Giáo án Khoa Học
Tuần:1
Ngày:
/8/2011
Tiết: 1
Lê Thị Mỹ Lệ
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng:
• Nêu đđược một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi
trường như:lấy vào khí ô-xi ,thức ăn, nước uống ,;thải ra khí các-bôníc,phân và nước tiểu.
• Hoàn thành sự trao đổi chất giữa cơ thể ng với môi trường.
• BVMT: Liên hệ - bộ phận.
Giúp HS nhận thức được mối quan hệ mật thiết giữa con người với mơi
trường; con người cần khơng khí, thức ăn, nước uống từ mơi trường. Từ đó các
em có hướng điều chỉnh hành vi của mình trong mọi sinh nhằm BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Các hình trong SGK trang 4, 5, Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: ĐỘNG NÃO
Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em
cần có cho cuộc sống của mình.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV đặt vấn đề và nêu yêu cầu: kể ra những thứ - Một số HS kể ra những thứ các
các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống cuả em cần dùng hằng ngày để duy trì
mình.
sự sống cuả mình.
- GV lần lượt chỉ định từng HS, mỗi HS nói một
ý ngắn gọn và GV ghi vắn tắt các ý đó lên bảng.
Bước 2:
GV tóm tắt lại tất cả nhữn ý kiến của HS đã được
ghi trên bảng và rút ra nhận xét chung dựa trên
những ý kiến các em đã nêu ra.
Kết luận: con người cần những thứ để sống
& p triển như: thức ăn, nước uống, kk... t/c
gđình, bạn bè, giải trí
Hoạt động 2: THẢO LUẬN NHÓM
Mục tiêu:
______________________________________________________________________________
Trang 1
Giáo án Khoa Học
Lê Thị Mỹ Lệ
HS phân biệt được những yếu tố mà con người
cũng như những sinh vật khác cần duy trì sự sống
của mình với những yếu tố mà chỉ có con người
mới cần.
BVMT: HS nắm được các nguyên nhân gây ô
nhiễm môi trường và liên hệ được ngồi xã hội
những cơ sở, địa điểm… bị ơ nhiễm môi trường.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
- GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm - HS làm việc với phiếu học tập.
việc với phiếu học tập.
Bước 2: Chữa bài tập cả lớp
- GV u cầu các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm việc với phiếu học tập. HS
khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn
làm sai
Bước 3: Thảo luận cả lớp
GV yêu cầu HS mở SGK và thảo luận lần lượt
hai câu hỏi:
- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để
duy trì sự sống của mình?
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của
con người cịn cần những gì?
Kết luận: c/ng, đ/vật, t/vật cần t/ăn, nươc - Hs nhắc lại
uống, kk, as, n/độ thích hợp để duy trì sự sống.
Ngoài ra con người cần có nhà ở, p/tiện
g/thông... Trong qúa trình làm việc sản xuất ra
hàng hoá ,sản phẩm chính con người đã làm ô
nhiễm môi trường.
Hoạt động 3: TRỊ CHƠI CUỘC HÀNH TRÌNH
ĐẾN HÀNH TINH KHÁC
Mục tiêu:
Củng cố những kiến thức đã học về những điều
kiện cần để duy trì sự sống của con người.
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi - Các nhóm nhận đồ chơi.
nhóm một đồ chơi.
Bước 2:
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Nghe GV hướng dẫn.
- GV yêu cầu các nhóm tiến hành chơi.
- Thực hành chơi theo từng nhóm.
Bước 3:
- GV yêu cầu các nhóm kể trước lớp.
- Đại diện các nhóm kể trước lớp.
______________________________________________________________________________
Trang 2
Giáo án Khoa Học
Lê Thị Mỹ Lệ
- GV hoặc HS nhận xét phần trình bày của các
nhóm.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dị
- Hỏi: Con người cần gì để duy trì sự sống của
mình?
BVMT (liên hệ) Những địa danh ở nước ta, địa
phương ta cần được sử lý nguồn nước thải đúng
kỹ thuật để bảo vệ môi trường: nhà máy tinh
bột mì (Lương Giang) các lò giết mổ gia súc
(Phan Rang), dòng sông Thị Vải (Đồng Nai) bị
ô nhiễm do nhà máy bột ngọt Van xả nước
thải ra…
- HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
Tuần: 1
Tieát 2:
Ngày:
/8/2011
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
• Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong q trình
sống.
• Nêu được thế nào là q trình trao đổi chất.
• Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
• BVMT: cho thấy mối quan hệ giữa con người với mơi trường-con người
cần khơng khí, thức ăn, nước uống từ môi trường nhưng cũng từ con
người thải ra môi trường những chất cặn bả cần phải sử lý hợp vệ sinh
tránh ơ nhiễm mơi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Các hình trong SGK trang 6, 7.
• VBT ; bút vẽ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HSTLCH :
• Nêu những đ/kiện để c/ng sống & p/triển ?
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ SỰ TRAO ĐỔI
______________________________________________________________________________
Trang 3
Giáo án Khoa Học
Lê Thị Mỹ Lệ
CHÂT Ở NGƯỜI
Mục tiêu:
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào
và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận
theo cặp các câu hỏi trong SGV trang 25.
Bước 2:
- Yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm đơi.
- Thảo luận theo cặp.
- GV kiểm tra và giúp đỡ những nhóm gặp khó
khăn.
Bước 3:
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trước - Đại diện các nhóm trình bày kết
lớp.
quả trước lớp, mỗi nhóm chỉ cần
nói một hoặc hai ý.
- GV hoặc HS nhận xét phần trình bày của các
nhóm.
Bước 4: GV u cầu HS đọc đoạn đầu trong Mục
Bạn cần biết và trả lời câu hỏi:
- Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trị cảu sự trao đổi chất với con người
thực vật và động vật.
Kết luận:
- Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ mơi trường thức ăn, nước uống, khí ơ-xi và thải
ra phân, nước tiểu, khí các bơ ních để tồn tại.
- Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, khơng khí từ mơi trường và thải ra
môi trường những chất thừa, cặn bã.
- Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với mơi trường thì mơi trường mới
sống được.
Hoạt động 2: THỰC HÀNH VIẾT HOẶC VẼ SƠ
ĐỒ SỰ TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA CƠ THỂ
NGƯỜI VỚI MƠI TRƯỜNG
Mục tiêu:
HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức
đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi
trường.
Giáo dục HS đi tiểu tiện đúng nơi đúng chỗ, chăm
sóc cây xanh.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất - HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo
______________________________________________________________________________
Trang 4
Giáo án Khoa Học
Lê Thị Mỹ Lệ
giữa cơ thể với mơi trường theo trí tưởng tượng của nhóm.
mình.
Bước 2:
- GV u cầu các nhóm trình bày sản phẩm của - Đại diện các nhóm trình bày sản
mình.
phẩm của mình và ý tưởng của
nhóm đã được thể hiện qua hình
vẽ như thế nào.
- GV nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm
tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong suốt thời
gian học về Con người và sức khỏe.
- BVMT cần đi tiểu tiện đúng nơi quy định, đồng
thời trồng nhiều cây xanh góp phần làm cho bầu
khơng khí trong lành.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.
- Liên hệ: tình trạng đi tiểu khơng đúng nơi quy
định và dội rửa nhà vệ sinh sau khi đi tiểu tiện ở
trường ta các em chưa làm tốt- cần ý thức cao hơn
nữa tránh ô nhiễm, môi trường
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị
bài mới.
Tuần: 2
Tieát 3:
Ngày:
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp)
/8/2011
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
• Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào q trình trao dổi chất ở
ng:tiêu hóa, hô hấp ,tuần hoàn ,bài tiết .
• Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động ,cơ thể sẽ
chết.
• Giữ môi trường trong sạch .xử lí tốt các chất thải của người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 8, 9 SGK.
• Phiếu học tập.
• Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ… trong sơ đồ”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
______________________________________________________________________________
Trang 5
Giáo án Khoa Học
Lê Thị Mỹ Lệ
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HSTLCH:
• T/n là q/tr TĐC ?
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động 1: LÀM VIỆC VỚI PHIẾU HỌC
TẬP
Mục tiêu:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình
trao dổi chất và những cơ quan thực hiện q
trình đó.
- Nêu được vai trị của cơ quan tuần hịan trong
q trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học tập
như SGV trang 31.
Bước 2: Chữa bài tập cả lớp
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc với phiếu
học tập trước lớp.
- GV chữa bài.
Bước 3: Thảo luận cả lớp
o GV hỏi:
Hoạt động học
- HS làm việc với phiếu học tập.
- Một vài HS trình bày kết quả làm
việc với phiếu học tập trước lớp.
o Một số HS lần lượt trả lời câu
hỏi.
- Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập,
hãy nêu lên những biểu hiện bên ngồi của q
trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường?
- Kể tên các cơ quan thực hiện q trình đó?
- Nêu vai trị của cơ quan tuần hồn trong việc
thực hiện q trình trao đổi chất diễn ra ở bên
trong cơ thể?
Kết luận: các c/q tham gia trực tiếp vào q/tr
TĐC: cq tiêu hóa, hô hấp, bài tiết nước tiểu
Hoạt động 2: TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ
GIỮA CÁC CƠ QUAN TRONG VIỆC THỰC
HIỆN SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
Mục tiêu:
Trình bày được sự phối hợp hoạt động của cơ
quan tiêu hóa, hơ hấp tuần hịan, bài tiết trong
việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể
và giũa cơ thể với môi trường.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm: một - HS nhận bộ đồ chơi.
sơ đồ như hình 9 trong SGK và các tấm phiếu rời
có ghi những từ cịn thiếu (chất dinh dưỡng; ơ-xi;
______________________________________________________________________________
Trang 6
Giáo án Khoa Học
khí các-bơ-níc; ơ-xi và các chất dinh dưỡng; khí
các-bơ-níc và các chất thải; các chất thải).
- GV hướng dẫn cách chơi.
Bước 2: Trình bày sản phẩm
- GV u cầu các nhóm trình bày sản phẩm của
mình.
- GV yêu cầu các nhóm làm giám khảo để chấm
về nội dung và hình thức của sơ đồ.
Bước 3: GV yêu cầu các nhóm trình bày về mối
quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể trong qua
trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
Bước 4: Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi
trong SGV trang 34
Kết luận: - Nhờ có cơ quan tuần hịan mà q
trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể
được thực hiện.
- Nếu một trong các cơ quan hơ hấp, bài tiết tuần
hịan, tiêu hóa ngừng hoạt động, sự trao đổi chất
sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung
bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Lê Thị Mỹ Lệ
- Đại diện các nhóm trình bày sản
phẩm của nhóm mình.
- Đại diện các nhóm trình bày
- 1 HS đọc.
Tuần: 2
Tiết: 4
Ngày:
/
/2011
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CĨ TRONG THỨC ĂN.
VAI TRỊ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể:
• Kể tên các chất dd có trong thức ăn :chất bột đường chất đạm ,chất
béo ,vi-ta-min ,chất khoáng.
• Kể tên vai trị của thức ăn chứa nh chất bột đường :gạo,bánh
mì,khoai,ngô,sắn….
• Nêu vai trị của thức ăn chứa nh chất bột đường đối với cơ thể :cung cấp
năng lượng cần thiết cho mọi h.động và duy trì nh.độ cơ thể.
• GDHS có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động
sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 10, 11 SGK.
• Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
______________________________________________________________________________
Trang 7
Giáo án Khoa Học
Lê Thị Mỹ Lệ
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HSTLCH:
• Nêu vai trò của q/tr TĐC ?
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: TẬP PHÂN LOẠI THỨC ĂN
Mục tiêu:
- HS biết sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm
thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn
có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh
dưỡng có trong thức ăn đó.
- Giáo dục HS có ý thức trong việc ăn uống cần ăn
những thức ăn sạch trách được một số bệnh về
đường tiêu hoá.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK và cùng nhau - 2 HS ngồi cạnh nhau nói với
trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10.
nhau về tên các thức ăn đồ uống
mà bản thân các em thường dùng
hằng ngày.
- Tiếp theo, HS sẽ quan sát các hình trong trang 10 - HS quan sát các hình trong trang
và cùng với bạn hoàn thành bảng như SGV trang 10 và cùng với bạn hoàn thành
35.
bảng.
Bước 2: Lảm việc cả lớp
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc của nhóm - Đại diện một số cặp trình bày
mình trước lớp.
kết quả làm việc trước lớp.
Kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:
- Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thức ăn động vật hay thực vật.
- Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó.
Theo cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm.
- BVMT: hiện nay khoa học phát triển người nông dân đã lạm dụng khoa học vào việc
sản xuất, ni trồng: các loại thuốc trừ sâu, phân bón đã làm ơ nhiễm mơi trường khơng
khí, nước… vì vậy cần phát tri63n và nhân rộng những mơ hình rau sạch rau an tồn.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU VAI TRỊ CỦA CHẤT
BỘT ĐƯỜNG
Mục tiêu:
Nói tên và vai trị của thức ăn chứa chất bột
đường.
Cách tiến hành:
______________________________________________________________________________
Trang 8
Giáo án Khoa Học
Lê Thị Mỹ Lệ
Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang11 và nói với - Tiến hành thảo luận theo cặp đôi.
nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường và
vai trò của chất bột đường.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong GSV - HS trả lời câu hỏi.
trang 37
Kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất
bột đường có nhiều ở gạo, ngơ, bột mì, một số loại củ như khoai sắn, củ đậu. Đường ăn
cũng thuộc loaị này.
Hoạt động 3: XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC CỦA
CÁC THỨC ĂN CHỨA NHIỀU BỘT ĐƯỜNG
Mục tiêu:
Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất
bột đường.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học tập
như SGV trang 38.
Bước 2: Chữa bài tập cả lớp
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học
tập trước lớp.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.
- Liên hệ: vận động gia đình, làng xóm tăng gia
sản xuất, ni trồng cây con, nhằm cải thiện chế
độ dinh dưỡng nhưng phải đảm bảo vệ sinh môi
trường.
- HS làm việc với phiếu học tập.
- Một số HS trình bày, HS khác bổ
sung nếu bạn làm sai.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị
bài mới.
Tuần: 3
Tiết 5:
Ngày:
VAI TRỊ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
/9/2011
______________________________________________________________________________
Trang 9
Giáo án Khoa Học
Lê Thị Mỹ Lệ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
• Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều
chất béo.
• Nêu vai trị của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
• BVMT giúp học sinh biết được để cung cấp chất đạm và chất béo cho con
người cần sản xuất ra nhiều đậu nành, lạc mè và chăn ni gia cầm, gia
súc… trong q trình đó cần chú ý đến vệ sinh môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 12, 13 SGK.
• Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HSTLCH
• Kể tên một số t/ă chứa nhiều chất bột đường mà em biết ?
• Nêu v/tr của chất bột đường đ/v cơ thể ?
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: TÌM HIỂU VAI TRỊ CỦA CHẤT
ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
Mục tiêu:
- Nói tên và vai trị của các thức ăn chứa nhiều chất
đạm.
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất
béo.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việ theo cặp
- GV yêu cầu HS nói với nhau tên các thức ăn chứa - HS làm việc với phiếu học tập.
nhiều chất đạm và chất béo có trong hình ở trang 12,
13 SGK và cùng nhau tìm hiểu về vai trị của chất
đạm, chất béo ở mục Bạn cần biết trang 12, 13
SGK.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 39 SGV.
- Một vài HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét à bổ sung nếu câu trả lời của HS
chưa hoàn chỉnh
______________________________________________________________________________
Trang 10
Giáo án Khoa Học
Lê Thị Mỹ Lệ
Kết luận: Chất đạm t/g xây dựng , đổi mới cơ - Hs nhắc lại
thể, làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào
già bị hủy hoại & tiêu mòn trong h/đ sống. Chất
đạm có nhiều ở thịt, cá, trứng, sữa… chất béo có
nhiều ở mỡ lợn, bò, lạc, vừng…
Hoạt động 2: XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC CÁC
THỨC ĂN CHỨA NHIỀU CHẤT ĐẠM VÀ
CHẤT BÉO
Mục tiêu:
Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất
béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
Giúp HS hiểu được vai tró chất đạm, béo. Từ đó các
em có ý thức ăn uống hợp lý BVMT
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học như - HS làm việc với phiếu học tập.
SGV trang 42.
Bước 2: Chữa bài tập cả lớp
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc với - Một số HS trình bày kết quả làm
phiếu học tập trước lớp.
việc với phiếu học tập trước lớp.
HS khác bổ sung hoặc chữa bài
nếu bạn làm sai.
Kết luận:
Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có
nguồn gốc từ động vật và thực vật.
HS nắm được nguốn gốc của chất đạm, chất béo, từ
đó có kế hoạch trong việc chăn ni, sản xuất nhằm
đáp ứng tốt VSMT
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị
bài mới.
______________________________________________________________________________
Trang 11
Giáo án Khoa Học
Lê Thị Mỹ Lệ
Tuần: 3
Ngày:
/9/2011
Tiết 6: VAI TRỊ CỦA VI –TA- MIN, CHẤT KHỐNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể:
• Nói tên và vai trị của thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khống và chất
xơ.
• Nêu được vai trị của thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khống và chất
xơ đối với cơ thể.
• GDHS ăn uống đủ chất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 14, 15 SGK.
• Giấy khổ to hoặc bảng phụ ; bút viết và phấn đủ dùng cho các nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HSTLCH :
• Nêu v/tr của chất đạm đ/v cơ thể ?
• Kể tên các t/ă chứa nhiều chất bếo ?
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN CÁC
THỨC ĂN CHỨA NHIỀU VI-TA-MIN, CHẤT
KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
Mục tiêu:
- Kể tên một số thức ăn chứanhiều vi-ta-min, chất
khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều
vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
Cách tiến hành :
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Nhận đồ dùng học tập.
- Phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm và yêu cầu HS
trong cùng một thới gian 8 phút. Nhóm nào ghi
được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào các cột
tương ứng là nhóm thắng cuộc.
- GV hướng dẫn HS hòan thiện bảng dưới đây vào
giấy
Tên thức ăn Nguồn gốc Nguồn gốc thực vật Chứa vi-ta- Chứa chất Chứ
động vật
min
khoáng
a
chất
xơ
Rau cải
X
x
x
x
______________________________________________________________________________
Trang 12
Giáo án Khoa Học
Lê Thị Mỹ Lệ
Bước 2:
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên.
Bước 3:
- HS tự làm bài trong nhóm.
- u cầu các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm
mình.
- Nhóm trưởng mang dán bài và tự
đánh giá trên cơ sở so sánh với sản
phẩm của nhóm bạn.
- Kết luận nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 2: THẢO LUẬN VỀ VAI TRỊ CỦA
VI-TA-MIN, CHẤT KHỐNG, CHẤT XƠ VÀ
NƯỚC
Mục tiêu:
Nêu được vai trị của vi-ta-min, chất khống chất
xơ và nước.
Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min
- GV hỏi:
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò
của vi-ta-min đó?
+ Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối
với cơ thể?
- GV kết luận.
Bước 2: Thảo luận về vai trị của chất khống
- GV hỏi:
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Kể tên một số chất khống mà em biết. Nêu vai
trị của chất khống đó?
+ Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa chất khống
đối với cơ thể?
- GV kết luận.
Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước
- GV hỏi:
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có
chứa chất xơ?
+ Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu
lít nước? Tại sao cần uống đủ nước ?
- GV kết luận.
______________________________________________________________________________
Trang 13
Giáo án Khoa Học
Lê Thị Mỹ Lệ
Kết luận: Chất khoáng t/g vào việc x/d cơ
thể
-Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh : thiếu
máu , loãng xương…
-Vitamin rất cần cho hoạt động sống của cơ thể.
Nếu thiếu vitamin cơ thể sẽ bị bệnh : quáng gà ,
bị phù…
-Chất xơ giúp cơ thể thải được chất cặn bã ra
ngoài
-Hằng ngày chúng ta thường uống khoảng 2l
nước. Nước giúp cho việc thải các chất thừa ,
chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày
chúng ta cần uống đủ nước
Hoạt động 3: Củng cố dặn dị
- GV u cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị
bài mới.
______________________________________________________________________________
Trang 14
Giáo án Khoa Học
Tuần: 4
Tiết 7:
Lê Thị Mỹ Lệ
Ngày: /9/2011
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể:
• Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng .
• Biết để có SK tốt phải ăn phối hợp nhiều loại th.ăn và thường xun
th.đổi món ăn.
• Chỉ vào bảng tháp dd cân đối và nói :cần ăn đủ nhóm th.ăn chứa nh
bột đường ,nhóm chứa nh vi-ta-min và chất khoáng ;ăn vừa phải nhóm
th.ăn chứa nh chất đạm ;ăn có mức độ nhóm chứa nh chất béo ;ăn ít
đường và hạn chế muối.
• GDHS ăn uống điều độ đủ chất.
*KNS:-KN tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn.
-Bước đầu hình thành KN tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm
phù hợp cho bản thân và có lợi cho SK.
II.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Thảo luận:Trò chơi.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 16, 17 SGK.
• Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn.
• Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, tôm, cua…
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HSTLCH :
• Tại sao chúng ta phải ăn t/ă chứa nhiều chất xơ ?
• Nêu v/tr của nhóm t/ă vitamin đ/v cơ thể ?
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động 1: TÌM HIỂU VAI TRỊ CỦA
CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
Hoạt động học
Mục tiêu:
Giải thích được lí do cần ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món ăn.
*KNS:-KN tự nhận thức về sự cần
thiết phối hợp các loại thức ăn.
______________________________________________________________________________
Trang 15
Giaùo aùn Khoa Học
Cách tiến hành :
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Tại
sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời
của HS chưa hồn chỉnh
Kết luận: không có loại t/ă nào chứa
đ/đủ các chất d/d cho cơ thể. Vì vậy
chúng ta cần ăn p/hợp nhiều loại t/ă và
thường xuyên thay đôûi món
Hoạt động 2: LÀM VIỆC VỚI SGK TÌM
HIỂU THÁP DINH DƯỠNG CÂN ĐỐI
Mục tiêu:
Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa
phải, ăn có mức độ, ăn ít và hạn chế.
Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS nghiên cứu “Tháp dinh
dưỡng cân đối trung bình cho một người
trong một tháng” trang 17 SGK.
Bước 2: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 2 HS thay nhau đặt và trả lời
câu hỏi: Hãy nói tên nhóm thức ăn:cần ăn
đủ; ăn vùa phải; ăn có mức độ; ăn ít; ăn
hạn chế.
Bước 3: Làm việc cả lớp
GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm
việc theo cặp dưới dạng đố nhau.
Kết luận:
Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường,
chất khoáng và chất xơ càn ăn đủ. Các
thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn
vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều
chất béo nên ăn có mức độ. Khơng nên ăn
nhiều đường và hạn chế ăn muối.
Hoạt động 3: TRÒ CHƠI ĐI CHỢ
Mục tiêu:
Biết lựa chọn các thứuc ăn cho từng bữa
một cáh phù hợp có lợi cho sức khỏe.
*KNS:-Bước đầu hình thành KN tự phục
vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù
hợp cho bản thân và có lợi cho SK.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướngdẫn cách chơi.
Bước 2:
Bước 3:
Từng HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước
Leâ Thị Mỹ Lệ
- Thảo luận theo nhóm.
- Một vài HS trả lời trước lớp.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS trình bày kết quả làm
việc với phiếu học tập trước lớp.
HS khác bổ sung hoặc chữa bài
nếu bạn làm sai.
- 2 HS đố nhau. HS 1 yêu cầu HS2
kể tên các thức ăn cần ăn đủ.
- Nghe GV hướngdẫn cách chơi.
- HS chơi như đã hướng dẫn.
______________________________________________________________________________
Trang 16
Giáo án Khoa Học
Lê Thị Mỹ Lệ
lớp những thức ăn đồ uống mà mình đã
lựa chọn cho từng bữa.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết
- 1 HS đọc.
trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại nội dung bạn cần biết và
chuẩn bị bài mới.
Tuần: 4
Ngày:
/9/2011
Tieát 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM
THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể:
• Biết cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ
chất cho cơ thể .
• Nêu ích lợi của việc ăn cá:đạm của cá dễ tiêu hơn đạm gia súc gia cầm.
• GDHS ăn uống điều độ đủ chất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 18, 19 SGK.
• Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HSTLCH:
• Cần hạn chế t/ă nào?
• Nên ăn đủ các t/ă nào?
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN
CÁC MÓN ĂN CHỨA NHIỀU CHẤT
ĐẠM
Mục tiêu:
Lập được danh sách tên các món ăn chứa
nhiều chất đạm.
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng
- GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra
đứng ra rút thăm xem đội nào nói
một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội trước.
nào nói trước.
______________________________________________________________________________
Trang 17
Giáo án Khoa Học
Lê Thị Mỹ Lệ
Bước 2: Cách chơi và luật chơi
- GV nêu cách chơi và luật chơi
Bước 3: Thực hiện
- Hai đội bắt đầu chơi theo hướng
dẫn của GV.
- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến
của cuộc chơi.
Hoạt động 2: TÌM HỂU LÍ DO CẦN ĂN
PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM
THỰC VẬT
Mục tiêu:
- Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm
động vật và đạm thựcvật.
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thựcvật
Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận cả lớp
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các - HS đọc lại danh sách các món ăn
món ăn chứa nhiều chất đạm do các em đã chứa nhiều chất đạm do các em đã
lập nên qua trị chơi và chỉ ra món ăn nào lập nên qua trị chơi à chỉ ra món ăn
vừa chứa đạm động vật và đạm thực vật.
nào vừa chứa đạm động vật và đạm
- GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp thực vật.
đạm động vật và đạm thực vật ?
- HS trả lời.
Bước 2: Làm việc với phiếu học tập theo
nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát - HS làm việc với phiếu học tập
phiếu học tập cho các nhóm, nội dung phiếu theo nhóm.
học tập như SGV trang 50
Bước 3: Thảo luận cả lớp
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Kết luận:
- Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng tỉ lệ khác nhau. An kết hợp cả
đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng
bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Trong tổng
số đạm cần ăn, nên ăn tư 1/3 đến 1/2 đạm động vật.
- Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá
nhiều hơn ăn thịt, vì đạm cá dễ tiêu thụ hơn đạm thịt ; tối thiểu nên ăn một tuần
ba bữa cá.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết
- 1 HS đọc.
______________________________________________________________________________
Trang 18
Giáo án Khoa Học
Lê Thị Mỹ Lệ
trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại nội dung bạn cần biết và
chuẩn bị bài mới.
Tuần: 5
14/9/2010
Tieát 9:
Ngày:
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể:
• Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo
có nguồn gốc thực vật.
• Nói về lợi ích của muối I- ốt.
• Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
• GDHS không ăn mặn ,ăn muối i-ốt vừa đủ giúp cơ thể phát triển về
thể lực và trí tuệ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 20, 21 SGK.
• Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm
có chứa I-ốt và vai trị của I-ốt đối với sức khỏe.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HSTLCH :
• Kể tên các t/ă có nguồn gốc từ đ/v , t/v ?
• Tại sao cần ăn p/hợp đạm đ/v & đạm t/v ?
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: TRỊ CHƠI THI KỂ TÊN
CÁC MĨN ĂN CUNG CẬP NHIỀU
CHẤT BÉO
Mục tiêu:
Lập được danh sách tên các món ăn chứa
nhiều chất béo
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức
______________________________________________________________________________
Trang 19
Giaùo aùn Khoa Học
- GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra
một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội
nào nói trước.
Bước 2: Cách chơi và luật chơi
- GV nêu cách chơi và luật chơi
Bước 3: Thực hiện
Leâ Thị Mỹ Lệ
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng
đứng ra rút thăm xem đội nào nói
trước.
- Hai đội bắt đầu chơi theo hướng
dẫn của GV.
- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến
của cuộc chơi.
Hoạt động 2: THẢO LUẬN VỀ ĂN
PHỐI HỢP CHẤT BÉO CÓ NGUỒN
GỐC THỰC VẬT
Mục tiêu:
- Biết tên một số món ăn vừa cung cấp
chất béo động vật vừa cung cấp chất béo
thựcvật.
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo
có nguồn gốc đạm động vật và chất béo có
nguồn gốc đạm thựcvật.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các
món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã
lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào
vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất
béo thựcvật.
- GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp
chất béo động vật và chất béo thực vật ?
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát
phiếu học tập cho các nhóm, nội dung phiếu
học tập như SGV trang 50
- HS đọc lại danh sách các món ăn
chứa nhiều chất đạm do các em đã
lập nên qua trị chơi và chỉ ra món
ăn nào vừa chứa đạm động vật và
đạm thực vật.
- HS trả lời.
- HS làm việc với phiếu học tập
theo nhóm.
Hoạt động 3: THẢO LUẬN VỀ ÍCH
LỢI CỦA MUỐI I-ỐT VÀ TÁC HẠI
CỦA ĂN MẶN
Mục tiêu:
- Nói về lợi ích của muối I- ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, - HS giới thiệu những tư liệu, tranh
tranh ảnh đã sưu tâm về vai trò của muối I- ảnh đã sưu tâm về vai trò của muối
______________________________________________________________________________
Trang 20
Giáo án Khoa Học
Lê Thị Mỹ Lệ
ốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là I-ốt đối với sức khỏe con người, đặc
trẻ em.
biệt là trẻ em.
- GV giảng thêm về ích lợi của I-ốt.
- Tiếp theo GV cho HS thảo luận :
+ Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể?
+ Để phòng tránh các rối loạn do
thiếu I-ốt gây lên.
+ Tại sao không nên ăn mặn?
+ Ăn mặn có liên quan đến bệnh
huyết áp cao.
Hoạt động4: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết
trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại nội dung bạn cần biết và
chuẩn bị bài mới.
Tuần: 5
Ngày:
/9/2011
Tieát 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG
THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TỒN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể:
• Biết được hằng ngày phải ăn nhiều rau quả chín ,sử dụng thực phẩm
sạch và an tồn
• Nêu được :một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn;Một số
b.pháp th.hiện VS an toàn TP.
• BVMT giúp HS thấy được việc lạm dụng thuốc trừ sâu trong quá trình
sản xuất trồng rau, cây ăn quả làm ảnh hưởng đến môi trường vào sức
khoẻ con người.
*KNS:- KN tự nhận thức về lợi ích của các loại rau,quả chín.
-KN nhận diện và lựa chọn T.phẩm sạch và an toàn.
II.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:-TL nhóm;Trò chơi .
III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 22, 23 SGK.
• Sơ đồ tháp dinh dưỡng trang 17 SGK.
• Một số rau quả (cả loại tươi và loại héo, úa) ; một số đồ hộp hoặc vỏ hộp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 15 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
______________________________________________________________________________
Trang 21
Giaùo aùn Khoa Học
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động 1: TÌM HIẺU LÍ DO CẦN
ĂN NHIỀU RAU CHÍN
Mục tiêu:
Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả
chín hằng ngày.
HS có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường
khi ăn trái cây, cần vứt rác đúng nơi quy
định.
*KNS:- KN tự nhận thức về lợi ích của
các loại rau,quả chín.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh
dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại
rau quả chín được khuyên dùng với liều
lượng như thế nào trong một tháng, đối
với người lớn.
Bước 2:
- Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn
ăn hàng ngày ?
- Nêu ích lới của việc ăn rau, quả?
Lê Thị Mỹ Lệ
Hoạt động học
- Cả rau quả chín cần ăn đủ với số
lượng nhiều hơn nhóm thức ăn
chứa chất đạm, chất béo.
- HS trả lời.
Kết luận: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vi-ta-min, chất
khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả cịn giúp chống táo bón.
Hoạt động 2: XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN
THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
Mục tiêu:
Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an
tồn.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV yêu cầu 2 nhóm mở SGK và cùng - HS tra lời câu hỏi 1.
nhau TLCH 1 trang 23 SGK.
Bước 2:
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày.
làm việc theo cặp.
- GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu
trả lời.
*KL: T/p sạch & an toàn là t/p giữ được
chất d/d , kg ôi thiu , kg nhiễm hóa chất ,
______________________________________________________________________________
Trang 22
Giáo án Khoa Học
Lê Thị Mỹ Lệ
kg gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho
sức khỏe c/ng .
Hoạt động 3: XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN
THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
Mục tiêu:
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an
toàn.
*KNS:-KN nhận diện và lựa chọn T.phẩm
sạch và an toàn.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm - Thảo luận theo nhóm.
thực hiện mơt nhiệm vụ : Nhóm 1 thảo luận
về: cách chọn thức ăn tươi sạch, cách nhận
ra thức ăn ơi héo. Nhóm 2 thảo luận về
:cách chọn đồ hộp. Nhóm 3 thảo luận về
:cách sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm,
dụng cụ nấu ăn ; sự cần thiết phải nấu chín
thức ăn.
Bước 2:
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày, các
em có thể mang theo những vật
thật để giới thiệu và minh họa cho
ý kiến của mình.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết
trong SGK.
- Liên hệ: hằng ngày đến trường không
nên ăn quà vặt, không nên vứt rác bừa bải
làm ô nhiễm môi trường.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại nội dung bạn cần biết và
chuẩn bị bài mới.
______________________________________________________________________________
Trang 23
Giáo án Khoa Học
Lê Thị Mỹ Lệ
Tuần: 6
Ngày:
/9/2011
Tiết 11:
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể:
• Kể tên một số cách bảo quản thức ăn:làm khô,ướp lạnh ,ướp mặn,đóng
hộp,…
• Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
• GDHS sử dụng th.ăn đã được bảo quản .K ăn th.ăn đã bị ôi thiu.
• II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 24, 25 SGK.
• Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 17 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CÁC CÁCH
BẢO QUẢN THỨC ĂN
Mục tiêu:
Kể tên cách bảo quản thức ăn.
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức
- Tiến hành thảo luận theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình
trang 24, 25 SGK và trả lời các câu hỏi:
Chỉ và nói những cách bảo quản có trong
từng hình?
Bước 2:
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu
trả lời.
*KL: Có 6 cách b/q t/ă: phơi khô, ướp
lạnh, đóng hộp, ướp muối, làm mắm, làm
mứt
Hoạt động 2: TÌM HỂU CƠ SỞ KHOA
HỌC CỦA CÁC CÁCH BẢO QUẢN
THỨC ĂN
Mục tiêu:
______________________________________________________________________________
Trang 24
Giáo án Khoa Học
Giải thích được cơ sở khoa học của các
cách bảo quản thức ăn.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV giảng: Các loại thức ăn có nhiều trong
dinh dưỡng, đó là mơi trường thích hợp cho
vi sinh vật phát triển. Vì vậy chúng dễ bị hư
hỏng, ơi thiu. Vậy muốn bảo quản thức ăn
được lâu chúng ta phải làm như thế nào ?
Bước 2:
- GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi: Nguyên
tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
Bước 3:
- GV cho HS làm bài tập: Trong các cách
bảo quản dưới đây, cách nào ngăn không
cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực
phẩm?
Lê Thị Mỹ Lệ
- Làm cho thức ăn khơ để các vi
sinh vật không phát triển được.
- Làm cho các vi sinh vật khơng
có điều kiện hoạt động: a ; b ; c ; e
Ngăn cho các vi sinh vật xâm
mhập vào thực phẩm: d
a) Phơi khơ
d) Đóng hộp;
b) Ướp muối, ngâm nước e) Cơ đặc với
mắm
đường;
c)Ướp lạnh
Hoạt động 3: TÌM HIỂU MỘT SỐ
CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN Ở NHÀ
Mục tiêu:
HS liên hệ thực tế về cách bảo quản một
số thức ăn mà gia đình áp dụng.
Cách tiến hành :
Bước 1:
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học - HS làm việc với phiếu học tập.
tập như SGV trang 60.
Bước 2:
- Gọi HS trình bày.
- Một số HS trình bày, các em
khác bổ sung và học tập lẫn nhau.
*KL: Những cách làm trên chỉ giữ được t/ă
trong 1 t/g nhất định. Vì vậy khi mua t/ă
đã được b/q cần xem kó hạn sử dụng
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết
trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
______________________________________________________________________________
Trang 25