BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Trường Đại Học Tài Nguyên Môi Trường Hà Nội
Khoa : Môi Trường.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chuyên Đề:
Thực Trạng bãi chôn lấp rác thải tại công ty TNHH một thành
viên môi trường đô thị Hà Nội- chi nhánh Nam Sơn- URENCO8
Người hướng dẫn
: Nguyễn Thị Xuân
Sinh viên thực hiện
: Trần Văn Kha
Lớp
: CĐ10CM2
MSV
: CC01001960
HÀ NỘI, Tháng 4/2014
MỤC LỤC
LI M U
Bảo vệ mụi trng là trách nhiệm của toàn nhân loại vì một môi trng
trong lành và toàn bộ sự sống trên trái đất.Với nc ta, nhận rõ tầm quan trọng
đó, Bộ chính trị TW Đảng cộng sản Việt Nam đã ra chỉ thị số 36 CT/TW về tăng
cng công tác bảo vệ mụi trng (BVMT). Chỉ thị nêu rõ: Bảo vệ môi trng
là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân, của tất cả các ngành, các cấp
và các tầng lớp xã hội ... . Điều đó nói lên trách nhịêm của mọi ngi trong xã
hội rất lớn đối với công tác BVMT. Bảo vệ môi trng phải trở thành phong trào
quần chúng rộng rãi, thng xuyên, liên tục và tự giác, tiến tới xã hội hoá hoạt
động BVMT.
Trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nc, nhiệm vụ bảo vệ
môi trng luôn đc Đảng và Nhà nc coi trọng. Hệ thống chính sách, thể
chế từng bc c xây dựng và hoàn thiện, phục vụ ngày càng có hiệu quả cho
công tác bảo vệ môi trng. Nhận thức về bảo vệ môi trng trong các cấp, các
ngành và nhân dân đã c nâng lên, mức độ gia tăng ô nhiễm, suy thoái và sự
cố môi trng đã từng bớc c hạn chế.
i vi sinh viờn khoa mụi trng ngoi vic c trang b nhng kin
thc c bn, chuyờn sõu v nhng k nng cn thit gii quyt cỏc vn
thc tin t ra. Cn trang b cho mỡnh nhng kin thc c bn v iu tra thc
a, o v hin trng v nh im trờn bn , thu thp s liu v cỏch vit
bỏo cỏo hin trng mụi trng ng thi lm quen vi mt s dõy truyn cụng
ngh x lớ nc cp, nc thi v mụi trng ngoi thc t, o nhanh ngoi hin
trng v phõn tớch trong phũng mt s ch tiờu v mụi trng
Qua hn 1 thỏng thc tp di s giỳp ca cỏc thy cụ giỏo trong khoa
Mụi Trng l c bit l cụ Lờ Th Thy cựng vi s giỳp v hng dn
trc tip ca i ng cụng nhõn, cỏc cỏn b k thut v ban giỏm c cụng ty C
Phn Cụng Nghip Mụi Trng Chõu (ASENCO). L doanh nghip hot
ng hng u trong lnh vc cung cp nhng sn phm, cht lng dch v tt
nht cho khỏch hng, gii quyt nhng vn nan gii v mụi trng Vit Nam
hiện nay, góp phần xây dựng một môi trường trong sạch và an toàn. Với đội ngũ
kỹ sư và kỹ thuật viên chuyên nghiệp được đào tạo trực tiếp bởi chính các nhà
sản xuất thiết bị. Là đơn vị cung cấp toàn diện cho hệ thống xử lý nước thải, trực
tiếp thi công và vận hành hệ thống xử lý nước thải. Do vậy em đã chọn đề tài:
“Nghiên cứu,đánh giá hiện trạng hệ thống xử lý nước thải nhà ga T1- cảng
Hàng Không Quốc tế Nội Bài – Sóc Sơn – Hà Nội”
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại CÔNG TY CỔ PHÂN CÔNG NGHIỆP MÔI
TRƯỜNG CHÂU Á (ASENCO), em đã rút ra được rất nhiều kinh nghiệm thực
tế không những kiến thức nghành mà còn về tinh thần trách nhiệm cao trong
công việc.
Để hoàn thành tốt báo cáo thực tập, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
toàn thể anh(chị) trong Công Ty ASENCO đã quan tâm và tạo điều kiện tốt
nhất cho em trong quá trình thực tập, nghiên cứu và hoàn thành báo cáo.
Bên cạnh đó em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy”cô” giáo trong
khoa Môi trường – Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội đã tận tình
hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội,tháng 05 năm 2013
Sinh viên
Nguyễn Đình Đức
HIỂU BIẾT CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
Công ty cổ phần công nghiệp môi trường Châu Á(gọi tắt là ASENCO)
được chuyển đổi từ Công ty TNHH thương mại và kĩ thuật môi trường Châu Á,
thành lập theo giấy phép số 0101021021 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà
Nội cấp ngày 22 tháng 6 năm 2005.
Với nền tảng vững chắc về kĩ thuật, công nghệ của các Sáng lập viên và
ban cố vấn, Công Ty ASENCO ngày càng khẳng định được thương hiệu của
mình củng cố lòng tin của khách hàng qua từng dự án đã thực hiện.
Mục tiêu của Công Ty ASENCO là cung cấp cho khách hàng những sản
phẩm, các giải pháp toàn diện, tối ưu cho các hệ thống xử lý cấp thoát nước và
môi trường như sau:
- Tư vấn nghiên cứu khả thi, nghiên cứu tác động môi trường đối với
những dự án liên quản trong vấn để xử lý nước cấp, nước thải và những lĩnh vực
tái chế nước.
- thiết kế và xây dựng hệ thống xử lý nước, nước thải và xử lý nước thải
theo phương thức chìa khóa trao tay (EPC).
- Kinh doanh và phân phối các thiết bị, hệ thống thiết bị trong lĩnh vực xử
lý nước cấp và nước thải.
- Cung cấp giải pháp toàn diện cho hệ thống cấp nước cho nhà cao tầng,
hệ thống cứu hỏa, hệ thống biến tần,hệ thống điều hòa trung tâm….
- Tư vấn,thiết kế,cung cấp thiết bị,lắp đặt và chuyển dao công nghệ các hệ
thống xử lý khí thải,chất thải công nghiệp.
- Hợp tác trong nước và quốc tế về xử lý nước và bảo vệ môi trường.
Với giải pháp toàn diện cho hệ thống xử lý nước phương thức chìa khóa
trao tay (EPC) Công ty ASENCO chuyên tư vấn, thiết kế, xây dựng, lắp đặt và
chuyển giao công nghê các hệ thống xử lý nước sau:
-Xử lý nước sạch sinh hoạt cho các khu dân cư, khu đô thị, cấp nước nông
thôn, cấp nước thành thị.
-Xử lý nước công nghệ cho các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp: Hệ thống
nước tuần hoàn, Hệ thống khử khoáng, Hệ thống làm mềm nước…
-Xử lý nước uống đóng chai.
-Nước thải sinh hoạt tư các khu dân cư, đô thị, các trung tâm thương mại,
siêu thị...
-Nước thải từ các nhà máy sản xuất công nghiệp: oto, xê máy, mạ…
-Nước thải từ các nghành công nghiệp thực phẩm, thủy sản, giấy, hóa
chất, diệt nhuộm…
-Nước thải từ các khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp tập
trung. HH BBV
-Nước thải từ các bãi chôn lấp rác, bệnh viện, nhà máy dược phẩm…
“Qua 8 năm thành lập công ty ASENCO ngày càng khẳng định được vị
thế của mình trong cũng như ngoài nước qua từng dự án về xử lý nước thải công
nghiệp; nước thải sinh hoạt,,,đạt được cúp vàng và kỷ niệm chương về cung cấp
sản phẩm sạch”.
CHNG I :CN C XC NH MC CN THIT
U T
1. Cn c phỏp lý
- Đảng và nhà nc ta đã đề ra chiến lc phát triển kinh tế - xã hội 20102020 c Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X Của Đảng thông qua đã khẳng
định quan điểm phát triển đất nc là Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững,
tăng trng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi
trng.
Các công tác bảo vệ môi trng c căn cứ pháp lý theo một số văn bản
sau:
- Luật Bảo vệ môi trng nc Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt nam số
52/2005/QH lc Quốc hội khoá 11 thông qua tại kỳ họp thứ 8 ngày 29 tháng 11
năm 2005, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ
về việc quy định chi tiết và hng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ môi
trng.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hng dẫn một số điều của Luật
Bảo vệ môi trng;
- Thông t số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên
Môi trng hng dẫn về Đánh giá Tác động môi trng chiến lc; đánh giá
tác động môi trng và thực hiện cam kết Bảo vệ môi trng;
- Quyết định số 22/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
nguyên môi trng về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Kỹ thuật Việt Nam về
môi trng.
- Quyết định 256/2003/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Thủ
tng Chính Phủ về việc phê duyệt Chiến lc bảo vệ môi trng Quốc gia đến
năm 2010 và định hng đến năm 2020;
- Thôngt số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12//2008 của Bộ Tài nguyên
môi trng hng dẫn về Đánh giá Tác động môi trng chiến lc; đánh giá
tác động Môi trng; Thực hiện cam kết Bảo vệ Môi trng;
- Nghị định số 67/2003 NĐ - CP về Phí Bảo vệ Môi trng đối với nc
thải ngày 13 tháng 06 năm 2003;
- Nghị định số 04/2007 NĐ - CP ngày 08 tháng 1 năm 2007 về sa đổi và
bổ sung một số điều tại Nghị định số 67/2003 NĐ-CP về Phí Bảo vệ Môi trng
đối với nc thải ngày 13 tháng 06 năm 2003;
- Quyết ịnh số: 738/QĐ-TNMT của Giám đốc sở tài nguyên môi trng
về việc phê duyệt đề án bảo vệ mụi trng của nhà ga T1.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01/2008;
- Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về chất lng nc thải sinh hoạt QC
14:2008/BTNMT;
- Báo cáo Đánh giá tác động mụi trng của dự án Xây dựng Sân Bay Nội
Bài;
- Biên bản họp ghi nhớ số: 1165/BB-CHKMB ngày 21/4/2011 giữa Tổng
công ty cảng hàng không miền Bắc và NASCO về việc di chuyển ga ra ôtô để
xây dựng trạm xử lý nc thải;
- Căn cứ Công văn số 2036/CHK-QLC ngày 20/5/2011 của Cục hàng
không Việt Nam về việc thoả thuận vị trí xây dựng trạm xử lý nc thải nhà ga
T1 - Cảng hàng không quốc tế Nội Bài;
- Căn cứ Quyết định số 2572/QĐ-CHKMB ngày 5/8/2011 của Tổng giám
đốc Tổng công ty Cảng hàng không miền Bắc về việc phê duyệt đề cng, dự
toán công tác khảo sát lập báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án Đầu t trạm xử lý nớc
thi nhà ga T1 Cảng hàng không quốc tế Nội Bài;
- Căn cứ Quyết định số 2724/QĐ-CHKMB ngày 30/8/2011 của Tổng giám
đốc Tổng công ty Cảng hàng không miền Bắc phê duyệt kết quả chỉ định thầu
gói thầu số 1: Khảo sát và lập báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án Đầu t trạm xử
lý nớc thải nhà ga T1 Cảng hàng không quốc tế Nội Bài;
- Căn cứ hợp đồng khảo sát và lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công
trình số: 506/2011/CHKMB-KTG-HĐTV ngày 08/9/2011 gia Tổng công ty
Cảng hàng không miền Bắc và công ty cổ phần Hoà Gia Hng.
2. S cn thit u t trm x lý nc thi
Trạm xử lý nc thải hiện tại đa vào sử dụng cùng với nhà ga T1 từ năm
2001, hiện tại đã xuống cấp hiệu quả xử lý thấp, môi trng xung quanh bị ảnh
hng.
Công tác bảo vệ môi trng ngày càng c chú trọng và chịu sự giám sát
chặt chẽ của các cơ quan quản lý theo Luật bảo vệ môi trng, Nghị định của
Chính phủ và thông t của Bộ Tài nguyên và môi trng, các quy chuẩn, tiêu
chuẩn...
đã quy định bắt buộc và hng dẫn thực hiện Luật bảo vệ môi
trng.Theo thông báo số: 485/TB-BGTVT ngày 22/11/2011 thông báo về kết
luận của Thứ trng bộ Giao thông vân tải; Và văn bản số: 7414/BGTVTCQLXD ngày 09/11/2011 về việc một số nội dung chỉ đạo thực hiện đẩy nhanh
công tác bàn giao mặt bằng phần đất cơ quan sân bay thuộc phạm vi GPMB Gói
thầu số 5 dự án xây dựng đờng nối cầu Nhật Tân sân bay Nội Bài; Theo
những nội dung văn bản trên trạm xử lýnc thải (cũ) của nhà ga T1 nằm trong
khu vực cần phải di dời với thời hạn cấp bách.
Vic u t v xõy dng trm x lý nc thi mi l cn
thit v cp bỏch.
3. Mc tiờu u t
- Đảm bảo vệ sinh môi trng cho Nhà ga T1 nói riêng và Cảng hàng
không Quốc tế Nội Bài nói chung, góp phần phục vụ các hoạt động của cảng
hàng không.
Chất lng nc sau xử lý đạt QC 14:2008/BTNMT (mức B)
4. Thụng tin chung
I.4.1 Tên dự án: Xây dựng trạm xử lý nớc thải - cảng hàng không Quốc tế
Nội Bài.
I.4.2 Công suất thiết kế: 600m3/ngày đêm
I.4.3. Cấp công trình: cấp 4
I.4.4. Cấp quyết định đầu t: Tổng công ty cảng Hàng không miền Bắc
I.4.5. Chủ đầu t: Tổng công ty cảng Hàng không miền Bắc
I.4.6. Địa điểm đầu t: Sân bay Quốc tế Nội Bài
I.4.7. Hình thức đầu t: Xây dựng mới
I.4.8. Nguồn vốn: Khấu hao phát triển sản xuất
I.4.9. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu t trực tiếp quản lý dự án
CHNG II: IU KIN T NHIấN KHU VC NGHIấN CU
1.
iu kin v a lý
Cng hng khụng quc t Ni Bi cú v trớ kinh t, chớnh tr, a lý
c bit quan trng, l ca ngừ giao thng ca th ụ H Ni vi cỏc nn kinh
t khỏc trờn th gii, l im dng chõn lý tng trong mng ng bay t
Chõu u, Nam sang ụng Nam , ụng Bc v Chõu Thỏi Bỡnh
Dng.
Bờn cnh ú khớ hu ca khu vc min Bc khỏ ụn ho, vi nhiu
danh lam thng cnh c bit hp dn khỏch du lch. õy va l tim nng cn
u t khai thỏc, va l mt li th rt ln trong cnh tranh vi cỏc cng hng
khụng trong khu vc nhm tng bc bin Cng hng khụng quc t Ni Bi
thnh mt thng cng, mt trung tõm trung chuyn hng khụng ca khu vc v
th gii.
Cng hng khụng quc t Ni Bi nm trong a gii hnh chớnh
thuc huyn Súc Sn, thnh ph H Ni, cỏch trung tõm thnh ph khong
30km (khong 50 phỳt i ụ tụ) v phớa Bc i theo ng cao tc Thng Long Ni Bi. Ngoi ra cũn cú th i theo quc l 3 dn t cu Chng Dng n
ngó 3 giao ct vi quc l 2 vo sõn bay.
To im qui chiu sõn bay l 2113'17" v bc v 10548'19" kim
ụng.
Din tớch chim t cng hng khụng quc t Ni Bi l 187,51 ha (trong
ú 122,19 ha chung vi quuan s v HKDD qun lý 241,3 ha) nm trờn a bn
huyn Súc Sn- H Ni
Ranh giớ tiếp giáp gồm:
-Phía Bắc giáp tỉnh thái nguyên.
-Phía Nam giáp tỉnh Đông Anh _Hà Nội.
-Phía Đông giáp Bắc Ninh.
-Phía Tây giáp Huyện Mê Linh_Vĩnh Phúc.
2. Điều kiện về khí tượng thủy văn
a. Nhiệt độ
- Nhiệt độ trung bình hàng năm của không khí : 24,30C
- Nhiệt độ trung bình hàng tháng cao nhất (thàng 6): 39,30C
- Nhiệt độ trung bìn tháng thấp nhất (tháng 1) : 12,70C
b. Độ ẩm.
- Độ ẩm tương đối trung bình hàng năm : 84%
- Lớn nhất (tháng 3)
: 90%
- Nhỏ nhất (tháng 1)
: 74%
c. Gió
- Mùa đông hường gió chủ đạo là hường Đông - Đông Bắc chiếm tần suất từ
25-30% (từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau).
- Mùa hè hướng gió chủ đạo Đông - Đông Nam chiếm từ 45-52% (từ tháng
5- tháng 7).
- Tốc độ gió trung bình các tháng trong năm khoảng từ 32-36m/giây xẩy ra
vào chu kỳ lặp lại 20-50 năm.
d. Mưa
- Lượng mưa trung bình hàng năm: 1676mm
- Lượng mưa trung bình tháng cao nhất : 250,6 mm
- lượng mưa lớn nhất trong một ngày : 190,0mm
- Lượng mưa lớn nhất trong một giờ : 112mm
- Số ngày mưa trung bình năm : 145,5
CHNG III: HIN TRNG H THNG NC THI NH GA T1
1. Ngun nc thi
Nguồn phát sinh nc thải chủ yếu từ hành khách đi và đến cùng với các
dịch vụ thng mại và của nhân viên làm việc thng xuyên tại sân bay.
Theo thiết kế của nhà ga T1, các tầng nhà có bố trí hệ thống nhà vệ sinh
(khu A, B, C, D) với tổng số 80 phòng vệ sinh. Lu lng nc thi c tính
toán dựa trên các tiêu chuẩn sử dụng nc và quy mô của khu vực nhà ga.
Theo thống kê, lu lng nc thải của nhà ga T1thng xuyên là
500m3/ ngày đêm, có thời điểm đã tăng đến mức cao nhất tới gần 600m3/ngày
đêm.
2. Hin trng h thng thu gom nc thi.
Nc thải từ các nhà vệ sinh trên các tầng của các khu c thoát xuống
bể tự hoại của từng khu nằm ở di ng công vụ để xử lý sơ bộ bằng chế
phẩm Microphot. Qua bể tự hoại, nc thải tự chẩy qua hố ga đến trạm bơm TB1
và TB2 tại cánh B, bơm qua hệ thống ống gang D200 về trạm xử lý cũ.
vị trí bể tự hoại nhà ga t1
1
1
2
2
1
2
khu d
2
1
khu c
khu a
khu b
ghi chú:
mặt bằng hệ thống thoát nước bên ngoài nhà ga t1
Hệ thống máy bơm nc thải tại Nhà Ga T1 nh sau:
Cánh A: Bể phốt tầng hầm bơm chìm 18m3/h
Cánh B: Bể phốt tầng hầm bơm chìm 18m3/h và trạm bơm TB2 trên
ng công vụ đầu cánh B có 2 máy bơm chìm 3 pha U380, 1,5kw, Q=40m3/h
Cánh D: Bể phốt nhà bếp tầng hầm bơm li tâm trục ngang 9m3/h, bể phốt
nhà vệ sinh tầng hầm bơm chìm 18m3/h và trạm bơm dâng TB1 trên ng công
vụ đầu cánh D có 2 máy bơm chìm 3 pha U380, 1,5kw, Q=40m3/h.
Khi đến trạm xử lý, hầu nh toàn bộ các cặn rác thô trongnc thải đã
c loại bỏ, thành phần ô nhiễm chủ yếu trong nc thải còn lại là thành phần
các hợp chất hữu cơ tan c đánh giá bởi tải trọng chất bẩn BOD có trong nc
thải (Biological Oxygen Demand) và hàm lng cặn không tan có kích thc
nhỏ SS (Suspended Solid)
3. Hin trng x lý nc thi
Hiện trạng trạm xử lý nc c ó vào khai thác sử dụng từ trên 10 năm,
hiện đã xuống cấp với những nhc điểm nh sau:
Các bể xử lý bị h hỏng, bể chứa bùn đã nứt vỡ không sử dụng c
Các bể xử lý đặt hở ra môi trng, không có hệ thống xử lý mùi gây
ảnh hng nghiêm trọng đến mụi trng xung quanh.
Do giải pháp kỹ thuật cũ không thích ứng với tình trạng quá tải, các
thiết bị thng xuyên bị hỏng và sự cố.
Cht lng nc thi không đạt quy chuẩn QC 14:2008/BTNMT (mức B).
CHNG IV: CC PHNG N CễNG NGH X Lí, LA CHN
CễNG NGH.
1. Nhng cụng ngh x lý nc thi ang s dng.
Việc lựa chọn công nghệ xử lý nc thải phụ thuộc vào các yếu tố sau:
+ Kế hoạch hoạt động của cơ quan điều hành, quản lý công trình có phát sinh
ra lng nc thải.
+ Khả năng sử dụng tối đa các điều kiện hiện có (về cơ sở vật chất, phng
tiện, .).
+ Khả năng cung cấp thiết bị cho các phng pháp xử lý cụ thể.
+ Chi phí xây dựng ban đầu.
+ Chi phí vận hành và bảo dng trong tng lai.
+ Diện tích chiếm đất.
Với nc thải sinh hoạt trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, công
nghệ xử lý thng là sự kết hợp của phng pháp xử lý cơ học và phng pháp
xử lý sinh học và qua các bc sau:
Tiền xử lý:
có nhiệm vụ loại bỏ ra khỏi nc thải tất cả các vật có thể gây tắc nghẽn đng
ống làm h hại máy bơm và giảm hiệu quả xử lý của giai đoạn sau cụ thể:
Loại bỏ vật lơ lửng có kích thớc lớn trong nc thải: G, giẻ, bông, vỏ hoa
-
quả
-
Loại bỏ cặn nặng nh cát, mảnh kim loại, thuỷ tinh;
Trong tiền xử lý có các bc sau:
-
Song chắn rác thô: Loại bỏ rác có kích thc lớn và đặt phía trc ng
ống khi vào hệ thống xử lý.
-
Song chắn rác tinh: Loại bỏ cặn có kích thc nhỏ hơn, những loại cặn
này thng gây tắc nghẽn hệ thống phân phối khí và các thiết bị làm thoáng cho
các bc xử lý sau.
Xử lý sơ bộ bao gồm bể lắng cát, bể lắng sơ bộ, bể Điều hoà
Cụm xử lý này có nhiệm vụ lắng cát và tách dầu mỡ ra khỏi nc thải đồng thời
điều hoà lu lng và nồng độ nc thải.
-
Bể lắng cát và vớt dầu mỡ:thng đặt sau song chắn rác thô, để loại bỏ
cặn thô nh cát, sỏiđể bảo vệ các thiết bị cơ khí dễ bị mài mòn, giảm cân nặng
ở các công đoạn xử lý sau.
-
Bể điều hoà: Dùng để điều hoà lu lng cũng nh nồng độ nc thải.
Trong bể có hệ thống khuấy trộn để đảm bảo hoà tan và san đều nồng độ các
chất bẩn trong thể tích toàn bể không cho cặn lắng trong bể.
Xử lý sinh học: Mục đích quá trình xử lý sinh học là lợi dụng các hoạt
động sống và sinh sản của vi sinh vật để khử các hợp chất hữu cơ chứa Cacbon,
Nitơ và phôtpho trong nớc thải. Đây là bc xử lý quan trọng cho nc thải sinh
hoạt quyết định chất lng nc đầu ra.
Có rất nhiều công nghệ khác nhau c áp dụng cho bc xử lý sinh học
nc thải: Nh dùng bể thổi khí liên tục (aeroten); bể sinh học hoạt động theo
mẻ (bể SBR); công nghệ thiếu khí, hiếu khí; kênh Oxy hoá tuần hoàn. Mỗi công
nghệ đều có u và nhc điểm khác nhau, việc lựa chọn thng dựa vào nồng độ
các trạng thái các chất hữu cơ dễ bị Oxy hoá trong nc thải, điều kiện mụi
trng khí hậu.
Xử lý bùn cặn trong nc thải: Trong nc thải có các chất không hoà
tan nh: Cát, cặn lắng, rác c phơi khô, hoặc ép giảm thể tích và vận
chuyển về bãi chôn lấp.
Giai đoạn khử trùng: Nhằm tiêu diệt vi sinh vật có hại, là giai đoạt bắt
buộc với một số loai nc thải nhằm đảm bảo nc khi thải ra ngoài không gây
hại đến môi trng xung quanh.
Xử lý mùi phát tán.
Mùi sinh ra ở các bể thu gom nc thải ban đầu c thu gom và xử lý qua tháp
hấp phụ trc khi thải vào môi trng không khớ
2. Một số công nghệ xử lý nớc thải đã đợc áp dụng cho các khu đô thị ở
Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và ở các nớc trong khu vực, đó là:
+
Công nghệ xử lý bùn hoạt tính truyền thống cải tiến (AO) (loại cải tiến
hiếm khí và hiếu khí: diễn ra quá trình nitrat hóa và khử nitrat)
+
Công nghệ xử lý A2O (kỵ khí, hiếm khí và hiếu khí)
+
Công nghệ xử lý bùn hoạt tính truyền thống (CAS) (Loại thông thờng: hầu
nh không có quá trình khử nitrat)
+
Công nghệ mơng ôxi hóa.
+
Công nghệ hóa học (sử dụng hóa chất thông thờng)
+
Công nghệ hóa học cải tiến với thiết bị lọc kín (sử dụng hóa chất là chất
xúc tác keo tụ, hấp phụ và hấp thụ thuỷ sinh)
Đặc tính của từng công nghệ xử lý đã đợc nghiên cứu, đánh giá nhằm lựa
chọn đợc công nghệ xử lý nớc thải phù hợp nhất về các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật
và môi trờng áp dụng cho trạm xử lý nớc thải của các đối tợng thải nớc. Chi tiết
nh sau:
a. Công nghệ xử lý A2O:
Đã đợc áp dụng trong các trạm xử lý nớc thải sinh hoạt thí điểm Trúc Bạch và
Kim Liên của Hà Nội. Công nghệ này đáp ứng đợc các tiêu chuẩn thải rất khắt
khe nh: hàm lợng BOB <15mg/l, tổng lợng nitơ <20mg/l và tổng lợng phôtpho
<3mg/l. Xem xét tiêu chuẩn thải thiết kế, với công nghệ xử lý A2O, hiệu quả xử
lý vợt quá yêu cầu về chất lợng nớc đầu ra. Công nghệ này yêu cầu chi phí cao
và diện tích đất lớn các công nghệ khác, do trong dây chuyền công nghệ yêu cầu
bể có kích thớc lớn hơn và hệ thống điều khiển, vận hành phức tạp hơn.
Do đó, chỉ áp dụng công nghệ A2O trong trờng hợp quy trình xử lý dùng các
công
nghệ khác không đáp ứng đợc tiêu chuẩn thải yêu cầu.
b. Công nghệ xử lý bùn hoạt tính truyền thống (CAS)
Trong nhiều trờng hợp, nớc thải xử lý bằng công nghệ CAS có thể đáp ứng
tiêu chuẩn thải yêu cầu. Theo Báo cáo hàng năm (lập năm 2004) của Hiệp hội
Xử lý Nớc thải Nhật Bản, có khoảng 90% số trạm xử lý nớc thải sử dụng công
nghệ CAS tại Nhật đã đạt đợc tiêu chuẩn thải - tổng lợng nitơ nhỏ hơn 25mg/l;
90% trạm xử lý nớc thải đạt tổng lợng nitơ nhỏ hơn 20mg/l. Ngoài ra, toàn bộ 80
trạm xử lý nớc thải phải xử lý chỉ số tổng nitơ dới 25mg/l đều đạt đợc yêu cầu
khi sử dụng công nghệ CAS. Tuy nhiên công nghệ này đòi hỏi nớc thải sinh hoạt
phải đợc xử lý sơ bộ hoặc giảm hàm lợng chất bẩn trớc khi đa vào trạm xử lý.
Nếu yêu cầu đa lợng ni tơ về 10mg/l thì các trạm này phải cải tạo lại mới đáp
ứng đợc.
c. Công nghệ mơng ôxi hóa.
Công nghệ mơng ôxi hóa có u điểm là vận hành và bảo dỡng đơn giản, có thể
khử đợc tổng lợng nitơ theo yêu cầu thiết kế. Tuy nhiên, công nghệ này đòi hỏi
diện tích đất rộng do kích thớc mơng ôxi hóa lớn. Quỹ đất yêu cầu là 2400-3000
m2, công nghệ này yêu cầu diện tích lớn nhất trong các công nghệ trên.
d. Công nghệ hóa học
Công nghệ hóa học yêu cầu diện tích đất nhỏ và chi phí xây dựng thấp. Tuy
nhiên chi phí vận hành lại rất cao và đòi hỏi quy trình vận hành phức tạp. Mặt
khác, nớc thải sau xử lý có thể bao gồm một số thành phần gây ảnh hởng không
tốt cho môi trờng tiếp nhận hoặc các quá trình xử lý tiếp theo.
e. Công nghệ hóa học cải tiến với thiết bị lọc kín
Công nghệ hóa học cải tiến với thiết bị lọc kín đã nâng hiệu quả xử lý nớc
thải (đạt tiêu chuẩn TCVN 5945-2005 loại A và TCVN 6772 2000 mức I, II);
Cho phép can thiệp hay tác động vào bất kỳ khâu nào, thay đổi linh hoạt chế độ
vận hành. Bề ngoài của thiết bị giống nh một cụm thiết bị của công nghiệp hóa
chất, cho phép giảm tối đa diện tích chiếm chỗ, đáp ứng điều kiện thực tế về diện
tích mặt bằng.
Giải pháp của công nghệ lọc kín là sử dụng chất xúc tác keo tụ Thủy sinh
- sản phẩm đợc cung cấp theo công nghệ.
Chất keo tụ Thủy sinh có tác dụng chính là cờng hóa quá trình keo tụ, hấp
phụ đa phân tử và thay đổi tỷ trọng cặn cho mục đích tách cặn, nó cờng hóa quá
trình keo tụ kết tủa, thay đổi tỷ trọng pha cặn làm tăng tốc độ tách lắng vào khả
năng hấp phụ rất nhiều kiểu cấu trúc phân tử tạp chất.
f. Công nghệ xử lý bùn hoạt tính truyền thống cải tiến (AO)
Công nghệ xử lý bùn hoạt tính truyền thống (CAS) gồm 2 kiểu cơ bản: kiểu
thông thờng (hầu nh không có quá trình nitrat hóa), và kiểu AO (diễn ra quá
trình nitrat hóa và khử nitrat). Nhằm đáp ứng đợc Tiêu chuẩn xử lý đạt chỉ số
tổng nitơ.
Công nghệ AO bổ sung thêm quá trình hiếm khí.
Phng phỏp xử lý bùn hoạt tính truyền thống cải tiến có thế hợp khối, giảm
din tớch chim t. Hiu qu x lý cao, n nh, d dng t ng húa, kh nng
thớch ng quỏ ti tt. Khụng gõy mựi cng nh nh hng ti cnh quan, mụi
trng xung quanh.
3 La chn cụng ngh
A. Đặc tính nc thải đầu vào nh ga T1
Trong quá trình sinh hoạt, con ngi xả vào hệ thống thoát nc mt lng chất
bẩn nhất định, chủ yếu là các thành phần hữu cơ, chất dinh dng, chất cặn.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7957:2008 a ra lng chất bẩn tính cho một
ngi dân để xác định nồng độ chất ô nhiễm cho Trạm xử lý nc thải:
Bảng 1: Nồng độ chất ô nhiễm của một ngi thải ra/ngày
Các hạng mục
- Chất lơ lửng
- BOD5 của nc thải cha lắng
- BOD5 của nc thải đã lắng
- Nitơ
- Phốt phát
- Clo (Cl)
- Chất hoạt động bề mặt
Khối lng/ngày/ngi
60 -65
30 -35
65
7
1,7
10
2- 2,5
Dựa vào kết quả thí nghiệm mẫu nc trc khi vào trạm xử lý tại hố bơm
nhà ga T1 để thiết kế dây chuyền công nghệ và tính toán dung tích các bể xử lý
cho trạm. Kết quả c lấy mẫu và phân tích tại Viện Khoa học và Kỹ thật môi
trng- Trng Đại học Xây dựng Hà Nội.
Bảng 2. Kết quả phân tích chất lng nc thải đầu vào
Stt
Chỉ tiêu phân tích
Đơn vị
/No
1
2
3
Parmetrers
Unit
mg/L
mg/L
pH
COD
BOD5 (20 0C)
Kết quả
Test results
7,21
275,5
190
4
5
6
7
8
9
10
11
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
Tổng chất rắn hòa tan
Sunfua (tính theo H 2S)
Amôni (N- NH 4+) (tính theo N)
Nitrat (NO3-)
Dầu mỡ động, thực vật
Tổng các chất hoạt động bề mặt
Phosphat (P - PO43-) (tính theo P)
12
Tổng Coliforms
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
MPN/
205
478
0,042
21,76
5,44
0,052
0,0074
2,18
100
21x104
mL
Bảng 3. Chất lng nc thải sau xử lý của nhà ga nh sau:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
Thông số ô nhiễm
pH
BOD
Chất rắn lơ lửng
Tổng chất rắn hoà tan
Sunfua ( theo H2S)
Amoni ( Tính theo nitơ)
Nitrat (NO3-)
Dầu mỡ (thực phẩm)
Đơn vị
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
9 Tổng các chất hoạt động bề mặt
mg/l
310 Phosphat (PO4 )
mg/l
11 Tổng coliforms
MPN/100 ml
Giới hạn cho phép
(QCVN14:2008) Mức B
5-9
50
100
1000
4.0
10
50
20
10
10
5000
B. xut la chn cụng ngh
Để chọn lựa hệ thống xử lý tối u cho TXLNT Nhà ga sân bay Nội Bài- Hà Nội,
06 giải pháp công nghệ xử lý ở trên c so sánh theo các tiêu chí sau :
-
Khả năng thích ứng với quá tải
-
Mức độ yêu cầu cho vận hành và bảo trì
-
Chi phí đầu t và chi phí vận hành
-
Chất lng xử lý
-
Diện tích xây dựng ...
Theo các tiêu chí trên thì:
a. Công nghệ A2O chất lng nc thải sau xử lý có chất lng quá yêu cầu xử
lý nên có diện tích chiếm đất lớn, chi phí quản lý và vận hành cao, hệ thống điều
khiển và vận hành đòi hỏi phải có công nhân có trình độ lành nghề, chi phí vận
hành khoảng 10. 000 vnđ /m3 nc thải. Công nghệ này có chi phí vận hành
cao.
b. Công nghệ xử lý bùn hoạt tính truyền thống có u điểm là diện tích chiếm đất
nhỏ, dễ hợp khối công trình. Hiệu quả xử lý cao, ổn định, dễ dàng tự động hóa,
khả năng thích ứng quá tải tốt. Không gây mùi cũng nh ảnh hng tới cảnh
quan, môi trng xung quanh. Nhng không xử lý c Ni tơ và Amoni nên
khi xả nc thải ra nguồn dễ gây ra hiện tng phỳ dng. Do mẫu nc của
nhà Ga có thành phần Amoni ( Tính theo nitơ) là 21,67 mg /l trong khi đầu ra
yêu cầu là 10mg/l. Công nghệ này không đáp ứng c quy chuẩn xả hiện
hành.
c. Mng oxy hóa hay máy khuấy sinh học không thích ứng với tiêu chí đáp ứng
sự quá tải, chỉ phù hợp với các trạm xử lý nc thải có công suất lớn, và áp dụng
không hiệu quả ở Việt Nam, hơn nữa, diện tích xây dựng của các công nghệ này
cũng tng đối lớn. Trong quá trình làm việc thng gây mùi ra xung quanh do
để hở ra môi trng.
d. Công nghệ hóa học là công nghệ xử dụng hóa chất để xử lý nc thải bằng
các quá trình điện phân, keo tụ, hấp phụ....công nghệ này chỉ phù hợp với nc
thải công nghiệp và công suất nhỏ, chi phí vận hành cao. Công nghệ này không
phù hợp với xử lý nc thải sinh hoạt.
e. Công nghệ hóa học với thiết bị kết hợp lọc kín là các môdun chủ yếu dùng
trong các xử lý nc thải công nghiệp nh mạ, luyện kim, phân bón, nhựa
dẻo.....giống với công nghệ hóa học nhng c thiết kế dạng hợp khối. Công
nghệ này không phù hợp với xử lý nc thải sinh hoạt
f. Phng pháp bùn hoạt tính cải tiến (AO) tha hng đầy đủ các tính năng
của công nghệ bùn hoạt tính truyền thống ngoài ra còn có thêm các quá trình
yếm khí và thiếu khí để tăng cng khả năng xử lý nitơ và hợp khối các công
tr×nh. Như vËy, C«ng nghÖ bïn ho¹t tÝnh c¶i tiÕn lµ c«ng nghÖ phï hîp nhÊt ®Ó
x©y dùng tr¹m xö lýnước th¶i tËp trung cho Nhµ ga s©n bay Néi Bµi– Hµ Néi.
TểM TT NI DUNG PHNG N K THUT CHN:
1./ Hình thức đầu t : Xây dựng mới.
2./ Nguồn vốn đầu t : Ngun vn khu hao TSC v n bự GPMB.
3./ Chủ đầu t : Tổng công ty cảng Hàng không miền Bắc
4./ Mục tiêu :
- Xây dựng trạm xử lý nc thải tập trung nhằm cải thiện mụi trng của nhà ga
cũng nh môi trng xung quanh đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nc
thải sinh hoạt QCVN:14-2008/ BTNMT
5./ Qui mô :
- Xây dựng trạm xử lý nc thải tập trung công suất 600 (m3/ng.đ).
- Các hạng mục chủ yếu tại các khu nh sau: Công trình thu gom trạm bơm
trung chuyển, bể điều hoà, bể biofor, bể ủ bùn bể lắng tiếp xúc và các công trình
phụ trợ nh : Nhà ép bùn cặn, điện động lực điện chiếu sáng, nhà quản lý hành
chính, sân ng nội bộ, cổng tng rào, cây xanh...
Với các hạng mục công trình chủ yếu sau :
5-1./ Tuyến ống dẫn nc thải vào trạm xử lý:
- Đấu nối vào tuyến ống cũ hiện có d200 bằng gang dẫn về trạm bơm trung
chuyển trong trạm xử lý đặt ngầm trong nhà ép bùn cặn và kho có chiều dài là 43
m
5-2./ Trạm bơm trung chuyển: Nằm trong trạm xử lý
Lắp 2 máy bơm (luân phiên hoạt động) với lu lng Q = 25 (m3/h), cột
nc bơm H = 17 m. Trạm bơm nằm ngầm di đất có kích thc LxBxH
1500x1500x5500 mm c hợp khối cùng với bể gom nc thải.
5-3./ ng kính ống đẩy cuả máy bơm nc thải: với ống PPR có ng kính
D90 mm; trong trạm xử lý.
5-4./ Các Bể xử lý nc thải :
- Bể điều hoà nc thải : có kích thc DxH 5000x5500mm- kết cấu hình
tròn bằng inox SUS 304;gia cờng bằng các hộp inox 100x100mm bể c chia
thành 04 ngăn. Chế tạo tại công trng.
- Bể Biofor 1 : Có 2 bể với kích thc mỗi bể là DxH 3500*5300; sử dụng
giá thể vi sinh; kết cấu bể bằng inox SUS 304 hình tròn gia công chế tạo sẵn tại
xng. Hoặc tại chân công trng.
- Bể Biofor 2 : Có 2 bể với kích thc mỗi bể là DxH 3500*5000; sử dụng
giá thể vi sinh; kết cấu bể bằng inox SUS 304 hình tròn gia công chế tạo sẵn tại
xng. Hoặc tại chân công trng.
- Bể lắng tiếp xúc : Có 1 bể với kích thc bể là DxH 2500*3600; kết cấu bể
bằng inox SUS 304 hình tròn gia công chế tạo sẵn tại xởng. Hoặc tại chân công
trng.
- Bể ủ bùn : Có 1 bể với kích thc bể là DxH 3500*3600; kết cấu bể bằng
inox SUS 304 hình tròn gia công chế tạo sẵn tại xng. Hoặc tại chân công
trng.
- Nhà quản lý: 1 tầng- kết cấu BTCT. Có kích thớc 8300x10.000x3600mm
bao gồm các phòng làm việc, phòng nghiên cứu, phòng quản lý vận hành, và các
phòng phụ trợ gồm : wc, phòng nghỉ nhân viên.
5-5./ ng ống dẫn và phân phối:ng ống dẫn bằng inox với ng kính từ
50mm đến 100mm và các van khoá. ng kính ống D100 bằng inox ng
kính di D100 dùng ống nhựa nối nhiệt nối ống bằng phng pháp hàn.
5-6./ Công trình phụ trợ : Nh hệ thống điện động lực, điều khiển, điện chiếu
sáng, sân ng nội bộ, cổngtng rào, nhà ép bùn cặn.