Trường Tiểu học Tây Thành
GA lớp 2 tuần 33
TUẦN 33
…………………………………………………
BÓP NÁT QUẢ CAM
Tập đọc:
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện,.
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn,
giàu lòng yêu nước, căm thù giặc ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5)
*GDKNS : -Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng xác định giá trị bản thân
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm
- Kĩ năng kiên định.
- GD tinh thần yêu nước, căm thù giặc
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi Hs đọc thuộc lòng bài: Tiếng chổi tre.
-3-4HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
-Đánh giá , ghi điểm
-Nhận xét.
2. Giới thiệu bài.
A. Đọc mẫu.
-Nghe theo dõi.
B. HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
-Nối tiếp đọc câu.
- Luyện đọc: ngang ngược, thuyền rồng, xâm
chiếm, cưỡi cổ.
-Phát âm từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu 4H đọc 4 đoạn trước lớp.
-4HS đọc 4 đoạn.
-Luyện đọc câu “Đợi từ sáng đến trưa…xuống - H luyện đọc câu
bến”
- Giải nghĩa các từ chú giải
-Nêu nghĩa các từ SGK
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Yêu cầu nhóm 3 luyện đọc
-Luyện đọc trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- 3N thi đọc đoạn 3
-Thi đọc cá nhân.
- Nhận xét, bình chọn
-Nhận xét.
C. Tìm hiểu bài
-Yêu cầu đọc thầm.
- H đọc thầm
-Giặc nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
-Giả vờ mượn đường để xâm lược nước
-Thấy sứ giặc ngang ngược thái độ của Trần ta.
Quốc Toản thế nào?
-Để được nói hai tiếng xin đánh.
-Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào?
-Xô lính gác, tự ý xông vào là phạm tội
GVCN: Nguyễn Thị Nga
1
Trường Tiểu học Tây Thành
GA lớp 2 tuần 33
khi quân.
+Vì sao vua không những tha tội mà còn ban -Vì thấy Quốc Toản còn nhỏ đã biết lo
cho Quốc Toản quả cam quý?
việc nước.
-Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?
-Vì ấm ức bị coi là trẻ con.
-Qua bài nay em hiểu điều gì?
-Em học tập gì ở Quốc Toản?
-Căm giận lũ giặc.
-Em cần làm gì để thể hiện lòng yêu nước
-Tinh thần yêu nước.
D.Luyện đọc lại:
-Nhiều HS nêu.
-Chia nhóm
-Luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc
-3-4 nhóm luyện đọc theo vai.
- Cá nhân đọc
-1HS đọc cả bài.
3. Củng cố- Dặndò:
- Qua bài nay em hiểu điều gì?
- Căm giận lũ giặc,tinh thần yêu nước
-Nhận xét giờ học.
- H lắng nghe.
Nhắc HS về luyện đọc.
Đánh giá cuối tiết học:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
GVCN: Nguyễn Thị Nga
2
Trường Tiểu học Tây Thành
GA lớp 2 tuần 33
Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số có 3 chữ số. Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn
giản.
- Biết so sánh các số có 3 chữ số. Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có 3 chữ số.
* Bài 1 (dòng 1, 2, 3); Bài 2 a, b; Bài 4; Bài 5.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Chữa bài kiểm tra.
-Nhận xét chung.
2.Bài mới
-Giới thiệu bài.
-Nêu yêu cầu
-HD HS làm bài tập và ôn.
-Ghi kết quả vào bảng con.
Bài 1 Viết các số:
915, 695, 714
-Nêu miệng.
-Đọc lại các số.
-Cho HS ôn lại cách đọc số có 3 chữ số có 0 ở
giữa.
-Nêu yêu cầu
Bài 2: Số
-HS làm bài và nêu kết quả
-Yêu cầu điền số thích hợp vào chỗ trống
Bài 4: >, <, = ?
-Làm bảng con.
-Yêu cầu nêu cách so sánh các số có 3 chữ số?
327 > 299
-Cho HS nêu yêu cầu và ra đáp án.
465 < 700
-Nhận xét đánh giá.
534 = 500 + 34
Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu
+Số bé nhất có 3 chữ số : 100
- H nêu miệng
+Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
3.Củng cố- Dặn dò
+Số liền sau số: 999 là 1000
-Khi đọc và víêt số ta thực hiện như thế nào? -Từ trái sang phải.
- Nhận xét giao bài tập về nhà.
Đánh giá cuối tiết học:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
GVCN: Nguyễn Thị Nga
3
Trường Tiểu học Tây Thành
GA lớp 2 tuần 33
…………………………………………………..
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHAM VI 1000( Tiết 2)
TOÁN:
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh biết :
- Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số.
- Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.
- Sắp xếp các số theo thứ tự xác định. Tìm đặc điểm của 1 dãy số để viết tiếp các số của
dãy số đó.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS đọc yêu cầu.
2.Bài mới
- HS làm SGK.
1. Giới thiệu bài:
- 1 HS lên bảng chữa (nhận xét)
2. HD làm bài tập:
a)Chín trăm ba mươi chín
939
Bài1: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào.
+ Làm bảng con.
- Yêu cầu HS làm bài.
+ 1 số lên bảng chữa.
- Nhận xét đánh giá.
477 = 400 + 70 + 7
Bài 2:
618 = 600 + 10 + 8
a. Viết các số.
593 = 500 + 90 + 3
- HD mẫu. 965 = 900 + 60 + 5
404 = 400 + 4
- Nhận xét chữa bài.
200 + 20 + 2 = 222
b. Viết.
700 + 60 + 8 = 768
- HD mẫu. 800 + 90 + 5 = 895
600 + 50 = 650
- Nhận xét chữa bài.
800 + 8 = 808
Bài 3: Viết các số.
- HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
a. Từ lớn đến bé.
- 1 số lên chữa
297, 285, 279, 257
Bài 4: Viết các số thích hợp vào chỗ trống.
b. từ bé đến lớn.
- Yêu cầu HS làm bài.
257, 279, 285, 297
- Nhận xét đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Cả lớp làm bài vào SGK.
- Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số.
a. 462, 464, 466, 468.
-Nhận xét giờ học.
b. 353, 357, 359.
Nhắc HS xem bài sau
c. 815, 825, 835, 845.
-Theo dõi
Đánh giá cuối tiết học:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
GVCN: Nguyễn Thị Nga
4
Trường Tiểu học Tây Thành
GA lớp 2 tuần 33
Tập đọc:
LƯỢM
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các câu thơ 4 chữ .Biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé Liên Lạc ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm.
(Trả lời được các câu hỏi trong bài,thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu.)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
Gọi HS đọc bài : Tiếng chổi tre
-2-3HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
-Nhận xét, đánh giá.
-Nối tiếp nhau đọc.
2.Bài mới.
-Phát âm từ khó.
a.Hướng dẫn luyện đọc.
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-Yêu cầu:
-Nêu nghĩa của từ SGK.
-HD cách đọc.
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đua đọc đồng thanh.
-Chia lớp thành các nhóm
-Thi đọc cá nhân.
-Cả lớp đọc thầm bài.
b. Tìm hiểu bài.
-Thực hiện.
-Yêu cầu:
-1HS đọc 2 khổ thơ đầu. Nêu câu hỏi 1.
-2 khổ đầu cho ta thấy Lượm là chú bé như -Thảo luận cặp đôi và trả lời.
thế nào?
-Là chú bé ngộ ngĩnh đáng yêu, tinh
-Lượm làm nhiệm vụ gì?
nghịch.
-Lượm dũng cảm như thế nào?
-Đi liên lạc, đưa thư
-Gọi HS đọc khổ thơ cuối
-Vượt qua mặt trận, đan bay vèo vèo.
-Em hãy tả hình dáng Lượm ở khổ thơ
-2-3HS đọc.
cuối?
-Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên
-Em thích khổ nào nhất vì sao?
lúa trỗ đồng đồng, chỉ thấy chiếc mũ ca lô
-Bài thơ ca ngợi ai?
nhấp nhô trên biển lúa.
c. Hướng dẫn học thuộc lòng
-Nêu:
-Yêu cầu.
-Ca ngợi chú bé liên lạc tinh nghịch, đáng
-Nhận xét ghi điểm
yêu dũng cảm.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Đồng thanh
-Lượm là chú bé như thế nào?
-3-5HS đọc cả bài,
-Nhận xét giờ học.
Nhắc HS về học thuộc bài.
-HS nêu
Đánh giá cuối tiết học:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
GVCN: Nguyễn Thị Nga
5
Trường Tiểu học Tây Thành
GA lớp 2 tuần 33
Kể chuyện:
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói:
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong chuyện.
- Dựa vào các tranh đã sắp xếp lại, kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: Bóp nát quả cam;
Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung, phối hợp lời kẻ với điệu bộ , nét mặt.
- Rèn kĩ năng nghe. Biết theo dõi bạn kẻ chuyện; Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể
tiếp được lời bạn đang kể.
* GDKNS : - Kĩ năng tự nhận thức
- Xác định giá trị bản thân
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm
- Kiên định
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tranh phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS kể 3 đoạn chuyện quả bầu
- Gọi HS kể chuyện Quả bầu.
- Nhận xét cho điểm.
- Một HS đọc yêu cầu.
2.Bài mới
- HS quan sát từng tranh minh hoạ trong
a. Giới thiệu bài:
SGK.
b. Hướng dẫn kể:
-Trao đổi theo cặp.
Bài 1: Sắp sếp lại 4 tranh vẽ trong sách theo
- 1 HS lên sắp xếp lại cho đúng thứ tự.
thứ tự trong chuyện.
Thứ tự đúng của tranh: 2-1- 4-3
- HD trao đổi sắp xếp trang theo cặp.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Nhận xét.
- Kể chuyện trước lớp (nhận xét)
Bài 2: Kể từng đoạn câu chuyện dựa theo 4
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
tranh đã được sắp xếp lại.
-Lòng căm thù giặc sâu sắc ,ý thức bảo vệ
- Tổ chức cho HS tập kể theo nhóm.
tổ quốc...
- GV tới các nhóm nhắc nhở gợi ý.
- Tổ chức thi kể trước lớp.
Bài 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
- Gợi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV cùng lớp nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Câu chuyện khuyên ta điêu gì?
- Nhắc HS xem bài sau
-Nhận xét giờ học
Đánh giá cuối tiết học:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
GVCN: Nguyễn Thị Nga
6
Trường Tiểu học Tây Thành
-
-
GA lớp 2 tuần 33
ÔN TIẾNG VIỆT:
LUYỆN ĐỌC: BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục tiêu:
- Củng cố bài Bóp nát quả cam. Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong
câu chuyện.
- Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm
thù giặc
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
Hát
2. Bài mới
Phát triển các hoạt động :
Theo dõi và đọc thầm theo.
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu Hs đọc mẫu lần 1.
7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này,
b) Luyện phát âm
cả lớp đọc đồng thanh.
HS luyện phát âm các từ ngữ sau:
giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, , cưỡi
cổ, nghiến răng, trở ra,…
Mỗi HS đọc một câu theo hình thức
Yêu cầu HS đọc từng câu.
nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
c) Luyện đọc theo đoạn
Chia bài thành 4 đoạn.
HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của
câu dài, khó ngắt giọng.
GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau:
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được
và cả lớp theo dõi để nhận xét.
gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống
d) Thi đọcTổ chức cho các nhóm thi đọc đồng
bến.//
thanh, đọc cá nhân.
Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1,
Nhận xét, cho điểm.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá
e) Cả lớp đọc đồng thanh
nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn
đồng thanh một đoạn trong bài.
3. Làm bài tập trong vở T.H Tiếng Việt
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.
HS làm bài vào vở
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học
Đánh giá cuối tiết học:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………
GVCN: Nguyễn Thị Nga
7
Trường Tiểu học Tây Thành
GA lớp 2 tuần 33
Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp( BT1; Bt2),nhận biết được những từ ngữ nói
lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
- Đặt được một số câu ngắn với một từ tìm được trong BT3,BT4.
- GDHS dùng đúng ngữ pháp trong chủ đề nghề nghiệp
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
-2 HS thực hiện.
Yêu cầu HS tìm cặp từ trái nghĩa và đặt -Tìm từ trái nghĩa.
câu.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới.
HĐ1:Từ ngữ về nghề nghiệp.
-Quan sát tranh và tìm từ chỉ nghề nghiệp
Bài 1:Yêu cầu:
tương ứng
-Yêu cầu quan sát tranh và tìm các nghề -Thảo luận cặp đôi.
tương ứng.
-Nối tiếp nhau nêu từ ngữ
-Đọc lại từ ngữ.
Bài 2:
-Chia lớp thành các nhóm tìm từ chỉ nghề -Hình thành nhóm
nghiệp.
-Làm việc trong nhóm.
-Đọc kết quả
-Nhận xét.
HĐ 2: Từ chỉ phẩm chất
Bài 3:Tìm thêm một số từ chỉ phẩm chất -2-3 HS đọc.
nhân dân Việt Nam ?
-đọc đồng thanh từ ngữ.
-Làm vào vở bài tập:Anh hùng, thông
HĐ 3: Đặt câu.
minh, gan dạ, cần cù, anh dũng, đoàn kết.
Bài 4: Nêu yêu cầu.
-Trung hậu, bất khuất, hiên ngang, chung
-Chia lớp thành 2 dãy thi đặt câu nhanh thuỷ…
đúng.
-Nhận xét giữa các nhóm.
-2 HS đọc yêu cầu
-Thực hiện
3.Củng cố- Dặn dò : Nêu một số từ ngữ
chỉ nghề nghiệp
-Nhận xét giờ học.
- Về tìm thêm từ ngữ về nghề nghiệp nhân
-Nhắc HSvề nhà chuẩn bi tiết sau.
dân ta. Và phẩm chất của học sinh.
-HS nêu
Đánh giá cuối tiết học:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Chính tả: (Nghe viết):
BÓP NÁT QUẢ CAM
GVCN: Nguyễn Thị Nga
8
Trường Tiểu học Tây Thành
GA lớp 2 tuần 33
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn trích trong bài : Bóp nát quả cam.
- Viết đúng một số tiếng có âm đầu: s/x hoặc âm chính ê/i.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng quay bài tập 2 (a).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài.
2.Bài mới
- Chữ thấy viết hoa nhiều là chữ đầu câu.
a. Giới thiệu bài:
Chữ viết hoa vì là chữ đứng đầu câu. Quốc
b. Hướng dẫn nghe viết:
Toản tên riêng.
- GV đọc lại chính tả 1 lần.
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- Những chữ nào trong bài chính tả viết
- HS viết bài vào vở.
hoa? Vì sao phải viết hoa?
- HS chữa lỗi.
- Yêu cầu tìm và viết từ khó.
- HS đọc yêu cầu.
- GV đọc HS viết.
- Lớp làm vào vở.
- Đọc cho HS soát lỗi.
a. Đông sao thì nắng, vắng sao thì
- Chấm chữa 5- 7 bài.
mưa.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
- Nó múa làm sao ?
Bài 2 (a)
- Nó xoè cánh ra?
- HD làm bài.
- Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Có xáo thì xáo nước trong.
- Theo dõi nhắc nhở HS yếu
- Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.
- Nhận xét đánh giá.
3. Củng cố- Dặn dò:
-HS nêu
- Nhắc HS xem bài sau
- Nhận xét giờ học
Đánh giá cuối tiết học:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Toán:
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (Tiết 1)
GVCN: Nguyễn Thị Nga
9
Trường Tiểu học Tây Thành
GA lớp 2 tuần 33
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm. Biết làm tính cộng , trừ có nhớ trong
phạm vi 100
- Biết làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số
- Giải bài toán bằng một phép cộng .* Bài 1 cột 1, 3; Bài 2 cột 1, 2, 4; Bài 3
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ.
-Làm bảng con.
-Nhận xét – đánh giá.
305=300+5
420= 400 + 20
2.Bài mới.
Bài 1:Tính nhẩm
-Nêu yêu cầu tính nhẩm.
-Nhận xét.
-Làm việc theo cặp đôi
-Nối tiếp nhau nêu kết quả.
Bài 2: Tính
-Nêu cách tính.
-Muốn cộng trừ số có hai 3 chữ số ta làm như
34
64
68
72
968
−
−
−
+
+
thế nào?
62
18
25
36
503
Bài 3: HS đọc đề
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chữa bài HS.
96
82
43
36
465
-Nêu cách cộng trừ.
-Đặt tính.
-Cộng, trừ từ trái sang phải.
-3-4HS đọc.
-Có 265 HS gái và 234 HS trai.
-Trường đó có: …. HS.
-Giải vào vở.
Bài giải
Trường tiểu học có số học sinh là:
265 + 234 = 499 ( học sinh)
Đáp số: 499 học sinh
-HS nêu
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nêu cách làm tính cộng trừ có nhớ trong
phạm vi 100
-Nhận xét giờ học.
Nhắc HS về nhà làm bài.
Đánh giá cuối tiết học:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
THỰC HÀNH TOÁN:
GVCN: Nguyễn Thị Nga
ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
10
Trường Tiểu học Tây Thành
GA lớp 2 tuần 33
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS:
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng không nhớ các số có đến 3 chữ số.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
II. Đồ dùng dạy -hoc:
Vở Toán thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
2 . Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở của học sinh.
- 2 HS nêu y/c.
3. Bài mới:
- Làm bài vào vở bài tập;
a. Giới thiệu bài
- 1 HS đọc y/c
b. Hướng dẫn HS thực hành:
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
*Bài 1
55
47
93
100
- Gọi HS nêu y/c của bài tập.
38
34
76
36
- Y/c HS tự làm bài.
93
81
17
64
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
*Bài 2
324
524
975
687
- Gọi HS nêu y/c và tự làm bài.
273
162
442
285
- Y/c HS nêu cách đặt tính và tính ở một số
597
686
533
402
dãy tính.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn, củng cố - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài
cách thực hiện dãy tính.
- Lớp nhận xét
Bài giải
Ngày thứ hai bán được số gạo là:
*Bài 3:
275 – 43 = 232 ( kg)
- Bài toán y/c chúng ta làm gì?
Đáp số: 232 kg gạo
- Y/c HS tự làm bài và nêu cách làm.
- Nhận xét, củng cố cách tìm SBC, TS chưa
biết.
4. Củng cố :
- Hệ thống kiến thức ôn tập
5.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Đánh giá cuối tiết học:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………….
GVCN: Nguyễn Thị Nga
11
Trường Tiểu học Tây Thành
GA lớp 2 tuần 33
Toán:
ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. Biết làm tính cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số
- Giải bài toán về ít hơn; tìm số bị từ, số hạng của một tổng
* Bài 1 (cột 1,3); Bài 2 (cột 1,3); Bài 3; Bài 5.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
Chữa bài tập về nhà
-Thực hiện.
2.Bài mới.
Bài 1
-Nhẩm theo cặp.
-Yêu cầu HS nhẩm theo cặp
-Nêu: 500 + 300 = 800
800 – 300 = 500
800 – 500 = 300
-Em nhận xét gì giữa mối quan hệ phép cộng -Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số
trừ?
hạng kia.
Bài 2
-Cho HS nêu cách đặt
-Thực hiện cách tính vào bảng con.
-Nêu cách tính.
100
345
65
674
+
+
−
−
29
353
422
72
94
321
767
28
-2HS đọc đề bài.
Bài 3
-Bài toán về ít hơn.
-Cho HS đọc bài
Giải
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
Em cao là: 165 – 33 = 132 (cm)
- Lớp vở nháp, 1H lên bảng
Đáp số: 132 cm
Bài 5
-Làm bảng con
-Cho hs ôn lại cách tìm số bị trừ số hạng
x - 32= 45
x + 45 = 79
x = 45 + 32
x = 79 - 45
x = 77
x = 34
3. Củng cố-Dặn dò:
- Nêu cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm ?
-HS nêu
- Hệ thống kiến thức
-Nhận xét dặn dò HS
Đánh giá cuối tiết học:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
THỰC HÀNH TOÁN:
GVCN: Nguyễn Thị Nga
LUYỆN TẬP CHUNG
12
Trường Tiểu học Tây Thành
GA lớp 2 tuần 33
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh củng cố về :
-Kĩ năng tính cộng và trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ). Tìm một thành phần chưa
biết của phép cộng, phép trừ.
II. Các hoạt động dạy học:
1 .Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nêu câu hỏi và gọi tên
Giáo viên nhận xét, ghi điểm
2 . Dạy bài mới:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn tập
2. Thực
hành
Bài 1 :
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
Đặt tính rồi tính:
-2 học sinh lên bảng làm
Giáo viên nêu yêu cầu
bài 3 vở bài tập.
Nêu lại cách đặt tính rồi tính
Học sinh nhận xét
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Tìm x:
a) 300 + x – 800
b) x – 600 = 100
-1 học sinh nêu yêu cầu
x + 700 = 1000
700 – x = 400
Học sinh làm vào vở.
Bài 2 :
Hướng dẫn học sinh tìm một thừa số chưa biết,
Học sinh nhận xét, bổ
cách tìm số bị trừ, số trừ.
sung
Giáo viên nhận xét, ghi điểm
>,<,=?
60cm + 40 cm … 1 m
300cm + 53 cm … 300 cm + 57 cm
-1 học sinh nêu yêu cầu.
Bài 3 :
1 km …. 800 m
2 tổ lên thi đua
Giáo viên nêu yêu cầu
Học sinh nhận xét.
Hướng dẫn học sinh thực hiện làm bảng nhóm.
Bình chọn tổ thắng cuộc.
Nhận xét, ghi điểm.
Vẽ hình theo mẫu:
Hướng dẫn học sinh cách vẽ hình theo mẫu.
GV nhận xét, ghi điểm.
-1 học sinh nêu yêu cầu.
Bài 4 :
* Trò chơi : Sắp xếp các số theo thứ tự
Thực hiện nhóm.
Giáo viên nêu luật chơi và hướng dẫn học sinh
Đại diện nhóm trình bày.
cách chơi .
Học sinh nhận xét.
Theo dõi, đánh giá nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố – dặn dò
- 1 học sinh nêu yêu cầu
Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét giờ học.
Đánh giá cuối tiết học:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Tập viết:
CHỮ HOA V( Kiểu 2)
GVCN: Nguyễn Thị Nga
13
Trường Tiểu học Tây Thành
GA lớp 2 tuần 33
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa V ( kiểu 2 ) 1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ. Chữ và câu ứng dụng: Việt
( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) Việt Nam thân yêu
II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu V kiểu 2 .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động. 2. Bài cũ
- Hát
3. Bài mới
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ V kiểu 2
- Chữ V kiểu 2 cao mấy li?
- HS quan sát
- Viết bởi mấy nét?
- 5 li.
- GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả:
- 1 nét
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 - HS quan sát
nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi
duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong
dưới nhỏ.
- HS quan sát.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- HS tập viết trên bảng con
2. HS viết bảng con.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- HS đọc câu
1. Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu.
2. Quan sát và nhận xét:
- V , N, h, y : 2,5 li
- Nêu độ cao các chữ cái.
- t : 1,5 li
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- i, ê, a, m, n, u : 1 li
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- Dấu nặng (.) dưới ê.
- GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt.
- Khoảng chữ cái o
3. HS viết bảng con
- HS viết bảng con
* Viết: : Việt
- Vở Tập viết
- GV nhận xét và uốn nắn.
- HS viết vở
c. Hoạt động 3: Viết vở
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Mỗi đội 1 HS thi đua viết chữ
- Chấm, chữa bài.
đẹp trên bảng lớp.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N,
Q, V (kiểu 2).
Đánh giá cuối tiết học:............................................................................................................
..................................................................................................................................................
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
GVCN: Nguyễn Thị Nga
14
Trường Tiểu học Tây Thành
GA lớp 2 tuần 33
I-Mục tiêu:
- Củng cố, mở rộng cho HS bước đầu nhận biết các cặp từ trái nghĩa. Ôn từ chỉ nghề
nghiệp.
- Rèn kĩ năng dùng dấu chấm, dấu phẩy.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
-HS đọc yêu cầu.
2. Kiểm tra bài cũ:
-HS suy nghĩ và nêu từ chỉ nghề nghiệp
-Gọi 1 HS nêu một số cặp từ trái nghĩa. Đặt tương ứng.
2 câu có dùng cặp từ trái nghĩa.
+ tài xế
3. Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
+ y tá
b-Hướng dẫn làm bài tập:
*-Bài 1: Đưa bảng phụ.
+ nông dân
-Điền từ chỉ nghề nghiệp của những người
sau vào chỗ chấm.
- bộ đội ,công nhân, bác sĩ ., thợ may, giáo
+Những người chuyên điiêù khiển xe ô tô viên, kĩ sư, thợ mỏ, đầu bếp, …..
các loại…
+Những người chuyên chăm sóc bệnh
nhân…
- Học sinh nối tiếp nhau nêu
+Những người chuyên cấy cày trên đồng + Say mê học bài, hăng háI phát biểu, chăm
ruộng:……
chỉ luyện tập, miệt mài nghiên cứu…
Bài 2: Tìm thêm những từ chỉ nghề nghiệp
khác
- Tổ chức cho học sinh thi tìm theo 3 dãy
- nhận xét , tuyên dương
Bài 3: ghi lại những từ chỉ phẩm chất của
học sinh giỏi
4. Củng cố: đọc lại các từ chỉ nghề nghiệp
vừa tìm
5. Dặn dò: Ôn bài chuẩn bị bài sau
Đánh giá cuối tiết học:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………..
GVCN: Nguyễn Thị Nga
15
Trường Tiểu học Tây Thành
GA lớp 2 tuần 33
Tập làm văn:
ĐÁP LỜI AN ỦI.
I.Mục tiêu:
- Biết đáp lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em
- HS Cĩ ý thức trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ.
- HS: Vở.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Hát
2. Bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? - Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị
Họ đang làm gì?
ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm
- Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói bạn bị ốm.
gì?
- Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi - Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi
nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế rồi.
nào?
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho - Bạn nói: Cảm ơn bạn.
lời của bạn HS bị ốm.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
- Khen những HS nói tốt.
Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ
Bài 2
với mình./ Có bạn đến thăm mình
- Bài yêu cầu chúng ta làmgì?
cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./…
- Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp
- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
cho một số trường hợp nhận lời an ủi.
- HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
bài trong SGK.
-Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt.
- Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố
huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào?
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô
huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều
cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
hơn./ Con cảm ơn cô. Nhất định lần
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
sau con sẽ cố gắng./
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày
b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ
trước lớp.
mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn
GVCN: Nguyễn Thị Nga
16
Trường Tiểu học Tây Thành
GA lớp 2 tuần 33
- Nhận xét các em nói tốt.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS trình bày .
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch
sự.
- Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân.
bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết
đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm,
mình rất nhớ nó./…
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là
ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó
về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà
ạ./…
- Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu)
kể một việc tốt của em hoặc của bạn
em.
- HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ
k
- 5 HS kể lại việc tốt của mình.
Đánh giá cuối tiết học:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:
GVCN: Nguyễn Thị Nga
LUYỆN VIẾT HAI KHỔ THƠ CUỔI
CỦA BÀI THƠ: LƯỢM
17
Trường Tiểu học Tây Thành
GA lớp 2 tuần 33
I. Mục tiêu:
- Chép đúng chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ: Lượm.
- Tiếp tục luyện viết đúng những tiếng dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương v/ngh, iê/eo…
- Làm được bài tập 11a, b trong vở bài tập T.H Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp chép nội dung 2 khổ thơ cuối.
- Bảng phụ viết nội dung BT a, b.
- Vở bài tập thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
-GV đọc từ. Loắt choắt, thoăn thoắt.
2 HS lên bảng viết.
- GV sửa sai và nhận xét.
Lớp viết vào bảng con.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Chúng ta đã đươc nghe – viết
ba khổ thơ đầu của bài thơ Lượm. Hôm nay
chúng ta tiếp tục luyện viết tiếp hai khổ thơ còn
lại của bài để hoàn thành bài thơ Lượm và giúp
các em luyện viết đúng, đẹp hơn.
2. Hướng dẫn chép.
a, Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- GV nêu câu hỏi.
2 HS nhìn bảng đọc lại
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết
hoa? Vì sao viết hoa?
Những chữ cái đứng đầu câu và đứng
- GV nhận xét, bổ sung
đầu mỗi tiếng và từ trong ngoặc kép.
- GV đọc lại bài.
- Viết bảng con từ ngữ vèo vèo, hiểm nghpèo.
HS viết bảng con.
- GV chữa bài, nhận xét.
b, Hướng dẫn viết bài.
HS chép bài vào vở T.H Tiếng Việt hai
- GV chấm, chữa bài.
khổ thơ cuổi bài
c, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
1 HS đọc yêu cầu bài tập a, b.
- GV cùng học sinh nhận xét, sửa sai.
1 HS lên bảng làm
Cả lớp làm vào vở T.H Tiếng Việt
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét tiết học. 1 HS đọc thuộc lòng.
Lượm không sợ hiểm nguy, vụt qua mặt
GV nêu câu hỏi: Qua hai khổ thơ chúng ta vừa
trận, bất chấp đạn giặc bay vèo vèo để
được viết ta thấy Lượm dũng cảm như thế nào? chuyển gấp lá thư “Thượng Khẩn” đến
nơi an toàn
Đánh giá cuối tiết học:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Chính tả: (Nghe – viết):
LƯỢM
I. Mục tiêu:
GVCN: Nguyễn Thị Nga
18
Trường Tiểu học Tây Thành
GA lớp 2 tuần 33
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ.
- Làm được bài tập 2 a,b
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra
-Đọc lao xao, làm sao, xoè cánh, đi sau, …
-Nghe viết bảng con.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
-Nghe.
-Đọc bài viết.
-2HS đọc lại. Đồng thanh.
-Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
-4chữ.
-Nên bắt đầu viết như thế nào?
-Lùi vào 3 ô.
-Cho HS phân tích viết từ khó vào b/c
-Phân tích và viết bảng con: loắt choắt,
nghênh nghênh, nhấp nhô
-Đọc lại lần 2:
-Nghe.
-Đọc:
-Viết vào vở.
-Đọc cho HS soát lỗi.
-Đổi vở soát lỗi.
-Chấm một số bài.
Bài 2: Em chữ nào trong ngoặc đơn để điền -2-3HS đọc yêu cầu.
vào chỗ trống
a.Hoa sen ,xen kẽ
- HS nêu y/c
Ngày xưa,say sưa
Cư xử.lịch sự
-HS làm bài và nêu kết quả
b.Con kiến,kín mít
- Goi đọc lại bài.
Cơm chín,chiến đấu
Kim tiêm,trái tim
3.Củng cố
-Nhận xét – tuyên dương..
-4.Dặn dò Nhắc HS về làm tiếp bài tập ở nhà.
Đánh giá cuối tiết học:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
ÔN TIẾNG VIỆT:
Ôn luyện viết BÓP NÁT QUẢ CAM
I.Mục tiêu: Củng cố cho HS:
GVCN: Nguyễn Thị Nga
19
Trường Tiểu học Tây Thành
GA lớp 2 tuần 33
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn trích trong bài : Bóp nát quả cam.
- Viết đúng một số tiếng có âm đầu: s/x hoặc âm chính ê/i.
-GDHS ý thức rèn chữ giữ vở
II. Chuẩn bị:
- Bảng quay bài tập 2 (a).
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài.
- Chữ thấy viết hoa nhiều là chữ đầu câu.
2.Bài mới
Chữ viết hoa vì là chữ đứng đầu câu. Quốc
1. Giới thiệu bài:
Toản tên riêng.
2. Hướng dẫn nghe viết:
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- GV đọc lại chính tả 1 lần.
- HS viết bài vào vở.
- Những chữ nào trong bài chính tả viết
- HS chữa lỗi.
hoa? Vì sao phải viết hoa?
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu tìm và viết từ khó.
- Lớp làm vào vở.
- GV đọc HS viết.
S hay x
- Đọc cho HS soát lỗi.
Xin lỗi,ngôi sao,say sưa, ngày xưa,xinh xắn
- Chấm chữa 5- 7 bài.
iê hay i
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Chiến đấu,quả chín,nàng tiên,quả mít
Bài 2 : Điền vào chỗ trống
-HS nêu
- HD làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở HS yếu
- Nhận xét đánh giá.
3. Củng cố: Nêu từ khó trong bài
4.Dặn dò.Nhắc HS xem bài sau
-Nhận xét giờ học
Đánh giá cuối tiết học:............................................................................................................
..................................................................................................................................................
Toán:
GVCN: Nguyễn Thị Nga
………………………………………………..
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
20
Trường Tiểu học Tây Thành
GA lớp 2 tuần 33
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc
chia; nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết tìm số bị chia, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
II: Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : Kết hợp trong giờ.
- HS tự nhẩm điền kết quả vào sgk,
2. Bài mới :
- Đọc nối tiếp, nhận xét.HS làm vở.
* Giới thiệu bài, ghi bảng.
4 x 6 + 16 = 24 + 16
* Nội dung : Hướng dẫn HS làm bài tâp.
= 40
Bài 1 : Tính nhẩm :
5 x 7 + 25 = 35 + 25
? Nêu cách nhẩm ?
= 60
Bài 2 : Tính :
20 : 4 x 6 = 5 x 6
- Gọi HS lên chữa.
= 30
? Nhận xét, chữa bài.
30 : 5 : 2 = 6 : 2
Bài 3 :
= 3
- Nêu kế hoạch giải.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 em tóm tắt.
Bài giải :
- 1 em giải.
Số học sinh lớp 2A có là :
- Chấm, nhận xét, chữa đúng.
3 x 8 = 24 (học sinh)
Bài 4 (hskg) :
Đáp số : 24 học sinh.
- HDHS nhận xét : - Hình nào được khoanh
- 1 HS đọc yêu cầu.
1
+ Hình a đã được khoanh vào
1
3 hình tròn.
3 số hình tròn
- Nhận xét, chữa bài.
- Làm vở.
Bài 5 : Tìm x :
a. x : 3 = 5
b. 5 x x = 35
- Củng cố tìm số bị chia.
x=5x3
x = 35 : 5
- Củng cố tìm thừa số chưa biết.
x = 15
x=7
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính và tính ?
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Đánh giá cuối tiết học:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
ÔN TOÁN:
ÔN LUYỆN PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS:
GVCN: Nguyễn Thị Nga
21
Trường Tiểu học Tây Thành
GA lớp 2 tuần 33
- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
- Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Biết đọc, viết kí hiệucủa phép nhân.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
**Mục tiêu riêng: Tập làm theo bạn
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Toán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giáo viên cho học sinh lấy tấm bìa có 2
- Học sinh lấy tấm bìa trong bộ dồ dùng
chấm tròn .
- Có 2 chấm tròn
- Tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- Có 5 tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi - Có 10 chấm tròn
có tất cả có bao nhiêu chấm tròn ?
-Tính tổng
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta 2+ 2 + 2 + 2 + 2 = 10
phải làm phép tính gì ?
- Em có nhận gì về các số hạng trong phép
- Các số hạng bằng nhau
cộng
- 2 +2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng đều
bằng 2 . Như vậy ở đây 2 được lấy 5 lần ta
có phép nhân.
Học sinh đọc : 2 nhân 5 bằng 10
2 x 5 = 10
2 x 5 = 10
- Giáo viên nêu cách đọc : 2 được lấy 5 lần
- Hướng dẫn cách viết
- Học sinh nêu miệng
2. Thực hành :
5 + 5+ 5 = 15
Bài 1:
5 x 3 = 15
- Hướng dẫn cách đọc :
3 + 3 + 3 + 3 = 12
- 5 nhân 3 bằng 15
3 x 4 = 12
- 3 nhân 4 bằng 12
- Học sinh viết bảng con
Bài 2: Viết phép nhân theo mẫu
4 x 5 = 20
9 x 3 = 27
Bài 3 : Nêu yêu cầu của bài
10 x 5 = 50
4 x 8 = 32
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh
- Viết phép nhân
- Mỗi đội có mấy người ?
- Học sinh quan sát tranh
- Có mấy đội
- Có 5 người
- Em hãy viết phép nhân
- Có 2 đội
C. Củng cố, dặn dò:
a. 5 x 2 = 10
- Giáo viên nhận xét giờ học.
b. 4 x 3 = 12
- Dặn dò học sinh.
Đánh giá cuối tiết học:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Thủ công.
LÀM CON BƯỚM (tiết 2 )
I. Mục tiêu:
GVCN: Nguyễn Thị Nga
22
Trường Tiểu học Tây Thành
GA lớp 2 tuần 33
- HS biết cách làm con bướm bằng giấy.
- Làm được con bướm bằng giấy, tương đối cân đối. các nếp gấp tương đối đều, phẳng
- Con bướm mẫu gấp bằng giấy.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS chuẩn bị giấy thủ công, giấy trắng, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III. Hoạt đông dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ:
- Kiểm tra giấy thủ công, kéo, hồ dán,
3. Bài mới:
bút chì, thước kẻ.
Giới thiệu bài: Làm con bướm (tiết 2).
* Học sinh thực hành làm con bướm
- Yêu cầu hs :
- Tổ chức cho hs thực hành theo nhóm.
- Nhắc nhở hs
- Đai diện các nhóm nhắc lại quy trình
làm vòng đeo tay theo 4 bước:
Bước 1: Cắt giấy .
Bước 2: Gấp cánh bướm.
Bước 3: Buộc thân bướm.
Bước 4: Làm râu bướm.
- Thực hành làm con bướm theo 4 bước
bằng giấy màu.
- Mỗi lần gấp phải thẳng, cách đều, miết
kĩ.
- Trong khi hs thực hành, GV quan sát và
giúp những em còn lúng túng.
- Trưng bày sản phẩm theo nhóm, trang
- Tổ chức hs trưng bày sản phẩm.
trí theo ý thích.
- Cả lớp tham gia nhận xét, đánh giá sản
* Đánh giá sản phẩm
phẩm.
+ Hôm nay em học làm đồ chơi gì ?
- Tuyên dương nhóm làm đẹp nhất, cá
4. Củng cổ -Dặn dò:
nhân làm đẹp nhất …
- Về nhà làm đồng hồ đeo tay đeo cho các em
nhỏ.
- Nhận xét tiết học.
Đánh giá cuối tiết học:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
GVCN: Nguyễn Thị Nga
23
Trường Tiểu học Tây Thành
HĐTT:
GA lớp 2 tuần 33
TRÒ CHƠI: BỊT MẮT VẼ NGƯỜI ( VẬT )
I. Mục tiêu:
- Giúp đối tượng chơi có trí nhớ, có ước định của phán đoán, tập vẽ...
III. Các hoạt động dạy học
TG
2’
30'
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu trò chơi
- Yêu cầu HS ổn định.
- Nêu tên trò chơi: Bịt mắt vẽ người (vật).
- Nêu nội dung: Trong đội chơi chia làm 4
tổ, mỗi tổ cử 3 người, chia bảng thành bốn ô.
+ Bốn người xếp hàng dọc đứng trước bảng
khoảng 2m.
+ Bốn người phải hoàn thành một đầu người
hoặc một con vật.
- Nêu cách chơi:
+ GV bịt mắt HS số 1 của mỗi đội (hoặc cử
bịt mắt chéo).
+ Sau đó lại bịt mắt HS số 2 của mỗi đội và
quy định vẽ tai, mắt của người.
+ Lại bịt mắt HS số 3 của mỗi đội quy định
vẽ mũi, mồm, râu.
GVCN: Nguyễn Thị Nga
Hoạt động của HS
- Ổn định.
- Nghe.
- Theo dõi và ghi nhớ.
- Lắng nghe.
24
Trường Tiểu học Tây Thành
3’
GA lớp 2 tuần 33
- Nêu luật chơi:
+ Đội nào nhìn thấy coi như thua.
+ Đội nào vẽ đúng, không lệch ra ngoài mới
được tính.
- Nghe.
+ Đội nào vẽ đúng, đẹp sẽ nhất.
- Yêu cầu HS chơi thử.
- Cho cả lớp chơi trò chơi: Bịt mắt vẽ người
(vật).
- Sau mỗi lần chơi GV nhận xét.
- Chơi thử.
3. Củng cố, dặn dò
- Chơi trò chơi.
- Tổng kết tiết học.
- Nhận xét và dặn dò.
Đánh giá cuối tiết học:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
GVCN: Nguyễn Thị Nga
25