Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Báo cáo thực tập tại phòng quan trắc môi trường, trung tâm quan trắc môi trường, tổng cục môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.85 MB, 34 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Trường Đại Học Tài Nguyên Môi Trường Hà Nội
Khoa: Môi Trường.

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
ĐƠN VỊ THỰC TÂP: Trung tâm Quan trắc môi trường

Tổng cục Môi trường
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người hướng dẫn: Vũ Văn Phương
Sinh viên
: Trần Thị Kim Anh
Lớp
: CD10KM1


…LỜI CẢM ƠN…

Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến anh Vũ Văn Phương,
người đã hướng dẫn tận tình em trong suốt quá trình làm báo cáo thực tập tại
Trung tâm Quan trắc Môi trường - Tổng cục Môi trường. Trong quá trình làm
báo cáo anh đã hướng dẫn em giải quyết các vấn đề trong quá trình đi thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Môi trường, Trường
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, cô giáo chủ nhiệm Phạm Phương
Thảo đã giơid thiệu em đến thực tập tại Trung tâm Quan trắc Môi trường - Tổng
cục Môi trường.
Cho em gửi lời cảm ơn chân thành đến Th.s Nguyễn Hữu Thắng và các
anh, chị trong Phòng Quan trắc Môi trường, đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em và
các sinh viên khác trong quá trình thực tập tại đây.
Do thời gian thực tập không dài, nên không tránh khỏi những thiếu sót,


em rất mong thầy cô góp ý để báo cáo của em được hoàn thiện.
Hà nội, tháng 2 năm 2014
Sinh viên

Trần Thị Kim Anh

2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
HÀ NỘI
KHOA: MÔI TRƯỜNG

SỔ
NHẬT KÝ THỰC TẬP
Họ và tên: Trần Thị Kim Anh
Lớp
: CĐ10KM1
Ngành
: Kỹ thuật Môi trường
Cơ quan thực tập : Phòng Quan trắc Môi trường, Trung tâm Quan
trắc Môi trường, Tổng cục Môi trường
Thời gian thực tập: Từ ngày 24/2/2014 đến ngày 20/4/2014.

3


Bảng nhật ký thực tập

Thời gian Công việc đã làm


Tự nhận xét

Xác nhận của
người hướng dẫn

Xem tài liệu và nghiên
24/2-16/3

cứu.
- Đi thực tế tại hiện

Quan sát và tự

trường.

làm.

- Lấy mẫu.
17/3-26/3

- Đo nhanh các thông số
tại hiện trường.
- Bảo quản mẫu mang về

27/3-31/3

phòng thí nghiệm.
Tổng hợp và xử lý số liệu


1/4-13/4

Viết báo cáo ở nhà
Gửi báo cáo cho thầy

14/4 – 17/4

hướng dẫn xem qua và
cho ý kiến nhận xét, rồi
hoàn thiện báo cáo.
Xin xác nhận thực tập của

18/4

trung tâm quan trắc môi

20/4

trường.
Nộp báo cáo về khoa.

4


MỤC LỤC
MỤC LỤC…………………………………………………………5
DANH MỤC BẢNG BIỂU………………………………………..
DANH MỤC HÌNH VẼ…………………………………………...

I: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP

1.1.

Giới thiệu Trung tâm Quan trắc......................................................................

1.1.1. Lịch sử phát triển
1.1.2. Tổ chức của Trung tâm Quan trắc................................................................
1.1.3. Năng lực của Trung tâm Quan trắc..............................................................
1.1.4. Chức năng nhiệm vụ.....................................................................................
1.1.5. Cơ sở vật chất...............................................................................................
1.1.6. Kết quả - Sản phẩm chính.....................................................................
1.2.

Giới thiệu về Phòng Quan trắc Môi trường....................................................

II:KẾT QUẢ THỰC TẬP.............................................................................
2.1. Mở đầu
2.2. Giới thiệu chung về nhiệm vụ quan trắc môi trường nước lưu vực sông
Nhuệ Đáy
2.3. Các thông số Quan trắc......................................................................................
2.4. Thông số đo nhanh tại hiện trường và các phương pháp bảo quản mẫu............
2.5. Phương pháp Quan trắc......................................................................................
2.6. Kết quả đo được.................................................................................................
2.7. Nhận xét..................................................................................................

III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1: Kết luận
3.2: Kiến nghị
IV: TÀI LIỆU THAM KHẢO

5



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Thông tin về hoạt động lấy mẫu
Bảng 2: Kết quả đo các thông số đo nhanh tại hiện trường

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Diễn biến nhiệt độ nước một số điểm quan trắc trên sông Nhuệ Đáy.
Hình 2: Diễn biến nhiệt độ nước trên sông Tô Lịch, sông Lừ, sông Sét.
Hình 3: Diễn biến pH một số điểm quan trắc trên sông Nhuệ Đáy.
Hình 4: Diễn biến pH trên sông Tô Lịch, sông Lừ, sông Sét.
Hình 5: Diễn biến độ đục nước một số điểm quan trắc trên sông Nhuệ Đáy.
Hình 6: Diễn biến độ đục nước trên sông Tô Lịch, sông Lừ, sông Sét.
Hình7: Diễn biến độ dẫn ở một số điểm quan trắc trên sông Nhuệ Đáy
Hình 8: Diễn biến độ dẫn trên sông Tô Lịch, sông Lừ, sông Sét
Hình 9: Diễn biến TDS ở một số điểm quan trắc trên sông Nhuệ Đáy
Hình 10: Diễn biến TDS trên sông Tô Lịch, sông Lừ, sông Sét
Hình 11: Diễn biến DO ở một số điểm quan trắc trên sông Nhuệ Đáy
Hình 12: Diễn biến DO trên sông Tô Lịch, sông Lừ,sông Sét.

6


Phần I. Giới thiệu về đơn vị thực tập
1.1. Giới thiệu Trung tâm Quan trắc
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ:
Ks. Nguyễn Văn Thùy - Giám đốc
Trụ sở 1: Số 556, Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội
Trụ sở 2: Số 7, Xã Đàn, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 84.04.3577 1816/ 3872 6845

Fax: 84.04.3577 1855/ 3872 6847
Email:
Website: -

7


1.1.1. Lịch sử phát triển:
- Thành lập tháng 10 năm 1996
- Từ năm 1996 − 2002: Phòng cơ sở dữ liệu − Cục Môi trường − Bộ
KHCN&MT
- Từ năm 2003 − 2006: Trung tâm thông tin và dữ liệu Môi trường − Cục Bảo vệ
Môi trường - Bộ TN&MT
- Từ năm 2006 − 2008: Trung tâm Quan trắc và Thông tin Môi trường − Tổng
cục Môi trường - Bộ TN&MT
- Từ năm 2008 đến nay: Trung tâm Quan trắc Môi trường − Tổng cục Môi
trường − Bộ TN&MT
1.1.2. Tổ chức của Trung Tâm
Gíam đốc: Nguyễn Văn Thùy
Phó Giám đốc:
Phó Giám đốc:
Th.s Lê Hoàng Anh
CN. Nguyễn Thị Nguyệt Ánh
Các phòng ban:
- Hành chính tổng hợp
- Quan trắc Môi trường
- Dữ liệu và hệ thống thông tin
- Thí nghiệm Môi trường
- Phòng thí nghiệm Dioxin
- Kiểm chuẩn thiết bị Quan trắc Môi trường

1.1.3. Năng lực
Tính đến tháng 7/2011, Trung tâm có 100 cán bộ viên chức và người lao động,
trong đó có 29 viên chức, 71 cán bộ hợp đồng (gồm 56 cán bộ Nam (55,10%) và
44 cán bộ Nữ (44,90%)). Ngoài ra còn một số lao động ký hợp đồng thời vụ,
công việc.
- Tuổi đời trung bình là ~ 30,71 (độ tuổi > 50 là 01 cán bộ (chiếm 1,02%); độ
tuổi > 40 là 06 cán bộ (chiếm 6,12%); độ tuổi từ 30-40 là 44 cán bộ (chiếm
44,90%) và độ tuổi < 30 là 47 cán bộ (chiếm 47,9679%).
- Về trình độ chuyên môn: 04 cán bộ có học hàm tiến sỹ (chiếm 4,08%); 18 cán
bộ có học hàm thạc sỹ (chiếm 18,37%); 58 cán bộ tốt nghiệp cử nhân, kỹ sư
(chiếm 59,18%), còn lại là 18 cán bộ trình độ cao đẳng và nhân viên làm các bộ
phận gián tiếp chiếm 18,37% (bảo vệ, phục vụ, lái xe,…).

8


- Ngoài ra, các cán bộ Trung tâm vẫn không ngừng học hỏi, nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ. Hiện tại, Trung tâm có 02 cán bộ đang làm nghiên cứu
sinh và 10 cán bộ theo học khóa đào tạo sau đại học.
1.1.4. Chức năng nhiệm vụ
Trung tâm Quan trắc môi trường là một trong 4 đơn vị sự nghiệp theo Quyết
định số 188/QĐ-TCMT ngày 23/3/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi
trường.
- Quan trắc Môi trường
- Thí nghiệm và Phân tích môi trường
- Kiểm chuẩn thiết bị Quan trắc Môi trường
- Phân tích và xử lý số liệu
- Phát triển và ứng dụng CNTT
- Hợp tác quốc tế
- Cung cấp dịch vụ, tư vấn, đào tạo về Quan trắc

- Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
- Chi đầu tư phát triển
1.1.5. Cơ sở vật chất
Các trang thiết bị của Trung tâm:

Bề siêu âm - Lò pha mẫu

9


Cân phân tích 3 số

Cắt quay chân không hoàn chỉnh

Chưng cất Nito

Thiết bị sắc ký khí - Khối phổ (GC-MS)

Chưng cất Xianua

Thiết bị Quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)

10


Thiết bị lấy mẫu loại dọc

Thiết bị lấy mẫu loại ngang

Máy đo chất lượng nước đa chỉ tiêu Hoiriba U


Máy đo độ đục hiện trường

Máy đo DO hiện trường

11


MỘT SỐ DỰ ÁN VÀ KẾT QUẢ, SẢN PHẨM CHÍNH TRUNG TÂM
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐÃ THỰC HIỆN
 Thực hiện các dự án về công bố thông tin môi trường cho cộng đồng;
thông tin và báo cáo môi trường.
 Xây dựng và phát hành các sản phẩm: đĩa CD−ROM môi trường xanh
(hàng năm, từ năm 2000 đến 2008) với các thông tin tổng hợp, phong phú về
nhiều lĩnh vực phục vụ công tác quản lý, bảo vệ môi trường. Đĩa CD−ROM
Sách Đỏ Việt Nam; CD−ROM ATLAS môi trường 8 vùng kinh tế Việt Nam;
bản đồ Hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên Việt Nam.
 Đã xây dựng và phát triển các CSDL và phần mềm: Quản lý số liệu quan
trắc môi trường, văn bản quy phạm pháp luật môi trường, phần mềm đánh giá
tác động môi trường (ĐTM), Sách Đỏ Việt Nam, CSDL Hóa chất, CSDL tiêu
chuẩn môi trường, …
 Đầu mối xây dựng Báo cáo môi trường quốc gia hàng năm, từ năm 2005
đến nay.
 Tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn kỹ thuật
về quan trắc môi trường, báo cáo môi trường.
 Thực hiện dự án đầu tư, quản lý và vận hành trạm quan trắc tự động cố
định môi trường không khí tại 556 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội.
1.2. Giới thiệu về phòng Quan trắc Môi trường
Phòng Quan trắc môi trường có chức năng giúp Giám đốc tổ chức, thực
hiện các nhiệm vụ, đề tài, dự án và hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực quan trắc

môi trường và các nhiệm vụ khác theo phân công của Giám đốc.
Tính đến tháng 8/2011, Phòng có tổng số 34 cán bộ với tuổi đời trung
bình còn rất trẻ (trung bình khoảng 28 tuổi). Trong đó, 08 cán bộ có học vị thạc
sỹ; 23 cán bộ có trình độ đại học và 03 cán bộ tốt nghiệp hệ cao đẳng với các
chuyên ngành đào tạo về môi trường và một số lĩnh vực liên quan khác. Đến
nay, các cán bộ của Phòng vẫn không ngừng học hỏi, nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ và liên tục tham gia các khoá đào tạo, hội nghị, hội thảo về
quan trắc môi trường ở trong và ngoài nước. Hiện tại, Phòng có 01 cán bộ đang
làm nghiên cứu sinh và 03 cán bộ theo học khóa đào tạo sau đại học. Trong
khuôn khổ mạng lưới không khí sạch châu Á, Phòng có 02 cán bộ tham gia
chương trình trao đổi chuyên gia làm việc tại Hongkong và Philipine.

12


Với lĩnh vực hoạt động ngày càng đa dạng, nguồn lực cán bộ của
Phòng cũng ngày càng gia tăng về số lượng và chất lượng theo thời gian. Đến
nay, Phòng đã hình thành các bộ phận chuyên trách theo từng mảng lĩnh vực
hoạt động, góp phần chuyên môn hoá và nâng cao chất lượng hoạt động Phòng
và của Trung tâm. Các bộ phận chuyên môn của Phòng Quan trắc môi trường
được thể hiện trong sơ đồ dưới đây:

Đây là một số hình ảnh những thành viên trong Phòng Quan trắc

13


Phần 2: Kết quả thực tập
2.1. MỞ ĐẦU
Với vai trò là cơ quan đầu mối giúp Bộ Tài nguyên và Môi trường thống

nhất quản lý hoạt động quan trắc môi trường quốc gia, từ năm 2005 đến nay,
Cục Bảo vệ môi trường trước đây và nay là Tổng cục Môi trường đã giao Trung
tâm Quan trắc môi trường thiết kế chương trình tổng thể và định kỳ tổ chức thực
hiện quan trắc môi trường nước tại các lưu vực, hệ thống sông liên tỉnh, gồm:
Cầu, Nhuệ − Đáy, Đồng Nai, Hồng − Thái Bình, Đà, Mã, Vu Gia − Thu Bồn và
quan trắc nước mặt vùng Tây Nam bộ. Số liệu quan trắc tại các lưu vực sông
những năm qua đã góp phần cung cấp thông tin về hiện trạng và diễn biến chất
lượng nước phục vụ công tác quản lý và bảo vệ môi trường các lưu vực sông.
Để tiếp tục theo dõi và cung cấp thông tin về chất lượng nước các lưu vực
sông chính và quan trọng, năm 2014, Tổng cục Môi trường tiếp tục giao Trung
tâm Quan trắc môi trường thực hiện các nhiệm vụ quan trắc môi trường, trong
đó có nhiệm vụ: “Quan trắc môi trường nước lưu vực sông Nhuệ Đáy” năm
2014.
Trong năm 2014, Trung tâm Quan trắc môi trường tiếp tục tiến hành quan
trắc tại 42 điểm quan trắc trên Lưu vực sông Nhuệ Đáy (tại sông Nhuệ, sông
Đáy, sông Bôi, Hoàng Long, Châu Giang, Đào). Đây là những điểm quan trắc
có tính đại diện cao và chủ yếu trên các sông chính trong lưu vực. Cụ thể là:
- Quan trắc và phân tích các thông số hóa lý cơ bản với tần suất 5
lần/năm: Tiến hành quan trắc 22 thông số hóa lý cơ bản (6 thông số đo nhanh tại
hiện trường và 16 thông số hóa lý cơ bản khác) tại 42 điểm trên lưu vực.
- Quan trắc và phân tích các thông số đặc thù với tần suất 2 lần/năm: Tiến
hành quan trắc bổ sung trắc thông số Asen tại 11 điểm, quan trắc thông số Thủy
ngân tại 10 điểm, quan trắc thông số Xianua tại 10 điểm, quan trắc thông số Dầu
mỡ 05 điểm, quan trắc thông số Hóa chất bảo vệ thực vật tại 05 điểm.
- Quan trắc các thông số thuỷ sinh với tần suất 2 lần/năm: Tiến hành quan
trắc 3 thông số chỉ thị sinh học (động vật nổi, thực vật nổi, động vật đáy) song song
với các chỉ tiêu lý, hoá tại 42 điểm quan trắc.
- Quan trắc trầm tích: Tiến hành quan trắc 04 thông số tại 10 điểm với tần
suất 1 lần/năm.


14


Trong đó, đợt quan trắc tháng 1 năm 2014 tiến hành quan trắc tại 42 điểm
quan trắc, quan trắc 22 thông số hóa lý cơ bản (6 thông số đo nhanh tại hiện
trường và 16 thông số hóa lý cơ bản khác)
2.2. Giới thiệu chung về nhiệm vụ quan trắc môi trường nước lưu vực
sông Nhuệ Đáy
a. Mục tiêu của nhiệm vụ
- Thực hiện quan trắc môi trường nước lưu vực sông Nhuệ Đáy nhằm theo
dõi, đánh giá chất lượng nước lưu vực sông theo không gian và thời gian.
- Duy trì, cập nhật chuỗi số liệu về chất lượng nước lưu vực sông phục vụ
quản lý và bảo vệ môi trường trên các sông chính thuộc lưu vực sông.
b. Phạm vi thực hiện của nhiệm vụ
Phạm vi thực hiện của nhiệm vụ quan trắc môi trường nước Lưu vực sông
Nhuệ Đáy nằm trên địa bàn các tỉnh : Ninh Bình, Hà Nam, Nam Định, Hà Nội.
- Quan trắc chất lượng nước về mặt thuỷ sinh: quan trắc 3 thông số chỉ thị sinh học
(động vật nổi, thực vật nổi, động vật đáy) song song với các chỉ tiêu lý, hoá. Số điểm
quan trắc: đầy đủ cả 42 điểm với tần suất 2 lần/năm vào các tháng 7 và tháng 9.
- Quan trắc trầm tích: quan trắc 04 thông số tại 10 điểm với tần suất 1 lần/năm.
c. Vị trí quan trắc:
Chương trình quan trắc môi trường nước lưu vực sông Nhuệ Đáy được thực
hiện trên các sông chính và các nhánh sông lớn của lưu vực sông Nhuệ và sông
Đáy thuộc địa phận các tỉnh thành phố Hà Nội, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định
bao gồm:
Sông Nhuệ có chiều dài 72km ( từ cống Liên Mạc đến cống Lương Cổ)
Sông Đáy có chiều dài 245km ( từ Vân Cốc đến cửa sông Đáy)
Các sông trong nội thành Hà Nội: Sông Tô Lịch có chiều dài khoảng
14,6km; sông Lừ dài khoảng 5,6km; sông Sét dài khoảng 5,6.
Trong đó em được trực tiếp lấy mẫu và đo các thông số đo nhanh tại hiện

trường ở 12 điểm sau: Cống Liên Mạc, Cống Thần, Cầu Tó, Đồng Quan, Ba
Thá, Cầu Mai Lĩnh, Nghĩa Đô, Cầu Mới, Phương Liệt, Tựu Liệt, Định Công,
Cầu Sét.
Sơ đồ các điểm quan trắc được biểu diễn trong bản đồ dưới đây:

15


16


BẢN ĐỒ ĐIỂM QUAN TRẮC TRÊN LVS NHUỆ ĐÁY NĂM 2013

17


Dòng nươc chảy qua Cống Liên Mạc ra Sông Hồng

Cầu Tó - Hà Đông

18


Cầu

Cống

Thần – Phú
Xuyên – Hà
Nội


19


Cầu Mới – Thanh Xuân – Hà Nội

Cầu Định Công – Hoàng Mai – Hà Nội

20


Đồng Quan – Phú xuyên – Hà Nội

Cầu Tựu Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội

21


Cầu Mai Lĩnh – Hà Đông – Hà Nội

Cầu Ba Thá – Chương Mỹ - Hà Nội

22


Cầu Nghĩa Đô – Cầu Giấy – Hà Nội

Cầu Sét – Trương Định – Hoàng Mai

23



Một số hình ảnh đi lấy mẫu tại hiện trường:

24


2.3. Các thông số Quan trắc
- Quan trắc các thông số hóa lý cơ bản: 22 thông số (nhiệt độ, pH, Độ đục,
DO, TDS, EC, BOD5, COD, TSS, Amoni, Nitrit, Nitrat, P-PO 43-, Clorua, TKN,
TP, Fe, Pb, Cd, Zn, Cu, Coliform)
2.4. Thông số đo nhanh tại hiện trường và các phương pháp bảo quản mẫu

Đơn vị đo

Lượng
mẫu cần
lấy (ml)

Loại
dụng cụ
chứa
mẫu

Điều kiện
bảo quản

(oC)

-


-

(NTU)

Độ dẫn

5

TT

Thông
số quan
trắc

1

Nhiệt độ

2

pH

3

Độ đục

4

Thời gian lưu mẫu

Kiến
nghị

Tối đa

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

(µS/cm)


-

-

-

-

-

TDS

(mg/L)

-

-

-

-

-

6

DO

(mg/l)


-

-

-

-

-

7

TSS

(mg/l)

200

8

BOD5

(mg/l)

1000

9

COD


(mg/l)

100

Chai
nhựa
Chai
nhựa
Chai
nhựa

Bảo quản
24h
lạnh
Bảo quản
6h
lạnh
H2SO4 tới
Càng
pH<2, bảo
sớm
quản lạnh càng tốt

25

7 ngày
48h
7 ngày


Ghi chú
Đo nhanh tại
hiện trường
Đo nhanh tại
hiện trường
Đo nhanh tại
hiện trường
Đo nhanh tại
hiện trường
Đo nhanh tại
hiện trường
Đo nhanh tại
hiện trường


×