Lời mở đầu
Thực tập và viết báo cáo thực tập là một công việc quan trọng đối với mỗi
một sinh viên khi hoàn thành khoá học trớc khi ra trờng. Nếu những kiến thức
trong suốt 3 năm ở bậc học cao đẳng đã đợc nghiên cứu, học tập là nền tảng cho
nghề nghiệp kế toán trong tơng lai thì công việc thực tập đóng vai trò là một bớc
đệm quan trọng để đa những lý thuyết đó đi vào thực tiễn. Do đó, việc thực tập
chính là một cơ hội tốt cho các sinh viên nắm bắt đợc những yêu cầu trong thực
tế đặt ra cho một nhân viên kế toán.
L sinh viên lp k toán 5 K7 khoa Kinh t trng i hc Công Nghip
H Ni, trong quá trình hc tp, nghiên cu v i thc tp tìm hiu thc t
công tác hch toán k toán ti Công ty TNHH Hong Qu 22/12, em ã
hiu bit v Công ty v phn no khái quát c quá trình hch toán chi phí
v tính giá thnh ti Công ty.
vit c bi báo cáo thc tp tt nghip ny, em ã c các thy cô
trng truyn dy cho các kin thc c bn v ngnh k toán v qua quá
trình i thc tp tìm hiu thc t, em đã c s hng dn v giúp
nhit tình ca Cô Nguyn Thu H cùng các thy cô trong khoa Kinh t v
các cô chú, anh ch em trong phòng K toán Công ty TNHH Hong Qu
22/12 hon chnh chuyên thc tp tt nghip ..
Do nhng hn ch v trình v thi gian nên Báo cáo thc tp s không
tránh khi nhng sai sót nht nh. Em rt mong nhn c nhng ý kin
óng góp chân thnh ca các thy cô, các cô bác anh ch v các bn.
Em xin chân thnh cm n!
H Ni, thỏng 3 nm 2011
Phần I
Tổng quan chung về công ty TNHH hoàng quế 22/12
Tên Công ty: Công ty TNHH Hoàng quế 22/12 .
Địa chỉ: Tràng Bạch - Đông Triều - Quảng Ninh.
Tel: (033) 871 788.
Mã số thuế:
1. Sự hình thành và phát triển của công ty.
Công ty TNHH Hoàng Quế 22/12 là đơn vị hạch toán độc lập có đầy đủ t cách
pháp nhân, đợc mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng. Để đáp ứng đầy đủ yêu
cầu quản lý kinh doanh và đảm bảo phản ánh một cách chính xác, kịp thời các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong toàn Công ty với
2. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty.
2.1. Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ
phận.
Cơ cấu bộ máy của công ty là tổng hợp các bộ phận lao động quản lý khác
nhau, có mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau đợc chuyên môn hoá và có những
quyền hạn, trách nhiệm nhất định bố trí thành những cấp, những khâu khác
nhau nhằm đảm bảo chức năng quản lý và phục vụ mục đích chung của công
ty.
Hiện nay bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức thành:
Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý của công ty.
Giám đốc
P.giám đốc Kỹ
thuật
sản xuất
Phòng
kỹ thuật
sản xuất
P.giám đốc
kinh doanh
Phòng Kế toán
tài chính
Phòng
kế toán
thống
kê
Phòng
kế hoach
vật t
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
LĐTL
TCHC
Cảng
kho
1
Cảng
kho
2
Đội xe
máy
Cảng
kho
2
2.2. Chức năng, nhiêm vụ, quyền hạn và nhiệm vụ của từng bộ phận
(phòng ban) trong công ty TNHH Hoàng Quế 22/12
2.2.1. Ban Giám đốc:
Gồm có Giám đốc và phó Giám đốc đại diện cho Hội đồng quản trị của công
ty quản lý và điều hành mọi hoạt động của Công ty:
- Giám đốc: Là ngời quản lý và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của
Công ty
- Trợ lý cho Giám đốc là 2 Phó giám đốc:
+ Phó giám đốc kinh doanh: Chu trách nhim quản lý và giám sát toàn bộ
hoạt động kinh doanh của Công ty.
+ Phó Giám đốc kỹ thuật: Chu trách nhiệm quản lý và giám sát toàn bộ
phòng kỹ thuật của Công ty.
2.2.2. Hệ thống các phòng ban của công ty
2.2.2.1. Phòng Kinh doanh:
Phòng Kinh doanh trực thuộc Phó Giám đốc Kinh doanh, có nhiệm vụ:
- Tìm hiểu thị trờng, xây dựng phơng án kinh doanh của Công ty đợc hiệu quả
đem lại lợi nhuận cao.
- Kinh doanh, đa ra các phơng án bán các loại than mà công ty đã chế biến đợc
cho thị trờng.
- Triển khai quảng bá hình ảnh công ty, quảng bá chất lợng sản phẩm, từng bớc mở rộng thị trờng.
- Lên phơng án hợp tác với các đơn vị trong lĩnh vực khai thác, chế biến than
để từ đó có mối quan hệ lâu dài, tốt đẹp.
- Phụ trách cung cấp vật t đầu vào, lên kế hoạch nhu cầu vật t sản xuất, lên kế
hoạch sản xuất điều hành chung.
2.2.2.2. Phòng kỹ thuật:
Phòng Kỹ thuật trực thuộc Phó Giám đốc Kỹ thuật sản xuất, có nhiêmj vụ:
- Xây dựng, triển khai các dự án của phòng Kinh doanh đã đề ra và đợc Ban
Giám đốc nhất trí thực hiện trong kỳ.
- Sửa chữa, nâng cấp các thiết bị sản xuất của công ty khi có những sự cố.
- Kết hợp với các bộ phận khác trong công ty kiểm tra, bảo trì các máy móc, thiết
bị, tài sản của công ty hàng tháng, quý, năm.
- Tổ chức thực hiện công tác An toàn lao động trong sản xuất cho công nhân viên
và cán bộ trong công ty.
- Tổ chức thực hiện công tác kế hoạch sản xuất mà phòng Kinh doanh đề xuất,
thực hiện nhiệm vụ điều động bố trí lao động quản lý nhân sự.
2.2.2.4. Phòng kế toán tài chính:
Do điều kiện SXKD của Công ty và do yêu cầu quản lý tập trung nên Công ty
áp dụng theo hình thức kế toán tập trung. Theo hình thức này toàn bộ công tác
kế toán trong xí nghiệp đều đợc tập trung tại phòng kế toán, ở các công trờng,
các cảng không tổ chức bộ phận kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên kinh
tế. Phòng Kế toán tài chính trực thuộc Ban giám đốc có nhiệm vụ:
- Tổ chức hạch toán, ghi chép, phản ảnh chính xác, trung thực, kịp thời tình
hình tài sản, vật t, tiền vốn trong quá trình SXKD.
- Thực hiện các chế độ phù hợp với các quy định của nhà nớc và Bộ tài chính ban
đã ban hành.
- Tổng hợp số liệu, cung cấp vốn, thông tin cho nhu cầu quản lý.
- Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế, đánh giá kết quả SXKD, đề xuất những
biện pháp, ý kiến về tổ chức SXKD và quản lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh
tế trong SXKD.
3. Tình hình sản xuất kinh doanh 3 năm gần đây của công ty.
Là một công ty với ngành nghề kinh doanh là chế biến, vận chuyển và tiêu thụ
than; do đó số lao động trực tiếp và gián tiếp là 105 ngời cùng những máy
móc thiết bị phù hợp cho việc chế biến than. Qua 5 năm hoạt động kinh
doanh, hiện nay Công ty có 2 máy xúc, 1 máy gạt và 4 ôtô vận tải. Hàng năm
Công ty chế biến đợc từ 10.000 15.000 tấn than bao gồm cả than kíp, than
cám và than xít để phục vụ cho nhu cầu sử dụng than trong các ngành sản
xuất trong nớc (Xi măng, Điện, Đạm, Dệt, Giấy v.v.) và một phần xuất
khẩu ra nớc ngoài.
Là một đơn vị kinh doanh độc lập nên công ty có rất nhiều điều kiện thuận lợi
để phát triển kinh doanh. Với cơ cấu tổ chức gọn, hiệu quả, doanh thu và lợi
nhuận của Công ty đã liên tục tăng đều qua các năm. Hàng năm công ty đều
hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra, chế biến và tiêu thụ than có lãi, thu
nhập của ngời lao động ngày càng đợc đảm bảo.
Kết quả chế biến và tiêu thụ than của Công ty qua các năm 2005 2006 2007 thể hiện ở bảng sau:
Qua hai bảng số liệu trên ta thấy tình hình hoạt động của công ty ngày
càng phát triển, uy tín ngày càng đợc khẳng định cũng nh doanh thu bán hàng
của doanh nghiệp có xu hớng tăng lên năm sau hơn năm trớc. Đời sống vật
chất tinh thần của cán bộ công nhân viên ngày một nâng cao.
Anh Kiệt là công ty có số lợng nhân viên không nhiều( 40 lao động) nên bộ
máy quản lý tơng đối gọn nhẹ, đơn giản song lại tỏ ra rất hiệu quả:
+ Ban lãnh đạo:
1. Giám đốc
: Ths. Nguyễn Văn Quyết
2. P.Giám đốc kinh doanh: Ths. Nguyễn Tiến Tùng
3. P.Giám đốc kỹ thuật
+ Đội ngũ cán bộ kỹ thuật
- 04 Kỹ s đo lờng điều khiển
- 06 Kỹ s điện tử
: Ths. Vũ Đức Báu
- 05 Kỹ s tin học
Và một đội ngũ công nhân lành nghề với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực
điện tử và thiết bị giáo dục, đã làm nên những thành công không nhỏ trong
gần 5 năm hoạt động của công ty.
Công ty cũng coi trọng việc nghiên cứu nhu cầu của thị trờng, chiến lợc và
chính sách xâm nhập vào thị trờng bằng mọi cách để mở rộng thị trờng tiêu
thụ. Hiện nay, công ty đã dần chiếm lĩnh đợc lòng tin của khách hàng, thể
hiện bằng việc gia tăng thị phần và sản lợng tiêu thụ của Công ty càng tăng
thêm.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng, cạnh tranh hết sức gay gắt và cạnh tranh
có tác động hai mặt tới sự tồn tại và phát triển của bất kỳ một doanh nghiệp
nào. Công ty TNHH phát triển công nghệ Anh Kiệt đã xác định đúng đắn hớng đi của mình. Tuy là một doanh nghiệp trẻ nhng Công ty TNHH phát triển
công nghệ Anh Kiệt luôn cố gắng thích nghi và hoà nhập vào sự sôi động của
thị trờng trong nớc. Năm năm tuy không phải là dài nhng bằng sự cố gắng của
mình Công ty TNHH phát triển công nghệ Anh Kiệt đã tạo cho mình một vị
thế khá vững chắc trên thị trờng.
Phần II
hạch toán Nghiệp vụ
kế toán ở Công ty TNHH hoàng Quế 22/12
1. Những vấn đề chung về hạch toán kế toán trong Công ty TNHH Hoàng
Quế 22/12
1.1. Đặc điểm kinh doanh trong Công ty TNHH Hoàng quế 22/12:
Là một Doanh nghiệp kinh doanh độc lập, hoạt động trong việc chế biến
và sàng tuyển than . sản phẩm mà công ty đa ra tiêu thụ là các loại than cám,
than đá (than cục) và sản phẩm đợc tiêu thụ chiếm tỷ lệ lớn là các loại than
cám.
Trong quá trình chế biến, sàng tuyển than; nh các doanh nghiệp cũng
hoạt động trong ngành nghề này, Công ty phải bỏ ra nhiều loại chi phí mà ta
gọi chung đó là chi phí để sàng tuyển, vận chuyển than đến nơi tiêu thụ. Các
chi phí này phát sinh liên tục trong quá trình sản xuất với quy mô chi phí lớn
nhỏ khác nhau. Đó là các chi phí về nguyên vật liệu sản xuất, về nhân công
sản xuất và các chi phí sản xuất chung.
Các chi phí chi ra trong quá trình sàng tuyển, vận chuyển than có tính
chất kinh tế khác nhau và công dụng cũng nh quá trình kết chuyển giá trị của
mỗi loại chi phí này luôn gắn liền với đặc điểm của nó. Để phục vụ cho công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty , Công ty TNHH Hoàng quế
22/12 áp dụng phơng pháp phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục (theo
công dụng của chi phí và mức phân bổ cho từng đối tợng).
1.2. Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty TNHH :
Hiện nay, Công ty TNHH Hoàng quế 22/12 là một đơn vị hạch toán độc lập,
để phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty và tình hình quản lý kinh tế tài
chính nội bộ doanh nghiệp, Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình
tập trung. Theo mô hình này, thì toàn bộ công tác kế toán đợc tiến hành tập
trung tại một phòng kế toán của Công ty. Cụ thể, tại Công ty TNHH Hoàng
quế 22/12 các công việc nh : phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu,
ghi sổ tập hợp và chi tiêu, lập báo cáo kế toán... đều đợc thực hiện tập trung ở
phòng kế toán.
Hàng ngày các phòng, ban thống kê ghi chép những thông tin kinh tế có
liên quan tới công tác kế toán và gửi lên phòng kế toán để phòng kế toán xử lý
và tiến hành công việc kế toán. Hiện nay phòng kế toán của công ty gồm có 4
ngời trong đó có 1 kế toán trởng, 2 kế toán viên và 1 thủ quỹ.
1.2.1. Đặc điểm bộ máy tổ chức kế toán của công ty.
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo mô hình sau: (Vẽ sơ đồ)
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng
hợp giá
thành
Kế toán
vật liệu
TSCĐ
Kế toán
tiền lư
ơng
-BHXH
Kế toán
vốn
bằng
tiền
-thanh
toán
thủ quỹ
Nhân
viên
kinh tế
công
trường
1.2.2. Nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại công ty :
* Nhiệm vụ chung:
Phòng kế toán của công ty có nhiệm vụ:
- Hạch toán các chi phí trong kỳ và tính giá thành cho mỗi một tấn than chế
biến, sàng tuyển đợc trong kỳ kinh doanh.
- Tổ chức ghi chép, hạch toán mọi nghiệp vụ kinh tế phát sình về tình hình
biến dộng tài sản của đơn vị.
- Tổng hợp, phản ánh và phân loại các chỉ tiêu kinh tế nhăm cung cấp thông
tin cho lãnh đạo kịp thời ra quyết định.
- Phản ánh chi phí bỏ ra và kết quả kinh doanh.
- Phản ánh và ngăn chặn các biểu hiện tham ô, lãng phí.
- Tính đúng, đủ, nộp kip thời các khoản nghĩa vụ ví ngân sách Nhà Nớc.
Hiện tại phòng kế toán đợc biên chế 06 ngời do vậy một số phải kiêm nhiệm
( một Kế toán trởng, một Phó phòng và 04 nhân viên).
Nhiệm vụ cụ thể:
- Kế toán trởng : Là ngời tổ chức, chỉ đạo toàn diện công tác kế toán - tài
chính - thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế trong toàn Công ty.
Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc Công ty về công tác hạch toán kinh doanh
của Công ty, đồng thời phải thực hiện các chức năng nhiệm vụ sau:
+ Tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý hoạt động SXKD.
+ Tổ chức ghi chép, tính toán, phản ảnh chính xác, trung thực, kịp thời tình
hình tài sản, vật t, tiền vốn trong quá trình SXKD.
+ Tính toán trích nộp đầy đủ các khoản phải nộp cho ngân sách và cấp trên.
+ Lập các báo cáo tài chính - thống kê theo quy định.
+ Tổ chức kiểm tra kế toán trong xí nghiệp, phổ biến hớng dẫn các quy định,
chế độ, thể lệ về kế toán tài chính.
+ Bồi dỡng, đào tạo, nâng cao trình độ cho đội ngũ kế toán Công ty.
+ Tổ chức công tác kiểm kê trong Công ty và thực hiện kiểm tra, kiểm soát
mọi khoản chi tiêu, chi phí cho hoạt động SXKD.
+ Ngoài ra Kế toán trởng còn giúp Giám đốc Công ty về: tổ chức phân tích
hoạt động kinh tế, đánh giá kết quả SXKD, đề xuất những biện pháp, ý kiến về
tổ chức SXKD và quản lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong SXKD.
- Phó phòng kế toán:
Là ngời giúp Kế toán trởng về công tác tổng hợp kế toán, tập hợp chi phí
sản xuất, tính giá thành sản phẩm, lập các báo cáo tài chính và phụ trách công
tác thống kê của Công ty.
- Kế toán vật liệu - tài sản cố định:
Là ngời theo dõi tình hình nhập - xuất về số lợng, giá trị của các loại vật
liệu, công cụ, dụng cụ. Tình hình tăng giảm tài sản cố định, lập bảng đăng ký
mức trích khấu hao và lập bảng phân bổ tài sản, vật liệu, công cụ, dụng cụ và
giá thành.
- Kế toán tiền lơng - BHXH:
Là ngời tính toán tiền lơng, tiền BHXH cho toàn bộ công nhân viên trực
tiếp và gián tiếp của Công ty. Trích lập và lên bảng phân bổ quỹ tiền lơng, tiền
bảo hiểm vào giá thành. Theo dõi trích nộp, thu các khoản bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và thanh toán các khoản tiền đó với cơ quan
bảo hiểm, cơ quan công đoàn.
- Kế toán vốn bằng tiền - thanh toán:
Là ngời theo dõi tình hình tăng giảm các quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, vốn bằng tiền khác, các khoản tiền vay ngân hàng, thanh toán công nợ,
tổ chức thu nộp, thanh toán với Ngân sách, với CNV Công ty.
- Thủ quỹ:
Là ngời đợc biên chế độc lập nằm trong phòng kế toán trực thuộc kế toán
trởng có nhiệm vụ quản lý và phản ảnh số hiện có của quỹ tiền mặt, quản lý
chứng từ liên quan đến thu chi tiền mặt.
1.3. Tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty TNHH
1.3.1. Hệ thống tài khoản kế toán.
Công ty TNHH Hoàng quế 22/12 sử dụng hệ thống tài khoản kế toán thống
nhất áp dụng trong các doanh nghiệp. Theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban
hành theo QĐ 1141/TC /QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trởng Bộ Tài
Chính, đã sửa đổi bổ sung theo Quyết định 167/2000 , Thông t 89/2002 và
Thông t 23/2005 và quyết định số 15 ban hành 20/3/2006 của Bộ trởng Bộ Tài
Chính.
Với chức năng chủ yếu là chế biến, sàng tuyển than tức là mua than nguyên
khai từ các doanh nghiệp, đơn vị khai thác than về đến 2 cảng kho là cảng kho
1 và cảng kho 2 để tiếp tục chế biến than. Từ đây Công ty thu đợc các loại
than là than đá (than cục), than cám và những loại than kém chất lợng khác và
tìm hiểu thị trờng, nhu cầu sử dụng để tiêu thụ. Vì vậy Công ty TNHH Hoàng
quế 22/12 thờng sử dụng các tài khoản sau:
+ Loại 1: (TSLĐ): TK 111, 112, 131, 133, 138, 142, 152,153,155, 156, 159
+ Loại 2: (TSCĐ): TK 211, 214, 241, 242.
+ Loại 3: (Nợ phải trả): TK 331, 333, 334, 338, 341, 342
+ Loại 4: (Nguồn vốn CSH): TK 411, 412, 414, 421, 431.
+ Loại 5: (Doanh thu): TK 511, 521, 531.
+ Loại 6: (Chi phí sản xuất kinh doanh): TK 621, 622, 632, 635, 641, 642.
+ Loại 7: (Thu nhập khác): TK 711.
+ Loại 8: (Chi phí khác): TK 811.
+ Loại 9: (XĐQKD): TK 911.
+Ngoài ra còn sử dụng thêm tài khoản ngoài bảng:TK 001, 004, 007, 008.
1.3.2. Hình thức kế toán và các chứng từ sử dụng tại Công ty TNHH:
1.3.2.1 Hình thức kế toán:
Do yêu cầu của công tác quản lý và thống nhất sự chỉ đạo trong toàn Công ty
về hình thức tổ chức sổ kế toán, hiện nay Công ty đang áp dụng hạch toán kế
toán theo hình thức sổ nhật ký sổ cái và áp dụng phơng pháp kế toán hàng tồn
kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên và tính thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ.
* Hình thức nhật ký sổ cái:
- Đặc trng của hình thức nhật ký sổ cái đó là các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh đợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế
( theo tài khoản kế toán ) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất
là sổ Nhật ký Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký Sổ Cái là các chứng từ
kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
- Hình thức Nhật ký Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
+ Nhật ký Sổ cái;
+ Các sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
-Trình tự ghi sổ:
+ (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã đợc kiểm tra và đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trớc hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký
Sổ cái. Số liệu của mỗi chứng từ ( hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại) đợc ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký- sổ cái. Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán đợc lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu
xuất, phiếu nhập,) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3
ngày.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi
sổ Nhật ký Sổ cái, đợc dùng để ghi Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
+ (2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh
trong tháng vào Sổ Nhật ký Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán
tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột
Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối
tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trớc và số phát sinh tháng này tính
ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số d đầu
tháng ( đầu quý ) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số d cuối tháng
( cuối quý ) của từng tài khoản trên Nhật ký Sổ Cái.
+ (3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng ( cuối quý) trong Sổ Nhật ký
Sổ cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Tổng số tiền của cột
Phát sinh ở phần
Tổng số phát sinh
=
Nhật ký
Tổng số d Nợ các Tài khoản
Nợ của tất cả các
Tài khoản
=
Tổng số phát sinh
=
Có của tất cả các
Tài khoản
Tổng số d Có các Tài khoản
+(4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải đợc khoá sổ để cộng số phát sinh
Nợ, số phát sinh Có và tính ra số d cuối tháng của từng đối tợng. Căn cứ vào
số liệu khoá sổ của các đối tợng lập Bảng tổng hợp chi tiết cho từng tài
khoản. Số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết đợc đối chiếu với số phát sinh
Nợ, số phát sinh Có và số d cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký- Sổ
cái.
Số liệu trên Nhật ký sổ Cái và trên Bảng tổng hợp chi tiết sau khi khoá sổ
đợc kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ đợc sử dụng để lập báo cáo tài
chính.
Sơ đồ hạch toán theo hình thức kế toán Nhật ký
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ quỹ
Nhật ký sổ cái
Sổ thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Báo cáo
tài chính
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra.
* Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra, áp dụng thích hợp đơn vị kế
toán nhỏ, ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sử dụng ít ngời làm kế toán.
* Nhợc điểm: Không áp dụng đợc ở các đơn vị kế toán vừa và lớn, có
nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sử dụng nhiều tài khoản ngời làm công tác
kế toán, sổ chi tiết tách rời sổ tổng hợp làm ảnh hởng đến tốc độ lập báo cáo
tài chính.
* Điều kiện áp dụng: Chỉ áp dụng cho những đơn vị có quy mô nhỏ nh
HTX, đơn vị t nhân, quản lý công trì
2. Các phần hành hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Hoàng quế 22/12:
2.1 Kế toán quản trị:
2.1.1 Nội dung và báo cáo kế toán quản trị, tác dụng của kế toán quản trị
trong quản lý:
2.1.2 Sử dụng thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn,
dài hạn:
2.1.3 Hệ thống chỉ tiêu quản lý chi phí và giá thành trong kế toán quản
trị
2.1.4 Tổ chức kế toán quản trị trong doanh nghiệp
2.2. Kế toán tài chính:
2.2.1 - Hạch toán kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH Hoàng quế
22/12:
2.2.1.1 - Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định :
2.2.1.1.1 Đặc điểm:
Tài sản cố định là những tài sản mà doanh nghiệp mua sắm để dùng vào hoạt
động sản xuât kinh doanh của doanh nghiệp .Tài sản cố định phải có giá trị
lớn hơn 5 triệu đồng và có thời hạn sử dụng trên 1 năm tham gia vào nhiều
chu kỳ sản xuất kinh doanh, nhng vẫn giữ nguyên đợc hình thái ban đầu.
Trong quá trình sử dụng giá trị của tài sản cố định bị hao mòn dần và đợc
chuyển từng phần vào giá trị của sản phẩm.
2.2.1.1.2 Nhiệm vụ:
Cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã hội, sự tiến bộ nhanh chóng của
khoa học kỹ thuật, tài sản cố định trong nền kinh tế quốc dân và trong các
doanh nghiệp không ngừng đổi mới, hiện đại hoá và tăng nhanh chóng về số lợng. Điều đó đặt ra cho công tác quản lý tài sản cố định những yêu cầu ngày
càng cao, quản lý chặt chẽ TSCĐ cả về hiện vật và giá trị.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý, kế toán TSCĐ phải thực hiện tốt các nhiệm vụ
sau:
- Tổ chức ghi chép,phản ánh, tổng hợp số liệu đày đủ, chính xác, kịp thời về
số lợng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có
- Phản ánh chính xác kip thời giá trị hao mòn TSCĐ và chi phí kinh doanh của
các bộ phận sử dụng TSCĐ.
- Lập, chấp hành, kiểm tra việc thực hiện các dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ
đảm bảo khai thác triệt để TSCĐ, thanh lý kịp thời những TS không sử dụng
đợc thu hồi vốn để tái đầu t TSCĐ .
- Tham gia kiểm kê đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nớc,lập báo cao
về TSCĐ, phân tích tình hình trang bị,huy động ,sử dụng TSCĐ nhằm nâng
cao hiệu quả kinh tế của TSCĐ.
2.2.1.2 - Phân loại và đánh giá tài sản cố định :
TSCĐ đợc phân làm 2 loại chính:
- TSCĐ hữu hình: là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể có thể đo lờng,
nh : nhà cửa,vật kiến trúc,các phơng tiện vận tải, phơng tiện truyền dẫn,máy
móc thiết bị ,động lực, thiết bị, dụng cụ quản lý, cây lâu năm, gia súc cơ bản
và các loại TSCĐ khác.
- TSCĐ vô hình: là những TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể, biểu hiện
1 lợng giá trị đã đợc đầu t chi trả để có đợc đặc quyền xuất phát từ các nguồn
lợi ích kinh tế:
+ Quyền sử dụng đất.
+ Chi phí thành lập doanh nghiệp
+ Bằng phát minh , sáng chế, nhãn hiệu, nhãn mác sản phẩm.
+ Vị trí thơng mại .
TSCĐ đợc phân theo quyền sở hữu của doanh nghiệp : là những tài sản mà DN
bỏ vốn ra mua sắm, quà tặng ,vv.
TSCĐ không thuộc quyền sở hu của doanh nghiệp: là những tài sản thuê
ngoài.
NG của TSCĐ đợc đánh giá theo công thức ( phơng pháp khấu trừ):
NGTSCĐ
tự mua sắm
Giá mua
=
CP thu mua
ghi trên hoá đơn +
Thuế phí
lắp đặt chạy thử +
lệ phí
Giá trị còn lại của TSCĐ = NGTSCĐ - Giá trị hao mòn TSCĐ
2.2.1.3 - Hạch toán chi tiết và tổng hợp tài sản cố định tại Công ty TNHH
Hoàng quế 22/12:
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Hoàng quế 22/12 em đã tập hợp
đợc những nghiệp vụ chủ yếu khi hạch toán về tài sản cố định nh sau:
Kế toán tăng tài sản cố định :
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan đến việc mua sắm TSCĐ: Phiếu chi,
HĐGTGT, GBN, biên bản giao nhận hàng hoá
TSCĐHH tăng do mua sắm ( kể cả mua mới hoặc mua lại TSCĐ đã sử dụng)
kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 211: TSCĐ HH( giá mua cha thuế)
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112:Thanh toán ngay
Có TK 331: Phải trả cho ngời bán
Có TK 341; Vay dài hạn
Đồng thời phản ánh bút toán kết chuyển nguồn:
Nợ TK 414: Dùng quỹ ĐTPT để đầu t
Nợ TK 4312: Dùng quỹ phúc lợi để đầu t
Nợ TK 441: Dùng nguồn vốn KHCB
Có TK 411: Ghi tăng NVKD
Có TK 4313: Ghi tăng quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Kế toán hao mòn tài sản cố định :
Xét về khía cạnh chi phí, KH TSCĐ là sự biểu hiện bằng tiền phần GT hao
mòn TSCĐ và chúng đợc tình vào chi phí sản xuất kinh doanh
Công ty TNHH phát triển công nghệ Anh Kiệt áp dụng phơng pháp tính
giấ trị hao mòn TSCĐ theo phơng pháp đờng thẳng và áp dụng nguyên tắc
tròn tháng:
KH TSCĐ
phải trích =
tháng này
HM TSCĐ đã
trích tháng trớc
HM
+ tăng
TSCĐ
trong -
tháng
HM TSCĐ giảm
trong tháng
Trong đó:
- KH TSCĐ tăng trong tháng này là do TSCĐ tăng từ tháng trớc
- KH TSCĐ giảm trong tháng này là do TSCĐ giảm từ tháng trớc hoặc đã hết
khấu hao
Tài khoản sử dụng:
TK 214: Hao mòn TSCĐ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử
dụng do trích khấu hao TSCĐ và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của
TSCĐ.
TK 009: Nguồn vốn khấu hao cơ bản
TK này dùng để phản ánh sự hình thành, tăng , giảm và sử dụng nguồn vốn
KHCB của doanh nghiệp
Trình tự kế toán KHTSCĐ:
- Định kỳ, căn cứ vào bảng tình và phân bổ KH TSCĐ, kế toán trích khấu
haotính vào chi phí SXKD, động thời phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ
Nợ TK 6414: Chi phí bán hàng
Nợ TK 6424: CP QLDN
Có TK 214: HM TSCĐ
Đồng thời phản ánh tăng NV KHCB:
Nợ TK 009: NV KHCB
- Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi cuốinăm tính
GTHM kế toán ghi:
Nợ TK 4313: Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ
Có TK 214:
- Nếu mức KH giảm hơn so vơi số đã trích trong năm, KT ghi giảm chi
phí số chênh lệch:
Nợ TK 214: HM TSCĐ
Có TK 641, 642
2.2.2. Hạch toán kế toán Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
(NVL,CCDC)
2.2.3. Hạch toán kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công
ty TNHH
2.2.3.1 - ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo
lơng
ý nghĩa tiền lơng và các khoản trích theo lơng:
Tiền lơng là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho ngời lao dộng theo số lợng và chất lợng lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp nhằm đảm bảo
cho ngời lao dộng đủ để tái sản xuất sức lao động và nâng cao, bồi dỡng sức
lao động.
Tiền lơng trả cho ngời lao động có tác dụng nâng cao kỷ luật và tăng cờng thi
đua lao động sản xuất, kích thích ngời lao động nâng cao tay nghề và hiệu
suất công tác.
Ngoài tiền lơng, ngời lao động còn đợc hởng các khoản phụ cấp, trợ cấp
BHXH, BHYT các khoản này cũng góp phần trợ giúp ngời lao động và tăng
thêm thu nhập cho họ trong các trờng hợp khó khăn, tạm thời hoặc vĩnh viễn
mất sức lao động.
Nhiệm vụ kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng:
Để phục vụ yêu cầu quản lý chặt chẽ, có hiệu quả lao động, tiền lơng ở doanh
nghiệp, kế toán cần thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
+ Tổ chức hạch toán và thu nhập đầy đủ, đúng đắn các chỉ tiêu ban đầu theo
yêu cầu quản lý về lao dộng theo từng ngời lao động, từng đơn vị lao động.
Thực hiện nhiệm vụ này, doanh nghiệp cần nghiên cứu, vận dụng hệ thống
chứng từ ban đầu về lao động tiền lơng của nhà nớc phù hợp với yêu cầu quản
lý và trả lơng theo từng loại lao động ở doanh nghiệp.
+ Tính đúng, tính đủ, kịp thời tiền lơng và các khoản có liên quan cho từng
ngời lao động, từng tổ sản xuất, từng hợp đồng giao khoán,đúgn chế độ nhà nớc, phù hợp với các quy định quản lý của doanh nghiệp.
+ Tính toán, phân bổ chính xác, chi phí tiền lơng, các khoản trích theo lơng
theo đúng đối tợng sử dụng có liên quan.
+ Thờng xuyên cũng nh định kỳ tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động,
quản lý và chi tiêu quỹ tiền lơng, cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho
các bộ phận liên quan đến quản lý lao động, tiền lơng.
2.2.3.2 - Hình thức trả lơng và cách tính lơng tại Công ty TNHH Hoàng
Quế 22/12:
2.2.3.3 - Trình tự hạch toán chi tiết và tổng hợp tiền lơng, và các khoản
trích theo lơng
2.2.3.4 - Tài khoản sử dụng để hạch toán tiền lơng tại Công ty:
* TK 334 Phải trả công nhân viên
Nội dung: Phản ánh tình hình thanh tóan lơng và các khoản thu nhập khác với
ngời lao động
* TK 338 Phải trả phải nộp khác
Nội dung: Phản ánh tình hình trích lập và thanh toán các khoản phải trả, phải
nộp khác( nh: BHXH, BHYT, KPCĐ) dùng để phản ánh tình hình thanh toán
các khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan nhà nớc, cho các tổ chức đoàn thể xã
hôi, cho cấp trên về kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT, về giá trị tài sản thừa
chở xử lý.
2.2.3.5 - Phơng pháp hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
Công ty TNHH Hoàng Quế 22/12:
*) Hạch toán tiền lơng:
Hàng tháng kế toán tiến hành tổng hợp tiền lơng phải trả trong tháng theo từng
đối tợng sử dụng và tính toán các khoản về BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy
định bằng việc lập bảng phân bổ tiền lơng và trích BHXH( mẫu số 01/BPB).
Các nghiệp vụ kinh tế về tiền lơng:
- Tạm ứng lơng cho ngời lao động:
Nợ TK 334: Số tạm ứng cho ngời lao động
Có TK111
- Dựa vào các bảng thanh toán tiền lơng, bảng thanh toán các khoản
bảo hiểm, các chứng từ khấu trừ lơng, các phiếu thu, phiếu chi ở các bộ
phận để đa vào chi phí:
Nợ TK 154: Tiền lơng của công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627: Chi phí quản lý sản xuất
Nợ TK 641; Chi phí bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK 334: Tiền lơng phải trả công nhân viên
Có TK 335: Trích trớc tiền lơng nghỉ phép
- Khi thanh toán tiền lơng cho công nhân viên
Nợ TK 334: Tiền lơng đợc nhận
Có TK 141,3388,111,112
- Khi chia tiền thởng cho công nhân viên:
Nợ TK 4311: Chia tiền thởng từ quỹ phúc lợi
Nợ TK 4312: Trợ cấp đột suet
Nợ TK 3383: BHXH( tiền lơng nghỉ ốm)
Có TK 334: Các khoản phải trả công nhân viên
- Khi trả tiền lơng nghỉ phép:
Nợ TK 335: Tiền lơng nghỉ phép
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
*) Hạch toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ trong kỳ theo chế độ quy định, kế toán ghi:
Nợ TK 641: Tính vào chi phí bán hàng
Nợ TK 6421: Tình vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 334: Phần trừ vào thu nhập của ngời lao động
Có TK 338( 3382, 3383, 3884): Tổng số phải trích
- Số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên trong kỳ
Nợ TK 3383: Ghi giảm số quỹ BHXH
Có TK 334
- Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan quản lý
Nợ TK 338( 3382, 3383, 3384)
Có TK 111, 112, 311
- Chi tiêu kinh phí công đoàn để lại doanh nghiệp:
Nợ TK 3382
Có TK 111, 112
- Trờng hợp số đã trả đã nộp về KPCĐ, BHXH ( kể cả số vợt chi) lớn hơn
số phải trả, phải nộp đợc cấp bù:
Nợ TK 111, 112: Số tiền đợc cấp bù đã nhận
Có TK 338(3382, 2283).
2.2.4 Hạch toán kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính gia thành
sản phẩm:
2.2.5 Hạch toán kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
2.2.6 Hạch toán kế toán vốn bằng tiền của Công ty TNHH Hoàng Quế
22/12:
* Nhiệm vụ và yêu cầu quản lý vốn bằng tiền:
+ Khái niệm vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc tài sản lu
động của doanh nghiệp đợc hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và
trong các quan hệ thanh toán.
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, Tiền gửi ngân
hàng và Tiền đang chuyển.
+ Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền:
Để phản ánh và giám đốc chặt chẽ vốn bằng tiền, kế toán phải thực hiện các
nhiệm vụ chủ yếu sau:
-
Phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động
của từng loại vốn bằng tiền.
-
Giám đốc chặt chẽ chấp hành các chế độ thu tiền mặt, tiền gửi, quản lý
ngoại tệ, vàng bạc đá quý.
+ Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền:
Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền
tệ của Nhà nớc sau:
-
Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam
-
Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mau do
Ngân hàng Nhà nớc công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi vào sổ
kế toán và đợc theo dõi chi tiết riêng từng ngoại tệ trên TK 007- Ngoại tệ các
loại.
* Trong quá trình đợc thực tập tại Công ty TNHH Hoàng Quế 22/12 em đã
tìm hiểu và đợc biết kế toán vốn bằng tiền chủ yếu là các nghiệp vụ:
2.2.6.1 - Hạch toán các khoản thu chi bằng tiền mặt:
Tại phòng kế toán khi phát sinh các nghiệp vụ thu, chi tiền, kế toán thành toán
và kế toán bán hàng sẽ phản ánh:
+ Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền mặt: từ bán hàng, thu nhập khác, kế
toán ghi:
Nợ TK 1111
Có TK 511,711,112,131,138...
Có TK 33311
+ Khi phát sinh các nghiệp vụ chi tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 156, 211,331,334,341
Có TK 1111
2.2.6.2 -. Hạch toán các khoản thu, chi bằng tiền gửi ngân hàng:
Một số nghiệp vụ chủ yêu liên quan đến tiền gửi ngân hàng tạ Công ty TNHH
phát triển công nghệ Anh Kiệt:
* Các nghiệp vụ kinh tế phản ánh tiền gửi ngân hàng tăng:
Nợ TK 1121
Có TK 1111,131,138,411,511...
* Các nghiệp vụ kinh tế phản ánh tiền gửi ngân hàng giảm:
Nợ TK1111,153,156,341,342
Nợ TK 133
Có TK 1121
Việc hạch toán các khoản lãi tiền gửi và lãi tiền vay tại Công ty TNHH phát
triển công nghệ Anh Kiệt hạch toán theo đúng chế độ kế toán:
\ Khi phát sinh các khoản thu lãi tiền gửi Ngân hàng:
Nợ TK 1121
Có TK 515
\ Khi phát sinh các khoản tra lãi tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 635
Có TK 1121
2.4.Phơng pháp hạch toán các nghiệp cụ mua hàng tại Công ty TNHH Hoàng
Quế 22/12:
2.5. Hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hoá trong Công ty TNHH
2.5.1. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hoá:
2.5.2 Chứng từ sử dụng:
2.5.3. Phơng pháp hạch toán kế toán tiêu thụ tại Công ty TNHH
2.6. Hạch toán kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công
ty TNHH
2.6.2. Hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp trong Công ty TNHH
Phơng pháp hạch toán chi phí QLDN:
2.7. Hạch toán kế toán kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận trong
công ty TNHH
2.7.1. Hạch toán kế toán kết quả kinh doanh :
Cách xác định kết quả kinh doanh
2.7.2. Hạch toán kế toán phân phối lợi nhuận:
2.8. Hạch toán báo cáo kế toán tài chính tại Công ty TNHH
2.8.1. Mục đích và nội dung báo cáo kế toán tài chính.
2.8.2. Trách nhiệm , thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính.
Báo cáo bắt buộc của Công ty TNHH
bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
2.8.3. Cách lập báo cáo kế toán tài chính tại Công ty TNHH
Giá thành
than sạch
nhập kho
Chi phí than
=
nguyên khai
xuất chế biến
Chi phí
+
chế biến
sàng tuyển