Đề cương ôn tập môn ĐTM 2015
1. Phân tích những nội dung cơ bản đề cập trong các định nghĩa về đánh giá tác
động môi trường các dự án. Phát biểu một định nghĩa mà anh/chị cho là đầy đủ
hơn cả.
2. Mục đích, ý nghĩa và đối tượng của ĐGTĐMT
3. Nêu và phân tích những nội dung cơ bản của ĐGTĐMT thông qua phân tích các
khái niệm “ đánh giá”;“ tác động” ; “ môi trường;
4. KháI niệm ĐMC , mục đích, yêu cầu, đối tượng, khả năng áp dụng của ĐMC.
Nêu sự khác nhau giữa ĐTM và ĐMC
5. Nêu cơ sở và tóm tắt bước lược duyệt trong ĐGTĐMT.
6. Nêu mối quan hệ giữa chu trình dự án và các bước ĐGTĐMT
7. Nêu tóm tắt nội dung bước xác định mức độ và phạm vi đánh giá.
8. Nêu và phân tích các nguồn tác động có thể xảy ra trong các giai đoạn xây dựng
cơ bản và vận hành dự án. Cho ví dụ minh hoạ.
9. Nội dung của bước giảm thiểu và quản lý tác động
10. Nêu một số kỹ thuật được sử dụng trong việc xem xét, so sánh các phương án, dự
án thay thế
11. Trình bày nội dung của phương pháp danh mục có ghi trọng số của tác động. Cho
ví dụ một danh mục trọng số với ít nhất 5 nhân tố môi trường chịu tác động đối
với một dự án cụ thể nào đấy.
12. Nêu nguyên lý xây dựng ma trận định lượng – ma trận định cấp, cho ví dụ ma trận
định lượng với ít nhất 5 hàng 5 cột đối với dự án nào đó.
13. Nêu nguyên lý xây dựng ma trận chữ thập, cho ví dụ.
14. Nêu và phân tích khả năng áp dụng phương pháp chập bản đồ trong công tác
ĐGTĐMT, lấy ví dụ áp dụng phương pháp này cho dự án nào đấy với ít nhất 3
yếu tố ảnh hưởng.
15. Nêu các khái niệm: tác động tích cực, tiêu cực, tác động trực tiếp, gián tiếp, thứ
cấp, tích luỹ, tác động có thể đảo ngược (hoàn nguyên) , các tác động theo thời
gian tác động ( tạm thời, ngắn hạn, dài hạn, vĩnh cửu). Cho ví dụ
16. Trình bày phương pháp mô hình hóa ứng dụng trong Đánh giá tác động môi
trường.
17. Tại phương pháp phân tích lợi ích mở rộng. Nêu các đại lượng thường được sử
dụng trong đánh giá tác động môi trường theo phương pháp phân tích chi phí lợi
ích mở rộng (NPV, K, B/C).
18. So sánh ưu nhược điểm của các phương pháp danh mục môi trường, ma trận môi
trường, chập bản đồ môi trường, sơ đồ mạng lưới, mô hình hoá môi trường. Khả năng
ứng dụng của các phưong pháp này trong qui trình ĐTM
Phương pháp
Danh mục
So sánh
ưu điểm
Dễ hiểu, dễ sử dụng
Phù hợp với việc lựa chọn vị
trí dự án
So sánh phương án thay thế
( danh mục trọng số)
Nhược điểm
Không phân biệt được tác
động trực tiếp và gián tiếp
Không có sư liên kết giữa
các hành động với các tác
động môi trường
Ma trận
Sơ đồ mạng lưới
Chập bản đồ
Có sự liên kết các hành động
dự án với tác động môi
trường
Có thể dùng để thể hiện các
kquả nhận dạng và đánh giá
tác động
Có sự liên kết các hoạt động
của dự án với tác động môi
trường
Xét đến cả tác động gián tiếp
và thứ cấp
Xác định được các tác động
trực tiếp, gián tiếp
Dễ hiểu, dễ thể hiện
Là công cụ tốt cho việc xác
định vị trí dự án
Có khả năng sử dụng trong
xác định tác động tích luỹ
Khó xác định giá trị trọng số
một cách khách quan
Khó phân biệt tác động trực
tiếp và gián tiếp ( trừ ma trận
theo bước)
Các tác động có thể bị tính
toán lặp lại 2 lần ( hoặc hơn)
Nhiều khi tương đối phức tạp
Các giá trị tính toán được
chưa thực sự là một chỉ tiêu
định lượng cho việc ra quyết
định
Chỉ dùng cho các tác động
trực tiếp
Chưa chỉ ra được thời đoạn
và tần suất tác động
Nhược điểm chung: Đa số đánh giá tác động mang tính chủ quan
Phương pháp mô hình: Mô hình định lượng, toán học
Là phương pháp hiện đại, khắc phục được các nhược điểm trên ( của
các phương pháp trước). Phương pháp này có thể định lượng được
bằng con số và trong nhiều trường hợp đánh giá được các tác động
theo thời đoạn khác nhau ( tần suất: mùa, năm)
Có thể sử dụng các mô hình trong đánh giá:
Mô hình lan truyền chất ô nhiễm trong môi trường đất, nước, không
khí: lập trình thành các phần mềm tiện cho người sử dụng
Đối với ĐTM: Mô hình được sử dụng tương đối rộng rãi, đặc biệt là
các nước phát triển: có thể giải quyết được các vấn đề như:
Có tác đông hay k
Tác động dến đâu?
Giải quyết được: Dự báo biến đổi theo thời gian và không gian
Tính được sự biến đổi