LỚI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
1.1 Khái niệm
Thủ tục hải quan là nội dung các công việc mà người làm thủ tục hải quan và nhân
viên hải quan phải thực hiện theo quy định của pháp luật đối với đối tượng làm thủ
tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, …
Thủ tục hải quan điện tử là thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý thông
tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục
hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
hải quan.
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan là hệ thống thông tin do Tổng cục Hải quan
quản lý để thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
Hệ thống khai hải quan điện tử là hệ thống thông tin phục vụ cho người khai hải quan
khai và tiếp nhận thông tin, kết quả phản hồi của cơ quan Hải quan trong quá trình
thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
1.2 Tình hình triển khai thủ tục hải quan điện tử
Trong năm 2013: 34/34 Cục Hải quan đã triển khai TTHQĐT, số lượng Chi cục triển
khai TTHQĐT là 148 Chi cục.
- Tổng số tờ khai thực hiện qua TTHQĐT là 5,529 triệu tờ khai, chiếm 93,37% tổng
số tờ khai trên toàn quốc.
- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu thực hiện qua TTHQĐT là 252,144 tỷ USD, đạt
96% tổng kim ngạch XNK toàn quốc.
- Số lượng doanh nghiệp tham gia thực hiện TTHQĐT là 50.135 doanh nghiệp, chiếm
96,06% số lượng doanh nghiệp thực hiện TTHQ trên toàn quốc.
Tính đến ngày 15/03/2014:
- Tổng số tờ khai thực hiện qua TTHQĐT là 1.151.985 tờ khai, chiếm 98,09% tổng số
tờ khai trên toàn quốc.
- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu thực hiện qua TTHQĐT là 52,5 tỷ USD, đạt
98.83% tổng kim ngạch XNK toàn quốc.
- Số lượng doanh nghiệp tham gia thực hiện TTHQĐT là 35.020 doanh nghiệp, chiếm
98,13% số lượng doanh nghiệp thực hiện TTHQ trên toàn quốc.
Từ ngày 01/11/2013 người khai hải quan thực hiện sử dụng chữ ký số đã đăng ký với
cơ quan hải quan khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử theo quy định.
1.3 Cơ sở pháp lý
Nghị định 87/2012/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan về thủ tục
hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
Thông tư 196/2012/TT-BTC quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu thương mại.
1
Quyết định 2341/QĐ-BTC về việc ban hành lộ trình triển khai sử dụng chữ ký số
công cộng trong thủ tục hải quan điện tử.
Công văn số 5559/TCHQ-CNTT của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn triển khai
sử dụng chữ ký số công cộng trong thủ tục hải quan điện tử.
1.4 Phương thức khai báo
* Sử dụng phần mềm khai báo miễn phí do TCHQ cung cấp:
- Loại hình kinh doanh (đã tích hợp chữ ký số);
- Loại hình gia công (đã tích hợp chữ ký số);
- Loại hình sản xuất xuất khẩu (đã tích hợp chữ ký số);
- Loại hình chế xuất;
- Phần mềm khai báo đầu cuối (áp dụng cho các hình thức khai báo Kinh doanh, sản
xuất xuất khẩu, gia công), phiên bản .NET;
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng Chương trình khai thủ tục hải quan điện tử.
* Sử dụng phần mềm do các doanh nghiệp được chứng nhận xây dựng phần mềm
tương thích trong truyền nhận dữ liệu với cơ quan Hải quan cung cấp:
1. Công ty TNHH phát triển công nghệ Thái Sơn
- Tên phần mềm: ECUS, ECUS3.NET
- Địa chỉ: B1 Tuổi Trẻ - Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội.
- Điện thoại: 04.37545222, Fax: 04.37545223
- Email:
- Website: www.thaison.vn
2. Công ty TNHH Dịch vụ E-Customs FCS
- Tên phần mềm: FPT.TQDT
- Địa chỉ: Lầu 6, 153 Nguyễn Đình Chiểu - Phường 6 - Quận 3 - TP Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 08.73007373
- Email:
- Website: www.fcs.com.vn
3. Công ty Cổ phần TS24
- Tên phần mềm: iHaiQuan
2
- Địa chỉ: 285/94B Cách mạng tháng 8, quận 10, TP. HCM
- Điện thoại: (08)-3866-4188, Fax: (08)-3868-4076
- Email:
- Website: www.TS24.com.vn
4. Công ty CP Công nghệ phần mềm Đà Nẵng
- Tên phần mềm: SOFTECH ECS
- Địa chỉ: 15 Quang Trung, TP Đà Nẵng.
- Điện thoại: 0511.3810535 hoặc 0511.3810534
- Fax: 0511.3810278
- Email:
- Website: www.softech.vn
5. Công ty TNHH Thương mại dịch vụ CNTT G.O.L
- Tên phần mềm: CDS Live
- Địa chỉ: 89 Điện Biên Phủ, P. Đa Kao, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 08.38298117, Fax: 08.39104124
- Email:
- Website:
1.5 Thủ tục khai hải quan điện tử
1.5.1 Khái niệm và mục đích của thủ tục hải quan điện tử
- Khái niệm: Là hình thức khai hải quan bằng phần mềm cài trên máy tính, sau đó
truyền dữ liệu tờ khai hải quan qua mạng internet tới cơ quan hải quan để tiến hành
thông quan hàng hóa. Cụm từ này được sử dụng để phân biệt với hình thức khai báo
hải quan bằng giấy như trước đây. Khi đó, người khai hải quan điền tay vào mẫu tờ
khai in sẵn, rồi đem bộ tờ khai cùng chứng từ liên quan (tờ khai trị giá, invoice,
3
packing list, hợp đồng thương mại, chứng nhận xuất xứ, vận tải đơn, giấy phép…) lên
cơ quan hải quan để làm thủ tục thông quan. Về mặt khái niệm, có lẽ cũng nên phân
biệt một chút giữa hình thức mới này với “khai hải quan từ xa”:
• Khai hải quan từ xa (hiện đang được bỏ dần) là hình thức khai cho thủ tục hải
quan bằng giấy. Sau khi khai báo và truyền dữ liệu qua máy tính tới cơ quan hải quan,
hệ thống sẽ cấp số tiếp nhận, và người khai phải mang tờ khai giấy đến chi cục hải
quan để làm thủ tục.
• Khai điện tử (chính thức áp dụng toàn quốc từ 2013) là hình thức khai cho thủ tục
hải quan điện tử, nghĩa là thực hiện “trọn gói” từ đăng ký tiếp nhận cho đến thông
quan hàng hóa. Trường hợp tờ khai được phân vào luồng xanh thì có thể trực tiếp ra
cảng lấy hàng. Trường hợp phân vào luồng vàng hoặc đỏ thì người khai phải đến chi
cục hải quan xuất trình hồ sơ.
Mục đích: Nghiệp vụ hải quan điện tử là nghiệp vụ dành cho các DN xuất nhập khẩu
và các cơ quan hữu quan thực hiện bằng khai báo hải quan từ xa, thông qua đường
truyền Internet giúp tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí giao dịch trong quá trình khai
báo hải quan cũng như thông quan so với cách thức truyền thống.
1.5.2. Hồ sơ hải quan điện tử
1. Đơn đăng ký tham gia thủ tục Hải quan điện tử (theo mẫu): 01 bản gốc
2. Giấy đăng ký doanh nghiệp: 01 bản sao y.
3. Giấy giới thiệu: 01 bản (cho người trực tiếp đi đăng ký).
Nếu muốn đăng ký cho Chi nhánh công ty, thì phải kèm thêm Giấy ủy quyền của
Công ty cho Chi nhánh.
Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký, cán bộ IT của hải quan sẽ xem có chính xác không.
Nếu thông tin sai, mời bạn về sửa rồi nộp lại. Với hồ sơ chính xác thì chỉ sau vài tiếng
đồng hồ, là có thể sử dụng account để truyền tờ khai. Bạn cũng lưu ý nên “quan tâm”
đến cán bộ nhận hồ sơ để thủ tục được thuận tiện nhanh chóng.
Khi được chấp nhận, sau khoảng một vài ngày, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng
nhận tham gia hải quan điện tử.
Nếu bạn không muốn trực tiếp đi đăng ký, có thể dùng qua đơn vị dịch vụ, với mức
phí hợp lý. Trong trường hợp bạn dùng bên khai thuê hải quan hoặc đại lý hải quan,
thì những công ty này sẽ làm dịch vụ đăng ký luôn cho bạn.
1.5.3. Quy trình thủ tục hải quan điện tử
Trước khi tham gia quy trình này, công ty bạn cần đăng ký tham gia hải quan điện tử,
và mua phần mềm hải quan điện tử.
Sau khi đã đăng ký account với cơ quan hải quan, có máy tính và phần mềm cài đặt
sẵn sàng, bạn thực hiện theo những bước sau:
Bước 1: Khai và truyền tờ khai hải quan điện tử, tờ khai trị giá (nếu cần) theo đúng
tiêu chí và khuôn dạng chuẩn, và gửi tới hệ thống của cơ quan hải quan. Bạn lưu ý
4
truyền đúng tới Chi cục hải quan quản lý cảng hoặc kho CFS nơi giữ hàng của công
ty bạn.
Bước 2: Sau khi truyền số liệu, bạn sẽ nhận được thông tin phản hồi từ cơ quan hải
quan. Trường hợp hệ thống phát hiện thấy lỗi, sẽ có thông báo trên màn hình máy
tính, chẳng hạn như: “sai ngày hóa đơn”. Bạn chỉnh sửa cho chính xác rồi truyền lại.
Khi các bước thực hiện và số liệu sơ bộ hợp lệ, hệ thống sẽ trả về về số tờ khai hải
quan, kết quả phân luồng. Bạn sẽ thực hiện một trong các lựa chọn sau:
• Luồng xanh: Hàng của bạn được miễn kiểm tra hồ sơ giấy và miễn kiểm tra thực
tế. Sau khi lô hàng được cơ quan hải quan chấp nhận thông quan thì chuyển sang
bước 3.
• Luồng vàng: Kiểm tra hồ sơ hải quan. Nếu được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
hải quan thì doanh nghiệp thực hiện theo yêu cầu và xuất trình hồ sơ giấy để cơ qaun
hải quan kiểm tra. Nếu lô hàng được chấp nhận thông quan thì thực hiện tiếp bước 4,
nếu cơ quan hải quan yêu cầu kiểm tra htực tế hàng hóa thì chuyển sang bước 3.
• Luồng đỏ: Doanh nghiệp xuất trình hồ sơ giấy và hàng hóa để cơ quan hải quan
kiểm tra.
Bước 3: Bạn in tờ khai trên hệ thống của mình để đi lấy hàng.
Tới đầu năm 2014, do việc triển khai thủ tục hải quan điện tử chưa đầy đủ và đồng
bộ, do đó trên thực tế bước này có khác đi. Bạn vẫn phải in tờ khai, kể cả trường hợp
luồng Xanh, tới chi cục hải quan trình bộ hồ sơ giấy để thông quan tại Chi cục hải
quan trước khi xuống cảng làm thủ tục lấy hàng.
Trong thời gian tới, khoảng tháng 4/2014, sau khi triển khai đồng bộ hệ thống
VNACCS / VCIS, quy trình thủ tục hải quan điện tử sẽ giúp đơn giản hóa và thuận
tiện hơn cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Trường hợp công ty bạn chưa muốn đầu tư phần mềm để tự khai hải quan, bạn nên
tìm công ty dịch vụ hải quan tin tưởng để thực hiện công việc này. Hoặc có thể liên
hệ với tôi để được tư vấn thêm.
1.5.4. Lợi ích của hải quan điện tử đối với DN
So với thủ tục hải quan truyền thống, việc áp dụng hải quan điện tử mang lại nhiều lợi
ích cho cả cơ quan hải quan và cộng đồng các DN. Cụ thể, DN sẽ được những lợi ích
sau:
- Không phải chờ đợi cán bộ hải quan nhập liệu, lãnh đạo công ty kiểm soát được
thời gian nhân viên đi làm thủ tục hải quan do có thông tin phản hồi
- Giảm thiểu số lượng giấy tờ phải nộp hoặc xuất trình
- Thời gian thông quan hàng hoá trung bình được rút ngắn, giảm chi phí không cần
thiết cho việc đi lại
- DN và cơ quan hải quan có khả năng kiểm soát toàn bộ quá trình luân chuyển của
bộ hồ sơ cũng như việc thực hiện thủ tục hải quan của nhân viên cấp dưới. Thông tin
5
khai hải quan cũng trở nên nhất quán, chuẩn hóa cả từ phía DN và Hải quan, tạo
thuận lợi cho công tác quản lý tại khâu thông quan và các khâu sau.
- Hạn chế việc gây phiền hà, sách nhiễu của công chức hải quan với DN do giảm
tiếp xúc trực tiếp giữa công chức hải quan và người khai hải quan
- Giảm tỷ lệ kiểm tra thực tế hàng hoá theo chủ quan của công chức hải quan
- Lệ phí hải quan được thu, nộp định kỳ hàng tháng và những thủ tục hải quan được
minh bạch hoá.
Bên cạnh đó DN còn có một số ưu đãi sau:
- Được tiếp nhận và đăng ký ngay khi DN đã truyền và mang hồ sơ đến.
- Cho phép điều chỉnh nếu có sai sót trong chứng từ điện tử.
- Hỗ trợ kịp thời để khắc phục những vướng mắc, sự cố kỹ thuật tại DN
- Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng miễn phí các chương trình mới nhất của Tổng cục Hải
quan.
Thời gian thông quan trung bình được rút ngắn, chi phí thông quan hàng hóa giảm,
đặc biệt với hàng kinh doanh xuất khẩu, thủ tục hải quan điện tử đã thể hiện tính
thuận lợi so với thủ tục hải quan truyền thống.
1.5.5. Doanh nghiệp đăng ký tham gia Hải quan điện tử
Doanh nghiệp cần đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử để có ứng dụng hình
thức này.
Thủ tục cũng khá đơn giản. Doanh nghiệp điền vào mẫu đơn đăng ký của cơ quan hải
quan, sau đó đem tới Chi cục hải quan thuận tiện nộp cùng bản sao Giấy đăng ký kinh
doanh. Sau khoảng 8 tiếng trong giờ làm việc (có thể nhanh hơn) là có kết quả chấp
nhận hoặc từ chối việc tham gia.
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN VỚI HÀNG XUẤT KHẨU
2.1 Giới thiệu về bộ chứng từ hàng xuất
1. Tên hàng hóa xuất khẩu: Cá tra phi lê đông lạnh
2. Bên bán: Công ty cổ phần chế biến thủy sản Hiệp Thanh
Địa chỉ: Quốc lộ 91, KV Thới An 3, Phường Thuận An, Quận Thốt Nốt, Thành Phố Cần
Thơ, Việt Nam
Số điện thoại: +84-710-3854888
Số di động: +84 902 540 540
Số fax: +84-710-3855889
6
Email:
3.
Bên mua: SPAN MARINE
ĐỊA CHỈ: 47, 48 RAMA 9 ROAD 19 BANGKAPI, HUAYKWANG BANGKOK 10310
THAILAND
Số điện thoại: +66 2369 23 26
Fax: +662369 2328
4.
Xuất xứ hàng hóa: Việt Nam
5.
Giao hàng:
- thởi gian: không trễ hơn 6/6/2015
- điều kiện giao hàng: CIF Bangkok, Thailand.
- Cảng đi: Cảng ở Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Cảng đến cuối cùng: Bangkok, Thailand.
- Cho phép chuyển tải và chỉ giao hàng 1 lần.
6. Điều kiện thanh toán: TTR
7. Giá trị đơn hàng: 41,825 USD
8. các chứng từ liên quan:
- Phiếu tiếp nhận tờ khai Hải Quan
- Hợp đồng ngoại thương: số HT-0415 ngày 06/05/2015
- Hóa đơn thương mại: số HT-SPAN/15132 ngày 30/06/2015
- Tờ khai xuất khẩu: số 300444217420 ngày 29/06/2015
2.2 Quy trình hải quan cho hàng xuất khẩu
2.2.1 Chuẩn bị hồ sơ hải quan:
a) Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu (bản chính); bản kê chi tiết hàng hóa đối với
hàng có nhiều chủng loại hoặc hàng đóng gói không đồng nhất (bản chính);
7
b) Giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hàng hóa phải có giấy phép
xuất khẩu theo quy định của pháp luật (bản chính); chứng từ khác theo quy định của pháp
luật đối với từng mặt hàng cụ thể (bản sao);
c) Hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng
(bản sao).
2.2.2. Khai hải quan
Bên xuất khẩu là công ty cổ phần chế biến thủy hải sản đông lạnh Hiệp Thanh, tiến hành
khai báo hải quan điện tử bằng phần mềm VINACSS tại chính doanh nghiệp của mình.
Người đại diện khai báo hàng xuất khẩu của Hiệp Thanh phải khai đầy đủ các thông tin
mà tờ khai yêu cầu.
Sau khi truyền dữ liệu tờ khai qua hệ thống của cơ quan hải quan sẽ tiếp nhận và phản hồi
kết quả lại cho Hiệp Thanh về số tờ khai, kết quả phân luồng hàng hóa,…
Cụ thể trong bộ chứng từ xuất khẩu này, Hiệp Thanh được phân luồng vàng (mã phân
loại kiểm tra số 2) và cấp số tờ khai là 30044217420.
Sau khi nhận phản hồi từ cơ quan hải quan, Hiệp Thannh tiến hành in tờ khai và mang tờ
khai đến chi cục hải quan gia công Hồ Chí Minh tiến hành làm thủ tục thông quan xuất
khẩu.
2.2.4 Kiểm tra hồ sơ hải quan
Có kết quả phân luồng là luồng vàng do đó, Hiệp Thanh phải mang bộ hồ sơ xuất khẩu
gồm các loại giấy tờ có liên quan đến chi cục hải quan hàng gia công tiến hành kiểm tra
chi tiết hồ sơ.
2.2.6 Thông quan hàng hóa
Sau khi kiểm tra chi tiết hàng hồ sơ hải quan do bên Hiệp Thanh cung cấp, cán bộ hải
quan tiến hành cho thông quan hàng hóa xuất khẩu vào ngày 29/06/2015
2.2.7 Giám sát hàng hóa xuất khẩu
Do hàng hóa chưa tiến hành thực xuất (ngày 30/06/2015) ngay sau khi được cấp phép
thông quan hàng hóa do đó chi cục hải quan có nhiệm vụ giám sát hàng hóa đến khi hàng
trên phương tiện vận tải và tiến hành xuất đi vào ngày 30/06/2015
2.2.8 Niêm phong hải quan
8
Do hàng hóa không tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa do đó Hải quan không tiến hành
niêm phong hàng hóa xuất khẩu.
Nhiệm vụ của chi cục hải quan đến khi hàng hóa lên phương tiện vận tải là kết thúc.
9
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU
2.1 Giới thiệu về bộ chứng từ nhập
1. Tên hàng hóa:
- Đèn rọi dùng để soi phim X-quang FV-2010, hàng mới 100%
- Máy đo mật độ quang học DT-100, hàng mới 100%
- Giá rửa phim X-Quang chất liệu bằng inox, kích thước 85x305mm- 3 in 1, hàng mới
100%
2. Bên bán: WENZHOU LUCHENG NDT EQUIPMENT CORP. (LCNDT)
Địa chỉ: 307 – 308 , Kangyuan SouthBuilding, Xincheng A venue, Wenzhou City,
Zhejiang Province, P.R China
Mã bưu chính: 32500
Điện thoại: +86-576-83688661
Fax: +86-576-83688538
3. Bên mua: Công ty TNHH thiết bị công nghiệp và thương mại Bình Minh.
Địa chỉ: Số 31 đường 5 mới, phường Hùng Vương, Quận Hồng Bàng, thành phố Hải
Phòng, Việt Nam.
Điện thoại: +84 3 313 798 391
Fax: +84 3 313 798 390
4. Xuất xứ hàng hóa: Trung Quốc
5. Giao hàng:
- Điều kiện giao hàng: EXW
6. Điều kiện thanh toán: T/T
7. Các chứng từ liên quan:
- Đơn đặt hàng: 00313/HD/SUNE ngày 24/03/2013
- Hóa đơn thương mại số: WLC130412SU ngày 12/04/2013
10
- B/L số: 336262742 ngày 12/04/2013
2.2 Quy trình hải quan cho hàng nhập khẩu
2.1 Mở tờ khai hải quan điện tử - tính thuế
- Trước khi đến cơ quan hải quan làm thủ nhập khẩu hàng hóa người nhập khẩu là công
ty TNHH Thiết bị công nghiệp và thương mại Bình Minh phải tiến hành thực hiện khai
báo hải quan điện tử bằng phần mềm VINACSS tại chính doanh nghiệp của mình.
- Người khai hải quan khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng về tên và mã số hàng hóa, đơn vị
tính, số lượng, trọng lượng, chất lượng, xuất xứ, đơn giá, giá trị hải quan, các loại thuế
suất và các tiêu chí khác quy định trong tờ khai hải quan điện tử. Cụ thể thông tin cần
điền đầy đủ vào form của phần mềm cung cấp.
11
- Sau khi điền đầy đủ thông tin yêu cầu trong tờ khai hải quan điện tử, doanh nghiệp sẽ
nhận được phản hồi từ chính cơ quan hải quan về kết quả phân luồng, cho phép thông
quan hoặc phải qua kiểm tra thực tế hàng hóa mới được cho phép thông quan hàng nhập
khẩu.
- Khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu. Người khai hải quan phải nộp cho
cơ quan hải quan hồ sơ hải quan. Bộ hồ sơ hải quan bao gồm các chứng từ sau:
+ Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu: 2 bản chính;
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các chứng từ pháp lý có giá trị tương đương hợp
đồng: 1 bàn sao;
+ Vận tải đơn: 1 bản sao chụp từ bản gốc hoặc bản chính của các vận tải đơn có ghi chữ
COPY;
2.2 Làm thủ tục lấy hàng nhanh
Sau khi có số tờ khai do cán bộ hải quan cung cấp người mở tờ khai sẽ qua quầy đăng ký
lấy hàng nhanh để làm đăng ký lấy hàng nhanh. Cung cấp thông tin và số điện thoại liên
lạc để cán bộ hải quan thông báo khi hàng về đến kho của sân bay.
2.3 Nhận chứng từ gốc
12
Khi hàng về đến kho của sân bay thì nhân viên hải quan thông báo qua số điện thoại cho
người mở tờ khai biết là hàng đã về đến kho. Lúc này người mở tờ khai sẽ mang giấy giới
thiệu của công ty và chứng minh nhân dân của mình đến quầy đăng ký hàng nhanh để
nhận lại chứng từ gốc và Air Waybill.
2.4 Nộp phí nhập khẩu
Người mở tờ khai sẽ qua quầy bốc số thứ tự và chờ gọi đến lượt sau đó làm thủ tục nộp lệ
phí.
2.5 Viết biên lai lệ phí
Người mở tờ khai mang số tờ khai do cán bộ hải quan cung cấp qua quầy viết biên lai và
thu lệ phí để làm thủ tục.
2.6 Làm thủ tục nhận hàng
người mở tờ khai mang Air Waybill xuống bộ phận kho để làm thủ tục nhân hàng. Tại
đây sẽ nhận được số thứ tự sau đó đưa cho bộ phận cổng kho để đưỡc nhận hàng.
2.7 Kiểm tra hàng hóa
Theo quy trình của thủ tục hải quan của Tổng cục Hải quan, hàng hóa của chủ hàng nhập
khẩu được phân ra làm 3 luồng xanh, vàng và đỏ đã được đề cập đến trong phần giới
thiệu về thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu được đề cập đến ở chương 1.
Cụ thể chi tiết cho đơn hàng của công ty Bình Minh sau khai báo hải quan điện tử nhận
được kết quả phân luồng đỏ phải kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Luồng đỏ:
Hàng hóa của chủ hàng thuộc luồng này phải kiểm tra chi tiết hồ sơ, hoặc kiểm tra thực tế
hàng hóa (nếu có)
Có 3 mức độ kiểm tra ở luồng đỏ:
* mức (a) : kiểm tra toàn bộ lô hàng
* mức (b) : kiểm tra 10% lô hàng, nếu không phát hiện thì kết thúc kiểm tra, nếu phát
hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra để kết luận mức độ vi phạm.
* mức ( c) : kiểm tra 5% lô hàng, nếu không phát hiện thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện
vi phạm thì tiếp tục kiểm tra để kết luận mức độ vi phạm.
13
Sau khi cán bộ hải quan xử lý hồ sơ xong nếu:
Lúc này hàng hóa sẽ được chuyển đến khu vực kiểm tra. Người mở tờ khai sẽ liên hệ với
cán bộ kiểm hóa để kiểm tra hàng hóa của mình. sau khi kiểm tra xong thì cán bộ hải
quan sẽ lên tờ khai.
Nếu cán bộ hải quan kiểm tra xét thấy lô hàng không có vấn đề thì ký quyết định cho
nhập khẩu chính thức hàng hóa.
2.8 Trả tờ khai hải quan
Người đi mở tờ khai sẽ mang biên lai lệ phí đến quầy trả tờ khai đưa cho cán bộ hải quan
để nhận lại tờ khai của mình.
2.9 Thanh lý cổng
Người đi mở tờ khai mang tờ khai vừa nhận được ra cổng để làm thủ tục thanh lý cổng và
mang hàng về.
14