ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÍ THUYẾT HỌC KÌ II – VẬT LÍ 10
Chương IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Câu 1: Nêu định nghĩa, biểu thức, đặc điểm của động lượng ? Động lượng của hệ vật được xác
định như thế nào ?
• Động lượng:
r
v
m
Định nghĩa, biểu thức: Động
đang chuyển động với vận tốc là đại
r lượng
r của một vật có khối lượng
p = mv
lượng được xác định bởi
Đặc điểm:
- Là một đại lượng có tính tương đối. r
v
- Là đại lượng vecto, cùng hướng với .
- Phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc chuyển động của vật.
- Có đơn vị là kg.m/s (hoặc N.s)
• Động lượng của hệ vật được xác định bằng tổng động lượng của các vật trong hệ.
r r r
r
p = p1 + p2 + ... + pn
r r
r
p1 , p2 ,..., pn
Trong đó:
r : là các vecto động lượng thành phần.
p
: là vecto tổng động lượng của hệ vật.
Để xác định vecto tổng động lượng của hệ vật, ta sử dụng quy tắc hình bình hành.
Câu 2: Hệ cô lập là gì ? Các trường hợp riêng ? Phát biểu nội dung và viết biểu thức của ĐLBT
động lượng.
• Hệ cô lập là hệ vật không chịu tác dụng của ngoại lực hoặc tổng ngoại lực tác dụng lên vật bằng
không.
• Các trường hợp riêng:
- Hệ không chịu tác dụng của ngoại lực.
- Tổng ngoại lực tác dụng lên vật bằng không.
- Nội lực lớn hơn rất nhiều lần so với ngoại lực.
- Ngoại lực đáng kể nhưng thời gian tương tác rất ngắn.
• ĐLBT động lượng:
Nội dung: Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng được bảo toàn.
Biểu thức:
r
r
∑ pt = ∑ ps
trong đó:
r r r
r
∑ pt = p1 + p2 + ... + pn
r r
r
r
∑ ps = p1′ + p2′ + ... + pn′
Câu 3: Phát biểu nội dung và biểu thức định lí động lượng ?
Nội dung: Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của
tổng các lực tác dụng
r lên vật.
Biểu thức:
r
∆p = F ∆t
r
∆p
trong đó: r là độ biến thiên động lượng của vật.
F ∆t
là xung lượng của lực (xung lực).
Câu 4: Định nghĩa, biểu thức, đặc điểm của công cơ học ? Khái niệm, biểu thức công suất ?
• Công cơ học:
r
Định nghĩa, biểu thức: công của
s
F
không đổi tác dụng lên một vật và làm vật chuyển dời một đoạn đường
theo hướng hợp với hướng cảu lực tác dụng một góc
α
được xác định theo công thức:
A = Fs cos α
.
Đặc điểm:
- Công là đại lượng vô hướng, có thể âm dương hoặc bằng 0.
-
Phụ thuộc vào
α
:
0 ≤ α ≤ 90 ⇒ A > 0 ⇒
+
công phát động.
90 ≤ α ≤ 180 ⇒ A < 0 ⇒
+
α = 90 ⇒ A = 0
công cản.
+
: lực vuông góc với hướng chuyển dời, không sinh công.
- Công có tính chất cộng:
+ Công của hợp lực bằng tổng công của các lực thành phần.
+ Công trên cả quãng đường bằng tổng công trên từng đoạn đường.
- Công có tính tương đối.
• Công suất:
Khái niệm: là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.
=
Biểu thức:
p
A
t
.
Câu 5: Nêu định nghĩa, biểu thức và đặc điểm của động năng ? Định lí động năng ?
Đinh nghĩa: Là dạng năng lượng mà vật có được do quá trình chuyển động.
1
Wd = mv 2
2
Biểu thức:
Đặc điểm:
- Là đại lượng vô hướng, có thể lớn hơn hoặc bằng 0.
- Có tính tương đối.
Wd =
p2
2m
- Mối lien hệ giữa động năng và động lượng:
Định lí động năng: độ biến thiên động năng của một vật có giá trị bằng tổng công của tất cả các lực tác
dụng vào vật.
Trong đó:
∆Wd = Wd2 - Wd1 = A
∆Wd
Wd1 Wd2
,
A
: độ biến thiên động năng.
: động năng lúc trước, động năng lúc sau
: tổng công của các lực tác dụng vào vật.
Câu 6: Nêu định nghĩa, biểu thức và đặc điểm của thế năng ? Mối liên hệ giữa thế năng trọng
trường và công của lực ?
• Thế năng.
Định nghĩa: là dạng năng lượng mà vật có được do sự tương tác giữa các vật trong một hệ với nhau hoặc
giữa các phần trong một vật với nhau. (Thể năng là dạng năng lượng vật có được do tác dụng của lực thế).
Thế năng trọng trường.
Định nghĩa:
- Trọng trường là môi trường tồn tại xung quanh Trái Đất, biểu hiện của nó là sự xuất hiện của trọng
lực tác dụng lên vật trên bề mặt Trái Đất.
- Thế năng trọng trường là dạng năng lượng vật có được do sự tương tác giữa vật với Trái Đất, phụ
thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.
Biểu thức:
Trong đó:
Wt = mgz
Wt
m
g
z
là thế năng trọng trường.
là khối lượng của vật.
là gia tốc trọng trường.
là độ cao của vật so với mốc thế năng (là một vị trí được chọn để bắt đầu tính thế năng).
Đặc điểm:
- Là đại lượng vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng 0.
- Thế năng trọng trường có tính tương đối (phụ thuộc vào cách chọn mốc thế năng).
Thế năng đàn hồi.
Định nghĩa: là dạng năng lượng vật có được do sự tương tác của lực đàn hồi.
1
Wdh = kx 2
2
Biểu thức:
.
• Mối liên hệ giữa thế năng trọng trường và công của lực: Khi một vật di chuyển trong trọng trường
từ điểm này sang điểm khác thì công của trọng lực có giá trị bằng hiệu thế năng trọng trường tại hai
AMN = Wt( M ) − Wt( N ) = mgzM − mgz N
điểm đó.
.
Thế năng trọng trường tại 1 vị trí phụ thuộc vào cách chọn mốc thế năng nhưng hiệu thế năng giữa 2 vị trí
không phụ thuộc vào cách chọn mốc thế năng.
Câu 7: Nêu định nghĩa, biểu thức và đặc điểm của cơ năng ? Phát biểu ĐLBT cơ năng.
Định nghĩa: Là dạng năng lượng được xác định bằng tổng động năng và thế năng.
W = Wd + Wt
Biểu thức:
Đặc điểm:
- Là đại lượng vô hướng, có thể âm dương hoặc bằng 0.
- Là đại lượng có tính tương đối.
ĐLBT cơ năng:
- Khi một vật chuyển động mà chỉ chịu tác dụng củ lực thế thì cơ năng của vật là một đại lượng được
bảo toàn.
- ĐK AD: vật chỉ chịu tác dụng của lực thế (hệ cô lập không lực cản, không ma sát).
- Nếu có lực cản, lực ma sát thì cơ năng không được bảo toàn, khi đó, độ biến thiên động năng có giá
trị bằng công của lực cản, lực ma sát.
∆W = W2 − W1 = A
.
Câu 8: Nêu nội dung của thuyết cấu tạo chất ? Đặc điểm của lực tương tác phân tử ?
Thuyết cấu tạo chất:
- Vât chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ, gọi là phân tử và giữa chúng có khoảng cách
- Các phân tử chuyển động không ngừng.
- Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao và ngược lại.
Lực tương tác phân tử:
- Là lực tương tác giữa các phân tử cấu tạo nên vật chất, gồm lực đẩy và lực hút. Độ lớn của các lực
này phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử.
- Khi khoảng cách giữa các phân tử càng nhỏ thì lực đẩy mạnh hơn lực hút. Khi khoảng cách giữa
các phân tử càng lớn thì lực hút mạnh hơn lực đẩy. Khi khoảng cách giữa các phân tử rất lớn (lớn
hơn nhiều lần kích thước phân tử) thì lực tương tác giữa chúng coi như không đáng kể.
Câu 9: Nêu nội dung của thuyết động học phân tử chất khí ? Thế nào là khí lí tưởng ?
Thuyết động học phân tử chất khí:
-
Chất khí được cấu tạo từ phân tử riêng rẽ, có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng; chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ chất
khí càng cao.
- Khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình gây áp
suất lên thành bình.
Khí li tưởng: là khí mà các phân tử khí là những chất điểm, chuyển động hỗn loạn không ngừng, chỉ tương
tác với nhau khi va chạm.
Ở điều kiện áp suất thấp thì khí thực được coi gần đúng là khí kí tưởng.
Câu 10: Các thông số xác định trạng thái của 1 lương khí ? Đẳng quá trình là gì ? Nêu các đẳng
quá trình và các định luật tương ứng ?
Các thông số xác định trạng thái của 1 lương khí: nhiệt độ, thể tích, áp suất.
Đẳng quá trình là quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí trong đó có một thông số trạng thái không
thay đổi.
Các đẳng quá trình:
- Đẳng nhiệt – ĐL Bôi-lơ – Ma-ri-ốt.
- Đẳng tích – ĐL Sác-lơ.
- Đẳng áp – ĐL Gay Luy-xắc
Câu 11: Phát biểu và viết biểu thức ĐL Bôi-lơ – Ma-ri-ốt? Điều kiện áp dụng? Đường đẳng nhiệt?
ĐL Bôi-lơ – Ma-ri-ốt:
- Nội dung: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
p1V1 = p2V2
- Biểu thức:
Điều kiện áp dụng:
- Khí lí tưởng.
- Một lượng khí không đổi.
- Quá trình đẳng nhiệt.
Đường đẳng nhiệt: là đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ thay đổi. Trong
hệ trục tọa độ POV, đường đẳng nhiệt là một đường hypebol.
Câu 12: Phát biểu và viết biểu thức ĐL Sac-lơ ? Điều kiện áp dụng ? Đường đẳng tích ?
ĐL Sác-lơ:
- Nội dung: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhát định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ
tuyệt đối.
P1 P2
=
T1 T2
- Biểu thức:
Điều kiện áp dụng:
- Khí lí tưởng.
- Một lượng khí không đổi.
- Quá trình đẳng tích.
Đường đẳng tích: là đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ. Trong hệ trục tọa độ POT,
đường đẳng tích là một đường thẳng nếu kéo dài thì đi qua gốc tọa độ.
Câu 13: Phát biểu và viết biểu thức ĐL Gay Luy-xắc ? Điều kiện áp dụng ? Đường đẳng áp ?
ĐL Gay Luy-xắc:
- Nội dụng: Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ
tuyệt đối.
V1 V2
=
T1 T2
- Biểu thức:
Điều kiện áp dụng:
- Khí lí tưởng.
- Một lượng khí không đổi.
- Quá trình đẳng áp.
Đường đẳng áp: là đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ. Trong hệ trục tọa độ VOT,
đường đẳng áp là một đường thẳng nếu kéo dài thì đi qua gốc tọa độ.
Câu 14: Viết biểu thức PTTT khí lí tưởng ? PT Cla-pây-rôn Men-đê-lê-ép ? Không độ tuyệt đối ?
PTTT khí lí tưởng:
PV
PV
1 1
= 2 2
T1
T2
n=
PT Cla-pây-rôn Men-đê-lê-ép:
Trong đó:
P
: áp suất,
R
V
: thể tích,
PV
RT
T
: nhiệt độ tuyệt đối.
R ≈ 8,31( J / kg .K )
R ≈ 0,082( atm.l / mol.K )
: hằng số,
hoặc
Không độ tuyệt đối: là nhiệt độ 0 K trong nhiệt giai Ken-vin (nhiệt giai Ken-vin có các giá trị nhiệt độ
dương và mỗi độ chia trong nhiệt giai này cũng bằng mỗi độ chia trong nhiệt giai Xen-xi-út). Khi nhiệt độ
giảm tới 0 K, thì áp suất và thể tích bằng 0.
Chương VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG KẾT TINH
Câu 15: Nêu định nghĩa và các đặc tính của chất rắn kết tinh, chất rắn vô định hình ?
Chất rắn kết tinh:
- Định nghĩa: là chất rắn có cấu trúc tinh thể.
Cấu trúc tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt với nhau bằng lực
tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học khống gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó
mỗi hạt luôn dao động nhiệt xung quanh vị trí cân bằng của nó.
- Đặc điểm:
+ Có dạng hình học xác định
+ Có nhiệt độ đông đặc (nóng chảy) xác định.
Gồm:
+ Chất rắn đơn tinh thể: được cấu tạo chỉ từ một tinh thể.
→
tính dị hướng.
+ Chất rắn đa tinh thể: được cấu tạo từ nhiều tinh thể gắn kết hỗn độn với nhau
Chất rắn vô định hình: là chất rắn không có cấu trúc tinh thể
→
→
tính đẳng hướng.
tính đẳng hướng.
Câu 16: Thế nào là sự nở dài và sự nở khối của vật rắn ? CT xác định độ nở dài và độ nở khối ?
Sự nở dài:
- Định nghĩa: là sự tăng kích thước của vật rắn theo một phương đã chọn khi nhiệt độ tăng.
-
Công thức:
Trong đó:
∆l = l − l0 = α l0 ∆t
∆l
l
: độ nở dài (m)
∆t
: độ tăng nhiệt độ (
t
K
)
: chiều dài ở nhiệt độ ,
l0
α
: chiều dài ở nhiệt độ
: hệ số nở dài (
K
t0
,
−1
).
Sự nở khối:
- Định nghĩa: là sự tăng kích thước của vật rắn theo mọi phương khi nhiệt độ tăng.
-
Công thức:
Trong đó:
∆V = V − V0 = βV0 ∆t
∆V
V
V0
β
•
: độ nở dài (
m 3 ∆t
)
: độ tăng nhiệt độ (
t
K
)
: chiều dài ở nhiệt độ ,
: chiều dài ở nhiệt độ
: hệ số nở dài (
K
t0
,
−1
).
Note: đối với vật rắn có tính đồng chất đẳng hướng thì
β = 3α