CHƯƠNG I
THÌ CỦA ĐỘNG TỪ – (VERB TENSES)
Bài 1
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
(THE PRESENT PERFECT TENSE)
(Bài này dùng kèm với unit 18 - Tiếng Anh Hàng Hải - Tập 1)
1.1. Ví dụ tình huống.
- Tâm is looking for his key. He can't find it. He has lost his key.
"is looking" và "can't find" cho thấy tình huống trong hiện tại.
" He has lost his key " có nghóa là hành động đã xảy ra rồi nhưng vẫn còn liên
quan đến hiện tại. Tâm đã đánh mất chìa khoá và bây giờ vẫn chưa tìm ra được.
“has / have lost” là thì hiện tại hoàn thành của động từ lose.
1.2. Hình thức của thì hiện tại hoàn thành.
Thì hiện tại hoàn thành được tạo thành bởi thì hiện tại của động từ have và quá khứ
phân từ của động từ chính. Quá khứ phân từ là hình thức động từ:
- Tận cùng bằng "ed" như worked, lived, stayed… nếu là động từ có quy tắc.
- Được ghi ở cột thứ ba trong bảng chia động từ bất quy tắc nếu là động từ bất
quy tắc như gone, come, left…
Have / has + Quá khứ phân từ
Bảng chia động từ "work" ở thì hiện tại hoàn thành
- Khẳng đònh (Affirmative)
(I, you, we, they) have/ 've worked.
(He, she, it) has/ 's worked.
- Phủ đònh (Negative)
(I, you, we, they) have not /haven't worked.
(He, she, it ) has not /hasn't worked.
- Nghi vấn (Interrogative)
Have (I, you, we, they) worked?
Has (he, she, it ) worked?
1.3. Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành. (Uses)
Thì hiện tại hoàn thành có hai cách dùng chính:
1. Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại
và có thể tiếp tục trong tương lai nữa.
Hãy đọc tình huống sau:
A: Are you a naval officer, Minh?
B: Yes, I am.
A: When did you join the Navy?
B: In 1990.
→ Minh has been in the Navy since1990
" Minh has been in the Navy since1990." có nghóa là Minh tham gia quân đội
vào năm 1990 và hiện nay vẫn còn phục vụ trong quân đội.
1
2. Diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng không rõ lúc nào trong quá khứ và có
mối quan hệ nào đó với hiện tại.
A: Have you read these instructions?
B: Yes, I have. They are easy to understand.
→ Hai cách dùng này sẽ được triển khai chi tiết như sau:
● Cách 1: Hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại.
a. Thì hiện tại hoàn thành được dùng với since, for để diễn tả một hành động đã bắt
đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục cho đến hiện tại.
- We began to live in this city 10 years ago. Now we still live there.
→ We have lived in this city for 10 years.
(Chúng tôi sống ở thành phố này được 10 năm rồi).
Điều này có nghóa là chúng tôi bắt đầu sống ở thành phố đó cách đây 10 năm và bây
giờ vẫn còn sống ở đó.
- I have studied English since I was at a secondary school.
(Tôi đã học tiếng Anh từ lúc tôi còn học cấp hai.)
- He hasn't had a holiday for ten years.
(Đã 10 năm rồi anh ấy không đi nghỉ.)
- I’ve known that wireless officer for ten years.
(Tôi biết người só quan vô tuyến đó 10 năm nay rồi.)
- We’ve been on that ship since 2003.
(Chúng mình đã ở trên tàu này từ năm 2003.)
+ Chú ý: Học viên cần phân biệt cách dùng của since và for.
* Since + mốc thời gian (a point of time)
Since yesterday / Since August / Since 1995/ Since I was born / Since one
o’clock / Since the beginning of the term / Since the third of March
* For + khoảng thời gian (a period of time)
For a long time / For 4 hours / For ages / For a long time / For 20 years
+ Ngoài thì hiện tại hoàn thành "for" còn có thể được dùng với các thì khác.
- I have lived here for 5 years. [Tôi vẫn còn sống ở đó.]
- I lived here for 5 years. [Bây giờ tôi không còn sống ở đó]
- I will be here for 6 weeks. [Tôi sẽ ở đây 6 tuần]
+ Hãy so sánh thì quá khứ và hiện tại hoàn thành dùng với for trong hai ví dụ sau:
- (a) My father was in the army for 30 years. Now he has retired.
- (b) My father has been in the army for 20 years. Now he works at Navy
Academy.
Câu (a) dùng thì quá khứ vì bây giờ bố tôi đã nghỉ hưu. Câu (b) dùng thì hiện tại
hoàn thành vì bố tôi vẫn còn đang công tác tại HVHQ.
b. Thì hiện tại hoàn thành có thể kết hợp với các trạng từ như so far, up to now, up to
the present (cho đến nay), before (now) (trước đây)
- Up to the present we have done every exercise in this book.
(Cho đến bây giờ chúng tôi đã làm mọi bài tập trong sách này.)
-We've cleaned fourteen guns so far this morning.
2
(Cho đến sáng nay chúng tôi đã lau xong 14 khẩu súng.)
-We have never read such an interesting book before.
(Chúng tôi chưa bao giờ đọc một quyển sách hay như thế trước đây.)
c. Thì hiện tại hoàn thành dùng với ever trong câu hỏi, never trong câu khẳng đònh để
diễn tả một kinh nghiệm, một sự trải qua của ai đó trong khoảng thời gian bắt đầu từ
quá khứ và tiếp tục cho đến hiện tại.
+ Hãy đọc đoạn hội thoại sau:
A: Have you travelled a lot?
B: Yes, I've been to lots of places.
A: Really, have you ever been to China?
B: Yes, I've been to China twice.
A: What about India?
B: No, I have never been to India.
"Have you travelled..?", "Have you ever been..?" Thì hiện tại hoàn thành dùng
theo cách này muốn nhấn mạnh trong cuộc đời mình từ lúc sinh ra cho đến bây giờ đã
từng trải qua những kinh nghiệm như thế chưa?
+ Một số ví dụ khác:
- Have you ever met Uncle Ho?
- She's never eaten a mango before. Have you ever eaten a mango?
- We've never seen such a modern submarine.
(Chúng tôi chưa bao giờ thấy một chiếc tàu ngầm nào hiện đại như thế.)
+ Số thứ tự và hình thức so sánh hơn nhất của tính từ cũng thường được dùng cho ý
nghóa này.
- It is the most interesting book we have ever read.
(Đây là quyển sách thú vò nhất mà chúng tôi đã từng đọc.)
- This is the third time we’ve been to Truong Sa island.
(Đây là lần thứ ba chúng tôi đến đảo Trường Sa)
+ Học viên chú ý sự khác nhau giữa gone to somewhere và been to somewhere .
- Captain Nam is not here. He has gone to Trường sa Island.
(Thuyền trưởng Nam không có ở đây. Ông ấy đi đảo Trường sa rồi.)
- Hello, I've just been to the shore. I've bought a lot of things.
(Xin chào, tôi vừa mới lên bờ về. Tôi mua được nhiều thứ.)
* Cách 2: Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không biết rõ thời gian.
a. Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng không có trạng từ chỉ thời gian đi kèm, đặc
biệt trong đàm thoại hàng ngày để thông báo một thông tin mới nào đó; nhưng nếu tiếp
tục nói về thông tin đó với các câu hỏi như: when?, where?, … ta phải dùng thì quá khứ
thường.
(1) A: Have you passed your shooting test?
Tuỳ thuộc vào ngữ cảnh, câu hỏi này có thể vào một lúc nào đó cho đến nay hoặc sau
khi bạn được hỏi thi bắn xong.
B: Yes, I passed when I was 17. [Dùng thì quá khứ vì thời gian rõ ràng.]
(2) A: Ow! I've burnt myself. (Ôi, tôi bò bỏng rồi)
3
B: How did you do that? (Sao cậu bò bỏng vậy?)
A: I picked up a hot dish. (Tôi cầm phải cái đóa nóng.)
b. Thì hiện tại hoàn thành dùng cho một hành động vừa mới xảy ra.
Các trạng từ trong cách dùng này là:
+ Just (vừa mới )
- Is your section leader here? No, he's just gone out.
(Tiểu đội trưởng bạn có đây không? Không, anh ấy vừa mới đi ra ngoài.)
- Would you like something to eat? -No, thanks. I've just had lunch.
(Bạn có muốn ăn chút gì không? Cám ơn, tớ vừa mới ăn trưa xong.)
Chú ý : Just đứng giữa have / has và quá khứ phân từ.
+ Recently, lately (vừa mới đây, gần đây)
- Have you heard from Captain Nam recently/ lately?
(Gần đây bạn có nghe gì về thuyền trưởng Nam không?)
- My brother's recently arrived from New York.
(Anh trai tôi vừa từ New York trở về.)
+ Already (đã …rồi) hiếm khi dùng trong câu phủ đònh, được dùng với thì hiện tại hoàn
thành để nhấn mạnh ý "sớm hơn dự đònh".
- Have you typed my letter already? -Yes, I've already typed it.
(Cô đã đánh máy bức thư của tôi rồi phải không? Vâng, tôi đã đánh máy xong
rồi.)
Chú ý : Already có thể đứng giữa have/ has và quá khứ phân từ hoặc cuối câu.
+ Yet (chưa..) thường dùng trong câu hỏi diễn tả ý chúng ta đang mong đợi biết về điều
gì đó.
- Have you passed your driving test yet?
(Bạn đã vượt qua kỳ thi lấy bằng lái xe chưa?)
"Yet" dùng trong câu phủ đònh nhấn mạnh ý chúng ta chưa làm gì đó nhưng chúng ta
thật sự mong muốn làm điều đó.
- I haven't passed my driving test yet.
(Tôi chưa thi đỗ kỳ thi lấy bằng lái xe.)
Chú ý : "Yet " thường ở vò trí cuối câu.
+ Một vài ví dụ khác:
- A: Are Tiến and Nam here?
B: No, they haven't arrived yet. [B mong đợi họ đến sớm]
- A: Has Linda started her new job yet?
B: No, not yet. She starts next week.
- Mai has bought a new dress but she hasn't worn it yet.
(Mai đã mua một chiếc áo mới nhưng cô chưa mặc nó.)
1.4. Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành.
1. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn
còn quan hệ với hiện tại, còn hành động của thì quá khứ đơn hoàn toàn thuộc về
quá khứ.
- Tâm is looking for his key. He can’t find it. He has lost his key now.
4
- The Chinese invented printing.
- Shakespeare wrote Hamlet.
2. “How long?” là câu hỏi đặc trưng của thì hiện tại hoàn thành và “When?” là
câu hỏi đặc trưng của thì quá khứ đơn.
- How long have you known Tâm? Since we were at school.
- When did it start raining? It started raining an hour ago.
3. Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh khoảng thời gian chưa chấm dứt, còn thì quá
khứ đơn chỉ khoảng thời gian đã chấm dứt trong quá khứ.
- Did you see Ann this morning? [Câu này nói vào buổi chiều]
- Have you seen Ann this morning? [Câu này nói vào buổi sáng]
- My father has been in the army for 20 years. [Bố tôi vẫn còn công tác]
- My father was in the army for 20 years.[Bố tôi giờ đã nghỉ hưu]
4. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết
quả vẫn còn trong hiện tại còn thì quá khứ thì không.
- His car is clean. He has just washed it.
- His car is dirty. He washed it 2 weeks ago.
- He is still in hospital. He has had a car crash.
- He is better again and he came back to work yesterday. He had a car crash.
5. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ không rõ
thời gian, còn thì quá khứ diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ có thời gian
rõ ràng.
- I have read the instructions but I don’t understand them.
- I read the instructions last night.
1.5. Các dạng bài tập căn bản.
1.5.1. Chia động từ trong ngoặc cho đúng.
Water ……………… (be) perhaps man's most important natural resource. He …………………
(need) it for drinking and home use, for agriculture, for the power to run his machines
and even for boating, fishing and relaxation. But usable water…………………(be) not as
abundant as the demand for it ……………… (be). For centuries men ……………………… (fight) each
other over their rights to use the springs, streams and rivers which …………………(be) not
distributed evenly. One area ……………….(suffer) from floods while another …………………..(be)
parched and dry and still another ……………………(enjoy) ideal conditions. Much of man's
energy …………………. (spend) in diverting rives and streams and digging well and canals.
Unfortunately, man ……………….. (not) ………………..(be) very successful in his efforts to
redistribute his water supply evenly.
1.5.2. Put in “gone” or “been”.
1. He's on holiday at the moment. He's …………………………..to Spain.
2. Where's Jill? She's not here. I think she's ……………………… to the bank.
3. Hello, Pat. Where have you ………………………? I 've …………… to the bank.
4. Have you ever …………………… to Mexico?
No, never.
5. My parents aren't at home this evening. They've …………………… out.
6. There's a new restaurant in town. Have you ……………………… to it?
5
7. Paris is a wonderful city. I've …………………… there many times.
8. Helen was here earlier but I think she's …………………………… now.
1.5.3. Viết câu đầy đủ dùng thì hiện tại hoàn thành.
1. Jill is in London. She ………………………… in London since Monday.
2. I know George, I …………………………………… him for a long time.
3. They are married. They ……………………………………… married since 1983.
4. Brian is ill. He …………………………………… ill for a week.
5. We live in this house. We ……………………………… here for ten years.
6. I know Tom very well. I …………………………………… him for a long time.
7. Alice works in a bank. She ………………………… in a bank for five years.
8. She has a headache. She …………………. a headache since she got up.
1.5.4. Điền vào chỗ trống dùng “for” hay “since”.
1. She's been in London ……………………… Monday.
2. She's been in London ……………………… four days.
3. Mike has been ill ………………… a long time. He's been in hospital ……………… October.
4. My aunt has lived in Australia …………………… 15 years.
5. Nobody lives in those houses. They have been empty ……………… many years.
6. Mrs Harris is in her office. She's been there ……………… 7 o'clock.
7. India has been an independent country …………………… 1947.
8. The bus is late. We've been waiting ………………………… 20 minutes.
1.5. 5. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoặc hiện tại hoàn thành.
1. My friend is a writer. She ……………………… (write) many books.
2. We …………………………… (not/ have) a holiday last year.
3. …………………………………… (you/ see) Alan last week?
4. I …………………………………… (play) tennis yesterday afternoon.
5. What time ……………………………… (you/ go) to bed last night?
6. ………………………………………… (you/ ever/ be) to the United States?
7. My hair is clean. I ……………………………… (wash) it.
8. I ………………………………… (wash) my hair before breakfast this morning.
9. When I was a child, I ……………………………… (not/ like) sport.
10. Kathy loves travelling. She …………………………… (visit) many countries.
11. John works in a bookshop. He …………………… (work) there for three years.
12. Last year we ………………………… (go) to Finland for a holiday. We ……………. (stay) there for
three weeks.
1.5.6. Chọn giới từ cho đúng.
1. I lived here (for/ since/ in) three months.
2. I've worked in the factory (in /for/ since)1970.
3. He's been abroad (during/ for/ since) five years.
4. I studied French (for/until /since) twelve years.
5. I've known her (for/ in/ since)1982.
6. I've lived here (for/from/ since) I was a child.
7. We've been in Paris (for/ on /since) we were married.
6
8. I've known them (for/ by/since) years.
9. We practised (for/ during/since) months.
1.5.7. Chia động từ trong ngoặc và chọn “since” hay “for” cho đúng.
1. I (study) medicine (for/ since) three years, but then I stopped.
2. She (work) for me (for/ since) she left school.
3. I (work) in the restaurant (for/ since) six months, but then it closed.
4. I (live) here(for/ since) was a little girl.
5. He (be) in prison now (for/ since) three years.
6. I (not see) him (for/ since) he left the office.
7. I (not see) her (for/ since) several years, and then I met her again.
8. We (be) in Vienna (for/ since) 1950.
9. I (work) here (for/ since) seven years, but it's time to leave now.
10. I (live) in England (for/ since) 1983.
1.5.8. Điền vào chỗ trống dùng -AM, IS, ARE, WAS, WERE, WILL, HAS, HAVE,
HAD, DO, DOES or DID.
Example: Everyone is looking at Tom now because he has just asked and
interesting question.
1. He ………………..waiting for his friends; they…………………… not arrived yet.
2. Someone ………………… coming toward us now, but I …………… not know his name.
3. Fred ……………… finish his homework soon; he ………………… already done most of it.
4. …………………… Truc often go to the club these days? I ………………… seen him there only once
or twice since Tet.
5. ………………… Mr and Mrs. Hudson already gone home? They ………………… standing right
here just a few minutes ago.
6. Mr Vinh …………………… buy his airplane ticket tomorrow afternoon; he ……………………
already cashed a check for the right amount.
7. While you and Long ………………… talking last night, I noticed that your English
pronunciation …………………… improved a great deal.
8. ………………… you planning to read this book soon, or …………………… you already finished it.
9. I…………………… not write those exercises last night because I found that I……………………
forgotten to copy down the assignment.
1.5.9. Sửa lỗi sai trong các câu sau.
1. My man and I have been married for ten years.
2. I stayed with my aunt what lives in Paris.
3. She was born in Barcelona, a city from Spain.
4. Tom has studied for three years tourism.
5. I finished university with twenty-three years.
6. We've had this car since five years.
7. Where have you been on holiday last year?
8. I am never boring when I learn English.
9. How long do you know your teacher?
10. They not have lived here for a long time.
7
Bài 2
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
(THE PAST CONTINUOUS TENSE)
(Bài này dùng kèm với unit 20 - Tiếng Anh Hàng Hải - Tập 1)
2.1. Ví dụ tình huống.
Yesterday Tâm and Lâm played tennis. They began at 10 o'clock and finished at
11 o'clock.
- What were they doing at 10.30?
- They were playing tennis at 10.30.
- "They were playing": Có nghóa là họ đang ở trong quá trình chơi tennis. Họ đã
bắt đầu chơi và chưa chơi xong.
- "Were playing" là thì quá khứ tiếp diễn của động từ play.
2. 2. Hình thức của thì quá khứ tiếp diễn.
was / were + V– ing (Hiện tại phân từ)
Bảng chia động từ “work” ở thì quá khứ tiếp diễn
+ Khẳng đònh (Affirmative form)
(I, He, She, It) was working.
(We, You, They) were working.
+ Phủ đònh (Negative form)
(I, He, She, It) wasn't working.
(We, You, They) weren't working.
+ Nghi vấn (Interrogative form)
Was (I, he, she, it) working?
Were (we, you, they) working?
2.3. Cách dùng.
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả:
a. Hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
- What were you doing at 8 o'clock last night? I was transmitting an SOS message
to an area radio station. (Bạn đang làm gì vào lúc 10 giờ tối hôm qua? Tôi đang phát
một bức điện cấp cứu cho đài khu vực.)
- This time last year I was living in Hai Phong.
(Giờ này năm ngoái tôi đang ở Hải Phòng.)
- The cadets were observing celestial bodies with a sextant at this time last week. (Giờ
này tuần trước các học viên đang quan sát các thiên thể bằng kính 1/6.)
b. Hành động đang xảy ra thì một hành động quá khứ khác xảy đến.
Trong cách dùng này thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn được dùng cùng nhau.
Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động ngắn hơn.
- When Giang arrived, it was raining heavily.
(Khi Giang đến, trời đang mưa rất to.)
- When the captain got aboard the ship, they were loading cargo.
(Khi thuyền trưởng lên tàu thì họ đang chất hàng.)
8
- We were having dinner when the phone rang.
(Chúng tôi đang ăn tối thì chuông điện thoại reo.)
- When we were trying to localize the troubles of the marine transmitter, the
alarm bell rang. (Khi chúng tôi đang cố gắng tìm ra những hỏng hóc của máy phát thì
chuông báo động reo.)
* Chú ý: "when" đứng đầu câu thì dòch là "khi", còn đứng giữa câu thường dòch là "thì".
c. Hai hay nhiều hành động đồng thời đang xảy ra trong quá khứ. “While” được
dùng trong trường hợp này.
- While I was working in the garden, my wife was cooking dinner.
(Trong khi tôi đang làm việc trong vườn thì vợ tôi đang nấu cơm.)
- We were listening to the music while my father was reading a newspaper.
(Chúng tôi đang nghe nhạc trong khi bố tôi đang đọc báo.)
- While he was checking the operation of the circuit, his friend was inspecting all
the metre readings of the transmitter. (Trong khi anh ấy đang kiểm tra hoạt động của
mạch điện thì bạn anh ấy kiểm tra tất cả các số đo hiện trên máy phát.)
+ Chú ý: Phân biệt ý nghóa trong các câu sau.
- When Tom arrived, we were having dinner. Chúng tôi đã bắt đầu ăn cơm tối
trước khi Tom đến và khi Tom đến chúng tôi còn đang ăn.
- When Tom arrived, we had dinner. Chúng tôi chưa bắt đầu ăn cơm tối. Khi
Tom đến, chúng tôi cùng Tom ăn cơm tối.
2.4. Các dạng bài tập căn bản.
2.4.1. Chia động từ trong ngoặc dùng thì quá khứ hay quá khứ tiếp diễn.
1. When we ……………..…(go) out, it ……………………………………………(rain).
2. I wasn't hungry last night. I …………………………………………. (not/ eat) anything.
3. ……………………………………… (you/ watch) television when I ………………..(phone) you?
4. Jane wasn't at home when I went to see her. She…………………….. (work).
5. I ……………………….(get) up early this morning. I ……………………… (wash)…………………………….(dress)
and then I ……………………(have) breakfast.
6. The postman………………………… (come) while I………………..(have) breakfast.
7. We…………………… (meet) Joan at the party. She…………… (wear) a red dress.
8. The boys…………… (break) a window when they ……..………..(play) football.
9. I was late but my friends ……………… (wait) for me when I ……………(arrive).
10. I……………………………… (get) up at 7 o'clock. The sun……………………….. (shine), so I
………………………………… (go) for a walk.
11. He ………………. (not/ drive) fast when the ccident …………………….(happen).
12. Margaret ………………………… (not/ go) to work yesterday, She was ill.
13. What ……………………… (you/ do) on Saturday evening? I went to the cinema.
14. What …………………………… (you/ do) at 9.30 on Saturday evening?
I …………………………………. (watch) a film in the cinema.
2.4.2. Viết câu hỏi dùng từ gợi ý.
1. What/ Tim / do / when you saw him?
2. What / you / do / at 11 o'clock / last night?
9
3. What / she / wear / yesterday?
4. Where / you / live / in 1981?
5. It / rain / when / you went out?
6. Your captain/ fix/ ship's position/ when / you / come?
7. While/ lieutenant Nam / read / nautical chart/ his sailor/ clean/ ship engine.
2.4.3. Hoàn thành đoạn hội thoại dùng hình thức đúng của động từ.
1. A: I ………………………. (call) you yesterday but you………………………. (not, be) in. Where
………………………. (be) you then?
B: I ………………………. (participate) in the local charity society to visit Nguyen Dinh Chieu
Special School for the Blind in Ho Chi Minh City.
A: What ………………………. you ………………………. (do) there?
B: Well, it ………………………. (be) a routine charity activity. We often raise funds for the
special school nationwide and bring donations to their students.
A: Great! Next time, call me if you have such an activity.
2. A: What ………………………. the visually impaired students ………………………. (do) when you
………………………. (come)?
B: Well, they………………………. (have) a music lesson.
A: Really? How ………………………. (can) they learn music without seeing?
B: They ………………………. (listen) and ………………………. (use) their fingers to touch the music
notes in Braille and ………………………. (sing). Don’t you know that the blind have very good
auditory sense?
Bài 3
USED TO + ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU
(USED TO + INFFINITIVE)
(Bài này dùng kèm với unit 25 - Tiếng Anh Hàng Hải - Tập 1)
3.1. Ví dụ tình huống.
1.a. My father stopped smoking two years ago. He doesn’t smoke any more. But he
used to smoke.
He used to smoke 40 cigarettes a day.
“He used to smoke” có nghóa bố tôi thường xuyên hút thuốc trong quá khứ nhưng
bây giờ ông thôi không hút nữa.
He used to smoke
Past
He doesn’t smoke.
2 years ago
now
1.b. Now I live in Ho Chi Minh city. But a few years ago, I lived in Nha Trang. I used
to live in Nha Trang.
“I used to live” diễn tả một tình trạng trong quá khứ mà tôi đã trải qua nhưng bây
giờ thì không còn nữa.
10
3.2. Hình thức của Used to.
+ Khẳng đònh (Affirmative)
- (I / He / She / It) used to work.
- (We / You / They) used to work.
+ Phủ đònh (Negative)
- ( I/ He / She / It) didn’t use to work.
- (We / You / They) didn’t use to work.
+ Nghi vấn (Interrogative)
- Did (I / he / she / it)use to work?
- Did (we / you / they) use to work?
3.3. Cách dùng.
“Used to” chỉ có hình thức quá khứ.“Used to + động từ nguyên mẫu” dùng để
diễn tả:
+ Một thói quen trong quá khứ nhưng bây giờ không còn nữa. Để nhấn mạnh sự tương
phản này trong câu thường có các cụm từ như: but now … any more và thì hiện tại đơn.
- I used to read a lot of books, but I don’t read much these days.
(Tôi đã từng đọc rất nhiều sách nhưng hiện nay thì không nhiều như trước nữa)
- I used to think he was unfriendly, but now I realize that he’s a very nice
person. (Tôi thường nghó anh ta là người khó gần, nhưng nay tôi lại cho rằng anh ta thật
sự là người tốt.)
- I used to play tennis a lot, but I don’t any more.
(Trước đây tôi rất thường chơi tơ-nít nhưng bây giờ tôi không chơi nữa.)
- This radio operator used to have a code speed of 150 characters per minute but
now he can’t. (Điện đài viên này đã từng gõ được 150 ký tự trong một phút nhưng bây
giờ thì không.)
- My uncle used to be an experienced captain but now he’s retired and lived in
Haiphong. (Chú tôi từng là một thuyền trưởng có kinh nghiệm nhưng bây giờ ông đã về
hưu và sống ở Hải phòng.)
3.4. Be/ get/ used to+ Verb-ing/ noun.
3.4.1. Ví dụ tình huống.
Lam is a cadet of the Marine Department. He has been in the Navy Academy for
two years. When he first lived and worked as a soldier in his barracks he found it
difficult because he had to get up early, wear a uniform, obey orders, do everything on
time…. Living in the army was strange and difficult for him because:
- He wasn’t used to it.
- He wasn’t used to living in the army.
But after a lot of practice, living in the army became less strange.
- He got used to living in the army.
Now after two years living in the army is no problem.
- He is used to living in the army.
3.4.2. Cách dùng.
11
+ "Get used to" thường được dùng để diễn tả quá trình tiếp nhận hoặc hình thành một
thói quen (the acquisition of a habit). Trong trường hợp này used có chức năng là một
tính từ và to là một giới từ, nên theo sau nó ta dùng danh từ hoặc V-ing ; cũng có thể
dùng accustomed to thay cho used to. "Be used to" cũng tương tự như "Get used to"
nhưng nhấn mạnh rằng người nói đã hoàn toàn chấp nhận thói quen đó.
+ Be/ get used to có thể dùng cho mọi thì tùy theo tình huống.
+ Cần chú ý động từ to be used đọc là /ju:zd/ = to be employed (được sử dụng).
+ Phân biệt các câu sau:
- I used to work in that factory. /ju:st /
(Tôi đã từng làm việc ở nhà máy đó.)
- I’m used to the climate in Nhatrang. /ju:st/
(Tôi quen với khí hậu Nha trang.)
- This knife is used to cut wood. /ju:zd/
(Dao này được dùng để xén gỗ.)
+ Một số ví dụ khác:
- I hated jogging at first, but I eventually got used to it. (Ban đầu tôi không thích
chạy bộ nhưng sau đó tôi dần quen với môn thể thao này.)
- John is used to working at night. (John quen làm việc vào ban đêm.)
- That was the first time he was on a warship. He found it strange at first. He
wasn't used to being on it. (Đó là lần đầu tiên anh ấy làm việc trên tàu chiến. Lúc đầu anh
ấy thấy cái gì cũng lạ. Anh ấy chưa quen sống trên tàu.)
- Nam is a navy officer. A year ago he started working on a ship as a captain. At
first he found it hard and he didn't like it. He wasn't used to sailing for a long time, and
it took him a few months to get used to it. Now after a year he's quite happy and
confident. He is used to sailing for a long time.
(Nam là một só quan Hải quân. Cách đây một năm anh ấy là một thuyền trưởng.
Ban đầu anh ấy thấy mọi thứ đều khó khăn và anh ấy không thích. Anh ấy không quen đi
biển dài ngày, và phải mất vài tháng anh ấy mới dần quen được. Bây giờ sau một năm
anh ấy hoàn toàn tự tin và vui vẻ. Anh ấy quen đi biển dài ngày.)
3.5. Các dạng bài tập cơ bản.
3.5.1. Ghép 1 câu ở (I) với một dòng đầy đủ có chủ ngữ và used to ở (II).
(I)
(II)
1. My grandfather was very fit when he A…………………fly a T.U 134.
was young.
B…………………go everywhere by bicycle.
2. My grandmother was very good at C.………………..go swimming in the morning
swimming.
in summer.
3. My parents had some lovely holidays.
D……………………visit the beautiful places in
4. My uncle was a pilot for Vietnam Airlines.
Ha Noi and Ha Long.
5. I had a dog when I was a kid.
E………………………a famous singer.
6. When my mom was young, she had a F………………………follow me everywhere.
sweet voice.
G. He used to do a lot of exercise.
3.5.2. Trả lời câu hỏi về bạn và người thân của bạn.
12
1. Did you use to cry so much every night when you were a baby?
2. Did you use to follow your mom to the market when you were a kid?
3. Where did you use to go in summer?
4. What did you use to do in the summer in those days?
5. Where did your grandparents use to live?
6. Did your mom use to help your grandmother with housework when she was a child?
7. Did your grandmother use to tell you folktales?
8. How did your parents use to go to school?
3.5.3. Viết câu theo mẫu cho sẵn.
- This town's so ugly. → It used to be so pretty.
- There are so many tourists. → There didn't use to be any tourists.
1. The houses are very expensive. → ……………………………………………………..
2. The streets are dirty.
→…………………………………………………...
3. There is so much litter on the street. →…………………………………………………
4. The car parks are always full. → …………………………………………………….
5. There is a lot of traffic on the roads. → …………………………………………………
6. It's noisy at night.
→ ……………………………………………………..
7. Andy's changed! He's so miserable! → …………………………………………………
8. And he's really mean.
→ ……………………………………………………...
9. He's badly-dressed.
→ ………………………………………………….....
3.5.4. Hoàn thành các câu sau dùng “used to hoặc be used to”.
1. I (live) in Haiphong but nowI live in Nhatrang.
2. I (live) in Hai phong. I ‘ve lived here all my life.
3. Lan (work)…………………. for the telephone company, but now she has a job at the post
office.
4. This work doesn’t bother me. I (work) …………………. hard. I’ve work hard all my life.
5. Mr. Tan (have) …………………. a mustache, but he doesn’t any more. He shaved it off
because his wife didn’t like it. I (see/not) …………………. him without his mustache. He still
looks strange to me.
6. When I was a child, I (think) …………………. anyone over 40 was old. Of course, now that
I’m middle aged, I agreed with those who say “Life begins at 40”.
7. I (take) …………………. weeks or months to cross the Atlantic Ocean from Europe to the
Americas, but now it takes only some hours.
8. Even though Nam is only 12, he (fly) …………………. on airplanes. His father is a pilot and
has taken Nam with him in a plane many times.
9. When I was growing up, my mother often sent me to the neighbourhood store to get
something for her. And each time I went there, Mr. Ba, the owner, (give) …………………. me
a piece of candy.
13
Bài 4
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
(THE PAST PERFECT TENSE)
(Bài này dùng kèm với unit 27 - Tiếng Anh Hàng Hải - Tập 2)
4.1. Ví dụ tình huống.
Lieutenant Phương went to the shipyard last week. His commander went to the
ship yard too, and he went home at 10.30. So, when Mr. Phuong arrived at 11 o’clock,
his commander wasn’t there.
When Lieutenant Phuong arrived at the shipyard, his commander wasn’t there.
He had gone home.
“had gone” là động từ “go” chia ở thì quá khứ hoàn thành.
4.2. Hình thức của thì quá khứ hoàn thành.
Thì quá khứ hoàn thành được tạo bởi had và quá khứ phân từ của động từ
chính.
Had + quá khứ phân từ
(Had+ past participle)
Bảng chia động từ work ở thì quá khứ hoàn thành
+ Khẳng đònh (Affirmative)
(I/ You/ He/ She/ It / We/ They) had worked
+ Phủ đònh (Negative)
(I/ You/ He/ She/ It / We/ They) hadn’t worked
+ Nghi vấn (Interrogative)
Had (I/you/ he/ she/ it /we/ they) worked?
4.3. Cách dùng.
Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả:
a. Hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc
trước một hành động khác cũng kết thúc trong quá khứ.
- Until yesterday, I had never heard about that shipwreck.
(Tôi chưa nghe kể về vụ đắm tàu đó mãi cho đến ngày hôm qua.)
- The sailors had already cleaned the dock by the time the captain arrived. (Vào
lúc thuyền trưởng đến thì các thuỷ thủ đã lau sạch boong tàu rồi.)
+ Một vài ví dụ khác:
- By 5pm we had practised marching.
(Khoảng 5 giờ chiều chúng tôi đã tập đội ngũ xong.)
- We had practised marching when the commander arrived.
(Khi người chỉ huy đến chúng tôi đã duyệt đội ngũ xong.)
- When he came to the port, the ship had left.
(Khi anh ta đến cảng thì tàu đã rời bến rồi.)
+ Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn và với các giới
từ hoặc liên từ by, before, after, when, until, till, as soon as.
14
+ Hãy nghiên cứu hai tình huống sau để hiểu được mối quan hệ của thì quá khứ và quá
khứ hoàn thành. Sau đây là hai hành động trong quá khứ:
- The alarm bell rang. The operator sent the message.
Có thể kết hợp hai câu trên như sau:
- When the alarm bell rang, the operator sent the message.
(Khi chuông báo động vang lên thì người điện đài viên (bắt đầu) phát bản tin.)
- When the alarm bell rang, the operator had sent the message.
(Khi chuông báo động vang lên thì người điện đài viên đã phát xong bản tin rồi.)
+ Đối với hai liên từ before và after mối quan hệ thời gian giữa hai hành động trở nên
rõ ràng vì thế có thể dùng thì quá khứ đơn cho cả hai hành động.
- She became famous after she appeared on TV.
(Cô ấy trở nên nổi tiếng sau khi xuất hiện trên Tivi.)
- Before she went to bed she brushed her teeth.
b. Thì quá khứ hoàn thành là quá khứ của thì hiện tại hoàn thành vì vậy thì quá khứ
hoàn thành có thể dùng được với các trạng từ như: already, ever, for (+ khoảng thời
gian), just, never, before, since (+ điểm thời gian) để nhấn mạnh thứ tự xảy ra của
hành động.
- When he rang, lieutnant Nam had left already.
(Khi anh ấy gọi đến thì đại uý Nam đã đi rồi.)
- The boys loved the zoo. They had never seen wild animals before.
(Những
cậu bé này rất thích sở thú. Trước đây, chúng chưa bao giờ nhìn thấy động vật hoang
dã.)
Hãy so sánh các tình huống sau:
The present perfect
The past perfect
- I’m not hungry. I’ve just had lunch.
- I was not hungry. I’d just had lunch.
- The barracks is dirty. We haven’t - The barracks was dirty. We hadn’t
cleaned it for weeks.
cleaned it for weeks
4.4. Các dạng bài tập căn bản.
4.4.1. Đọc các câu sau. Đặt chữ F (first) và S (second) trong hộp sau mỗi hành động
để biểu thò thứ tự hành động xảy ra.
1. He studied in the teacher training college
after he had passed a difficult entrance
examination.
2. As soon as he had passed the driving test , he bought a motorbike.
3. She had spent her youth in France
before she moved to the USA.
4. When I had finished my high school
, I went to the local vocational school for
three years.
5. Before she became a researcher,
she had worked as a teacher.
6. They hadn’t begun the operation
until the task manager arrived.
7. Yersin had discovered Da Lat before he built the Pasteur Institute in Nha Trang.
4.4.2. Hoàn thành các câu sau. Chia động từ trong ngoặc ở hình thức đúng của thì quá
khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.
15
1. Malcolm…………. (want) to be a scientist when he …………(be) a teenager. After his
graduation from high school, he …….. (go) to college and ……….(stay) there for five years.
Then several years later he ………….. (complete) his doctorate degree before he ……….
(work) as a researcher in one of the world’s biggest laboratory in the USA.
2. Lena ……….. (be) a successful model before she ………… (become) a movie star. She
………….. (earn) a lot of money and also …………… (spend) a lot. In 2000, Lena …….. (go) to
Africa for the filming of a series of science fiction. Before the film shooting …………..
(start), a sudden landslide ………….(take place) and …………… (kill) two staff, a worker and an
actor. Lena ………. (be) also badly injured in the disaster which ……….. (take) her three
months in the hospital.
3. Anna, aged 25, ………….. (be) the personnel manager of a large department store in
London before she ………………(move) to New York two years ago. She ……….. (earn)
£20,000 a year when in London. However, her new job in New York ……. (bring) her a
real fortune with $100, 000 a year. Lena ……….. (get) married to a New Yorker last week
before she ……..(go) on honeymoon in Europe right after the wedding.
4. Henry Luck …………. (have) his beginnings in a slum of Hong Kong before he ………
(succeed) as one of the richest men in Asia. His father ………. (die) when he ………….. (be)
six. His mother ………… (have) a job in a garment factory. Henry Luck …………… (have) a
younger brother and a disabled elder sister. The children often …………… (go) hungry and
………. (stop) going to school because their mother’s salary ………… (can) not afford all the
bills and food. Henry ……….. (have) to pick up bits of smashed cans and glass to sell to the
local recycling company. He ……….. (work) very hard with his brother. After they ……….
(set up) a junk shop, they ……… (buy) the old things discarded by the people in their
neighborhood, and ………… (sell) to those who ……… (be) in need. Gradually, their business
………….. (develop) into a big recycling company. They also ………….. (own) a high-quality
glass factory. They went to many countries to establish their join-ventured enterprises.
Their mother and disabled sister ………. (die) before Henry Luck and his brother …………….
(become) rich. Henry Luck often …………… (say) that he never ……….. (forget) his poor and
unhappy childhood. He often …………. (give) money to charity and ……………… (sponsor) a lot
of scholarships. He ………… (build) many schools for the poor children in the country
before he died in 1997.
4.4.3. Hãy dùng hình thức đúng cho các động từ trong ngoặc.
1. He (do) nothing before he saw me.
2. He thanked me for what I (do).
3. I (be) sorry that I had hurt him.
4. After they had gone, I (sit) down and (rest).
5. As soon as you (go), I (want) to see you again.
6. Before you (go) very far, we found that we (lose) our way.
7. He (die) after he (be) ill for a long time.
8. My friend (not see) me for many years when I met him.
9. In England he soon remembered all he (learn)
16
10. When the plane landed, the pilot (find) that one of the wings (be) damaged by a
shell
4.4.4. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.
1. My father (tell) me he (give) up smoking.
2. He (be) late because he (have) an accident.
3. I (come) to tell him they were the wrong seeds, but he (plant) them already.
4. It had been raining in the night, the ground (be) wet.
5. Mr. John (be) in England for four years when the new government (come) to power.
6. A man who (be) attacked by bandits was lying bleeding on the road.
7. I now (have) to leave the house where I (spend) so many happy days.
8. Although he (make) some mistakes, he (be) considered good enough for promotion.
9. He (want) to find out whether you (arrive).
10. He (be) treated like a slave, so he (resign).
------------------------------------------------------CHƯƠNG II
ĐẠI TỪ (PRONOUNS)
Bài 1
ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH
(INDEFINITE PRONOUNS)
(Bài này dùng kèm với unit 18 - Tiếng Anh Hàng Hải - Tập 1)
1.1. Hình thức của đại từ bất đònh. (forms)
Đại từ bất đònh là các từ ghép với some, any, every và no.
Some
Something
Someone/ body
Any
Anything
Anyone/ body
Every
Everything
Everyone/ body
No
Nothing
No one/ Nobody - None
+ Không có sự khác biệt về nghóa và cách dùng giữa hai hình thức one và body.
+ Tất cả các từ ghép trên ngoại trừ no one đều được viết thành một chữ.
1.2. Cách dùng các từ ghép với some/ any.
Các từ ghép với some/ any có chức năng như một đại từ, gọi là đại từ bất đònh vì
chúng ta không xác đònh được người hay vật được nói đến. Những từ ghép này được
dùng như some, any và no. (Xin tham khảo thêm tính từ chỉ số lượng ở Ngữ pháp tiếng
Anh -Tập 1)
1.2.1. Từ ghép với Some (something, someone).
Từ ghép với Some (something, someone) được dùng:
+ Trong câu khẳng đònh.
- We bought some vacuum tubes.
- There 's someone in the radio room. They seem to be transmitting messages.( Có
ai đó trong phòng vô tuyến. Hình như họ đang phát các bức điện.)
- I'm bored. I want something to do.
(Tôi chán quá. Tôi muốn làm điều gì đó.)
17
+ Trong câu nghi vấn đòi hỏi câu trả lời “Yes”.
- Was there something you wanted?
(Có cái gì đó mà bạn cần không?)
- Have you found someone suitable for the job?
(Bạn đã tìm được ai đó thích hợp với công việc chưa?)
+ Cho các lời đề nghò yêu cầu.
- Would you like something to drink? (Bạn uống chút gì nhé? )
- Can I get you something to eat? (Tớ mang cho cậu chút gì ăn nhé?)
1.2.2. Từ ghép với any (anything, anyone).
Từ ghép với any (anything, anyone) được dùng:
+ Trong câu phủ đònh và câu nghi vấn khi ta không chắc chắn về câu trả lời.
- We didn't buy any vacuum tubes.
- There isn’t anyone in the radio room.
(Không có ai trong phòng vô tuyến cả.)
- I'm tired. I don't want to do anything.
(Tôi mệt lắm. Tôi không muốn làm cái gì cả. )
- Do you want anything from the chemist?
- Would anybody like a drink?
+ Trong câu khẳng đònh nhưng mang ý nghóa phủ đònh.
- She went out without any money.
(Cô ấy ra ngoài mà chẳng mang theo tiền.)
- This sailor refused to say anything about that collision.
(Người thuỷ thủ này không nói điều gì về vụ va đụng.)
- Anybody hardly survived the shipwreck.
(Hầu như không ai sống sót sau vụ đắm tàu. )
+ Trong câu khẳng đònh khi có nghóa là “bất cứ (cái gì, ai)”.
- You can catch any bus. They all go to the port. (Bạn có thể đón bất cứ chuyến
xe buýt nào. Tất cả đều chạy đến cảng.)
-Who shall I invite to the party? I don't mind. Anyone you like.
(Tôi sẽ mời ai
dự tiệc đây? Tôi không quan tâm. Bất cứ ai mà anh thích.)
1.2.3. Từ ghép với no (nothing, no one) được dùng khi động từ trong câu ở dạng khẳng
đònh. (no one = not anyone/ nothing= not anything)
- There is no one here at the moment. (Bây giờ không có ai ở đây cả.)
• Chú ý:
+ Các từ ghép này luôn đòi hỏi động từ theo sau chia ở số ít.
- Everyone is happy in my family.
- Someone wants to speak to you on the phone.
- Nobody has ever given me a free ticket for anything.
+ Đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu khi thay thế cho các từ ghép này thường là they /
them / their (với - one /-body) và it/ its (với -thing)
- Has anyone left their luggage on the train?
(Ai đó đã bỏ quên hành lý trên tàu)
18
- No one saw the commander go out, did they?
(Không ai nhìn thấy người chỉ huy ra ngoài phải không?)
- Everyone knows what they have to do.
(Mọi người đều biết phải làm gì.)
- Something went wrong, didn’t it?
(Có gì trục trặc phải không? )
+ Tính từ và động từ nguyên mẫu (full infinitive) được dùng sau các từ ghép này.
- Have you got anything to do?
- There isn’t anything important.
+ Else thường dùng sau các từ ghép này có hai nghóa:
1. “thêm nữa”: We need one more helper. Can you find anyone else? (Chúng tôi cần
người giúp đỡ. Bạn có thể tìm thêm một người nữa không? )
2. “khác”: Take this back and exchange it for something else. (Hãy lấy lại cái này và
đổi nó lấy cái khác)
+ some, any, no, every có thể ghép với where tạo thành trạng từ và cũng được sử
dụng tương tự.
- Are you going anywhere for your holiday?
- Let’s go somewhere interesting to relax.
1.2. One/ Ones.
One/Ones cũng là đại từ bất đònh có nghóa như everyone/ body được dùng trong
lời phát biểu trang trọng, còn trong đàm thoại hàng ngày you thường dùng thay cho
one/ ones.
- World trade is improving, but one cannot expect miracles. (trang trọng)
(Thương mại quốc tế đang phát triển, nhưng mọi người không thể chờ đợi điều kỳ
diệu.)
- You should do your best all times. (Văn nói )
Trong phạm vi ngữ pháp tập 2 ta chỉ nghiên cứu one/ ones không là đại từ bất đònh mà
chỉ là một từ bổ trợ (prop word) dùng để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật đếm
được đi trước để tránh sự nhắc lại danh từ đó.
- This book is blue and that one (= that book) is yellow.
(Quyển sách này màu xanh còn quyển sách kia màu vàng.)
- I prefer red roses to white ones (= roses)
(Tôi thích hồng đỏ hơn hồng trắng)
- Which coat is yours? This one. (o choàng nào của bạn? Cái này. )
- There is an old man and a young one (= a young man) there.
(Có một cụ già và một thanh niên ở đó. )
1.3. Các dạng bài tập căn bản.
1.3.1. Điền vào chỗ trống dùng “somebody” (hay someone), “something”, “anybody”
(hay anyone),” anything”.
1. She said something but I didn't understand it.
2. What's wrong? There's ………………….in my eye.
3. Do you know………………….about the policies?
4. I went to the shop but I didn't buy………………….
19
5. .has broken the window. I don't know who.
6. There isn't.in the box. It's empty.
7. I'm looking for my keys. Has .seen them?
8. Would you like.to drink?
9. I didn't eat.because I wasn't hungry.
10. I can do this job alone. I don't need.to help me.
1.3.2. ẹien vaứo choó troỏng duứng nobody, no-one, nothing, anybody ,
anyone, anything.
1. I went out of the house. Nobody saw me.
2. Jack has a bad memory. He can't remember anything.
3. Be quiet! Don't say..
4. I didn't know about the meeting. ..told me.
5. What did you have to eat? .. I wasn't hungry.
6. What did you say? I didn't say..
7. George has gone away. ..knows where he is. He didn't tell
..where he was going.
8. What are you doing this evening? .. Why?
9. I don't know..about car engines.
10. How much does it cost to visit the museum? .. It's free.
11. She was sitting alone. She wasn't with..
12. I heard a knock on the door but when I opened it there was.outside.
1.3.3. ẹien vaứo choó troỏng duứng somebody, nothing, anywhere...
1. It's dark. I can't see anything.
2. Tom lives somewhere near London.
3. Do you know..about computers?
4. Listen! What? I can't hear..
5. What are you doing here? I'm waiting for..
6. What's wrong? I've got..in my eye.
7. Did..see you? No, ..
8. They weren't hungry, so they didn't eat..
9. What is going to happen? I don't know. ..knows.
10. Do you know..in London? Yes, I've got a few friends there.
11. What's in that cupboard? .. It's empty.
12. I'm looking for my lighter. I can't find it..
1.3.4. ẹien vaứo choó troỏng duứng everybody (hay everyone), everything,
everywhere.
1. Everybody needs friends.
2. Joy knows..about computers.
3. I like the people here. ..is very friendly.
4. It's a nice hotel. It's comfortable and..is clean.
5. Ken never uses his car. He goes..by motor-bike.
6. Let's have dinner ..is hungry.
20
7. Their house is full of books. There are books……………………..
8. You're right…………………….. you say is true.
1.3.5. Hoaøn thaønh caùc caâu sau duøng “one/ones”.
1. A: This map isn’t very good.
B: I have a better …………………… you can use mine.
2. A: This city is too crowded. Most of the houses here are small.
B: There are large…………………….in the suburban areas.
3. A: Do you like this movie?
B: Not much. It isn’t as good as the…………………..I saw last week.
4. A: They hope to complete the contruction of this 32-story concrete building next May.
B: Then it will be the tallest……………………..in our city.
5. A: How was your test last week?
B: Not bad, but the last question was the most difficult……………………I couldn’t answer it.
6. We were late and decided to take a taxi to the airport. Luckily there was
………………………….in front of our house.
7. A: Birth control programs are implemented here.
B: But the ………………………in the countryside are not workable.
8. A: I’d like a box of tissues.
B: Do you want a large or a small ………………………..?
9. I dialed five numbers, and every …………………………..was engaged.
10. Our house is the blue ………………………..on the right.
1.3.6. Hoaøn thaønh caùc caâu sau duøng “ it”, “them”, “one”, “ones”, hay “the ones”.
- I have just bought a new computer. Do you want to see it?
(it: the new computer I have just bought)
- I need a pen. Can you lend me one? (a pen: any pen, not a definite one)
1. If you need a camera, I can lend you …………………….. .
2. I dropped my camera on the floor. ……………………..dosen’t work now.
3. The birth rates in the big cities are usually lower than ………………….in the rural areas.
4. Malnutrition is one of the causes of children’s poor health. Another ……………………….. is
poor sanitary condition.
5. A: Do you have any stamps?
B: Yes. I bought a lot of stamps yesterday. You can take some of ………………………. In that
drawer.
6. A: What are you looking for?
B: My watch. I left ……………………… here a few minutes ago.
7. A: Overpopulation is a major problem in this city.
B: Have the authorities had any meastures to solve ………………………..?
8. A: That shop doesn’t sell nice clothes.
B: Why don’t you go to ………………………… on Tran Phu Street?
21
Bài 2
ĐẠI TỪ PHẢN THÂN & ĐẠI TỪ NHẤN MẠNH
(REFLEXIVE & EMPHATIC PRONOUNS)
(Bài này làm tài liệu tham khảo cho toàn khoá học)
2.1. Hình thức của đại từ phản thân & đại từ nhấn mạnh. (Forms)
Đại từ phản thân và đại từ nhấn mạnh có cùng một hình thức.
myself
yourself
himself
herself
itself
Số ít
ourselves yourselves
themselves
Số nhiều
2.2. Ví dụ tình huống.
Hãy so sánh hai tình huống sau:
me / him / them…
myself / himself / themselves...
1. She is looking at him. (Cô ấy đang 1. She is looking at herself. (Cô ấy đang
nhìn anh ta.) [Hai người khác nhau]
nhìn mình.) [Cùng một người]
2. You never talk to me.(Bạn không 2. Sometimes I talk to myself.
bao giờ nói chuyện với tôi )
(Đôi khi tôi nói chuyện với chính mình.)
3. I didn't pay for them.
3. They didn't pay for themselves.
(Tôi không trả cho họ)
(Họ không chòu trả cho họ.)
4. Did I hurt you?
4. Be careful. Don't hurt yourself.
(Hãy cẩn thận! Đừng tự làm mình bò đau.)
(Tôi đã làm bạn đau phải không?)
* Nhận xét: Khi tân ngữ và chủ ngữ chỉ 2 người khác nhau ta dùng đại từ nhân xưng
(I/me, he/ him…), còn khi chỉ cùng một người ta dùng đại từ phản thân (I/ myself, he/
himself…).
2.3. Cách dùng đại từ phản thân.
+ Đại từ phản thân được dùng làm tân ngữ cho động từ hoặc giới từ khi chủ ngữ và tân
ngữ trong câu chỉ cùng một người.
- I always think of him. (Tôi luôn nghó về anh ấy.)
(him và I chỉ hai người khác nhau)
Nhưng: I always think of myself. (Tôi luôn nghó cho bản thân mình). Không nói: “I
always think of me” vì I và me chỉ cùng một người.
+ Một vài ví dụ khác:
- He cut himself. (Anh ta bò đứt tay)
- I looked at myself in the mirror. (Tôi soi gương)
- Do you sometimes talk to yourself?
(Thỉnh thoảng bạn có nói chuyện một mình không?)
22
- She fell off her bike but she didn't hurt herself.
(Cô ấy ngã xe đạp nhưng cô ấy không đau.)
- Please help yourself. (Xin cứ tự nhiên nhé.)
2.4. Cách dùng đại từ nhấn mạnh.
+ Đại từ nhấn mạnh dùng để nhấn mạnh một danh từ hay đại từ khác trong câu. Trong
trường hợp này có thể bỏ đại từ nhấn mạnh mà không ảnh hưởng đến ý nghóa của câu.
Đại từ nhấn mạnh thường đặt sau từ mà nó nhấn mạnh.
- The captain gave her some flowers. (Bình thường)
(Thuyền trưởng đã tặng cho cô ta những bông hoa đó.)
- The captain himself gave her some flowers. (Nhấn mạnh chủ ngữ)
(Chính thuyền trưởng đã tặng cho cô ta những bông hoa đó.)
+ Đại từ nhấn mạnh cũng ở vò trí cuối câu khi nhấn mạnh chủ ngữ.
- My mother opened the door herself. (Chính mẹ tôi đã mở cửa.)
- I saw him do it myself. (Chính tôi đã thấy anh ta làm điều ấy.)
+ Cụm từ By + oneself = alone.
-I went on holiday by myself ( = I went on holiday alone.)
(Tôi đi nghỉ một mình. )
- Was she with friends? "No, she was by herself".
(Cô ấy ở với bạn bè à? Không cô ấy ở một mình.)
2.5. Đại từ hỗ tương. (Reciprocal pronouns)
+ Đại từ hỗ tương dùng để chỉ mối quan hệ giữa hai hoặc nhiều người hoặc vật với
nhau, gồm có each other và one another, tương đương với từ nhau trong tiếng Việt.
- I understand him and he understands me.
→ We understand each other. (Chúng tôi hiểu nhau.)
Each other được dùng cho 2 người và one another cho nhiều hơn 2 người; tuy nhiên sự
phân biệt này là không phổ biến. Điều cần chú ý là đại từ hỗ tương có chức năng tân
ngữ nên vò trí thông thường của chúng phải là sau động từ hoặc giới từ.
+ Học viên cần chú ý phân biệt sự khác nhau giữa đại từ phản thân và đại từ hỗ tương.
- John and Mary talked to each other.
(John talked to Mary and Mary talked toJohn. )
- John and Mary talked to themselves.
(John talked to himself and Mary talked to herself.)
2.6. Các dạng bài tập căn bản.
2.6.1. Hoàn thành câu dùng myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves,
themselves và một động từ trong hộp sau.
look after
look at
hurt
enjoy
draw
make
clean
repair
1. Who repaired the bicycle for you? -Nobody. I ....................it....................
2. Don't worry about us. We can ....................
3. The birthday party was great. They .................... very much.
4. A: Can you clean the windows for me?
B: Why don’t you ....................them.................... ?
23
5. Did you help your brother draw the painting? -No, he ............... it ..............
6. The dog was in front of the mirror and....................
7. Who made this skirt for her? Nobody. She .................... it ....................
2.4.2. Điền vào chỗ trống dùng myself/ yourself... .
1. I cut …………………………….with a knife.
2. Be careful! That plate is very hot. Don't burn…………………………………
3. I'm not angry with you. I'm angry with……………………………………………….
4. They never think about other people. They only think about…………………………
5. I got out of the bath and dried ……………………………with a towel.
6. When people are alone, they often talk to…………………………………….
7. The police say that the women shot …………………………….with a gun.
8. Don't pay for me. I want to pay for ……………………………………….
9. He fell off the ladder but he didn't hurt …………………………………….
10. I'd like to know more about you. Tell me about ………………… (one person).
11. Goodbye! Have a good holiday and look after …………………… (two people).
2.4.3. Viết lại câu giữ nguyên nghóa dùng “each other”.
1. I looked at Bill an Bill looked at me. → Bill and I …………………………….
2. I know him and he knows me. → We ……………………………………………………
3. She likes him and he likes her. → They ………………………………………………..
4. You can help me and I can help you. → We can ……………………………………..
5. He understands her and she understands him. → They…………………….. ………….
6. He gives her presents and she gives him presents. → They …………………………..
7. Tom didn't see Jill and didn't see Tom. → They ……………………………………….
8. I didn't speak to her and she didn't speak to me. → We ………………………………
9. She often writes letters to him and he often writes letters to her. → They ……………
---------------------------------CHƯƠNG III
MỆNH ĐỀ
(CLAUSES)
Bài 1
MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN MỆNH ĐỀ
1. Giới thiệu.
Để hiểu rõ khái niệm về mệnh đề chúng ta cần nắm vững một số khái niệm khác
có liên quan sau:
1.1. Động từ được chia. (Finite verbs)
Động từ được chia có hai phần chính:
+ Chủ ngữ (subject) có thể ẩn.
- He marches. They fired.
- Open the door. (chủ ngữ ẩn: You open the door.)
+ Thì của động từ (tense)
- He has finished. She will write. They succeeded.
24
1.2. Đoạn câu. (Phrases)
Đoạn câu là một phần của câu. Có nhiều loại đoạn câu.
+ Đoạn câu danh từ được dùng như một danh từ.
- The sailor has just bought a tube of toothpaste.
(a tube of toothpaste là một đoạn câu danh từ làm tân ngữ cho động từ has bought.)
+ Đoạn câu giới từ hay còn gọi đoạn câu trạng từ được dùng như một trạng ngữ trả lời
cho các câu hỏi where?, why?, how?, when?
- The ship is coming near the port.
(near the port là đoạn câu giới từ được dùng như một trạng từ trả lời cho câu hỏi where,
bổ nghóa cho động từ is coming )
+ Đoạn câu động từ là hình thức đơn giản hay kết hợp của động từ
- built, will built, have built
1.3. Mệnh đề. (Clauses)
Mệnh đề là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ từ của nó. Động từ
đã chia là động từ hoà hợp với chủ từ của nó về ngôi (person) và số (number).
+ Chúng ta hãy xem ví dụ sau đây:
- This is the mini-submarine the commander visited yesterday.
Động từ đã chia
Động từ đã chia
Mệnh đề
Mệnh đề
Trong câu trên chúng ta thấy có hai mệnh đề:
(1) this is the mini-submarine (động từ được chia là is)
(2) the commander visited yesterday (động từ được chia là visited)
1.3.1. Mệnh đề phụ và mệnh đề chính.
1.3.1.1. Mệnh đề phụ (subordinate clauses)
Mệnh đề phụ là mệnh đề về mặt ngữ nghóa không thể đứng một mình, ví dụ:
because he can’t take the departure, when they determine the ship’position…
Mệnh đề phụ thường được giới thiệu bằng:
+ Đại từ quan hệ (relative pronouns) who, whom, which, whose, that
- Every navigator should keep a navigation book that records the navigation of
the vessel.
(Các nhà hàng hải nên có sổ để ghi chép hành trình con tàu )
- The boatswaint who uses navigational equipment skillfully has a lot of
experience in planning a passage. (Thuỷ thủ trưởng người sử dụng các thiết bò hàng hải
rất thành thạo có nhiều kinh nghiệm lập kế hoạch đi biển )
- The radio operator whom they interviewed yesterday has won in the decode
contest . (Điện đài viên mà họ phỏng vấn hôm qua đã chiến thắng trong cuộc thi giải mã
vô tuyến)
25