Chọn điểm bất kỳ (1)
Specify next point or [ Undo ]: Chọn điểm bất kỳ ↵ (2)
Specify next point or [ Undo/ Close ]: ↵
Comand: Offset ↵ (O)
Specify offset distance or [Through] <through> : 1600↵
Select object to offset or <exit> : clic chọn đoạn 1,2
Specify point on side to offset : clic chọn điểm phía bên phải đoạn 1,2.
Select object to offset or <exit> :↵
Comand: ↵ (O)
Specify offset distance or [Through] <1600.0000> : 4200↵
Select object to offset or <exit> : clic chọn đoạn thẳng vừa sao chép.
Specify point on side to offset : clic chọn điểm phía bên phải đoạn vừa sao
chép.
Select object to offset or <exit> :↵
Comand: ↵ (O)
Specify offset distance or [Through] <4200.0000> : 2200↵
Select object to offset or <exit> : clic chọn đoạn thẳng vừa sao chép.
Specify point on side to offset : clic chọn điểm phía bên phải đoạn vừa sao
chép.
Select object to offset or <exit> :↵
Comand: ↵ (O)
Specify offset distance or [Through] <2200.0000> : 3000↵
Select object to offset or <exit> : clic chọn đoạn thẳng vừa sao chép.
Specify point on side to offset : clic chọn điểm phía bên phải đoạn vừa sao
chép.
Select object to offset or <exit> :↵
Comand: ↵ (O)
Specify offset distance or [Through] <3000.0000> : 5000↵
Select object to offset or <exit> : clic chọn đoạn thẳng vừa sao chép.
Specify point on side to offset : clic chọn điểm phía bên phải đoạn vừa sao

chép.
Select object to offset or <exit> :↵
Comand: ↵ (O)


Specify offset distance or [Through] <5000.0000> : 4000↵
Select object to offset or <exit> : clic chọn đoạn thẳng vừa sao chép.
Specify point on side to offset : clic chọn điểm phía bên phải đoạn vừa sao
chép.
Select object to offset or <exit> :↵
Comand: Offset ↵ (O)
Specify offset distance or [Through] <through> : 5000↵
Select object to offset or <exit> : clic chọn đoạn A,B
Specify point on side to offset : clic chọn điểm phía bên dưới đoạn A,B.
Select object to offset or <exit> :↵

1
B

A

2

Dùng lệnh Insert để nhập Block ký hiệu trục vào bản vẽ.
Comand: Insert ↵
Xuất hiện hộp thoại Insert
Trong khung Name nhập tên là kyhieutruc chọn nút OK
Specify insertion point or [ Scale/X/Y/Z/Rotate/Pscale/PX/PY/PZ/Protate] chọn
clic điểm bất kỳ trên giao diện màn hình. Lúc này ta có ký hiệu đònh vò trục hiện lên
trên giao diện màn hình.

Comand: Move ↵ (M)
Slect object: Chọn ký hiệu vừa insert
Slect object:↵
Specify base point or displacement : chọn điểm tia đònh vò trục ký hiệu thuân
lợi nhất ↵


Specyfy second point of displacement or <use first point as displacement>:
chọn đầu trục AB
Comand: Copy ↵ (Co)
Slect object: Chọn ký hiệu vừa move
Slect object:↵
Specify base point or displacement, or {Multiple} : M ↵
Specify base point : chọn điểm tia đònh vò trục ký hiệu thuân lợi nhất ↵
Specyfy second point of displacement or <use first point as displacement>:
chọn đầu trục 1,2
Specyfy second point of displacement or <use first point as displacement>:
chọn đầu trục tiếp theo
Tương tự như thế đến hết các đầu trục còn lại. Theo qui đònh trong bản vẽ kiến
trúc thì số lượng trục đònh vò theo phương nào nhiều nhất thì ta đánh ký hiệu bằng số,
và số lượng trục đònh vò theo phương nào ít hơn thì đánh ký hiệu bằng chữ cái in.
Trục đònh vò cột được xác đònh như sau:
Nếu là cột biên thì trục đònh vò là biên ngoài của cột.
Nếu là cột giữa thì đúng tim cột.

1
B

A


2

dùng lệnh Offset để vẽ tường công trình. Nếu là tường ngoài công trình thì độ dày là
200mm, nếu là tường trong thì độ dày tường là 100mm.
Comand: Offset ↵ (O)
Specify offset distance or [Through] <through> : 200↵
Select object to offset or <exit> : clic chọn các đường trục ngoài cùng Specify
point on side to offset :chọn bên điểm bên trong trục


Select object to offset or <exit> :↵
Comand: ↵ (O)
Specify offset distance or [Through] <200.0000> : 50↵
Select object to offset or <exit> : clic chọn đường trục bên trong còn lại.
Specify point on side to offset : clic chọn một điểm bên phải và một điểm bên
trái các trục .
Select object to offset or <exit> :↵
Comand: ↵ (O)
Specify offset distance or [Through] <50.0000> : 100↵
Select object to offset or <exit> : clic chọn đường trục thứ 5.
Specify point on side to offset : clic chọn một điểm bên phải và một điểm bên
trái các trục .
Select object to offset or <exit> :↵
Dùng lệnh Match để quét các đường vừa offset về layer tường, hoặc chọn các
đường vừa offset rồi chọn kiểm Layer tường
Dùng lệnh Trim để xóa những phần đoạn thẳng không cần thiết để tạo bức tường
hoàn chỉnh.

Dùng lệnh Offset và lệnh Trim để phân khu lối đi, các phòng chức năng của công
trình.

- Cửa lối vào tại cổng công trình cách mép tường phải 700mm, rộng
1500mm
- Cửa vào công trình cách mép trong tường phải 300mm, rộng 2800mm


-

Lối đi trong công trình rộng tùy ý, ở đây ta lấy lối đi rộng 1400mm đến
1500mm.

Sân
sau

Bếp,
phòng
ăn

Khu
Wc

Khu
cầu
thang

Phòng
khách

Sân
trước


MẶT BẰNG TRỆT
TL: 1/100

Dùng lệnh Mtext để ghi chú thích hình vừa vẽ.

Comand: Mtext (T) ↵
Specify first corner : Chọn điểm bất kỳ trong khung cần ghi nội dung.
Specify opposite corner or [ Height/Justify/Line spacing/
Rotation/Style/Width]:H
Specify height : 500 ↵
Specify opposite corner or [ Height/Justify/Line spacing/ Rotation/Style/Width]:
chọn điểm thứ 2 nằm ở góc phải phía trên bất kỳ.
Ta sẽ thấy hiện bản yêu cầu đánh chữ. Lần lượt ta chọn font chữ rồi đánh nội
dung cần thiết của khung tên.( MẶT BẰNG TRỆT TL1/100)

Dùng lệnh Linear Dimension, Continue Dimension để ghi kích thước hình vừa
vẽ.
Comand: DLI ↵ (Dimlinear)
Specify first extension line origin or <select object > :Chọn điểm đầu của đoạn
tường cần ghi kích thước (điểm P1)
Specify second extension line origin : Chọn điểm cuối của đoạn tường cần ghi
kích thước (điểm P2)
Speccify dimension line location or [mtext/ text/ Angle/ Horizontal/ Vertical/
Rotated] : rê chuột ra xa khỏi đoạn thẳng clic điểm bất kỳ, điểm này cách


đường P1 P2 khoảng cho phép (thông thường là 500mm đến 800mm trên bảng
vẽ tỉ lệ 1/100)
Comand: DCO ↵ (Dimcontinue)
Specify a second extension line origin or [Undo/ Select]: Chọn điểm tiếp theo

trục 2 (P3).
Specify a second extension line origin or [Undo/ Select]: Chọn điểm tiếp theo
trục 3
Specify a second extension line origin or [Undo/ Select]: Chọn điểm tiếp theo
trục 4, tiếp tục như vậy cho đến hết.
Specify a second extension line origin or [Undo/ Select]: ↵
Select continued dimension : ↵
Comand: DLI ↵ (Dimlinear)
Specify first extension line origin or <select object > :Chọn điểm đầu là trục 1’
(điểm P1)
Specify second extension line origin : Chọn điểm cuối của tường là trục 6 để
ghi kích thước tổng. Thông thường trong bản vẽ kỹ thuật khi ghi kích thước cho
bản vẽ chi tiết thì phải đủ 3 đường phân cấp kích thước.
Speccify dimension line location or [mtext/ text/ Angle/ Horizontal/ Vertical/
Rotated] : rê chuột ra xa khỏi đoạn thẳng clic điểm bất kỳ

P1

P3

P2

Sân
sau

Bếp,
phòng
ăn

Khu

Wc

Khu
cầu
thang

Phòng
khách

Sân
trước

MẶT BẰNG TRỆT
TL: 1/100


ng lệnh Insert để nhập Block ký hiệu cửa vào bản vẽ.
Comand: Insert ↵
Xuất hiện hộp thoại Insert
Trong khung Name nhập tên là cuadi2,200 chọn nút OK


Specify insertion point or [ Scale/X/Y/Z/Rotate/Pscale/PX/PY/PZ/Protate] chọn
clic điểm bất kỳ trên giao diện màn hình. Lúc này ta có ký hiệu cửa đi hiện lên trên
giao diện màn hình.
Comand: Al ↵ (Align)
Slect object: Chọn ký hiệu cuadi2,200 vừa insert
Slect object:↵
Specify first source point :chọn điểm đầu của đố cửa
Specify first destination point : chọn điểm đầu của bức tường chừa lỗ cửa

Specify second source point :chọn điểm thứ hai cùng phía điểm thứ nhất của đố
cửa
Specify second destination point : chọn điểm thứ hai cùng phía của bức tường
chừa lỗ cửa
Specify third source point or <continue> :↵
Scale objects based on alignment points ? [Yes/No] <N>: ↵
Comand: Insert ↵
Xuất hiện hộp thoại Insert
Trong khung Name nhập tên là cuadi4,200 chọn nút OK
Specify insertion point or [ Scale/X/Y/Z/Rotate/Pscale/PX/PY/PZ/Protate] chọn
clic điểm bất kỳ trên giao diện màn hình. Lúc này ta có ký hiệu cửa đi hiện lên trên
giao diện màn hình.
Dùng lệnh Align để di chuyển các đối tượng Insert vào đúng vò trí trên bản vẽ,
cần thiết scale trực tiếp từ lệnh này một cách nhanh chóng.


Phòng
khách

Sân
trước

Comand: Al ↵ (Align)
Slect object: Chọn ký hiệu cuadi4,200 vừa insert
Slect object:↵
Specify first source point :chọn điểm đầu của đố cửa
Specify first destination point : chọn điểm đầu của bức tường chừa lỗ cửa
Specify second source point :chọn điểm thứ hai cùng phía điểm thứ nhất của đố
cửa
Specify second destination point : chọn điểm thứ hai cùng phía của bức tường

chừa lỗ cửa
Specify third source point or <continue> :↵
Scale objects based on alignment points ? [Yes/No] <N>: ↵


Phòng
khách

Sân
trước

Comand: Insert ↵
Xuất hiện hộp thoại Insert
Trong khung Name nhập tên là caodonen chọn nút OK
Specify insertion point or [ Scale/X/Y/Z/Rotate/Pscale/PX/PY/PZ/Protate] chọn
clic điểm bất kỳ trên giao diện màn hình. Lúc này ta có ký hiệu cao độ nền hiện lên
trên giao diện màn hình.
Để thực hiện cao độ nền trên một mặt bằng trong bản vẽ thiết kế phải thể hiện rõ
các đường phân chia cao độ rõ ràng.

Phòng
khách

Khu
Wc

MẶT BẰNG TRỆT
TL: 1/100

Sân

trước


Ký hiệu cao độ thường đặt bên dưới chữ ghi chú phòng chức năng để dễ nhận biết
cao độ tại vò trí đó.
IV.
1.

Cách vẽ các loại mặt bằng cầu thang :
Các lệnh sử dụng:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

2.

Bảng lệnh
Line
Polyline
Offset
Divide
Extend
Match
Trim

Dim

Hình vẽ ví dụ:

Chức năng
Vẽ giới hạn, bờ chân lan can cầu thang
Vẽ bậc chân cầu thang
Vẽ các bậc thang
Chia bậc cầu thang
Kéo dài các đường thẳng
Quét layer
Cắt xén
Ghi kích thước


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×