Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tiểu luận TC và QL vận tải ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.84 KB, 32 trang )

Tiu lun TC & QL Vn ti ụ tụ

GVHD: Trn Th Lan Hng


Nền kinh tế nớc ta hiện nay đang trên đà phát triển
theo xu hớng công nghiệp hoá hiện đại hoá. Nớc ta đang
trong giai đoạn hội nhập với nền kinh tế thế giới. Cùng
với sự phát triển của nền kinh tế là quá trình đô thị hoá
diễn ra với tốc độ nhanh chóng và ngày càng phức tạp.
Đặc trng lớn nhất của đô thị hoá là giải quyết vấn đề
giao thông đô thị, chính vì vậy mà nó luôn đợc các quốc
gia trên thế giới đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên cho đến
nay không phải quốc gia nào cũng thành công, nhiều
thành phố lớn hiện nay đang phải trả giá và gánh chịu
những tổn thất do khủng hoảng về giao thông vận tải
đô thị.
Hà nội là một trong những thành phố lớn nhất Việt
Nam hiện nay cũng đang phải đối mặt trớc sức ép của
giao thông trong đô thị. Đặc điểm đáng quan tâm nhất
của thành phố này là vận tải cá nhân đang chiếm u thế
trong khi VTHKCC mới chỉ đáp ứng 1 phần nào đó nhu cầu
đi lại của ngời dân đô thị. Mặc dù trong những năm gần
đây VTHKCC đã có những bớc phát triển đáng kể nhng nó
vẫn cha thể đóng vai trò chủ chốt trong hệ thống vận
tải. Nhu cầu đi lại của ngời dân chủ yếu vẫn là sử dụng
phơng tiện vận tải cá nhân.

1



Tiu lun TC & QL Vn ti ụ tụ

GVHD: Trn Th Lan Hng

Tình trạng trên đã và sẽ tiếp tục gây ách tắc giao
thông đô thị cho dù các thành phố có tăng cờng đầu t
để mở rộng, nâng cấp đờng phố, cơ sở hạ tầng giao
thông đô thị thì vẫn không đáp ứng đợc nhu cầu phát
triển của các loại phơng tiện vận tải cá nhân. Bởi vậy mà
việc nhanh chóng phát triển hệ thống VTHKCC nhằm hạn
chế sự gia tăng các loại phơng tiện vận tải cá nhân
đang là một yêu cầu cấp thiết, một đòi hỏi bức xúc của
các thành phố hiện nay.
Hiện nay, trên thành phố đã có 55 tuyến xe buýt nh ng
nó mới chỉ đáp ứng một phần rất nhỏ nhu cầu đi lại của
hành khách. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu tuyến xe buýt số
37để xem tuyến này đáp ứng nhu cầu nh thế nào.

PHN I : HIN TRNG MNG LI TUYN VN TAI HNH KHCH
CễNG CNG BNG XE BUíT TRONG THNH PH H NI V
TNG QUÂN TUYN 37
1.1.Hin trng mng li tuyn .
* Mng li tuyn
Tớnh n gia nm 2006, mng li tuyn xe buýt H Ni cú 45 tuyn
(cha tớnh cỏc tuyn xó hi húa l 10 tuyn) vi tng chiu di tuyn l 876.8
km, mng li tuyn xe buýt ó ph hu khp cỏc ng ph H Ni, to ra
c tớnh liờn thụng trong ton mng li, m rng c vựng phc v, gim s
trựng lp v nõng cao hiu qu ton mng li.

2



Tiểu luận TC & QL Vận tải ô tô

GVHD: Trần Thị Lan Hương

Cự ly trung bình của các tuyến hiện nay là 19,5km và tương đối phù hợp
với sự phân bố các điểm phát sinh thu hút cũng như diện tích thành phố, tuy
nhiên còn một số tuyến có cự ly khá dài trên 30 km là : tuyến 07 Kim Mã-Nội
Bài có cự ly 31.5km; tuyến 17 Long Biên-Phủ Lỗ-Nội Bài có cự ly 36.7km;
tuyến 54 Long Biên-Bắc Ninh có cự ly 32.4 km)
Về điểm dừng đỗ thì mạng lưới tuyến buýt có hơn 919 điểm dừng đỗ trên
tuyến. Cự ly trung bình giữa các điểm dừng đỗ của các tuyến buýt nội thành là :
chiều đi khoảng 483,6 m và chiều về vào khoảng 475,5m và cự ly các điểm
dừng đỗ ở khu vực ngoại thành là : 800m-1200m. Với cự ly này là hợp lý trong
điều kiện khai thác vận tải hiện nay. Tuy nhiên có một số tuyến có quá nhiều
điểm dừng đỗ, khoảng cách giữa các điểm dừng đỗ lại ngắn như : Long Biên –
Ngũ Hiệp; Bác Cổ – Hà Đông – Ba La, Long Biên – Hà Đông; Bờ Hồ – Cầu
Giấy– Bờ Hồ… Hầu hết các điểm dừng đỗ là tận dụng vỉa hè, lề đường chưa có
quy hoạch, có những vị trí hạn chế khách đứng chờ hoặc gây tắc đường khi xe
buýt đi qua, chưa đảm bảo được an toàn cho hành khách.
Trong mạng lưới tuyến có các tuyến chính xuyên tâm là : Long Biên–Hà
Đông, Long Biên–Ngũ Hiệp, Gia Lâm–Viện 103, Bác Cổ–Ba la, Giáp Bát– Hà
Đông, Giáp Bát–Nhổn, Mai Động–Diễn.
*Hiện trạng cơ sở hạ tầng trên tuyến:
Bảng 1: Hiện trạng cơ sở hạ tầng xe buýt.
TT

I


II

III

Hạng mục
Điểm đầu cuối.
Biển báo.
Biển hộp.
Biển hộp khung nhôm.
Biển hộp quảng cáo.
Panô.
Loại 5 × 2.5 m.
Loại 5 × 1.25 m.
Loại 2.5 × 1.25m.
Nhà chờ.

ĐV

Số lượng

Điểm
Chiếc

37
1029
304
615
110
46
19

6
21
230

Chiếc

Chiếc

3

Chất lượng
Tốt
Kém
714
304
300
110
40
17
2
21
203

315
0
315
0
6
2
4

0
27


Tiu lun TC & QL Vn ti ụ tụ

GVHD: Trn Th Lan Hng

Ngõn sỏch u t.
Huy ng qung cỏo.
Kit iu hnh khung nhụm

42
188

42
161

0
27

kớnh.
(s liu nm 2004)
Cỏc nh ch tuyn xe buýt trc õy c thit k theo mc tiờu qung
cỏo l chớnh, cha quan tõm ti s hi ho vi khung cnh ng ph v kin
trỳc ụ th, tuy nhiờn vi nm gn õy ó c quan tõm v nhỡn chung cỏc nh
ch mi c thit k u m bo tớnh hp lý v thm m cng nh v trớ lp
t : hin nay trờn mng li tyn s dng rt a dng cỏc loi hỡnh nh ch :
nh, trung bỡnh, ln phự hp vi lu lng hnh khỏch lờn xung v tớnh thm
m.

V cỏc im u cui thỡ trong tng s 37 ch cú 10 im (bn xe Giỏp
Bỏt, Gia Lõm, H ụng, sõn bay Ni Bi, bói xe Trn Khỏnh D, Nam
Thng Long, Kim Ngu )m bo c ni ún tr khỏch an ton, s cũn li
ch l tn dng tm thi cú th thay th bõt c lỳc no.
*Hin trng v phng tin vn ti xe buýt.
Bảng 3.3 Phơng tiện VTHKCC trên địa bàn Hà Nôi.
TT

1
2
3
4
5
6
7
8
9

S
Tờn tuyn
hiu
Loi xe
tuyn
PHNG TIN KHI VTHKCC
XN xe Buýt H Ni
Long Biờn-H ụng
01
Daewoo BS 105
Giỏp Bỏt-Gia Lõm
03

Daewoo BS 105
Long Biờn-Lnh Nam
04
Mercedes City star
Ga H Nụi-Thng Tớn
06
Daewoo BS 106
Ga H Nụi11
Daewoo BS090DL
H Nụng NghipI
Kim Mó- Vn in
12
Hyundai Chorus
Long Biờn- a Phỳc
15
Daewoo BS 105
Long Biờn - Ni Bi
17
Transinco B80
NG. Cụng Tr
23
Hyundai Chorus
- NG. Cụng Tr
4

S
lng
xe KH
748
152

13
14
10
12

S
lng
xe VD
588
124
10
11
8
10

14

11

13
20
19

10
18
17

13

10



Tiểu luận TC & QL Vận tải ô tô
10
11
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

GVHD: Trần Thị Lan Hương


Yên Phụ - Linh Đàm
36
Nam Thăng Long
38
- Mai Động
XN xe Buýt 10-10
Linh Đàm - Phú Diễn
05
Long Biên - Ngũ Hiệp
08
Bờ Hồ - Bờ Hồ
09
Kim Mã- Bx Mỹ Đình
13
Kim Mã - Long Biên
18
- Kim Mã
Trần Khánh Dư
19
- Hà Đông
Giáp Bát- Hà Đông
21
Hà Đông - Nam
27
Thăng Long
Giáp Bát - Đông Ngạc
28
Giáp Bát - Tây Tựu
29

Bx Mỹ Đình
33
- Cv Hồ Tây
Giáp Bát - Linh Đàm
37
-Hà Đông
Long Biên
50
- SVĐ Quốc Gia
XN xe Điện Hà Nội
Kim Mã - Nội Bài
07
Long Biên - Từ Sơn
10
Bx Gia Lâm - Bv 103
22
Bx Lương Yên
24
- Ngã Tư Sở -Cầu Giấy
Giáp Bát - Nhổn
32
Bx Mỹ Đình - Gia Lâm
34
Ga Hà Nội
40
- Như Quỳnh
Long Biên - Bát Tràng
47
Trần Khánh Dư
48

- Bx Nước Ngầm
Long Biên - Bắc Ninh
54
- Thị Cầu

5

Hyundai Chorus

12

9

Daewoo BS090DL

12

10

Combi
Daewoo BS 090
Transinco B45
Combi

216
15
25
16
9


156
9
21
12
5

Transinco B45

15

11

Daewoo BS090DL

14

11

Daewoo BS09DL

21

17

Daewoo BS 090

21

17


Transinco B30
Transinco B30

18
19

13
14

Combi

15

9

Combi

15

9

Cosmos

13

8

Daewoo BS 105
Renault
Mercedes Euro II


196
19
15
31

161
16
12
26

Daewoo BS 090

12

10

Mercedes Euro II
Renault

30
18

25
14

Renault

17


14

Daewoo BS090DL

12

10

Daewoo BS090DL

12

10

Hyundai 540

16

12


Tiểu luận TC & QL Vận tải ô tô

11

1
2
3
4
5

6
7
8
9
10

TT

1

1
2
3
4
5

GVHD: Trần Thị Lan Hương

Bx Lương Yên - Long
Biên 55
Daewoo BS 090
Cầu Giấy
XN xe Buýt Nam Thăng Long
Bác Cổ - Hà Đông
02
Daewoo BS 105
- Ba La
Bờ Hồ - Cổ Nhuế
14
Daewoo BS090DL

Giáp Bát
16
Daewoo BS090
- Bx Mỹ Đình
Kim Mã - Phùng
20
Daewoo BS090DL
Nam Thăng Long
25
Combi
- Giáp Bát
Mai Động
26
Daewoo BS090DL
- SVĐ Quốc Gia
Mai Động
30
Daewoo BS090
- Hoàng Quốc Việt
Bách Khoa - ĐH Mỏ
31
Transinco
Trần Khánh Dư
35
Daewoo BS090DL
- Nam Thăng Long
Hoàng Quốc Việt
39
Daewoo BS090DL
- Bx Nước Ngầm

TUYẾN BUÝT XÃ HỘI HOÁ
Số
Tên tuyến
hiệu
Loại xe
tuyến
CTY CP VT TM & DL ĐÔNG ANH
Bx Mỹ Đình - Cổ Loa
45 Transinco
CTY TNHH BẮC HÀ
Chợ Quảng An
- Bx Giáp Bát
41 Daewoo
Kim Ngưu - Đức Giang
42 Daewoo
Ga Hà Nội - TT Đông
Anh
43 Daewoo
Trần Khánh Dư
- Bx Mỹ Đình
44 Hyundai
Trần K Dư - Đông Ngạc
45 Daewoo

Trần K Dư - KĐT Mỹ
1 Đình

49

6


Daewoo BS090DL

14

12

184

147

30

26

12

10

14

11

15

13

23

14


28

24

15

12

19

14

11

9

17

14

Số
lượng
xe KH
15
15
73

Số
lượng

xe VD
12
12
58

13
15

10
12

15

12

15
15
80

12
12
68

13

11


Tiu lun TC & QL Vn ti ụ tụ


2
3
4
5
6
7

Trn K D
- KT Trung Kiờn
Ga H Ni - KT T
Hip
Hong Quc Vit - ụng
Anh
Bx H ụng - Nhn Din
KT T Hip - Cu Giy

GVHD: Trn Th Lan Hng

51
52
53
56
57

Daewoo BS090DL
Daewoo BS090DL
Daewoo BS090DL
Daewoo BS090DL
Daewoo BS090DL


13

11

11

9

15

13

13
15
906

11
13
726

Trong cỏc loi xe buýt trờn thỡ cú mt s loi xe quỏ c nh : Asia
Cosmos, Asia Combi, cht lng kộm khụng ỏp ng c nhu cu ca hnh
khỏch.
*Kt qu hot ng vn ti hnh khỏch ca xe buýt qua cỏc nm.
Bảng 3: Kết quả hoạt động VTHKCC bằng xe buýt ở
Hà Nội qua các năm
TT

Năm


1
2
3
4
5
6
7
8

1985
1990
1993
1994
1995
1996
1997
1998

9

1999

10

2000

11

2001


12
13

2002
2003

Số
tuyế
n

Doanh nghiệp

Buýt
Buýt
Buýt
Buýt
Buýt
Buýt + Nam
Buýt + Nam +
Điện
Buýt + Nam +
Điện
Buýt + Nam +
Điện
Transeco
Transeco
7

Số đầu
xe


Tng cng

13
13
14
15
17
25

163
162
178
196
197
213

49.200.410
19.386.298
4.838.581
5.957.662
6.884.219
7.138.162
8.124.515
9.050.411

30

282


10.490.537

31

337

12.023.000

30

337

15.381.324

31
40

413
678

48.877.155
176.319.692


Tiểu luận TC & QL Vận tải ô tô
14

2004

15


2005

16

11/2006

GVHD: Trần Thị Lan Hương

TCT vËn t¶i
TCT vËn t¶i +2
doanh nghiÖp
XHH
TCT vËn t¶i +2
doanh nghiÖp
XHH

41

687

285.300.000

54

869

-

57


901

-

(Nguån: B¸o c¸o tæng c«ng ty vËn t¶i Hµ Néi)

Kêt luận : Qua bảng tổng hợp ta thấy sản lượng vận tải hành khách bằng
xe buýt phát triển rất nhanh, đáp ứng được nhu cầu đi lại của người dân trong
thành phố, xe buýt ngày càng được người dân chú ý hơn : đi thường xuyên hơn,
bắt đầu có thói quen đi xe buýt. Mô hình tuyến buýt chuẩn được vận hành và thủ
nghiệm trên tuyến 32 từ 2-2-2002 đã được áp dụng trên hầu hết các tuyến buýt
chính tạo niềm tin và thói quen của người dân. Bên cạnh đó, mạng lưới tuyến
còn nhiều bất cập, cự ly điểm dừng đỗ, tuyến chưa phù hợp với đặc điểm của
hành khách, phương tiện chưa đảm bảo được yêu cầu về chất lượng, tiện nghi
theo nhu cầu.
1.2. Giới thiệu chung tuyến buýt 37.
Tên tuyến : Gi¸p B¸t-Linh §µm- Hµ §«ng
Tuyến 37 là tuyến buýt có dạng xuyªn t©m.
Đây là tuyến buýt được xây dựng nhằm thu hút hành khách sử dụng
phương thức vận tải công cộng nằm trong khu vực khu đô thị mới Linh Đàm
®Õn bÕn xe Gi¸p B¸t vµ bÕn xe Hµ §«ng. Hành trình của tuyến đi
qua nhiều tuyến phố có bề rộng lòng đường hẹp, từ 8-12 m. Vì vậy, sức chứa
của xe cũng không lớn.Mật độ trùng tuyến trên tuyến khá cao.
Thời gian phục vụ của tuyến :
+ Giờ mở tuyến : 5h00.
+ Giờ đóng tuyến : 21h00.
- Cự ly tuyến : 11 km.
- Điểm đầu huy động xe: bÕn xe Gi¸p B¸t-Hµ §«ng
8



Tiểu luận TC & QL Vận tải ô tô

GVHD: Trần Thị Lan Hương

- Tần suất chạy xe: + Giờ cao điểm : 10 phút /lượt .
+ Giờ bình thường : 15 phút / lượt
+ Giờ thấp điểm : 20 phút / lượt.
- Số lượt xe hoạt động trong ngày : 174 lượt.
Lộ trình tuyến như sau:
ChiÒu ®i: Bến xe Giáp Bát - Giải Phóng - Khu đô thị Linh Đàm - Kim
Giang - Khương Đình - Nguyễn Trãi - Trần Phú (Hà Đông) - Bến xe Hà
§«ng
ChiÒu vÒ: Bến xe Hà Đông - Trần Phú (Hà Đông) - Nguyễn Trãi Khương Đình - Kim Giang - Khu đô thị Linh Đàm - Giải Phóng - Bến xe
Giáp Bát

PHẦN II. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG TUYẾN BUÝT 37
Gi¸p B¸t-Linh §µm-Hµ §«ng
2.1.Hiện trạng chung của tuyến
Qua khảo sát tuyến ta thấy, mật độ giao thông đường tương đối lớn tuy
nhiên lượng hành khách trên tuyến còn nhỏ nên không tận dụng hết công suất
phương tiện. Hành trình của tuyến đi qua các tuyến phố nhỏ nên khả năng thông

9


Tiểu luận TC & QL Vận tải ô tô

GVHD: Trần Thị Lan Hương


qua trên tuyến bị hạn chế, dẫn đến tốc độ phương tiện thấp, làm tăng thời gian
chuyến đi của hành khách. Chiều đi của tuyến có 21vị trí dừng trong đó có 8
điểm dừng có nhà chờ, chiều về của tuyến có 20 vị trí dừng trong đó có 7 điểm
dừng có nhà chờ.
2.2Các thông số kĩ thuật của loại xe sử dụng trên tuyến .
- Sức chứa : 24 chỗ.
- Vận tốc khai thác : 25 km/h.
- Số cửa lên xuống : 1 cửa .
- Chiều cao bậc lên xuống : 450 mm.
- Khoảng sáng gầm xe: 300 mm.
2.3Các điểm dừng đỗ & cự ly liên tiếp giữa các điểm dừng trên tuyến.
DANH SÁCH VỊ TRÍ ĐIỂM DỪNG XE BUÝT
Tuyến 37: Gi¸p B¸t-Linh §µm- Hµ §«ng
T CHIỀU ĐI: GIÁP BÁT - LINH ĐÀM - CHIỀU VỀ: HÀ ĐÔNG - LINH ĐÀM
T
HÀ ĐÔNG
- GIÁP BÁT
Đầu A: BX
Tuyến đi
Đầu B: BX Hà Đông
Tuyến đi qua
Giáp Bát
qua
3,6,8,12,16,2
Đối diện
1,25,28 ,
1,2,19,21,22,27,37,3
1
Đại học Kiến Trúc

BX Giáp Bát
29,32,36,37,
9
41
Ga Giáp Bát
6,8,12,36,37,
1,2,19,21,22,27,37,3
2 (Đối diện 809
75 Trần Phú-Hà Đông
206,207
9
Giải Phóng)
Đối diện
6,8,12,36,37,
1,2,19,21,22,27,37,3
3 122 Cầu Tiên539-541 Nguyễn Trãi
206,207
9
QL1
Ao sen Làng Đại
Từ
1,2,19,21,22,27,37,3
4 ( Đối diện cột
36,37
Công ty xây dựng Sông Đà
9
chiếu sáng
B03/46)
5 Nhà NƠ. 7B
36,37

Công ty xây dựng số 18
1,2,19,21,22,27,37,3
( Chi nhánh giao
9
dịch số 16-

10


Tiểu luận TC & QL Vận tải ô tô
Ngân hàng đầu
tư & phát triển
HN)
Nhà NƠ. 1A
6 ( Đối diện trạm
biến áp)
Công viên
7
Bắc Linh Đàm
Đối diện Viện
8 y học cổ truyền
quân đội
Đối diện
9 UBND xã Đại
Kim
Qua cầu Lủ
100m
10
( Đối diện 28
Kim Giang)

Đối diện Công an
11 phường Kim
Giang
Đối diện
12 350 Khương
Đình
Qua cầu
Khương Đình
13 60m
(Đối diện 174
Khương Đình)

GVHD: Trần Thị Lan Hương

5,36,37

Giầy Thượng Đình

1,2,5,19,21,22,27,39,
44

5,36,37

Nhà máy thuốc lá Thăng
Long

1,2,5,19,21,27,29,37,
44

5,37


Đối diện 83-85 Khương Đình

5,37

5,37

Công an phường Hạ Đình

5,37

5,37

Trạm tin phường Kim Giang
(Qua ngã 3 Hoàng Đạo
Thành - Kim Giang 40m)

5,37

5,37

Cột điện nhà khách cụm di
tích Làng Kim Giang

5,37

5,37

Trường THCS Đại Kim


5,37

5,37

Viện y học cổ truyền quân
đội

5,37

1,2,5,19,21,2 Đối diện Công viên Bắc Linh
5,36,37
7,29,44 Đàm
Nhà NƠ. 7B ( Chi nhánh
1,2,5,19,21,2
15 322 Nguyễn Trãi
giao dịch số 16- Ngân hàng
5,36,37
7,29,37,44
đầu tư & phát triển HN)
Cục sở hữu trí
1,2,5,19,21,2 Nhà NƠ. 1A ( Đối diện trạm
16
5,36,37
tuệ
7,37,44 biến áp)
Bách hoá tổng
1,2,5,19,21,2 Đối diện cột đèn chiếu sáng
17 hợp
36,37
2,27,37,39 B03/47

Thanh Xuân
1,2,19,21,22, Xí nghiệp sản xuất bao bì18 208 Nguyễn Trãi
6,8,12,36,37,206,207
27,37,39 QL1
19 Công ty CTGT 1,2,19,21,22, 124 Cầu Tiên-QL1
6,8,12,36,37,206,207
14 216 Nguyễn Trãi

11


Tiểu luận TC & QL Vận tải ô tô

GVHD: Trần Thị Lan Hương

873
27,37,39
Cửa hàng bán xe 1,2,19,21,22, Giữa số nhà 933-935 Giải
20
Ô tô Hoà Bình
27,37,39 Phóng
Học viện công
nghệ
1,2,19,21,22,
21
bưu chính viễn
27,37,39
thông
Đầu A: Bến xe
Đầu A: BX Giáp Bát

Hà Đông
21 vị trí điểm
20 vị trí điểm dừng
dừng

6,8,12,37

- Lượt đi: BX Giáp Bát - Giải Phóng - Khu Đô Thị Linh Đàm - Kim Giang Khương Đình - Nguyễn Trãi - Trần Phú (Hà Đông) - BX Hà Đông
- Lượt về: BX Hà Đông - Trần Phú - Hà Đông - Nguyễn Trãi - Khương Đình - Kim
Giang - Khu đô thị Linh Đàm - Giải Phóng - BX Giáp Bát
2.4.Lưu lượng hành khách trên tuyến
Việc điều tra luồng hành khách được tiến hành theo phương pháp bảng ghi .
Kết quả điều tra luồng hành khách trên tuyến theo chiều từ Gi¸p B¸t-Linh
§µm-Hµ §«ng vào khoảng từ 12h – 13h
Cự ly

TT Tên điểm dừng

1
2
3

4

Đầu A: BX Giáp
Bát
Đối diện
BX Giáp Bát
Ga Giáp Bát
(Đối diện 809

Giải Phóng)
Đối diện
122 Cầu TiênQL1
Ao sen Làng Đại
Từ
( Đối diện cột
chiếu sáng
B03/46)

Lưu lượng hành khách

Liên
tiếp

Cộng
dồn

Lên

Xuống

Trên xe

0

0

3

0


3

400

400

2

0

5

400

800

1

0

6

600

1400

2

0


8

12


Tiểu luận TC & QL Vận tải ô tô
Nhà NƠ. 7B
( Chi nhánh giao
5 dịch số 16Ngân hàng đầu tư
& phát triển HN)
Nhà NƠ. 1A
6 ( Đối diện trạm
biến áp)
Công viên
7
Bắc Linh Đàm
Đối diện Viện
8 y học cổ truyền
quân đội
Đối diện
9 UBND xã Đại
Kim
Qua cầu Lủ 100m
10 ( Đối diện 28 Kim
Giang)
Đối diện Công an
11 phường Kim
Giang
Đối diện

12
350 Khương Đình
Qua cầu
Khương Đình
13 60m
(Đối diện 174
Khương Đình)

600

GVHD: Trần Thị Lan Hương
2000

1

1

8

500 2500

2

0

10

400

2900


3

2

11

600

3500

2

1

12

500

4000

2

0

13

600

4600


1

1

13

600

5200

2

1

12

500

5700

1

0

13

600

6200


2

1

14

14 216 Nguyễn Trãi

500

6700

1

1

14

15 322 Nguyễn Trãi

500

7200

1

0

15


16 Cục sở hữu trí tuệ

500

7700

1

2

14

Bách hoá tổng hợp 500
Thanh Xuân
600
18 208 Nguyễn Trãi

8200

2

2

14

8800

1


1

14

Công ty CTGT
873
Cửa hàng bán xe
20
Ô tô Hoà Bình

500

9300

0

2

12

500

9800

0

2

10


17

19

13


Tiểu luận TC & QL Vận tải ô tô
Học viện công
nghệ
21
bưu chính viễn
thông
Đầu B: Bến xe
22
Hà Đông

GVHD: Trần Thị Lan Hương

500

10300

0

6

4

500


10800

0

4

0

Tæng=30

30

0

23

Kết quả luồng hành khách theo chiều Gi¸p B¸t-Linh §µm-Hµ §«ng vào
khoảng từ 13h30_14h40
TT Tên điểm dừng
Đầu A : Gi¸p B¸t
Đối diện
1
BX Giáp Bát
Ga Giáp Bát
2 (Đối diện 809 Giải
Phóng)
Đối diện
3
122 Cầu Tiên- QL1

Ao sen Làng Đại Từ
4 ( Đối diện cột chiếu sáng
B03/46)
Nhà NƠ. 7B
( Chi nhánh giao dịch số
5 16Ngân hàng đầu tư & phát
triển HN)
Nhà NƠ. 1A
6
( Đối diện trạm biến áp)
Công viên
7
Bắc Linh Đàm
Đối diện Viện
8
y học cổ truyền quân đội
Đối diện
9
UBND xã Đại Kim
Qua cầu Lủ 100m
10
( Đối diện 28 Kim Giang)

Cự ly(m)
Liên tiếp Cộng
dồn

Lưu lượng hành khách
Lên
Xuống Trên xe


0

0

3

0

3

400

400

2

0

5

400

800

1

0

6


600

1400

1

0

7

600

2000

1

0

8

2500

0

0

8

400


2900

2

1

9

600

3500

0

1

8

1

0

9

1

1

9


500

500

4000

600

4600

14


Tiểu luận TC & QL Vận tải ô tô
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

Đối diện Công an
phường Kim Giang

Đối diện
350 Khương Đình
Qua cầu
Khương Đình 60m
(Đối diện 174 Khương
Đình)
216 Nguyễn Trãi
322 Nguyễn Trãi
Cục sở hữu trí tuệ
Bách hoá tổng hợp
Thanh Xuân
208 Nguyễn Trãi
Công ty CTGT 873
Cửa hàng bán xe
Ô tô Hoà Bình
Học viện công nghệ
bưu chính viễn thông
Đầu B: Bến xe Hà Đông

GVHD: Trần Thị Lan Hương
600

5200

1

0

10


500

5700

1

2

11

600

6200

0

1

10

500
500
500
500

6700
7200
7700
8200


1
0
1
1

2
1
0
1

11
10
11
11

600
500
500

8800
9300
9800

0
0
0

1
1
1


10
9
8

500

10300

0

3

5

500

10800

0
Tæng=
17

5
17

0

2.5 Tính toán các chỉ tiêu khai thác
a.Nhóm chỉ tiêu về cự ly :

- Chiều dài hành trình :
L

M

= 11 km;

- Chiều dài bình quân giữa 2 điểm dừng:
l odi = 523.8 m;

15


Tiểu luận TC & QL Vận tải ô tô

GVHD: Trần Thị Lan Hương

l ove = 550 m;
l otb = 540 m;
- Chiều dài bình quân hành khách :
l HK = 6.3 km (theo kết quả điều tra).
- Quãng đường huy động của tuyến:
lhđ = 0 km
- Hệ số thay đổi hành khách trên tuyến :
ηH =

LM
× k;
lHK


k : là hệ số điều chỉnh ( ta lấy k ≈ 1,0);

Trong đó

=> η = 11/4.5 =2.44;
- Chiều dài một vòng :
L V = L Mdi + L Mve =2LM = 22 (km)
- Quãng đường ngày đêm của một xe :
Ta lấy trung bình cho 1 xe trên tuyến
L ngd =

Z C × LM + Lhd
= ( 174 × 11 + 0 × 9 ) /9 = 212 (km )
AVD

Trong đó : Z C là số chuyến trong ngày
L hd là quãng đường huy động của xe trên tuyến
AVD: số xe vận doanh trên tuyến(trên tuyến có 9 vận doanh
trên tổng số 14 chiếc).
- Hệ số sử dụng quãng đường :
β=

Lcokhach
≈ 1;
Lchung

b.Nhóm chỉ tiêu về thời gian:
- Thời gian hoạt động của tuyến: 16h
+Thời gian mở tuyến :


T mt : 5h00’

+Thời gian đóng tuyến : T dt : 21h00’
- Giãn cách chạy xe giữa 2 chuyến :

16


Tiểu luận TC & QL Vận tải ô tô
+ Vào giờ cao điểm

GVHD: Trần Thị Lan Hương
: I CD = 10 phút/chuyến.

+ Vào giờ bình thường : I BT = 15 phút/chuyến.
+ Vào giờ thấp điểm : I TĐ = 20 phút / chuyến.
- Thời gian xe lăn bánh
Tlb = LM /VT = 11/25 = 0.44 ( giờ)
- Thời gian một chuyến xe :
L

L

M
M
tđc + ( l − 1) × t 0 + V + tk
o
T

TC =

=

5 +5 +(11 × 1000 /540 - 1) × 30/60 + 11/25 × 60 + 3

=

50 (phút)

Trong đó

tđc : thời gian đầu cuối của chuyến xe.
to

: thời gian dừng đỗ tại một điểm dừng đỗ.

V T : vận tốc kỹ thuật của xe.
- Thời gian một vòng xe :
TV

= T Cdi + TCve ≈ 2 × T C = 2 × 50 = 100(phút)

c.Nhóm chỉ tiêu về tốc độ :
–Tốc độ tối đa : Vmax= 85( km/h) ;
–Tốc độ kỹ thuật :
V T = 25 km/h;
–Tốc độ khai thác :
LM

VK= T


= 11/ 50*60 = 13.2 (km/h);

C

_ Tốc độ lữ hành
LM

VLH = T + T =11/(0.44+31*30/3600) = 15.76 (km/h)
lb
dd
d.Nhóm chỉ tiêu về trọng tải :
–Trọng tải thiết kế :
q TK = 24 chỗ;
–Hệ số sử dụng trọng tải tĩnh: (theo kết quả điều tra)

17


Tiểu luận TC & QL Vận tải ô tô

GVHD: Trần Thị Lan Hương

+Lúc cao điểm :
γT =

q tt ( cđ )
qtk

= 1.85


+Lúc bình thường .
γT =

q tt ( bt )
qtk

= 0.55

+Lúc thấp điểm
γT =

q tt (tđ )
qtk

=0.3

e.Nhóm chỉ tiêu khối lượng vận chuyển và phương tiện:
– Khối lượng hành khách trung bình một chuyến
+Giờ cao điểm:
Q C = q TK × γ T × η HK = 24 × 1.85 × 2.54

=113

(hk/chuyến)
+Giờ bình thường:
Q C = q TK × γ T × η HK = 24 × 0.55 × 2.54 =

33

(hk/chuyến)

+ Giờ thấp điểm :
Q C = qTk × γ T × η HK = 24 × 0.3 × 2.54 = 18(hk/chuyến)
+Trung bình (tính theo bình quân gia quyền) :
Qctb

=

Qcđ * Z cđ + Qbt * Z bt + Qtđ * Z tđ
ZC

=(113*28+33*120+18*26)/174
= 44(hk/chuyến)
– Tổng số chuyến lượt xe hoạt động trong ngày :
Z C = 174 (chuyến/ngày);
– Số xe hoạt động trên tuyến :
A VD = 9 (xe )
– Số chuyến xe hoạt động trong ngày của một xe :
18


Tiểu luận TC & QL Vận tải ô tô

GVHD: Trần Thị Lan Hương

N C = Z C / A VD = 174 / 9 = 20 (chuyến) ;
– Số lượng xe có trên tuyến:
AC = 14 (xe)
_ Hệ số xe vận doanh trên tuyến
αVD = Avd / Ac = 9/14 =0.64


– Tổng khối lượng hành khách vận chuyển trong một ngày đêm trong một
chuyến :
∑Q ngay = Zc × Qctb = 174 * 44 = 7656 (hk/ngày)
_ Năng suất HK.Km/tháng của tuyến là :
∑Pngày = ∑Q ngay × Lhk = 7656*6.3 = 48233(HK.Km/ngày)

Các chỉ tiêu khai thác kỹ thuật trên tuyến được tổng hợp vào bảng sau :
TT
1

2

Chỉ tiêu
*Nhóm chỉ tiêu về cự ly
– Chiều dài hành trình
–Chiều dài bình quân giữa 2 điểm dừng
–Chiều dài bình quân hành khách
–Hệ số thay đổi hành khách trên tuyến
–Chiều dài một vòng
–Quãng đường ngày đêm của một xe
*Nhóm chỉ tiêu về thời gian:
–Thời gian hoạt động của tuyến:

19

Ký hiệu

Đơn vị

Giá trị


L
l otb
l HK

Km
m
Km

11
540
6.3
2.54
22
212

M

ηH

LV
L ngd

Km
Km
giờ
giờ

16



Tiểu luận TC & QL Vận tải ô tô

3

4

5
6

GVHD: Trần Thị Lan Hương

+ Thời gian mở tuyến
+ Thời gian đóng

T mt
T dt

giờ
giờ

–Giãn cách chạy xe giữa 2 chuyến

I

Phút

I CD
I BT
ITĐ

td /c
t0
t dp
TC
TV

Phút
Phút
Phút
Phút
phút
Phút
Phút
phút
Km/h
Km/h
Km/h
Km/h
Km/h
Chỗ
Chỗ

+ Giờ cao điểm
+ Giờ bình thường
+ Giờ thấp điểm
–Thời gian đầu cuối
–Thời gian dừng độ tại 1 điểm dừng đỗ
–Thời gian dự phòng
–Thời gian một chuyến xe
–Thời gian một vòng xe

*Nhóm chỉ tiêu về tốc độ
–Tốc độ tối đa
–Tốc độ kỹ thuật
–Tốc độ khai thác
_Tốc độ lữ hành
*Nhóm chỉ tiêu về trọng tải
–Trọng tải thiết kế
–Hệ số sử dụng trọng tải tĩnh
+Lúc cao điểm
+Lúc bình thường
+Lúc thấp điểm
*Hệ số sử dụng quãng đường
*Nhóm chỉ tiêu khối lượng vận chuyển và
phương tiện
–Khối lượng hành khách trung bình một

V max
VT
V kt
VLH
q TK
γ T(cđ)
γ T(bt)
γ T(tđ)
β

5:00
21:00
10
15

20
10
0.5
3
50
100
85
25
13.2
15.76
24
1.85
0.55
0.3
1

Qctb

hk

44

Qngày

hk

7656

Pngày


Hk.km

48233

ZC

chuyến

174

–Số xe hoạt động trên tuyến

A VD

xe

9

–Hệ số xe vận doanh
–Số chuyến xe hoạt động trong ngày của một

αVD

chuyến

0.64
16

chuyến
_ Khối lượng hành khách trung bình một

ngày
_Lượng luân chuyển hành khách trung bình
một ngày
–Tổng số chuyến lượt xe hoạt động trong
ngày

20

NC


Tiểu luận TC & QL Vận tải ô tô

GVHD: Trần Thị Lan Hương

xe
–Số lượng xe có trên tuyến

AC

xe

14

PHẦN III: LẬP PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC VTHKCC BẰNG XE
BUÝT TRÊN TUYẾN 37

-Mục tiêu:
Tìm ra phương án tổ chức tuyến VTHKCC số 37 một cách hợp lý nhất
nhằm từng bước nâng cao số lượng hành khách sử dụng tuyến số 37 nói riêng và

hệ thống VTHKCC bằng xe buýt nói chung, từng bước đáp ứng nhu cầu vận tải
ngày càng tăng của xã hội, cũng như giảm bớt gánh nặng về giao thông đang trở
lên cấp bách đối với Hà Nội. Hoàn thiện tuyến VTHKCC số 37 cũng như từng
bước hoàn thiện hệ thống VTHKCC bằng xe buýt của Hà Nội.
-Nhiệm vụ:
Đưa ra phương án tổ chức tuyến VTHKCC số 37 một cách hợp lý
nhất trên cơ sở tính tới sự tăng trưởng của dân số đô thị cũng như thị phần sử
dụng xe buýt làm phương tiện đi lại chính ngày một tăng lên.
Phương án tổ chức hợp lý đưa ra phải tính đến các yếu tố về chính sách
Nhà Nước áp dụng đối với ngành VTHKCC, cũng như đảm bảo tính kinh tế
trong quá trình hoạt động của tuyến.
3.1. Lựa chọn phương trên tuyến
a. Lựa chọn sơ bộ
Việc lựa chon xe buýt trên tuyến được dựa trên các căn cứ chủ yếu sau:
+ Các quy định chung đối với xe khách Thành phố và tiêu chuẩn đối
với xe buýt hoạt động trên các tuyến tiêu chuẩn:
21


Tiểu luận TC & QL Vận tải ô tô

GVHD: Trần Thị Lan Hương

- Điều lệ trật tự ATGT đường bộ và trật tự ATGT đô thị.
- Tiêu chuẩn ab toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện cơ giới
đường bộ (Tiêu chuẩn ngành số: 22- TCN-24-95, ngày 29/06/1995)
- Công văn số 1449/MTg ngày 23/06/1995 của Bộ KHCN và môi trường về
tiêu chuẩn khí thải và tiếng ồn cho các phương tiện cơ giới đường bộ, có
hiệu lực từ 1/8/1995 đến 1/8/1997.
- Quyết định 890/1999/QĐ của Bộ GTVT về chất lượng PTVT hành khách

đường bộ.
- Nghị định 92 CP ngày 11/12/2001 của Thủ tướng Chính Phủ.
- TCVN 5749-1999: Ôtô khách – Yêu cầu an toàn chung.
- TCVN 6724 – 2000: Phương tiện Giao thông đường bộ - Ôtô khách cỡ
lớn – Yêu cầu về cấu tạo trong công nhận kiểu.
- TCVN 6723 – 2000: Phương tiện Giao thông đường bộ - Ôtô khách cỡ
nhỏ – Yêu cầu về cấu tạo trong công nhận kiểu.
- Tiêu chuẩn về tính năng kỹ thuật và chất lượng xe buýt trên các tuyến
buýt tiêu chuẩn ở Hà Nội như bảng:
STT

Các kích thước hình học cơ

Đơn vị

Buýt lớn

tiêu chuẩn
mm
12000
mm
2500
mm
3300
mm
5400
mm
12800
HK/cửa 20:1
Cửa

4
mm
1150
mm
790
Bậc
3
mm
370/340

Buýt TB

Minibuýt

9000
2500
3200
5000
8000
20:1
3
900
790
3
370/340

7000
2100
3100
3500

6700
25:1
1
700
590
2
370

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

bản
Chiều dài tối đa
Chiều rộng tối đa
Chiều cao tối đa
Chiều dài cơ sở tối đa
Bán kính quay vòng tối thiểu
Tỷ lệ sức chứa(HK)/cửa
Số cửa đơn tối thiểu
Chiều rộng cửa tối thiểu
Chiều cao sàn xe tối đa

Số bậc lên xuống tối đa
Chiều cao tối đa bậc thứ

12

nhất(trước/sau)
Chiều
cao

bậc

thứ Mm

220/240

220/240

220

13

hai(trước/sau)
Chiều
cao

bậc

thứ mm

200/210


200/210

-

22


Tiểu luận TC & QL Vận tải ô tô

14

ba(trước/sau)
Chiều cao lòng

xe

GVHD: Trần Thị Lan Hương

tối mm

2050/186

2050/186 1950/165

15

thiểu(trước/sau)
Tỷ lệ ghế ngồi/sức chứa tối %


0
40

0
40

0
60

16

đa
Diện tích sàn xe tối thiểu/1 m2

0.25

0.25

0.25

HK
Việc lựa chọn phương tiện xe buýt trong thành phố còn phụ thuộc vào công suất
luồng hành khách trên tuyến:
Công suất luồng hành khách trong giờ
(tính theo một hướng)
200–1000
1000–1800
1800–2600
2600–3800
> 3800


Sức chứa phương tiện
40
65
85
110
110 ( sơ mi rơ moóc)

+ Kinh nghiện đầu tư và vận hành xe buýt mới của các dự án đầu tư
phương tiện VTHKCC từ năm 2001-2003.
Trước đây xe xấu, bẩn và chất lượng không đảm bảo là nguyên nhân chính
dẫn đến người dân không đi xe buýt. Hiện nay ngày càng có nhiều người đi
xe buýt không phải do giá rẻ mà chủ yếu là do chất lượng dịch vụ ngày càng
được nâng cao, đặc biệt là do đầu tư xe mới chất lượng cao.
Số hành khách cho rằng chất lượng phương tiện tốt chiếm 85,93%, bình
thường chiếm 13,79% một tỷ lệ rất nhỏ không đáng kể chiếm 0,27% cho
rằng chất lượng không tốt. Như vậy việc đổi mới về phương tiện đã góp phần
không nhỏ vào việc tăng khối lượng hành khách đi xe buýt ở Hà Nội.
Đối với Hà Nội xe buýt có sức chứa càng lớn thì hiệu quả khai thác càng
cao, khả năng chống ách tắc lớn. Tuy nhiên hiện vẫn phải sử dụng một số xe

23


Tiểu luận TC & QL Vận tải ô tô

GVHD: Trần Thị Lan Hương

buýt trung bình và xe buýt lớn không thể vào được hoặc không có điểm để
quay trở đầu xe.

Người dân Hà Nội đã quen sử dụng xe buýt mới có điều hòa không khí nên
nếu dùng xe không có điều hòa thì sẽ khó thu hút được đông đảo hành khách.
+ Các nguồn cung cấp xe buýt chủ yếu trên thị trường Việt Nam hiện
nay.
Thứ nhất: Chính phủ Pháp viện trợ cho Thành Phố Hà Nội 50 xe buýt
Renault SC10R, đã qua sử dụng, đã kiểm định lại và đạt tiêu chuẩn môi
trường EURO1. Xe sản xuất năm 1990-1995 và có chất lượng tốt còn có thể
vận hành trong thời gian từ 8-10 năm mà vẫn đảm bảo các tính năng khai
thác kỹ thuật và môi trường. Tuy nhiên, cần phải tân trang, sơn lại và cải
tạođể phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam, cộng với chi phí vận chuyển
giá xe khoảng 15000-16000 USD/xe nếu so với xe Daewoo BS 105 mới thì
chi phí đầu tư mỗi xe Renault SC10R chỉ bằng 30%.
Thứ hai: Xe mới được sản xuất từ các nước Châu Âu, Hoa Kỳ và Nhật
Bản, những xe này thì có giá rất cao, từ 100000-120000 USD/xe đối với xe
buýt lớn và từ 65000-85000 USD/xe đối với xe buýt TB.
Thứ ba: Xe mới do các Liên doanh trong nước SX có chất lượng tương
đương với nguồn xe từ các nước công nghiệp mới thì có giá hợp lý từ 5500060000 USD/xe đối với xe buýt lớn và từ 50000-52000 USD/xe đối với buýt
TB.
+ Điều kiện khai thác trên tuyến
Xe lựa chọn trên từng tuyến phải đảm bảo phù hợp với điều kiện đường sá
và cơ sở hạ tầng trên tuyến. Kích thước hình học của xe phải phù hợp với
chiều rộng đường phố, bán kính quay vòng và đặc biệt là các điểm quay trở
đầu xe.
Điều kiện thời tiết khí hậu là yếu tố không thể thiếu khi lựa chọn phương
tiện: Khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa hè thì nóng nực, oi
bức độ ẩm lớn còn mùa đông có nhiều đợt gió mùa khô hanh và lạnh do đó
24


Tiểu luận TC & QL Vận tải ô tô


GVHD: Trần Thị Lan Hương

khi lựa chọn phương tiện phải đảm bảo vi khí hậu trong xe vào mùa đông htì
không lạnh, mùa hè thì không nóng.
Hiện nay các phương tiện đều được đầu tư mới, hiện đại và có thể khắc
phục được các điều kiện bên ngoài xe, VTHKCC còn được trang bị điều hòa
để nâng cao chất lượng phục vụ thu hút hành khách đi lại bằng xe buýt.
+ Tính hiệu quả của việc vận hành xe.
Việc lựa chọn xe buýt luôn hướng tới hai mục tiêu:
- Đảm bảo chất lượng phục vụ hành khách như các tuyến buýt tiêu chuẩn
đang vận hành hiện nay. Đứng trên quan điểm của hành khách xe có sức
chứa càng lớn và độ tiện nghi càng cao thì hành khách đi xe càng cảm
thấy thoải mải. Tuy nhiên vào giờ thấp điểm hiệu suất sử dụng sức chứa
của xe thấp và giá thành vận chuyển sẽ cao. Như vậy hoặc là Nhà Nước
phải trợ giá hoặc doanh nghiệp phải chịu lỗ.
- Đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp tự bỏ vốn để đầu tư. Đứng trên quan
điểm kinh doanh mức đầu tư xe càng thấp và hiệu suất sử dụng xe càng
cao thì lợi nhuận càng lớn.
Tóm lại, đứng trên quan điểm hiệu quả khai thác xe, cần lựa chọn loại xe có
sức chứa phù hợp đảm bảo có thể vận chuyển hết được lượng hành khách giờ
cao điểm nhưng vẫn duy trì được hiệu suất sử dông sức chứa xe vào giờ
thấp điểm ở một mức độ nhất định. Chất lượng xe phải đảm bảo những tiêu
chuẩn đối với tuyến buýt tiêu chuẩn và thiểu hóa trợ giá của Nhà Nước trong
khi vẫn thỏa mãn lợi nhuận định mức cho chủ đầu tư.

25



×