Mục lục
Chơng I
1.1.
Chơng II
1.2.
1.3.
2.1.
2.1.1.
2.1.2.
2.1.3.
2.1.4.
2.1.5.
2.2.
2.2.1.
2.2.2.
2.2.3.
2.2.4.
2.3.
2.3.1.
2.3.2.
2.3.3.
2.3.4.
2.3.5.
2.3.5.1.
2.3.5.2.
2.3.5.3.
2.3.5.4.
2.3.5.5.
2.3.6.
2.4.
2.4.1.
2.4.2.
2.4.2.1.
2.4.2.2.
2.4.2.3.
2.5.
2.5.1.
2.5.2.
2.6.
2.6.1.
2.6.1.1.
2.6.1.2.
2.6.1.3.
2.6.1.4.
2.6.2.
2.6.2.1.
2.6.2.2.
2.6.2.3.
2.7.
2.7.1.
2.7.2.
Sự cần thiết và mục tiêu đầu t
Sự cần thiết lập dự án đầu t xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An
Mục tiêu đầu t
Các căn cứ pháp lý để lập dự án đầu t
Thiết kế cơ sở hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Thiết kế san nền khu đất
Cơ sở thiết kế san nền
Nguyên tắc thiết kế
Giải pháp san nền
Xử lý nền đất
Tính khối lợng đất
Thiết kế giao thông
Quy mô hệ thống giao thông
Nguyên tắc thiết kế
Giải pháp thiết kế
Bãi đỗ xe
Thiết kế cấp nớc
Cơ sở thiết kế
Chỉ tiêu cấp nớc
Quy mô công suất
Tính toán nhu cầu dùng nớc theo từng giờ
Giải pháp thiết kế hệ thống cấp nớc
Nguồn cấp
Mạng lới cấp nớc
Cấp nớc chữa cháy
Thiết kế kỹ thuật trên mạng lới tuyến ống
Tính toán thủy lực mạng lới
Công nghệ xử lý nớc cấp
Thiết kế thoát nớc ma
Các căn cứ thiết kế
Giải pháp thiết kế
Nguyên tắc chung
Tính toán thủy lực
Mạng lới thiết kế
Thiết kế thoát nớc thải và vệ sinh môi trờng
Các căn cứ thiết kế
Mạng lới thiết kế
Thiết kế cấp điện
Giải pháp hệ thống cấp điện
Tiêu chuẩn thiết kế
Phơng án cấp điện
Thiết kế tuyến cáp ngầm và trạm biến áp
Thiết kế cấp điện hạ thế
Thiết kế chiếu sáng
Căn cứ lập thiết kế cơ sở
Giải pháp kỹ thuật
Thiết bị sử dụng
Xây dựng hệ thống kè hồ,tờng chắn đất,kè mơng
Đặc điểm yêu cầu thiết kế
Giải pháp thiết kế
2.8.
2.8.1.
2.8.2.
2.8.3.
2.8.4.
2.8.5.
2.8.5.1.
2.8.5.2.
2.8.5.3.
2.8.5.4.
Hệ thống cầu kết nối khu tởng niệm
Vị trí dự án
Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Kết cấu công trình cầu
Thiết kế tổ chức xây dựng
Mặt bằng công trờng
Biện pháp thi công mố M1,M2
Thi công kết cấu nhịp
Thi công lớp phủ mặt cầu-lan can-hoàn thiện cầu
Thuyết minh thiết kế cơ sở
Chơng I
Sự cần thiết phải đầu t
1.1- sự cần thiết lập dự án đầu t xây dựng hạ tầng kỹ thuật
khu tởng niệm danh nhân chu văn an
Danh nhân Chu Văn An sinh ngày 25/8 Nhâm Thìn (năm 1292) tại làng Quang
Liệt, xã Quang Liệt, huyện Long Đàm (nay là xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì, Hà
Nội) là một danh nhân học rộng tài cao, có công lao to lớn trong nền văn hoá nớc nhà,
nhất là trong lĩnh vực giáo dục. Ông là đại diện tiêu biểu cho truyền thống đạo đức tốt
đẹp của dân tộc, là bậc Thái sơn - Bắc đẩu trong hàng Nho, là nhà giáo dục, nhà văn
hoá kiệt xuất của Thăng Long - Đại Việt thời Trần và của lịch sử dân tộc.
Thân thế sự nghiệp, đạo đức của nhà giáo Vạn thế s biểu Chu Văn An đã đợc
nhân dân và các nhà trí thức tiêu biểu của dân tộc truyền tụng. Tên tuổi của ông đợc
đặt cho nhiều trờng học lớn khắp các tỉnh từ Bắc tới Nam. Sự tôn vinh danh nhân Chu
Văn An đã biểu lộ tinh thần Tôn s trọng đạo của đông đảo các tầng lớp xã hội trong
mọi thời đại trên bình diện cả nớc.
Ngoại trừ di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám với quy mô kiến trúc và ý nghĩa
đặc biệt là trờng đại học đầu tiên, lâu đời nhất của Thủ đô đã đợc Bộ Văn hoá thông
tin xếp hạng và đặt tợng thờ ông, thì tại quê hơng ông - huyện Thanh Trì - còn có rất
nhiều di tích nằm rải rác, nhng tất cả đều có quy mô nhỏ, bị phân tán thiếu tập trung
và một bộ phận không nhỏ những công trình, di tích này đã bị xuống cấp. Do đó, cần
đầu t xây dựng một khu tởng niệm lớn về danh nhân Chu Văn An tại địa phơng ông
sinh thành.
Tại hội thảo khoa học Xây dựng khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An đã đợc Sở VH-TT Hà Nội và UBND huyện Thanh Trì tổ chức năm 2006, các nhà khoa
học, nhà nghiên cứu đã đóng góp nhiều ý kiến về việc xây dựng Khu tởng niệm danh
nhân Chu Văn An tại xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì. Các ý kiến tham luận đều
thống nhất chung rằng: Xây dựng khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An tại xã
Thanh Liệt là việc làm cần thiết và chính đáng, không những thể hiện sự biết ơn đối
với danh nhân văn hoá kiệt xuất mà còn góp phần giáo dục thế hệ trẻ. Khu t ởng niệm
phải đợc xây dựng trong không gian văn hoá xứng đáng với tầm vóc danh nhân, góp
phần tạo nên một quần thể danh thắng lớn ở phía Nam thành phố, tiến tới kỷ niệm
1000 năm Thăng Long-Hà Nội. Theo nguyện vọng của Đảng bộ và nhân dân huyện
Thanh Trì, UBND thành phố đã cho phép UBND huyện đợc lập phơng án đầu t xây
dựng khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An tại quê hơng xã Thanh Liệt, trong khu
vực chùa Quang Ân và đình Ngoại thờ danh tớng Phạm Tu, để nơi đây xứng đáng là
quần thể di tích lịch sử văn hoá của Thủ đô ngàn năm văn hiến, nơi giáo dục truyền
thống cho đời sau, diễn ra các hoạt động văn hoá, văn nghệ dân gian cộng đồng.
Nghị Quyết của Ban chấp hành TW Đảng khóa VIII lần thứ 5 xác định: Văn
hóa là nền tảng tinh thần của xã hội vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội; xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân do
Đảng lãnh đạo. Việc xây dựng khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An là sự cụ thể
hóa Nghị quyết của Đảng và phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đất nớc.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã hoàn thành, đồng thời UBND thành phố Hà
Nội đã cho phép tách dự án đầu t xây dựng, tôn tạo khu tởng niệm danh nhân Chu
Văn An - huyện Thanh Trì thành các dự án thành phần tại Văn bản số 814/VP-VHKG
ngày 15/10/2008
Lập dự án đầu t xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tởng niệm danh nhân Chu Văn
An là một hợp phần trong dự án tổng thể đầu t xây dựng khu tởng niệm Danh nhân
Chu Văn An, và là một trong các nhiệm vụ quan trọng trong công tác Chuẩn bị đầu t
của UBND Huyện Thanh Trì đợc Thành phố phê duyệt tại quyết định số 2419/QĐUBND ngày 05/12/2008.
Dự án đầu t xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An
là bớc chuẩn bị ban đầu, nhằm tạo mặt bằng hạ tầng để tiến hành triển khai xây dựng
các dự án thành phần tiếp theo theo Quy hoạch đợc duyệt và phù hợp với sự phát triển
kinh tế-xã hội chung.
1.2- Mục tiêu của dự án:
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại tạo cơ sở mặt bằng để
tiến hành đầu t xây dựng các công trình kiến trúc ở giai đoạn tiếp theo, hình thành
một một khu tởng niệm kết hợp công viên cây xanh xứng đáng với tầm cỡ danh nhân
văn hoá dân tộc Chu Văn An, đồng thời thể hiện lòng tôn kính của nhân dân Thủ đô
và cả nớc đối với danh nhân, với văn hoá và học thức.
- Dự án hoàn thành sẽ là địa điểm sinh hoạt văn hoá truyền thống của địa phơng
nói riêng, của thành phố và cả nớc nói chung, góp phần quan trọng trong công tác
giáo dục truyền thống, tôn vinh tấm gơng học tập cho các thế hệ con cháu và là địa
điểm tổ chức các cuộc hội thảo khoa học lịch sử.
- Dự án hoàn thành không chỉ đạt đợc mục tiêu bảo tồn di tích văn hoá theo chủ
trơng của Đảng và Nhà nớc mà còn góp phần thực hiện mục tiêu trong công cuộc
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân
dân địa phơng và cả nớc; đem hình ảnh văn hoá và tên tuổi danh nhân Việt Nam đến
với các du khách nớc ngoài và bạn bè thế giới.
- Đầu t xây dựng dự án thiết thực để chào mừng kỷ niệm 1000 năm Thăng Long
- Hà Nội.
1.3- Các căn cứ pháp lý để lập dự án đầu t:
- Luật Xây dựng năm 2003
- Luật di sản Văn hoá số 16/2003/QH11 ngày 16/11/2003 của Quốc hội khoá XI
kỳ họp thứ 4;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu t xây dựng công trình.
- Thông t số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ xây dựng hớng dẫn thi
hành Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thông t số 33/2009/TT-BXD ngày 30/09/2009 của Bộ Xây dựng ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công
nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và t vấn xây dựng công trình;
- Thông t 209/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bọ tài chính về việc hớng dẫn
chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định dự án;
- Chỉ thị số 30/2008/CT-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tớng Chính phủ về việc
kỷ niệm 1000 năm Thăng Long Hà Nội;
- Quyết định số 05/2002/QĐ-BVHTT ngày 06/02/2003 của Bộ trởng Bộ Văn
hoá thông tin về việc ban hành Quy chế bảo quản, tu bổ phục hồi di tích lịch sử và
Danh lam thắng cảnh;
- Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tớng Chính phủ về việc
phê duyệt đề cơng các hoạt động tiến tới kỉ niệm 1000 năm Thăng Long Hà Nội và
đại lễ kỉ niệm;
- Quy hoạch chi tiết huyện Thanh Trì tỉ lệ 1/5000 (phần quy hoạch sử dụng đất
và giao thông) đã đợc UBND thành phố phê duyệt tại quyết định số 133/2001/QĐ-UB
ngày 28/12/2001.
- Quy hoạch chung xây dựng huyện Thanh Trì tỉ lệ 1/5000 đã đợc UBND thành
phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 49/2009/QĐ-UBND ngày 20/01/2009.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 09/4/2009 của UBND Thành phố Hà
Nội về việc ban hành Quy định quản lý các dự án đầu t xây dựng công trình sử dụng
vốn ngân sách nhà nớc của thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 2964/QĐ-UBND ngày 23/7/2008 của UBND Thành phố Hà Nội
về việc Phê duyệt Điều chỉnh cơ cấu quy hoạch sử dụng đất và kiến trúc cảnh quan
khu vực Trờng đua ngựa cũ và công viên cây xanh Thành phố tại phờng Đại kim
quận Hoàng Mai và xã Thanh Liệt huyện Thanh Trì Hà Nội tỷ lệ 1/200;
- Quyết định số 2923/QĐ-UBND ngày 15/06/2009 của UBND thành phố Hà Nội
về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tởng niệm danh nhân
Chu Văn An xã Thanh Liệt huyện Thanh Trì - Hà Nội;
- Quyết định số 2924/QĐ-UBND ngày 15/06/2009 của UBND thành phố Hà Nội
về việc Ban hành quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu
tởng niệm danh nhân Chu Văn An xã Thanh Liệt huyện Thanh Trì - Hà Nội;
- Quyết định số 723/QĐ-UBND ngày 12/02/2009 của UBND thành phố Hà Nội
về việc phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu t dự án XD khu di dân phục vụ GPMB Khu
tởng niệm danh nhân Chu Văn An và các dự án khác thuộc huyện Thanh Trì;
- Quyết định số 1344/QĐ-UBND ngày 24/03/2010 của UBND thành phố Hà Nội
về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu di dân phục
vụ GPMB Khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An và các dự án khác thuộc huyện
Thanh Trì;
- Quyết định số 1398/QĐ-SXD ngày 10/03/2009 của Sở Xây dựng Hà Nội về
việc phê duyệt dự toán chi phí chuẩn bị đầu t dự án: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì;
- Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 09/02/2010 của UBND huyện Thanh Trì
về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình của dự án Xây dựng Hạ tầng
kỹ thuật Khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì;
- Bản đồ đo đạc hiện trạng số 09.250/HT tỉ lệ 1/500 của Công ty TNHH nhà nớc
một thành viên địa chính Hà Nội đo vẽ tháng 4 năm 2009;
- Công văn số 252/CV-BQL ngày 8/12/2008 của Ban quản lý dự án huyện Thanh
Trì về việc thoả thuận cấp nớc, thoát nớc cho dự án quy hoạch chi tiết khu tởng niệm
danh nhân Chu Văn An;
- Công văn số 536/QĐ-ĐLHN-ĐLTT-KT của Điện lực Thanh Trì về việc thoả
thuận cấp điện cho cấp điện dự án;
- Công văn số 198a/TLTT-KH ngày 05/08/2009 của Xí nghiệp ĐTPTTL Thanh
Trì;
- Báo cáo khảo sát địa chất của dự án;
- Các văn bản khác có liên quan.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình HTKT đô thị QCVN
07:2010/BXD
- Quy phạm thiết kế đờng phố và quảng trờng số 20 TCN - 104 - 83 của Bộ Xây
dựng nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Đờng ô tô - yêu cầu thiết kế số 4054 1998 của Bộ Khoa học công nghệ và
môi trờng.
- Quy trình thiết kế hệ thống thoát nớc bên ngoài số 20 TCN - 105 -84 của Bộ
Xây dựng nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- TCVN 7957: 2008 Thoát nớc Mạng lới và công trình
- TCVN- 33- 2006: Tiêu chuẩn thiết kế mạng lới cấp nớc.
- TCVN 2622: 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình
- Tiêu chuẩn thiết kế điện: TCVN và tiêu chuẩn ngành
- Qui phạm trang bị điện áp dụng theo tiêu chuẩn ngành: 11 TCN 18 : 1984
- Qui phạm trang bị điện áp dụng theo tiêu chuẩn ngành: 11 TCN 19 : 1984
- Qui phạm trang bị điện áp dụng theo tiêu chuẩn ngành: 11 TCN 21 : 1984
- Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điệntheo tiêu chuẩn : TCVN 4756
: 1989 .
- Tiêu chuẩn chiếu sáng áp dụng theo tiêu chuẩn: TCVN 259 : 2001
- Các qui trình, qui phạm và tiêu chuẩn khác có liên quan.
Chơng II
Thiết kế cơ sở hệ thống hạ tầng kỹ thuật
2.1. thiết kế san nền khu đất
2.1.1. Cơ sở thiết kế san nền
- Luật xây dựng ngày 26-11-2003.
- Nghị định số 12/2009/NĐ - CP ngày 12/02/2009 của Thủ tớng Chính Phủ về
quản lý dự án dầu t xây dựng công trình .
- Thông t 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ xây dựng quy định chi tiết
một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ - CP.
- Nghị định số 112/2009NĐ - CP ngày 14/12/2009 của Thủ tớng Chính Phủ về
quản lý chi phí đầu t xây dựng công trình.
- Quyết định 04/2008/QĐ-BXD của Bộ xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- Quyết định 15/2003/QĐ-BXD của Bộ xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn
xây dựng Việt Nam TCXD VN301:2003 Đất xây dựng phơng pháp phóng xạ xác
định độ ẩm và độ chặt của đất tại hiện trờng.
- Tiêu chuẩn Việt nam TCVN 4447:1987 Công tác đất Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
- Căn cứ bản đồ đạc địa hình tỷ lệ 1/500 do chủ đầu t cung cấp.
- Các số liệu điều tra, thu thập trong quá trình khảo sát trực tiếp tại thực địa.
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
2.1.2.Nguyên tắc thiết kế.
- Cao độ nền thiết kế san nền đợc tính dựa theo cao độ hoàn thiện của hệ thống
đờng bao quanh khu đất.
- Đảm bảo khu vực không bị ngập úng, sử dụng hợp lý, tiết kiệm đất.
- Bám sát địa hình khu vực, hạn chế đến mức tối đa khối lợng đất đắp.
- Tận dụng đất khi cải tạo ao hồ để tôn nền.
2.1.3. Giải pháp San nền.
- Công tác san nền đợc tiến hành trớc trên toàn bộ khu đất, sau đó mới thi công
các hạng mục hạ tầng khác.
- Công tác san nền đợc tiến hành theo giải pháp phân chia lô chức năng. Tuỳ
thuộc theo điều kiện hiện trạng để khoanh vùng giải phảp san nền (chi tiết xem bản vẽ
mặt bằng phơng án san nền)
- Căn cứ trên cao độ hoàn thiện theo quy hoạch chiều cao đợc phê duyệt, cao độ
san nền đợc xác định với chiều sâu phù hợp so với mặt thiết kế.
- Cụ thể san khu đất theo 2 mặt phẳng chính có hớng dốc thấp dần về phía hồ
cảnh quan và kênh nội đồng đang có sẵn, đảm bảo tạo mặt bằng xây dựng và tiêu
thoát nớc tạm thời trong giai đoạn thi công.
- Thiết kế san nền cho khu vực ô đất xây dựng nhằm mục đích xác định cao độ
mặt bằng phục vụ công tác xây dựng, thiết kế hớng dốc cho từng ô đất và cho toàn
khu.
- Khối lợng công tác đất chủ yếu là khối lợng đất đắp nền. Đất đắp nền sử dụng
là cát, lấy từ các bãi cát tự nhiên ven sông Hồng. Cự ly vận chuyển khoảng 10 20
km.
- Thiết kế san nền theo phơng pháp đờng đồng mức thiết kế với độ chênh lệch
cao giữa hai đờng đồng mức h = 0,05m bảo đảm cho mái dốc của nền có độ dốc i
0,002. Biện pháp xử lý công trình chùa Quang ân.
2.1.4. Xử lý nền đất
Theo kết quả khảo sát địa chất thì từ lớp địa chất thứ 1là lớp đất bùn. Thành phần
chính là sét pha thực vật trạng thái chảy lỏng. Lớp này cần bóc bỏ khi thi công san
nền. Lớp đất thứ hai là lớp sét pha, có cờng độ chịu tải quy ớc là 1.46kg/cm2. Đây là
cờng độ phù hợp cho xây dựng, không cần biện pháp xử lý nào.
2.1.5. Tính khối lợng đất
- Khối lợng tính toán đợc tính theo phơng pháp lới ô vuông kích thớc mỗi ô 20
mx20 m, Diện tích ô lới tính toán 400 m2.
- Cao độ thiết kế đợc nội suy từ đờng đồng mức thiết kế, Cao độ tự nhiên đợc nội
theo phơng pháp 3 điểm.
- Trên lới ô vuông đợc phân chia khu vực đào đắp bằng đờng ranh giới 0-0. Cao
độ thi công trung bình đợc tính toán từ cao độ thi công các mặt lới.
- Khối lợng đất đợc tính theo công thức:
W = htb x Fx k
Trong đó: htb Cao độ thi công trung bình.
F - Diện tích mắt lới.
K Hệ số bù lún khi tiến hành lu lèn (k=1,1)
K Hệ số đầm chặt k 0.9 với vật liệu cát là 1.22
- Tổng hợp khối lợng đợc lập theo bảng.
2.2- thiết kế giao thông
2.1. Các tuyến đờng quy hoạch của thành phố:
Bao quanh và tiếp giáp với ranh giới khu vực nghiên cứu quy hoạch có 2 tuyến đờng (đã đợc Sở Quy hoạch - Kiến trúc chấp thuận chỉ giới đờng đỏ ngày 26/8/2005)
gồm:
Tuyến đờng quy hoạch có mặt cắt ngang 53m ở phía Tây Bắc
Tuyến đờng quy hoạch có mặt cắt ngang 30,0m ở phía Tây Nam.
2.2. Giao thông nội bộ:
2.2.1. Phân cấp, tổ chức hệ thống giao thông nội bộ
Mạng lới đờng trong khu quy hoạch về cơ bản tuân thủ quy hoạch chung xây
dựng huyện Thanh Trì tỉ lệ 1/5000 đã đợc UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại
Quyết định số 49/2009/QĐ-UBND ngày 20/01/2009và tuân thủ tuyệt đối các chỉ giới
đờng đỏ và phạm vi mở đờng đã cấp cho các cơ quan đơn vị nằm trong ranh giới quy
hoạch.
Các tuyến đờng này đảm bảo kết nối với các tuyến đờng xung quanh, phù hợp
với quy hoạch chung khu vực và thuận tiện cho lu thông.
Mạng lới đờng gồm các cấp đờng:
- Các trục đờng đi vào khu quảng trờng trung tâm có mặt cắt ngang đờng nh sau:
+ Tuyến đờng từ phía Đông Bắc vào trung tâm: có mặt cắt ngang rộng 40m, bề
rộng dải cây xanh 13m, 2 làn đờng bề rộng mỗi làn 7.0m, vỉa hè hai bên bề rộng mỗi
bên 4m, vỉa hè phía bên dải cây xanh ngăn cách có chiều rộng mỗi bên 2.25m.
+ Tuyến đờng từ phía Tây Bắc vào trung tâm: có mặt cắt ngang rộng 21,0m, lòng
đờng rộng 13,0m, bề rộng mỗi bên vỉa hè 4m.
+ Tuyến đờng từ phía Tây Nam vào trung tâm có mặt cắt ngang rộng 25m, lòng
đờng bề rộng 6,5m, vỉa hè hai bên có bề rộng mỗi bên 5m, bề rộng giải phân cách ở
giữa rộng 2m.
+ Tuyến đờng từ phía Đông Nam vào trung tâm có mặt cắt ngang rộng 13,5m,
lòng đờng bề rộng 7,0m, vỉa hè hai bên có bề rộng mỗi bên 3,25m.
- Bốn tuyến đờng này đều gặp nhau tại đờng vành đai khu tởng niệm, từ đờng
vành đai này theo đờng chạy theo hình xoáy ốc tới quảng trờng khu trung tâm có mặt
cắt ngang đờng 13,5m; bề rộng lòng đờng 7,0m; vỉa hè hai bên mỗi bên rộng 3,25m.
+ Tuyến giao thông hình tròn thứ 2 chạy quanh chân đồi khu trung tâm tởng
niệm có mặt cắt ngang đờng 8m;
+ Tuyến giao thông hình tròn thứ 3 chạy quanh chân khu tợng đài có mặt cắt
ngang đờng 12m.
- Tuyến đờng vành đai thứ nhất khu tởng niệm đi qua quảng trờng các công trình
tiếp đón, hội thảo, đình Ngoại, chùa Quang Ân. Đây là tuyến đờng có vị trí và vai
trò quan trọng trong khu quy hoạch, điều chỉnh từ tuyến đờng gạch hiện có. Tuyến đờng quy hoạch này có mặt cắt ngang 13,5m; bề rộng lòng đờng 7,0m; vỉa hè hai bên
mỗi bên rộng 3,25m.
BảNG TổNG HợP CáC CHỉ TIÊU QUY HOạCH GIAO THÔNG
Loại đờng
Đờng vào
công viên
- Đờng Phía
bắc
- Đờng B =
25M, phía
nam
- Đờng B = 20
M
Đờng nội bộ
- Đờng B =
13,5M
- Đờng B =
13,5M
- Đờng B =
9,5M
- Đờng B =
5,5M
Cộng
sau:
Mặt
cắt
Chiều
dài
Lòng
đờng
Chiều rộng
Diện tích(m2)
Hè Giải Đờng Lòng đ- Hè phố Giải
phố phân
đỏ
ờng
phân
cách
cách
390
5.760
3.075
2.145
10.980
40
2.805
825
2.145
5.775
1-1
165
8,5 x 2
5
2-2
105
15
5x2
25
1.575
1.050
2.625
3-3
120
11,5
5x2
21,5
1.380
1.200
2.580
4-4
6.404
2.220
8,5
13,5
44.522 25.056
18.870 13.320
69.578
32.190
4'-4'
330
13,5
13,5
4.455
4.455
5-5
2.934
5,5
9,5
16.137 11.736
27.873
6-6
920
5,5
5,5
5.060
5.060
50.282 28.131
80.558
6.794
3x2
2x2
13
Cộng
2.2.2. Giải pháp thiết kế hệ thống giao thông:
Giải pháp thiết kế đợc tính toán thực hiện nh sau:
- Giải pháp thiết kế tuyến trên bình đồ.
- Giải pháp thiết kế trắc dọc.
- Giải pháp thiết kế nền đờng.
- Giải pháp thiết kế mặt đờng.
- Giải pháp thiết kế các công trình an toàn trên đờng
2.2.3. Bãi đỗ xe
1. Quy mô và vị trí các bãi đỗ xe:
Dự án gồm 02 bãi đỗ xe phục vụ chỗ để xe cho toàn khu vực dự án, cụ thể nh
Bãi đỗ xe số 1:
- Có diện tích khoảng 7.485 m2
- Nằm về phía Đông Bắc, trên trục đờng chính đi vào Khu tởng niệm danh nhân
Chu Văn An
- Đóng vai trò chủ đạo, là bãi đỗ xe chính của Khu tởng niệm danh nhân Chu
Văn An và có nhà bảo vệ trông coi.
Thuận lợi:
- Có lối tiếp cận, vị trí thuận lợi để đón xe có nhu cầu gửi xe
- Điều kiện địa lý, địa hình phù hợp để xây dựng bãi đỗ xe
- 2 lối vào chính của bãi xe tiếp cận trực tiếp với trục đờng quy hoạch chính nên
giao thông thuộc bãi đỗ xe sẽ xử lý dễ dàng, mạch lạc.
Khó khăn:
- Nằm ngay trên trục đờng chính lỗi tiếp cận trực tiếp, cửa ngõ của Khu tởng
niệm danh nhân Chu Văn An nên dễ tạo cảnh quan xấu cho toàn bộ khu vực
- Phải dùng nhiều biện pháp để tạo nên 1 khu cảnh quan đẹp, hòa hợp và phù
hợp với mĩ quan của toàn bộ Khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An
Bãi đỗ xe số 2:
- Có diện tích khoảng 6.663 m2
- Nằm về phía Đông Nam, trên trục đờng chính đi vào Khu tởng niệm danh
nhân Chu Văn An và có nhà bảo vệ trông coi.
Thuận lợi:
- Có lối tiếp cận, vị trí thuận lợi để đón xe có nhu cầu gửi xe
- Điều kiện địa lý, địa hình phù hợp để xây dựng bãi đỗ xe
- Quỹ đất giành cho cây xanh nhiều, dễ tạo cảnh quan đẹp cho bãi đỗ xe
Khó khăn:
- Khu đất không vuông vắn, khó quy hoạch giao thông trong bãi đỗ xe tạo giao
thông thuận lợi cho xe lu thông.
2. Các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của bãi đỗ xe
Bãi đỗ xe số 1:
- Có diện tích khoảng 7.485 m2 trong đó:
STT
1
2
3
4
Hạng mục
Cây xanh thảm cỏ
Chỗ để xe
Đờng lu thông
Nhà Bảo vệ
Tổng
Diện tích (m2)
794
3.550
3.121
20
7.485
Tỷ lệ (%)
10,6
47,4
41,7
0,3
100
- Bãi xe dự kiến có thể đáp ứng khoảng 172 chỗ đỗ xe, phục vụ đợc 65% tổng
xe gửi trong 2 bãi xe
Bãi đỗ xe số 2:
- Có diện tích khoảng 6.663 m2 trong đó:
STT
1
2
3
4
Hạng mục
Cây xanh thảm cỏ
Chỗ để xe
Đờng lu thông
Nhà Bảo vệ
Tổng
Diện tích (m2)
Tỷ lệ (%)
2.039
10,6
1.654
47,4
2.950
41,7
20
0,3
6.663
100
- Bãi xe dự kiến có thể đáp ứng khoảng 92 chỗ đỗ xe, phục vụ đợc 35% tổng xe
gửi trong 2 bãi xe
3. Giải pháp thiết kế bãi đỗ xe:
Bãi đỗ xe số 1:
- Dùng giải pháp lu thông giao thông là các tuyến đờng với trục thẳng giao
nhau để tạo giao thông mạch lạc, rõ ràng và tiếp kiệm diện tích giao thông, tích lũy
đợc nhiều chỗ đỗ xe
- Dùng nhiều cây xanh tầng cao bao quanh toàn bộ bãi đỗ xe, và trồng cây tầng
thấp trong bãi xe để tạo cảnh quan đẹp, hài hòa với tổng thể toàn Khu tởng niệm
danh nhân Chu Văn An , hơn nữa còn giúp bãi xe giảm tiếng ồn, bụi bẩn của các phơng tiện gây ảnh hởng đến khu vự tham quan của du khách.
Bãi đỗ xe số 2:
- Dùng giải pháp lu thông: tạo giao thông trung tâm bao quanh bãi đỗ xe để tạo
thuận tiện cho xe ra vào gửi lu thông dễ dàng
- Dùng nhiều cây xanh tầng cao bao quanh toàn bộ bãi đỗ xe, và trồng cây tầng
thấp trong bãi xe để tạo cảnh quan đẹp, hài hòa với tổng thể toàn Khu tởng niệm
danh nhân Chu Văn An
4. Giải pháp kết cấu cho bãi đỗ xe:
- Toàn bộ 2 bãi đỗ xe dùng bê tông Asphalt (BT Asphalt) để mặt đờng bãi đỗ xe
nhẵn, bóng.
2.3. Thiết kế cấp nớc
2.3.1.Cơ sở thiết kế:
- Quy hoạch chi tiết Khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An tỷ lệ 1/500.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng do bộ Xây Dựng ban
hành tháng 4-04 năm 2008 .
* Tiêu chuẩn quy chuẩn đợc áp dụng:
- TCXDVN 33:2006-cấp nớc-mạng lới đờng ống và công trình-Tiêu chuẩn thiết
kế.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập I, II, III ban hành theo quyết định số
682/BXD-CSXD ngày 14 tháng 12 năm 1996 của Bộ trởng Bộ Xây Dựng.
- Các bảng tính toán thuỷ lực dùng cho các loại ống cấp nớc bằng thép, gang,
nhựa tổng hợp...( Nhà Xb Xây dựng, Hà Nội 2001).
- Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống phòng chống cháy nổ.
- TCVN 2622-1995 phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết
kế.
- TCVN 6160-1996 Phòng cháy chữa cháy. Nhà cao tầng . Yêu cầu thiết kế.
2.3.2.Chỉ tiêu cấp nớc:
Cấp nớc sinh hoạt
: 200lít/ngời/ngàyđêm
Cấp nớc cho các công trình công cộng dịch vụ
: 30m3/ngàyđêm.
Nớc tới cây
: 10%Qsh
Nớc rửa đờng
: 12m3/ha
Nớc chữa cháy
: 15l/s (1 đám cháy).
2.3.3 Quy mô công suất:
Lu lợng cần cấp cho các đối tợng:
+ Nớc công cộng dịch vụ:
Qcctb = 9,556 x30 = 286,68 m3/ngày đêm.
+ Nớc tới cây, qtc=10%Qsh
Qtc = qtc * Qsh = 0.1 * 286,68 = 28,6 m3/ngày đêm.
+ Nớc rửa đờng, qrđ=12m3/ha
Qrd = qrd * F = 12 * 8.2289 = 98.75 m3/ngày đêm.
+ Nớc chữa cháy:
Tính cho 1 đám cháy trong 3h với lu lợng 15l/s
15 x3h x3600 x1
= 162 m3/ngày đêm.
1000
Lu lợng nớc cấp ngày trung bình:
Qtổng = Qcc + Qtc + Qrd
Qtổng = 286,68 + 28.6 + 98,75 = 414,03m3/ngđêm.
Nớc rỏ rỉ và dự phòng:
Qdp = 20%Qtổng = 0,2x414,03 = 82.8 m3/ngàyđêm.
Tổng công suất cần cấp cho khu vực ngày dùng nớc trung bình:
Qtb = Qtổng + Qdp = 414,03 + 82,8 = 496,83m3/ngàyđêm
Tổng công suất cần cấp cho khu vực ngày dùng nớc lớn nhất:
Qngaymax = Qtbx Kdh = 496,83x1,35 = 670,72m3/ngàyđêm
Kdh hệ số không điều hòa trong giờ dùng nớc lớn nhất (K=1,35)
Qchay =
2.3.4. Tính toán nhu cầu dùng nớc theo từng giờ:
Bảng thống kê lu lợng nớc tiêu thụ theo giờ trong ngày dùng nớc lớn nhất
Nớc tới
Giờ
0-1
1-2
2-3
3-4
4-5
5-6
6-7
7-8
8-9
9-10
10-11
11-12
12-13
13-14
14-15
15-16
Cây
7,15
7,15
Đờng
19,75
19,75
19,75
19,75
19,75
Nớc cho các Nớc rò rỉ
CTCC
và dự phòng
11,94
11,94
11,94
11,94
11,94
11,94
11,94
11,95
11,95
11,95
11,95
11,95
11,95
11,95
11,95
11,95
3,45
3,45
3,45
3,45
3,45
3,45
3,45
3,45
3,45
3,45
3,45
3,45
3,45
3,45
3,45
3,45
Lu lợng nớc cấp
cho MLCN
m3
15,39
15,39
15,39
15,39
35,14
42,29
42,29
15,40
15,40
15,40
15,40
15,40
15,40
15,40
35,15
35,15
%Qngđ
3,10
3,10
3,10
3,10
7,07
8,51
8,51
3,10
3,10
3,10
3,10
3,10
3,10
3,10
7,07
7,07
16-17
17-18
18-19
19-20
20-21
21-22
22-23
23-24
Tổng cộng
7,15
7,15
28,6
98,75
11,95
11,95
11,95
11,95
11,95
11,94
11,94
11,94
286,7
3,45
3,45
3,45
3,45
3,45
3,45
3,45
3,45
82,8
22,55
22,55
15,40
15,40
15,40
15,39
15,39
15,39
496,83
4,54
4,54
3,10
3,10
3,10
3,10
3,10
3,10
100,00
Căn cứ bảng thống kê lu lợng nớc tiêu thụ theo các giờ trong ngày dùng nớc lớn
nhất, ta có khu vực nghiên cứu dùng nớc nhiều nhất vào lúc 6-7h, chiếm 8,51%Qngđ,
tơng ứng với 42,29 m3/h hay 11,75 l/s.
2.3.5. Giải pháp thiết kế hệ thống cấp nớc:
2.3.5.1. Nguồn cấp:
Nguồn nớc đợc lấy từ nhà máy nớc Sông Đà thông qua đờng ống truyền dẫn
D150 chạy theo đờng quy hoạch phía đông dự án (tuyến ống này bố trí theo quy
hoạch, chủ đầu t không phải đầu t tuyến ống này). Trong giai đoạn trớc mắt khi tuyến
ống này cha đợc xây dựng sẽ xây dựng trạm cấp nớc sạch công suất 30m3/h khai thác
nguồn nớc ngầm tại chỗ. Khi tuyến ống D150 đợc xây dung mạng lới cấp nớc của dự
án sẽ đợc đấu nối với mạng lới cấp nớc chung của khu vực.
2.3.5.2. Mạng lới cấp nớc:
Mạng lới cấp nớc cho toàn khu vực dự án đợc thiết kế mạng lới kiểu hỗn hợp.
Cấp nớc cho sinh hoạt và nớc chữa cháy.
- Từ trạm bơm cấp II của trạm xử lý cấp vào mạng lới đờng ống chính D110 tạo
thành mạng vòng để cấp cho các khu chức năng và các công trình.
- Các đờng ống dịch vụ cấp trực tiếp đến các công trình theo nguyên tắc:
+ Khu nhà ở thấp tầng có tầng cao 5 tầng, nớc sẽ đợc cấp trực tiếp từ các tuyến
ống phân phối.
+ Khu cao tầng áp lực từ mạng lới không đủ sẽ đợc cấp thông qua trạm bơm và bể
chứa dự phòng đặt trong tầng kỹ thuật của công trình.
2.3.5.3. Cấp nớc chữa cháy:
Nớc chữa cháy đợc lấy trực tiếp từ mạng lới cấp nớc sinh hoạt qua các họng
chữa cháy. Họng chữa cháy đợc bố trí trên các đờng ống chính, đờng kính D=110mm,
khoảng cách các họng cứu hoả 150m. Vị trí cũng nh quy cách các họng cứu hoả đợc
xác định cụ thể theo dự án cấp nớc chữa cháy chung của thành phố.
Trong các công trình cần có các giải pháp phòng cháy chữa cháy riêng đợc thiết
kế theo các tiêu chuẩn hiện hành.
2.3.5.4. Thiết kế kỹ thuật trên mạng lới tuyến ống:
Toàn bộ ống cấp nớc đợc đặt trên vỉa hè và đợc đặt trong cùng so với hệ thống
kỹ thuật khác tính từ chỉ giới đờng đỏ ra phía lòng đờng với khoảng cách cụ thể nh
sau:
Chiều sâu đặt ống lấy bằng 0.75m với đờng ống có đờng kính 110 mm bằng
0,4m đối với đờng ống có đờng kính nhỏ hơn 80mm.
Các đoạn ống qua đờng đợc luồn trong ống lồng thép có đờng kính lớn hơn 1
cấp so với ống cấp nớc của đoạn đó.
Khi ống cấp nớc giao cắt với các đờng ống kỹ thuật khác nh ống thoát nớc ma,
thoát nớc thải thì ống cấp nớc đợc nâng cục bộ lên trên các ống kỹ thuật đó và đợc
bọc xung quanh bằng các lớp vật liệu chống ăn mòn vật liệu ống nếu cần thiết, và đợc
bảo vệ khỏi tải trọng bề mặt bằng các tấm đan bê tông cốt thép đặt trên đỉnh ống.
Giữa hai đầu các đoạn ống phân phối, hay trên các nhánh cụt đều có bố chí hố
van chặn khống chế để quản lý, vận hành và sửa chữa khi có sự cố. Hố van chặn và hố
đồng hồ đợc xây bằng gạch đặc M75#.
Trên các tuyến ống phân phối bố trí lắp đặt tê chờ tại những vị trí lấy nớc đa vào
các khu xây dựng.
Trên đờng ống dịch vụ D50 đặt các tê chờ ở những đoạn ống đi qua khu dịch vụ
trng bầy.
Trớc khi cấp đến các công trình đơn vị trong các khu xây dựng hay các công
trình xây dựng độc lập nớc đợc qua một nút đồng hồ đo lu lợng.
Tại những vị trí thấp nhất của các tuyến ống có đờng kính 110mm đợc đặt các
van xả cặn. Cặn lắng đợc xả vào các vị trí thích hợp xung quanh đó nh hố ga thoát nớc
ma, hồ... theo chế độ bảo dỡng đờng ống định kỳ.
Tại những vị trí cao nhất của các tuyến có đờng kính D110mm đặt các van xả
khí và khí tích tụ trong ống sẽ tự động xả vào hố van xả khí. Hố van xả khí đợc xây
bằng gạch chỉ vữa xi măng M75#.
2.3.5.5. Tính toán thuỷ lực mạng lới
Căn cứ vào quy mô dân số, nhu cầu dùng nớc, dự kiến cơ cấu của hệ thống cấp
nớc, tiến hành tính toán thuỷ lực mạng lới trong giờ dùng nớc max và giờ dùng nớc
max có cháy tại vị trí điểm bất lợi nhất về áp lực.
Dùng chơng trình phần mềm Epanet để tiến hành tính toán thuỷ lực mạng lới
cho hai trờng hợp:
+ Giờ dùng nớc lớn nhất
+ Giờ dùng nớc lớn nhất có cháy.
Tổng chiều dài đờng ống cấp nớc là 2949m.
qdđ = 11,75/ 2949 = 0,004 (l/s.m)
Bảng thống kê chiều dài các đoạn ống và lu lợng dọc đờng tơng ứng
Đoạn ống
Chiều dài (m)
qdđ
0-1
1-2
2-3
3-4
4-4'
4-5
5-5'
5-6
6-7
7-8
2-8
8-9
9-9.1
9-9.2
3-10
10-10.1
10-10.2
14
16
288
335
125
634
116
333
115
57
159
185
60
200
175
47
90
0.056
0.064
1.152
1.34
0.5
2.536
0.464
1.332
0.46
0.228
0.636
0.74
0.24
0.8
0.7
0.188
0.36
2.3.6 Công nghệ xử lý nớc cấp:
* Cơ sở lựa chọn dây chuyền công nghệ xử lý nớc cấp:
Nguồn nớc cấp cho dự án đợc lấy từ nhà máy nớc Sông Đà thông qua đờng ống
truyền dẫn D150 chạy theo đờng quy hoạch phía đông dự án. Trong giai đoạn trớc
mắt khi tuyến ống này cha đợc xây dựng, dự án phải khai thác nguồn nớc ngầm tại
chỗ với các chỉ tiêu quan trọng độ màu, hàm lợng cặn Ngoài ra với tính chất đầu t
không lâu dài nên rất cần một công nghệ xử lý hiệu quả cao, vận hành đơn giản, vốn
đầu t không lớn, thời gian thi công nhanh và tiết kiệm diện tích. Hệ thống lắng
nghiêng lọc áp lực là 1 hệ thống có thể đáp ứng tốt tất cả các yếu tố trên.
* Công nghệ xử lý nớc cấp lắng nghiêng lọc áp lực:
Hệ thống này dùng để xử lý có hàm lợng cặn cao bằng cách bổ sung thêm ngăn
tách và nén bùn vào ngăn phản ứng, bùn lắng ở trong ngăn phản ứng của bể lắng
nghiêng đợc tách ra khỏi dòng nớc vào và sau đó đợc tháo ra ngoài mà không làm ảnh
hởng đến hoạt động của hệ thống. Hệ thống lắng nghiêng - lọc áp lực theo giải pháp
hữu ích có thể hoạt động liên tục, ổn định với hiệu suất lắng lọc cao.
Sơ đồ hệ thống xử lý bao gồm:
- Trạm bơm cấp 1: Cấu trúc theo công nghệ cầu phao, di chuyển theo dao
động mực nớc sông, sử dụng bơm trục ngang nằm trên mực nớc nên dễ bảo trì và vận
hành.
- Khuôn viên nhà máy bao gồm khu văn phòng, nhà điều hành, nhà hóa chất
và trạm bơm cấp 2. Từ nhà điều hành, nhân viên có thể dễ dàng quan sát toàn bộ quy
trình xử lý. Công việc kiểm tra cũng thuận tiện hơn nhờ một cây cầu từ nhà điều
hành đi qua hệ thống xử lý.
- Hệ thống xử lý có 1 hoặc nhiều modul. Từng môđun bao gồm bể phản ứng,
bể trộn, bể lắng nghiêng và bể lọc trọng lực. Công nghệ đợc tối u hóa do đó phản
ứng của phèn và nớc thô rất hiệu quả đồng thời lợng phèn sử dụng ở mức tối thiểu.
Việc ứng dụng công nghệ lắng nghiêng giúp tiết kiệm diện tích xây dựng nhà máy
mà lại cho hiệu quả lắng của các bông cặn rất cao. Nớc đầu ra luôn đạt đợc chất lợng
rất tốt và ổn định, độ đục NTU dới 1.
- Hệ thống xử lý nớc theo công nghệ này tối u hóa đợc lợng van đóng mở,
nghĩa là số van sử dụng chỉ bằng một nửa so với các hệ thống công nghệ cổ điển mà
nhiều nhà máy nớc vẫn đang sử dụng. Số lợng van ít cho nên việc vận hành chắc
chắn sẽ đơn giản và giảm thiểu nhân công bảo trì.
- Sau cùng là bể chứa nớc sạch và trạm bơm cấp 2 ra mạng. Các máy bơm đều
trang bị bộ biến tầng, vận hành theo nhu cầu của mạng lới cấp nớc, do đó an toàn và
tiết kiệm đợc điện năng.
- Ngoài ra để đảm bảo việc cung cấp nớc đợc liên tục 24/24 giờ, nhà máy còn
có trang bị máy phát điện.
Lợi điểm lớn nhất của hệ thống xử lý lắng nghiêng lọc áp lực là việc lắp đặt,
vật t, trang thiết bị đều hoàn toàn thực hiện trong nớc, từ đó giảm thiểu chi phí.
Ngoài ra, thời gian thực hiện dự án còn đợc rút ngắn rất nhiều do thiết kế và dự toán
chi tiết của hệ thống đã hoàn tất sẵn và có thể đa vào thực tiễn ngay.
2.4- thiết kế thoát nớc ma
2.4.1. Các căn cứ thiết kế:
Căn cứ vào quy hoạch thoát nớc ma 1/500 đó đợc phê duyệt ngày 15/06/2009.
- Bản đồ địa hình hiện trạng 1/500 và những tài liệu liên quan.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình HTKT đô thị 07: 2010/BXD.
- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 7958:-2008 Thoát nớc - Mạng lới và công trình bên
ngoài.
Căn cứ vào hớng quy hoạch san nền.
Căn cứ vào cao độ mực nớc max của hồ Đầm tròn là + 4.50
2.4.2. Giải pháp thiết kế:
2.4.2.1. Nguyên tắc chung:
- Tận dụng địa hình trong quá trình vạch mạng lới thoát nớc ma đảm bảo thoát
nớc triệt để trên nguyên tắc tự chảy.
- Mạng lới thoát nớc có chiều dài đờng cống thoát nớc ngắn nhất,đảm bảo thời
gian thoát nớc mặt là nhanh nhất.
- Hạn chế giao cắt của hệ thống đờng cống thoát nớc ma với các công trỡnh
ngầm khỏc trong quỏ trỡnh vạch mạng lới.
- Độ dốc cống thoát nớc ma cố gắng bám sát địa hỡnh để giảm độ sâu chôn
cống, đảm bảo điều kiện làm việc về thuỷ lực cũng nh giảm khối lợng đào đắp cống
2.4.2.2. Giải pháp thiết kế:
- Hệ thống thoát nớc sử dụng cấu tạo cống tròn, đờng cống đợc đặt dới lòng đờng. Hớng thoát theo hớng dốc của đờng, độ dốc cống về cở bản đợc tính toán gần
bằng độ dốc của đờng để đảm bảo độ sâu chôn cống không bị quá lớn.
- Giếng thu nớc đợc thiết kế dạng thu trực tiếp, có nắp đậy bằng gang, đợc đặt
trên rãnh đan thu nớc dới chân bó vỉa.
- Giếng thăm có nắp đậy bằng gang, đợc xây tại chỗ bằng tờng gạch, phần
móng đổ dạng tấm Bê tông cốt thép. Giếng thu và giếng thăm đợc nối với nhau bằng
cống tròn BTCT D400.
- Tại các vị trí cửa xả, kết cấu của xả đợc lấy phù hợp với kết cấu kè bờ hồ và
kênh.
2.4.2.3. Tính toán thuỷ lực:
- Hệ thống thoát nớc đã đợc tính toán lựa chọn kích thớc từ giai đoạn quy
hoạch và kiểm tra lại trong giai đoạn dự án.
- Phơng pháp đợc sử dụng trong tính toán là phơng pháp Cờng độ ma giới
hạn
Lu lợng nớc ma đợc tính toán theo công thức:
Q =qxFx (1/s).
Trong đó
q : Cờng độ ma đơn vị tính toán (1/s.ha)
Cờng độ ma đơn vị đợc xác định theo bảng cờng độ ma giới hạn phụ thuộc vào t
và p
p : Chu kỳ tràn cống, chọn p = 1 năm với tuyến cống chính.
P = 0.5 năm với tuyến cống nhánh.
t: Thời gian tính toán dòng chảy.
t = t0 + tr+tc
Trong đó:
t0= 5 phút
(thời gian tập trung dòng chảy)
tr=1,25x1r/vrphút
(thời gian nớc chảy trong rãnh)
tc=2x1c/vcphút
(thời gian chảy trong cống đền tiết diện
tính toán)
F: diện tích lu vực tính toán (ha)
: Hệ số dòng chảy, trung bình lấy = 0,6
- Tính toán thuỷ lc
Sử dụng công thức:
Q=v*
V=R2/3*I1/2/n
Trong đó:
V: Vận tốc dòng chảy(m/s)
n: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu cống.
R: Bán kính thuỷ lực.
I: Độ dốc thuỷ lực.
: Diện tích tiết diện ớt(m2)
- Các thông số kỹ thuật chính.
+ Độ dốc đặt cống: i 1/ D
Các đoạn cống thoát đợc đấu nối theo phơng pháp đấu ngang mực nớc.
+ Độ dày thiết kế: H/D=1
+ Vận tốc tính toán nhỏ nhất: v 1,15m/s
+ Vận tốc tính toán lớn nhất: v < 4m/s
- Cao độ đáy cống đợc chọn trên cơ sở hệ thống thoát nớc tự chảy và phù hợp
với quy hoạch.
2.4.2.3. Mạng lới thiết kế:
Tuyến thoát nớc ma thiết kế hệ thống cống tròn khẩu độ từ D400- D1200 đi dới
lòng đờng. Nớc ma đợc thu gom bằng hệ thống đan rãnh rồi dẫn vào các ga thu trực
tiếp đặt sát vỉa hè sau đó nối vào hệ thống cống dọc bằng các cống ngang(D400).
Nớc ma đợc dẫn theo các tuyến thoát nớc chính rồi xả vào hồ Đầm tròn qua hai
cửa xả chính là CX1 và CX2.
2.5. Thiết kế thoát nớc thải và vệ sinh môi trờng
2.5.1. Các căn cứ thiết kế
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình HTKT đô thị 07: 2010/BXD.
- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 7958:-2008 Thoát nớc - Mạng lới và công trình bên
ngoài.
2.5.2. Lu lợng nớc thải
Tổng lu lợng nớc thải đợc tính toán trên cơ sở lu lợng nớc cấp nhân với các hệ
số :
+ 0.8 : kể đến lợng bốc hơi, thất thoát .
+ 1,05 : kể đến lợng nớc ngầm thấm vào cống thu nớc thải
2.5.2. Mạng lới thiết kế:
- Tuân thủ theo quy hoạch mạng lới thoát nớc thải tỷ lệ 1/500 đã đợc phê duyệt.
- Đờng cống thoát nớc thải đợc thiết kế tách riêng biệt với đờng ống thoát nớc
ma.- Nớc bẩn từ các công trỡnh đợc thoát vào hệ thống cống trũn BTCT D300 đặt trên
hè
- Nớc bẩn từ công trình đợc đấu vào hệ thống cống qua các ga thăm. Khoảng
cách các ga thăm cống đợc thiết kế khoảng 20-3m/ga.
- Sau khi đợc thu gom nớc bẩn sẽ đợc dẫn về vị trí điểm xả đặt ở vị trí khu đất
đầu mối hạ tầng phía Đông nam khu đất.
- Trong giai đoạn trớc mắt, khi hệ thống thoát nớc của khu vực cha đợc xây
dựng, hệ thống thoát nớc thải sau khi qua xử lý, đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh
nguồn nớc sẽ đợc xả tạm vào hệ thống thoát nớc ma.
- Mạng lới thoát nớc bẩn đợc thiết kế đảm bảo chiều dài các tuyến cống thoát
nớc về đến điểm xả là ngắn nhất. Mạng lới gồm các tuyến cống:
+ Tuyến 1: Từ ga G1 đến ga G38 dài 872m cống BTCT D300, độ dốc cống
0,0033
+ Tuyến 1A:Từ ga G39 đến ga G10 dài 174,5m cống BTCT D300, độ dốc cống
0,0033
+ Tuyến 2: Từ ga 46 đến G76 đến G26 dài 539,5m, độ dốc cống 0,0033
+ Tuyến 2A : Từ ga G77 đến ga G78 đến G76 dài 33m
+ Tuyến 2B: Từ ga G72 đến ga G78 dài 84m
+ Tuyến 3: Từ ga G79 đến ga G99 đến ga G38 dài 521m, độ dốc cống 0,0033
+ Tuyến 3A: Từ ga G100 đến ga G101 đến ga G86 dài 50m
+ Tuyến 3B: Từ ga G102 đến ga G112 đến G96 dài 317m.
* Tiêu chuẩn thiết kế.
- Đờng ống nớc thải đợc thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, tận dụng tối đa điều
kiện địa hình để đặt ống.
- Độ dốc đặt ống: ống D300, imin = 0,3%,
ống D400, imin = 0,25%
Mơng B=400mm, imin=0.25%
- Tốc độ dòng chảy trong đờng ống lấy từ 0,6 m/s đến 1,5 m/s phụ thuộc vào
từng cỡ đờng kính để tránh lắng cặn trong ống.
- Độ đầy <0,6D đối với ống D300 và <0,8D đối với ống D900 và lớn hơn
- Góc nối giữa 2 đờng ống > 90O
ống.
- Nối ống có đờng kính khác nhau tại các giếng thăm theo kiểu nối ngang đỉnh
* Phơng pháp tính toán.
- Việc tính toán mạng lới thoát nớc thải dựa trên lu lợng nớc thải xả ra từ các
khu vui chơi. Khi tính toán mạng lới thoát nớc sử dụng hệ số dùng nớc không điều
hoà chung Kc, hệ số này căn cứ vào lu lợng trung bình giây của nớc thải xả vào
mạng lới thoát nớc. Hệ số Kc thay đổi đối với từng đoạn cống tính toán phục vụ cho
các lu vực thoát nớc khác nhau.
- Sau khi có lu lợng tính toán của từng tuyến cống, tra bảng tính toán thuỷ lực
của N.F. Phêđôrôp để xác định các thông số thuỷ lực của tuyến cống là v, i , h/D
* Cấu tạo
- Cống nớc thải đợc bố trí 2 bên vỉa hè đờng giao thông. Đối với những đoạn
cống có lu lợng thoát nớc nhỏ đờng kính cống đợc đặt theo cấu tạo D=400, độ dốc
ống imin=0,25%.
- Mạng lới thoát nớc thải sử dụng ống bê tông cốt thép D=400 loại C (loại chịu
tải trọng H30), kèm theo đế cống đợc sản xuất tại nhà máy.
- Các hố ga trên mạng lới đợc xây dựng tại những điểm cống thoát nớc bẩn thay
đổi hớng, thay đổi đờng kính, độ dốc. Trên các đoạn ống đặt thẳng, theo một khoảng
cách nhất định, xây dựng các hố ga có khoảng cách tuỳ thuộc vào cỡ đờng kính ống,
đối với ống D400 khoảng cách là 30m. Các hố ga này đợc sử dụng để kiểm tra chế
độ làm việc của mạng lới, thông tắc khi cần thiết.
- Hố ga bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch, lòng hố có cấu tạo dạng lòng
máng, mép trên của lòng máng đặt ở cốt đỉnh ống có đờng kính lớn. Phân loại hố ga
tuỳ theo kiểu, số lợng ống đổ vào hố.
2.5.3. Vệ sinh môi trờng
- Rác thải đợc tổ chức thu gom tập kết tại các vị trí đợc quy hoạch trong khu đất
dự án, sau đó đợc công ty Môi trờng đô thị vận chuyển về nơi xử lý của thành phố.
- Trên các trục đờng đặt các thùng rác con công cộng, khoảng cách của các
thùng rác từ 60 m ữ80 m/1 thùng để thuận tiện bỏ rác. Các thùng rác này cũng đợc
đặt trong các khu công viên cây xanh, ven theo các tuyến đờng dạo.
- Với các mặt nớc, Chủ đầu t cần có các biện pháp cụ thể để vớt rác, bèo trên
mặt hồ, đảm bảo cảnh quan môi trờng luôn sạch đẹp.
2.6. Thiết kế cấp điện
2.6.1. Giải pháp hệ thống cấp điện:
2.6.1.1. Tiêu chuẩn thiết kế
- Quy phạm trang bị điện: 11 - TCN - 18 - 2006 và 11 - TCN - 19 2006 do Bộ
điện lực ban hành năm 2006.
- Các quy định của Công ty Điện lực trong công tác quản lý, vận hành và kinh
doanh bán điện.
- TCXD25: 1991 Đặt đờng dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng Tiêu
chuẩn thết kế
- TCXD27: 1991 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng Tiêu
chuẩn thết kế
- TCXDVN263: :2002 Lắp đặt cáp và dây điện cho các công trình công nghiệp
2.6.1.2. Phơng án cấp điện:
- Căn cứ vào hiện trạng lới điện khu vực, cấp nguồn điện cho dự án Khu công
viên tởng niệm danh nhân Chu Văn An. Khu công viên sẽ đợc cấp điện từ đờng dây
trên không 22KV lộ ... điểm đấu cụ thể sẽ do Điện lực Thanh Trì cấp, điện đợc
đóng cắt bởi cầu dao phụ tải đầu cáp 24KV 630A, cung cấp qua đờng cáp ngầm
đấu vào các trạm biến áp (cáp ngầm chống thấm dọc: 22KV
Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC - 3x240mm2).
- Theo phụ tải, chia thành các khu vực cấp điện ứng với 3 trạm biến áp, các trạm
và đờng cáp trung thế đợc thể hiện trên bản vẽ.
- Điện hạ thế đợc cung cấp hình tia từ tủ điện hạ thế trạm biến áp đến các phụ tải
dùng điện.
- Đối với các nhà dịch vụ: Điện đợc tải bằng cáp ngầm chôn trực tiếp dới đất cấp
điện đến các tủ phân phối nhánh của các nhóm nhà. Các tủ phân phối nhánh bố trí
trên hành lang kỹ thuật. Tủ điện lắp một áp tô mát tổng 3 pha và các áp tô mát nhánh
1pha + N (hoặc một pha hai cực) bảo vệ cho từng nhà.
2.6.1.3. Thiết kế tuyến cáp ngầm và trạm biến áp:
a. Tính chọn công suất trạm biến áp:
Dựa trên suất tiêu thụ điện tính chọn công suất các trạm biến áp cấp điện cho các
phụ tải và đờng cáp cấp điện cho các trạm biến áp.
Suất sử dụng điện đợc tính nh sau:
- Chiếu sáng trong công viên:
1W/m2 , hệ số sử dụng đồng thời K=1
- Chiếu sáng đờng giao thông: 1,2 W/m2, hệ số K = 1
- Khu dịch vụ, công cộng:
75W/m2, hệ số K = 0,6
- Hệ số công suất :
Cos= 0,8
Dung lợng của máy biến áp đợc tính theo công thức :
Pđ x kđt x Kdp
SBA # S tt = -------------cos
Trong đó:
- Stt là dung lợng tính toán, SBA dung lợng máy biến áp (KVA).
- Pđ là công suất hữu công (KW).
- Kđt là hệ số đồng thời =0.6, Kdp là hệ số dự phòng =1,1-1.2
- Cos là hệ số công suất trung bình = 0,8.
Từ công suất tính toán Stt tra bảng công suất máy tiêu chuẩn ta chọn đợc công
suất máy tơng ứng với từng trạm cấp điện cho các khu dân c nh trên. Nh vậy tổng
công suất của các trạm là S= 1200KVA.
Các trạm biến áp đều có một máy biến áp, công suất 1000KVA, thiết kế trạm
kiểu trạm xây đợc thể hiện trên bản vẽ.
* Mô tả trạm biến áp một máy biến áp:
Trạm biến áp đợc thiết kế theo kiểu trạm xây công suất 100KVA cấp điện áp
222x2,5%/0,4KV có kích thớc 7500 x3600 x4200mm (Dài xRộng xCao) và đợc bố
trí thành 02 buồng: 01 buồng cao thế và 01 buồng hạ thế.
Bố trí thiết bị trạm
* Buồng cao thế: có kích thớc 5300x3600x4200 mm (Dài x Rộng x Cao). Các
thiết bị bao gồm:
- Tủ máy cắt mạch vòng hợp bộ RMU 24KV gồm:
+ Hai ngăn cầu dao phụ tải đầu cáp 24KV 630A 20KA/s
+ Một ngăn cầu dao cầu chì bảo vệ MBA 24KV 200A 20KA /s
- 01 máy biến áp có dung lợng 1000KVA , làm mát bằng dầu, có các thông số
chính:
đặt:
+ Điện áp 22/0,4KV.
+ Tần số 50Hz.
+ Tổ đấu dây: /Yo -11.
* Buồng hạ thế: có kích thớc: 2200x3600x4200mm (Dài xRộngxCao) đợc lắp
- 01 Tủ hạ thế 630A, có ngăn chống tổn thất theo quy định của Công ty điện
lực. Và các áp tô mát nhánh
- Lắp 01 Tủ bù hạ thế tự động vào dàn thanh cái tủ hạ thế MBA, có dung l ợng 120KVAR, trong mỗi tủ có 06 bình tụ bù 3 pha, mỗi bình 20KVAR, hệ thống
đóng cắt điều khiển 6 cấp.
Nối điện chính thiết bị trong trạm
- Từ tủ cầu dao phụ tải 24KV-630A sang cực cao thế của máy biến áp dùng
cáp khô 24KV, bọc cách điện XLPE, tiết diện 3x70mm2 ruột đồng, cáp đợc đi trong
hào xây phía trên đậy tấm đan bê tông, dùng hộp đầu cáp trong nhà loại 24KV3x70mm2 chế tạo theo tiêu chuẩn IEC.
- Trung tính máy biến áp đợc nối vào hệ thống tiếp địa trạm bằng sợi dây đồng
mềm M240.
- Từ cực hạ thế của máy biến áp dẫn đến tủ hạ thế 500V dùng 02 sơi cáp XLPE
1x240mm2 mỗi pha, cáp đợc đi trong hào cáp sang và đấu vào cực trên ACB tủ hạ
thế, Aptomat phân phối đợc đấu vào cực ra của ACB tổng.
Đo đếm và bảo vệ
- Để đếm điện cho Trạm biến áp, tại buồng hạ thế bố trí 01 hệ thống đo, đếm
điện đợc đặt trong một ngăn chống tổn thất của tủ hạ thế, hệ thống bao gồm : 01
công tơ 3 pha hữu công, 01 công tơ 3 pha vô công và đợc nối với 3 máy biến dòng
đếm điện 630A/5A có cấp chính xác 0,5.
- Để theo dõi phụ tải: Tại tủ hạ thế đặt 3 đồng hồ Ampe 0ữ630A cấp chính xác
1,5 nối với 3 biến dòng đo điện có cấp chính xác 0,5.
- Để theo dõi điện áp các pha: tại tủ hạ thế đặt 01 Vôn kế 0ữ500V có cấp chính
xác 1,5 kèm 01 khoá chuyển mạch vôn kế.
- Để bảo vệ máy biến áp: Dùng tủ càu dao cầu chì 22KV- 200A 20KA/s
bảo vệ máy biến áp, phía hạ thế của máy biến áp đặt tại tủ hạ thế 01 ACB tổng
500V-1000A.
Tiếp địa trạm: Hệ thống đợc mạ kẽm nhúng nóng bao gồm:
- Trạm đợc bố trí hệ tiếp địa chung cho cả tiếp địa làm việc và tiếp địa an toàn,
hệ thống nối đất này gồm: 8 cọc L65x65x6 dài 2,5 mét đóng sâu 0,7 mét phía ngoài
trạm, dùng thép dẹt 40x4 hàn các đầu cọc với nhau.
- Trong buồng trạm làm một vành đai bằng thép dẹt 40x4 đặt cách sàn 30cm,
hàn vào các chân bật dẹt 40x4 chôn trên tờng. Tất cả các vỏ tủ, giá đỡ, vỏ máy biến áp
và các vật liệu bằng thép đều đợc nối với hệ thống tiếp địa bằng thép dẹt 25x4. Riêng
tiếp địa trung tính máy biến áp đợc nối bằng dây đồng mềm nhiều sợi M240.
- Vành đai tiếp địa trong trạm đợc nối với hệ thống tiếp địa bên ngoài bằng thép
dẹt 40x4 liên kết hàn.
- Sau khi thi công nếu điện trở tiếp địa đo đợc không đảm bảo trị số điện trở
tiếp địa RZ 4 phải báo đơn vị Thiết kế để thiết kế bổ sung để đảm bảo thông số
trên.
Hệ thống chiếu sáng Trạm:
- Mỗi buồng cao thế và buồng hạ thế lắp đặt 01 đèn chiếu sáng, dùng loại đèn
lốp ốp vào tờng 220V-100W ở độ cao 3 mét trớc cửa ra vào. Dùng dây dẫn 2x2,5mm2
làm dây dẫn từ nguồn tới bảng điện cạnh cửa ra vào và đèn. Dây dẫn đợc luồn trong
ống ghen nhựa, cố định trên tờng bằng vít nở.
*) Thông gió và phòng chống cháy
- Thông gió:
- Trạm đợc thông gió theo kiểu tự nhiên bằng các nan chớp bê tông theo
phần kiến trúc của trạm và có lắp lới chống chim, chuột.
- Phòng chống cháy:
- Trạm biến áp phải đợc trang bị mỗi buồng cao và hạ thế đặt 01 bình bột chữa
cháy treo cạnh cửa ra vào (loại MFZ4) và trang bị theo đúng với quy định phòng cháy,
chữa cháy.
b. Tính chọn cáp trung thế:
Việc tính toán lựa chọn cáp thực chất là xác định tiết diện nhỏ nhất của cáp
theo sự phát nóng cho phép của dòng điện phụ tải và kiểm tra theo tổn thất điện áp
cho phép.
* Cáp đợc chọn theo điều kiện phát nóng:
K1 xK2 xIcp >Itt
Trong đó
- K1 là hệ số kể đến môi trờng đặt cáp, với cáp đặt dới đất thì K1 = 0.78
- K2 hệ số tính đến số dây cáp đặt trong một rãnh K2 = 0.8
Với tổng công suất các trạm ta có dòng điện tính toán là:
Itt = S/1.73x U = 1680/1.73x22 = 44,4 A
Tra bảng chọn cáp cáp ngầm 35KV Cu/XLPE/DSTA/PVC 3x50mm2 ruột đồng
có đặc tính chống thấm dọc là đủ, nhng theo qui định chung của điện lực ta dùng cáp
Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3x240mm2 24KV có dòng điện lâu dài cho phép là Icp
= 555A.
Do đó:
K1 xK2 xIcp = 0.78x0.8x555A = 346A > 44,4 A.
Giải pháp kỹ thuật tuyến cáp ngầm 24KV:
*. Cáp ngầm chôn trực tiếp trong hào cáp:
- Độ chôn sâu so với mặt vỉa hè : h = -1000mm
- Hình dáng hào cáp : kiểu hình thang có miệng rộng 700mm, đấy rộng
300mm, chiều cao hào cáp 1100mm.
- Cáp ngầm đợc bảo vệ 2 lớp (theo thứ tự từ trên xuống):
Lớp thứ nhất: đất cát dầy 150mm + lới báo hiệu cáp;
Lớp thứ hai: Cát đen dày 300mm và đợc bảo vệ bằng gạch đặc M75.
- Trên mặt đất bố trí mốc báo hiệu tuyến cáp dọc theo tuyến cáp ngầm theo quy
định ngành điện.
- Cáp trớc khi vào trạm cần phải để dự phòng 2ữ3m đề phòng làm lại đầu cáp
khi có sự cố trong quá trình vận hành sau này.
- Cáp có khoảng cách ngang tới các công trình xây dựng 1m.
- Cáp đi dới lòng đờng phải đợc đặt trong ống thép chịu lực 160mm và chôn
sâu dới mặt đất ít nhất 1m.
2.6.1.4. Thiết kế cấp điện hạ thế:
Cụ thể là tính toán áp tômat và cáp hạ thế cấp điện cho phụ tải từng khu vực.
a. Chọn áp tô mát:
áp tô mát là thiết bị đóng ngắt và bảo vệ mạch điện, nó phải:
- Bảo vệ đợc hệ thống cáp và thanh dẫn ở mọi mức quá dòng, kể cả dòng ngắn
mạch.
Bảo vệ con ngời khỏi nguy hiểm do tiếp xúc gián tiếp
áp tômát đợc chọn theo các tiêu chuẩn Việt nam đồng thời chọn theo tiêu chuẩn
Châu Âu về áp tô mát là tiêu chuẩn IEC-9472. Dùng loại có chỉnh định, dải chỉnh
định từ 0,8 đến 1.
Vì vậy:
Ap tômát đợc chọn theo dòng điện làm việc lâu dài:
Dòng điện định mức của ap tômát:
Iđm (A) > Itt = Stt/1.73Uđm
Trong đó Uđm là điện áp định mức của mạng điện: Uđm = 380V với áp tômát 3
Pha
Uđm = 220V với áp tômát 1 Pha
Ngoài ra còn phải tính đến khả năng cắt dòng ngắn mạch của áp tômát.
IcuAp > IN
IcuAp - Khả năng cắt dòng ngắn mạch của áp tômát
IN - Dòng ngắn mạch tại thanh cái máy biến áp
In = S/ (U.Uk%. 1.73)
S - công suất máy biến áp (KVA)
U điện áp thứ cấp máy biến áp tại thời điểm không tải (V )
Uk% - điện áp ngắn mạch của máy biến thế (%)
Từ cách tính trên kết hợp với thông số kỹ thuật của các nhà chế tạo áp tômát ta
chọn đợc các áp tômát tổng nhánh ứng với từng trạm, từng phụ tải thể hiện trên bản
vẽ.
Với các tủ nhánh đến các căn hộ, ta cũng tính chọn tơng tự, nhng với các căn
hộ sinh hoạt chỉ cần dòng một pha nên ta chọn áp tômát loại 1P+N. Thông số kỹ thuật
của các tủ này thể hiện trên hình vẽ.
b. Tính chọn cáp hạ thế:
Ta chỉ cần tính chọn cáp cấp điện cho các căn hộ dân c, còn các công trình khác
chỉ đặt áp tô mát chờ tại tủ điện tổng trạm biến áp.
Cũng nh cáp trung thế , cáp hạ thế đợc tính nh sau:
* Cáp đợc chọn theo điều kiện phát nóng:
K1 xK2 xIcp >Itt
Trong đó
- K1 là hệ số kể đến môi trờng đặt cáp, với cáp đặt dới đất thì K1 =
0.78
- K2 hệ số tính đến số dây cáp đặt trong một rãnh K2 = 0.8
Dựa trên dòng định mức của các phụ tải, khoảng cách từ nguồn đến vị trí các
phụ tải và sổ tay tra cứu, ta chọn đợc tiết diện cáp. Sau đó kiểm tra theo tổn thất điện
áp cho phép là 5%.
Kiểm tra độ sụt áp đối với một cáp:
U = P.L/( U..S)
Trong đó:
P công suất tính toán (W)
L chiều dài đờng cáp (m)
U điện áp đầu đờng dây(V)
S tiết diện một ruột cáp (mm2)
điện dẫn xuất của ruột dẫn điện dài 1 m tiết diện 1mm2. đồng = 57m/mm2
Do đó ta tính đợc tiết diện cáp của các nhánh chính đến các khu nhà, tiết diện
các nhánh rẽ và đợc thể hiện trên bản vẽ.
* Quy cách xây dựng tuyếncáp.
Cáp chôn trực tiếp trong đất ở độ sâu 0,7m, phía dới đợc lót 01 lớp cát đen dày
0,15m phía trên đợc dải 01 lớp cát đen mịn dày 0,25m, phía trên lớp cát đen đợc rải
một lớp gạch chỉ bảo vệ cơ học cho tuyến cáp với mật độ 9 viên/md, tiếp đó rải một
lớp đất mịn dày 0,25m rồi tới lớp lới Nilon báo hiệu cáp dọc theo chiều dài tuyến cáp.
Trên cùng là lớp hè đờng, cứ 10m theo chiều dài tuyến đóng 01 cọc mốc bê tông báo
hiệu cáp.
+ Đoạn lên vào TBA, đi trong mơng, cáp đợc đi trong ống nhựa mềm bảo vệ
100.
+ Trong quá trình thi công nếu gặp công trình ngầm đặc biệt, đơn vị thi công
phải báo cho đơn vị thiết kế để phối hợp xử lý.
+ Tiếp địa an toàn cho các tủ hạ thế và giá đỡ cáp hạ thế, mỗi vị trí này đ ợc
đóng 02 cọc tiếp địa bằng thép góc L65x65x6 mạ dài 2,5m, đóng sâu dới mặt đất tự
nhiên 0,7 mét , dây tiếp địa dùng loại dẹt 25x4 mạ. Sau khi thi công nếu điện trở tiếp
địa đo đợc không đảm bảo trị số điện trở tiếp địa RZ 10 phải báo đơn vị Thiết kế
bổ sung để đảm bảo thông số trên
2.6.2. Thiết kế chiếu sáng:
2.6.2.1. Căn cứ lập thiết kế cơ sở
- Theo tiêu chuẩn TCXDVN 259 - 2001 do Bộ Xây Dựng ban hành theo quyết
định số 28/2001/QĐ-BXD, ngày 13/11/2001.
- Tiêu chuẩn TCXDVN 333:2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công
trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế do bộ xây dung ban
hành theo quyết định số 08/2005/QĐ-BXD, ngày 04/4/2005.
- Quy phạm trang bị điện 11 TCN 19 - 2006
- Phần cấp điện cho tuyến chiếu sáng áp dụng theo Qui phạm trang bị điện của
Bộ điện lực ban hành năm 2006 : 11 TCN - 19 - 2006.
2.6.2.2. Giải pháp kỹ thuật
a. yêu cầu chung:
- Đảm bảo mức độ chiếu sáng cần thiết, an toàn giao thông cho ngời và phơng
tiện về đêm
- Có tính thẩm mỹ, hài hòa với cảnh quan môi trờng đô.
- Hiệu quả kinh tế cao: Mức tiêu thụ điện năng thấp, nguồn sáng có hiệu suất
phát quang cao, tuổi thọ của thiết bị và toàn hệ thống cao, giảm chi phí cho vận hành
và bảo dỡng.
- Đáp ứng các yêu cầu về an toàn, thuận tiện trong vận hành và bảo dỡng.
- Đảm bảo vệ sinh môi trờng và phòng chống cháy nổ.
b. Bố trí chiếu sáng:
- Đèn chiếu sáng đợc bố trí trên vĩa hè đờng, khoãng cách giữa các đèn trung bình
32m.
- Đối với khu vực quãng trờng, bãi đỗ xe không gian rông lớn thì sử dụng đèn pha
cột cao 14m để đảm bảo chiếu sáng.
c. phơng án cấp nguồn:
- Lắp đặt 3 tủ điện điều khiển chiếu sáng mới tại các vị trí trạm biến áp N.01,
N.02, N.03 hiện có của khu đô, từ đó đi cáp tới các vị trí trồng đèn.
- Sử dụng 03 tủ điều khiển đặt tên là CS1, CS2 và CS3. Các tủ đợc đóng cắt tự
động hệ thống đèn theo chế độ. Cáp nguồn từ tủ ra tuyến đèn sử dụng mạng
3pha/4dây
- Chế độ vận hành của hệ thống:
+ Đêm khuya: tắt 2/3 số đèn
+ Ban ngày: Tắt toàn bộ đèn
- Cáp cấp nguồn:
+ Sử dụng cáp đồng Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 0,6-1 kV cấp cho các đèn
chiếu sáng đờng sử dụng bóng và đèn trang trí.
+ Tất cả cáp cấp điện cho hệ thống chiếu sáng đi ngầm trong hào cáp có rải
cát đen lót rãnh.
+ Các cáp cấp điện cho hệ thống chiếu sáng khi qua đờng đều đợc đi trong
ống thép D65 để bảo vệ cáp.
+ Sử dụng dây đồng Cu/PVC/PVC 0,6-1 kV có tiết diện 2x2,5 mm2 làm dây
lên đèn.
d. Điều khiển
- Hệ thống chiếu sáng đợc đìều khiển bằng tay hoặc tự động qua tủ điện chiếu
sáng nh sau:
+ Buổi tối: Bật toàn bộ hệ thống đèn chiếu sáng.
+ Đêm khuya:
Tắt 2/3 số đèn.
+ Ban ngày: Tắt toàn bộ đèn.
+ Thời gian đóng cắt có thể điều chỉnh theo yêu cầu.
e. an toàn hệ thống
- Bảo vệ chống ngắn mạch và quá tải: Các cáp trục đợc bảo vệ chống quá tải và
ngắn mạch 2 cấp tại tủ điện bằng aptomat và cầu chì. Mỗi đèn đợc bảo vệ bằng 1
aptomat hoặc cầu chì ống đặt tại bảng điện hoặc hộp đấu nối.
- Nối đất: Tất cả các chi tiết kim loại không mang điện đợc tiếp đất an toàn với
điện trở Rz 10 ôm bằng cách mỗi cột thép đợc nối với 01 cọc tiếp địa 2,4m và tất cả
các cột thuộc cùng 1 tủ đợc nối liên hoàn bằng dây đồng M10 và nối về tiếp địa lặp
lại tại tủ.
- Tiếp đất lặp lại: Cuối tuyến, dây trung tính của cáp trục đợc nối đất vối hệ
thống tiếp địa 06 cọc thép L-2,4m.
2.6.2.3. Thiết bị sử dụng
a. Đèn cao áp 400W.
- Phần quang học của bộ đèn:
- Công suất: 400W.
- ánh sáng vàng.
- Quang thông: 130.000lm
- Tuổi thọ lí thuyết: 10.000 giờ
- Kết cấu kẹp giữ chắc chắn, chống đợc gỉ, sơng muối, tháo lắp dễ dàng và
chống va đập.
- Choá đèn: Sử dụng choá đèn có các thông số sau:
- Cosmin = 0,85
- Cấp bảo vệ điện tối thiểu: CLASS I
- Độ kín bộ phận quang học: IP65
- Thân đèn bằng hợp kim đúc áp lực, chụp đèn bằng thuỷ tinh phẳng an toàn cờng lực đợc gắn cố định vào thân.
- Choá đèn phản quang bằng nhôm tinh chất đợc đánh bóng và anốt hoá.
- Có khả năng làm việc trong điều kiện điện áp dao động trong khoảng: -5%
đến +5% Uđm.
b. Đèn cao áp 150W.
- Phần quang học của bộ đèn:
- Công suất: 150W.
- ánh sáng trắng.
- Quang thông: 16.500lm
- Tuổi thọ lí thuyết: 10.000 giờ
- Kết cấu kẹp giữ chắc chắn, chống đợc gỉ, sơng muối, tháo lắp dễ dàng và
chống va đập.
- Choá đèn: Sử dụng choá đèn có các thông số sau:
- Cosmin = 0,85
- Cấp bảo vệ điện tối thiểu: CLASS I
- Độ kín bộ phận quang học: IP65
- Thân đèn bằng nhựa Compozit đúc áp lực cao, chụp đèn bằng thuỷ tinh an
toàn cờng lực.
- Choá đèn phản quang bằng nhôm tinh chất đợc đánh bóng và anốt hoá.
- Có khả năng làm việc trong điều kiện điện áp dao động trong khoảng: -5%
đến +5% Uđm.
c. Đèn trang trí bóng 70W
- Phần quang học của bộ đèn:
- Công suất: 70W.
- ánh sáng trắng.
- Quang thông: 6.600lm
- Tuổi thọ lí thuyết: 8.000 giờ
- Cosmin = 0,85
- Cấp bảo vệ điện tối thiểu: CLASS II
d. Đèn trang trí
- Đèn có dạng hình cầu, tán nấm, và kiểu đĩa bay công suất 70W.
- ánh sáng trắng.
- Tuổi thọ lí thuyết: 8.000 giờ
- Quang thông: 6.800lm
- Có khả năng làm việc trong điều kiện điện áp dao động trong khoảng: -5%
đến +5% Uđm.
- Độ kín bộ phận quang học: IP66
- Cấp bảo vệ điện tối thiểu: CLASS I
- Thân đèn bằng nhựa nhôm đúc áp lực,
- Có khả năng làm việc trong điều kiện điện áp dao động trong khoảng: -5%
đến +5% Uđm.
e. Trụ đèn 14m
Cột thép hình bát giác đợc chế tạo làm hai phần nối với nhau. Thép để chế tạo
thân trụ là loại thép tấm SM490YA mạ kẽm nhúng nóng, có chiều dày 5mm.
Đế trụ có mặt bích hình tròn, đờng kính 500mm, dày 30mm. Mặt bích liên kết
với thân trụ thép bằng phơng pháp hàn với các gân tăng cứng nhằm tăng khả năng
chịu lực.
Xà bắt đèn kích dài 2500mm đợc chế tạo từ thép hình CT3 mạ kẽm nhúng
nóng bắt vào đầu ngọn cột.
f. Trụ đèn 9 -11m.
* Cột thép đợc chế tạo từ thép liền tấm, thân cao 9m-11m. Thép để chế tạo thân
trụ là loại thép tấm SM490YA mạ kẽm nhúng nóng, có chiều dày 3,5mm.
Đế trụ có mặt bích hình vuông 400mm, dày 12mm. Mặt bích liên kết với thân
trụ thép bằng phơng pháp hàn với các gân tăng cứng nhằm tăng khả năng chịu lực.
Tay bắt đèn dài 1.5m vơn thẳng.
g. Trụ đèn 10m.