Tuần 34
Tiết 125, 126
Ngày soạn: …/ … / ….
Lớp 6A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 6A2 Tiết(TKB): …..
Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ
(Theo tài liệu: Quản lý môi trường phục vụ phát triển bền vững)
(Dự án VIETPRO – 2020 Hà Nội, 1995)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường.
- Tiếng nói đầy tình cảm và trách nhiệm đối với thiên nhiên, môi trường sống của vị thủ lĩnh
Xi-át-tơn.
2. Kỹ năng:
- Biết cách đọc, tìm hiểu nội dung văn bản nhật dụng.
- Cảm nhận được tình cảm tha thiết với mảnh đất quê hương của vị thủ lĩnh Xi-át-tơn.
- Phát hiện và nêu được tác dụng của một số phép tu từ trong văn bản.
3. Thái độ:
- Con người phải biết sống hoà hợp với thiên nhiên, đất đai và ý thức bảo vệ môi trường.
- Tích hợp: Trực tiếp khai thác về đề tài môI trường, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Soạn giảng, tham khảo tài liệu, bảng phụ
2. HS: Đọc văn bản, soạn câu hỏi sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đọc diễn cảm, bình giảng, phân tích, suy nghĩ độc lập,...
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra: 5’
+ Hỏi: Vì sao tác giả đặt tên cho bài văn là: “Cầu Long Biên – chứng nhận lịch sử”.
+ Dự kiến:
Hơn một thế kỉ qua, cầu LB đó chứng kiến bao sự kiện LS hào hùng, bi tráng của HN. Hiện
nay, tuy đó rút về vị trí khiêm nhường nhưng cầu LB vẫn mãi mãi trở thành chứng nhận LS, không
chỉ riêng HN mà cả nước.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: 1’
- Năm 1854, tổng thống thứ vụ của Mĩ là Phrengklin tỏ ý muốn mua đất của người da đỏ. Thủ
lĩnh người da đỏ là Xiattơn đó viết 1 bức thư để trả lời. Đó là một bức thư nổi tiếng, từng được nhiều
người xem là VB hay nhất viết về bảo vệ thiên nhiên và môi trường.
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu VB này.
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
15’ * Hoạt động 1: Giới thiệu
I. Giới thiệu chung :
chung
- Gọi HS đọc chú thích * sgk.
Tìm hiểu chú thích *
- Hướng dẫn HS đọc VB
- Đọc VB
- Thể loại:
- Nhận xét về cách đọc
Thư từ – chính luận trữ tình.
- yêu cầu HS đọc chú thích chú ý
cỏc chú thích : 3,4, 8,10,11.
- Đọc chú thích
1
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Cho biết bố cục của bài kí?
- Tìm bố cục
? Nội dung chính mỗi đoạn
- GV nhấn mạnh ý chính mỗi
đoạn.
23’ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
đọc – hiểu văn bản
? Tìm những từ ngữ, câu nói lên HS phát hiện sau trả lời
thái độ của người da đỏ đối với
thiên nhiên môi trường, đặc biệt
là đất đai.
? Chỉ ra những phép so sánh, - HS phát hiện trả lời
nhân hoá được sử dụng? Nêu tác
dụng?
? Qua đó ta có thể thấy được đó
là tình cảm gì.
? Thái độ ntn? Vì sao? GV nhấn
mạnh: cách nói trựng điệp, biện
pháp so sánh, nhân hoá đó nhấn
mạnh, khắc sâu tình cảm gắn bó,
máu thịt của người da đỏ với
mảnh đất quê hương.
Nội dung
- Bố cục : 3 đoạn
Đ1: Từ đầu….chúng tôi
Đ2: Tiếp…ràng buộc
Đ3: Còn lại
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1. Thái độ đối xử của con
người với đất đai, thiên nhiên,
môi trường.
a. Của người da đỏ:
- Đất là bố mẹ, hoa là người
chị, người em, tất cả cùng
chung 1 gia đình; dòng nước là
máu của tổ tiên chúng tôi, …
tiếng nói của cha ông, … tro
tàn của cha ông.
(Nhân hoá, so sánh)
(Cách nói nhắc đi, nhắc lại
trùng điệp).
nhấn mạnh, khắc sâu, tạo ấn
tượng.
Đất đai, bầu trời, ánh sáng
… là rất đổi thiêng liêng, là bà
mẹ vĩ đại của người da đỏ nên
không dễ gì đem bán.
Tiết 2:
TG
Hoạt động của thầy
12’ * Hoạt động 1: Tiếp tự hướng
dẫn HS tìm hiểu đọc – hiểu van
bản
Gọi HS đọc và hướng dẫn tìm
hiểu đoạn: “tôi biết … sự ràng
buộc”
Tích hợp kỹ năng sống;
? Cách đối xử của người da trắng
đối với môi trường có gì khác với
người da đỏ?
GV: Rừ ràng, thỏi độ đối xử của
người da trắng đối với thiên
nhiên, môi trường chủ yếu nhằm
vào việc khai thác, tận dụng vỡ
lợi nhuận tối đa, bất chấp hậu
quả.
? Tác giả đó sử dụng thủ pháp
ngt gì?
GV nhấn mạnh: Tác giả làm nổi
bật sự đối lập trong đối xử bằng
Hoạt động của trò
Nội dung
II. Đọc – Hiểu văn bản
Đọc VB và tìm những chi tiết
nói về cách đối xử của người
da trắng.
- HS suy nghĩ trả lời
- Cách đối xử: lấy từ lòng đất
những gì họ cần, đối xử với
đất, bầu trời như những vật
mua được tước đoạt được rồi
bàn đi, ngấu nghiến đất đai, để
lại những bãi hoang mạc, xoá
bỏ cuộc sống yên tĩnh, thanh
khiết, huỷ diệt muôn thú.
1. Thái độ đối xử của con
người với đất đai thiên nhiên
môi trường.
b) Của người da trứng đối xử
với đất, bầu trời như những vật
mua được, tước đoạt được,
khai thác triệt để rồi bán đi.
HS phát hiện trả lời
Nghệ thuật: phép đối lập
Cách đối xử
Người da đỏ >< người da trắng
mới nhập cư.
2
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
phép đối lập: người anh em/kẻ
thù; mẹ đất, anh em bầu trời/vật
mua được, tước đoạt được.
10’ *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
tìm hiểu điều xảy ra với đất đai
tức là xảy ra với những đứa em
của đất.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn còn lại - Đọc đoạn còn lại và tìm hiểu
và tìm hiểu giọng điệu có gì khác giọng điệu có gì khác với 2
2 đoạn trên.
đoạn trên.
Giọng điệu mạnh mẽ, dứt
khoát.
? Em hiểu thế nào về câu “Đất là Đất là Mẹ, Mẹ của loài
mẹ”?
người – Phải kính trọng đất đai
- Liên hệ thực tế về vấn đề môi bởi những gì xảy ra với đất
trường, về nạn lâm tặc.
cũng xảy ra với những đứa con
của đất.
10’ * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS
tìm hiểu Bức thư về chuyện
mua bán đất đai – VB hay nhất
về bảo vệ thiên nhiên, môi
trường.
Tích hợp môi trường:
HS thảo luận và trỡnh bày ý
? Vì sao một bức thư về chuyện kiến.
mua bán đất đai cách đây một thế - Bức thư thể hiện lòng yêu quê
kỷ mới lại được xem là một văn hương
bản hay nhất về bảo vệ thiên
nhiên môi trường?
- Gợi ý: Đặt bức thư trong hoàn Bức thư không nói việc báo
cảnh ra đời: Vấn đề môi trường hay không cũng như không bàn
không được thiên nhiên nhìn từ về giá cả mà chỉ thấy những
góc độ khoa học, thời điểm ấy điều kiện.
người anh điêng còn là những bộ
lạc sống chan hoà cùng thiên
nhiên.
4’ * Hoạt động 4: Hướng dẫn HS
tổng kết và luyện tập
? Nội dung chính của bức thư?
- HS dựa vào ghi nhớ tổng kết
(HS khá, giỏi)
? Tác dụng nghệ thuật của những
biện pháp trùng điệp và độc lập.
3
Nội dung
2. Điều xảy ra với đất đai tức
là xảy ra với những đứa em
của đất.
- Nếu người da đỏ bán đất thì
người da trắng phải đối xử với
đất như người da đỏ.
- Đất là mẹ
Điều gì xảy ra với đất tức là
xảy ra với những đứa con của
đất: Triết lý sâu sắc và đúng
đắn.
3. Bức thư về chuyện mua
bán đất đai – VB
hay nhất về bảo vệ thiên
nhiên, môi trường.
- Xuất phát điểm của bức thư
là lòng yêu quê hương, đất
nước.
- Bức thư không chỉ đề cập
đến đất mà cũn đề cập đến môi
trường sinh thái.
Tất cả đã làm nên một VB
có giá trị về thiên nhiên và môi
trường.
III. Tổng kết
1. ND:
Nhận thức về vấn đề quan
trọng, có ý nghĩa thiết thực và
lâu dài: Để chăm lo và bảo vệ
mạng sống của mình, con
người phải biết bảo vệ thiên
nhiên và môi trường sống sung
quanh.
2. NT:
- Phép so sánh, nhân hóa, điệp
ngữ và thủ pháp đối lập đã
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Viết một đoạn văn ngắn nói về - HS thực hiện theo HD GV.
môi trường ở địa phương em
(giờ sau nộp)
Nội dung
được sử dụng phong phú, đa
dạng tạo nên sức hấp dẫn,
thuyết phục của bức thư.
- Ngôn ngữ biểu lộ tình cảm
chân thành, tha thiết với mảnh
đất quê hương – nguồn sống
của con người.
- Khắc họa hình ảnh thiên
nhiên đồng hành với cuộc
sống của người da đỏ.
IV. Luyện tập
Viết một đoạn văn ngắn nói về
môi trường ở địa phương em
(giờ sau nộp)
4. Củng cố: 3’
- GV giúp HS củng cố lại kiến thức của bài
* Dự kiến tình huống:
Sự khác biệt, đối lập trong cách sống, thái độ đối với “đất” giữa người da đỏ và người da vàng
trên những vấn đề gì?
Gợi ý: Sự khác biệt trong cách sống, trong thái độ đối với đất đai, thiên nhiên giữa người da trắng
và người da đỏ
Nội dung
Người da đỏ
Người da trắng
Đất đai
Là những người anh em
Cư xử như vật mua được, tước đoạt
Là bà mẹ
được, bán đi…
Thiên nhiên
Say sưa với: Tiếng lá cây lay động âm Chẳng có nơi nào yên tĩnh
cảnh vật
thanh êm ái của cơn gió thoảng
Chỉ là những tiếng ồn ào lăng mạ
Không khí
Quý giá, là của chung
Chẳng để ý gì
Muông thú
Chỉ giết để duy trì sự sống
Bắn chết cả ngàn con
5. Dặn dò cho tiết học tiếp theo: 1’
- Hướng dẫn HS làm BT về nhà
- Đọc lại VB, học thuộc những câu văn có dùng biện pháp ngt hay.
- Nắm vững nột chớnh về nội dung và nghệ thuật
- Chuẩn bị bài: “Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ”
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
4
Tuần 34
Tiết 127
Ngày soạn: …/ … / ….
Lớp 6A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 6A2 Tiết(TKB): …..
Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
+ Các loại lỗi do đặt câu thiếu cả CN lẫn VN và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa CN với VN.
+ Cách chữa lỗi do đặt câu thiếu cả CN lẫn VN và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa CN với VN.
2. Kỹ năng:
- Phát hiện các lỗi do đặt câu thiếu cả CN lẫn VN và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa CN với VN.
- Chữa được các lỗi trên, bảo đảm phù hợp với ý định điễn đạt của người nói.
3. Thái độ: Có ý thức làm các dạng bài tập này – tự sửa câu viết sai của mình
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Soạn giảng, tham khảo tài liệu, bảng phụ
2. HS: Đọc và trả bài câu hỏi vào vở soạn
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Động não, suy nghĩ độc lập, thảo luận nhóm,…
IV. TIẾN TRèNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra: 4’
+ Hỏi: Bài tập 2/130
+ Dự kiến: Xem giáo án tiết 118
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: 1’
Tiết học trước chúng ta đã chữa lỗi về câu thiếu CN hoặc thiếu vị ngữ. Vậy khi tạo lập VB cũng
như khi nói, viết, các em còn mắc phải lỗi về câu thiếu cả CN lẫn VN và câu sai quan hệ ngữ nghĩa
giữa các bộ phận. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu.
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
10’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS
I. Câu thiếu cả CN và VN
câu thiếu cả CN và VN.
- Yêu cầu HS phân tích câu mẫu - Phân tích câu mẫu: tìm CN a. Mỗi khi qua cầu Long Biên:
SGK.
và VN trong các mẫu câu.
Từ ngữ
? Tìm nguyên nhân viết câu a Không có CN, VN chỉ có b. Bằng khối óc sáng tạo và bàn
sai?
trạng ngữ.
tay lao động của mình, chỉ trong
Người viết chưa phân biệt vòng sáu tháng: Trạng
trạng ngữ với CN và VN.
ngữ.
? Nêu cách sửa cho câu thiếu
CN và VN?
- Gọi 2, 3 HS sửa câu.
HS thêm CN, VN
Thiếu cả CN và VN sửa:
thêm CN và VN.
10’ * Hoạt động 2: Câu sai về
II. Câu sai về quan hệ ngữ
quan hệ ngữ nghĩa giữa các
nghĩa giữa các thành phần.
thành phần
Sử dụng bảng phụ với mẫu câu - Tỡm CN, VN trong cỏc mẫu a) Rón rén, lấn lút tôi (CN) thấy
viết sẵn, yêu cầu HS phân tích cõu.
nó bước ra khỏi phòng như một
5
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
câu (Thêm mẫu câu a vào)
? Ai rón rén, lén lút?
Nó rón rén, lén lút nhưng viết
? Hăm hăm răng… nảy lửa là như vậy sẽ nhầm hoạt động đó
hoạt động của ai?
của CN “tôi”
(câu b tương tự)
? Viết như vậy sẽ gây ra hiểu - HS nêu cách sửa: Trả lại trật
lầm gì? Nên viết thế nào cho tự đúng cho câu.
đúng.
? Vậy trường hợp mắc lỗi này là Sai về quan hệ ngữ nghĩa
gì?
giữa các thành phẩm
18’ Hoạt động 3: HD HS luyện tập
Bài 1: Đặt câu hỏi tìm CN, VN Bài 1
và để kiểm tra xem câu có mắc - Đặt câu hỏi: CN trả lời câu
lỗi gì không?
hỏi: ai? con gì?
- Vị ngữ trả lời câu hỏi là gì?
Thế nào? Như thế nào? Làm
gì?
Bài 2:
Bài 2
Hướng dẫn Slide đặt câu hỏi để
tìm và điền CN, VN thích hợp
vào chỗ trống.
- Gọi 1 số HS đọc bài làm và
nhận xét, sửa chữa.
Bài 3, 4
Chia 4 nhóm hướng dẫn HS
hoạt động, thảo luận tuỳ theo
thời gian mà nhận xét, sửa bài
cho HS. Có thể mỗi bài sửa 2
câu, phần còn lại HS hoàn chỉnh
ở nhà.
Bài 3, 4
- Hoạt động nhóm 5’
- Cử đại diện trình bày kết quả
bài làm trên bảng.
- Nhận xét, sửa chữa và làm
hoàn chỉnh vào vở.
6
Nội dung
tên trộm (VN)
b) Quai hàm .. lửa, ta (CN) thấy
dượng Hương Thư…. Hùng vĩ
(VN)
Sai về quan hệ ngữ nghĩa.
Sữa:
a) Tôi thấy nó rón rén
b) Ta thấy dượng Hương Thư
hai hàm răng .. hùng vĩ.
III. Luyện tập
Bài 1
a) Cái gì? (câu); như thế nào?
(được đổi tên)
b) Cái gì? (lòng tôi); như thế
nào? (Dịu nhớ…)
c0 Ai? (tụi); thế nào? (cảm
thấy…)
Bài 2:
a) Mỗi khi tan trường, chúng
em xếp hàng ra về.
b) Ngoài cánh đồng, đàn cò
trắng lại bay về.
c. Ngoài cánh đồng, các bác
nông dân đang thi nhau gặt, đôi
khi chiếc ô tô về tới đầu làng
bọn trẻ con chạy cả ra xem.
Bài 3
a) Thiếu cả CN và VN
Sửa: giữa hồ, nội có một toà
thấp cổ kính, một cụ mà nổi lên.
b) Thiếu cả CN và VN
Sửa: Trải qua … chúng ta đó
bảo vệ vững chắc non sông gấm
vóc.
Bài 4:
a) Lỗi về ngữ nghĩa (cây cầu
không thể búp cói)
Sửa: Cây cầu … và cói xe rộn
vang cả dòng sông yên tĩnh.
b. Lỗi về ngữ nghĩa (không rõ ai
đã học)
Sửa: Thuý vừa đi học về, mẹ đã
bảo…
4. Củng cố: 3’
- GV giúp HS củng cố lại kiến thức của bài.
5. Dặn dò cho tiết học tiếp theo: 1’
- Hoàn chỉnh các bài tập
- Chuẩn bị bài: “Ôn tập về dấu câu”
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
7
Tuần 34
Tiết 128
Ngày soạn: …/ … / ….
Lớp 6A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 6A2 Tiết(TKB): …..
Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN VÀ SỬA LỖI
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Các lỗi thường mắc phải khi viết đơn (về nội dung, về hình thức).
- Cách sữa chữa các lỗi thường mắc khi viết đơn.
2. Kỹ năng:
- Phát hiện và sửa được các lỗi sai thường gặp khi viết đơn.
- Rèn kỹ năng viết đơn theo đúng nội dung quy định.
3. Thái độ: Có ý thức làm bài tập và phát hiện chữa kịp thời.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Soạn giảng, tham khảo tài liệu, bảng phụ
2. HS: Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Động não, suy nghĩ độc lập, thảo luận nhóm,…
B. Tiến trình các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
- Em hãy nêu bố cục của một bài viết đơn.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
18’ HĐ 1: Hướng dẫn HS
I. Các lỗi thường mắc khi viết đơn.
tìm hiểu các lỗi thường
Bài tập 1: Lá đơn 1 mắc các lỗi:
mắc khi viết đơn.
- Thiếu quốc hiệu
- Yêu cầu HS đọc.
- Mỗi HS đọc một lá đơn. - Thiếu ngày tháng, nơi viết đơn, họ và tên
- Chia nhóm để HS làm - Các nhóm làm việc, thời người viết đơn.
việc.
gian trong 5 phút, đại diện - Người, nơi nhận đơn không rõ.
nhóm trình bày.
- Thiếu chữ kí của người viết đơn.
- Cách sửa: Bổ sung những phần thiếu.
Bài 2: Lá đơn thứ hai mắc
Bài 2: Lá đơn thứ hai mắc lỗi:
lỗi:
- Thừa phần viết về bố, mẹ vì không cần
thiết phải khai trong đơn.
- Lí do trình bày trong đơn chưa rõ ràng,
xác đáng.
- Thiếu thời gian, lời cam đoan, chữ kí của
người viết đơn.
- Cách sửa: Bổ sung những phần thiếu, bỏ
phần chữ viết thừa.
Bài tập 3: Các lỗi mắc
Bài tập 3: Các lỗi mắc phải:
phải:
- Lí do viết đơn không xác đáng (đang sốt
không thể viết đơn) mà phải do phụ huynh
viết.
- Cách sửa: Thay người viết bằng tên và
8
15’
II. Hướng dẫn HS luyện
tập:
- GV chia nhóm.
- Mỗi tổ làm một nhóm,
mỗi nhóm viết một lá
đơn, cử đại diện trình
bày lá đơn của nhóm
mình.
- Thời gian làm việc
trong 10 phút.
1. Đơn xin cấp điện cho
gia đình.
2. Đơn xin vào đội tình
nguyện bảo vệ môi trường.
3. Đơn xin cấp bàn ghế
mới.
4. Đơn xin chuyển trường.
cách xưng hô của một phụ huynh.
- Trình bày lại phần lí do cho thích hợp.
II. Luyện tập:
1. Đơn xin cấp điện cho gia đình.
- Các nhóm nhận xét, bổ yêu cầu: Nhất thiết phải có lời cam kết tuân
sung.
thủ nghiêm túc qui chế dùng điện, yêu cầu
- HS tự hoàn thiện đơn về đường dây, công tơ...
vào vở của mình.
2. Đơn xin vào đội tình nguyện bảo vệ môi
trường.
- Có thể gửi người đội trưởng hoặc hiệu
trưởng nhà trường và phải có sự đồng ý
của GV chủ nhiệm lớp, của gia đình.
3. Đơn xin cấp bàn ghế mới.
- Nhất thiết phải trình bày một cách cụ thể
tình trạng hỏng của bàn ghế hiện nay.
4. Đơn xin chuyển trường.
4. Củng cố: 3’
- GV hệ thống kiến thức lại cho HS
5. Dặn dò cho tiết học tiếp theo: 1’
- Hoàn thành một số lá đơn.
- Chuẩn bị bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
9