Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ
(KHCN) và kỹ thuật thì việc đào tạo nguồn nhân lực có trình độ, kỹ năng, sáng
tạo đang là vấn đề then chốt được nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm trong đó
có Việt Nam.
Thế kỷ XXI là kỷ nguyên của khoa học và công nghệ, kỷ nguyên của Sinh
học. Trong những năm gần đây, KHCN phát triển như vũ bão kéo theo sự phát
triển của các ngành công nghệ khác đã tạo ra những thành tựu rực rỡ cho nhân
loại là minh chứng rõ nhất cho luận điểm trên. Do đó, đòi hỏi chúng ta phải
trang bị cho mình một lượng tri thức phổ thông nhất định về Sinh học để phù
hợp với quá trình phát triển chung của nhân loại. Chính vì vậy chúng ta cần có
sự chủ động sáng tạo trong phương pháp dạy học (PPDH). Đó chính là mục tiêu
đào tạo của nhà trường ở mọi cấp học.
Việc đổi mới PPDH cần phải được đổi mới ở tất cả các khâu của quá trình
dạy học, trong đó khâu quan trọng nhất là khâu nghiên cứu tài liệu mới. Tuy
nhiên kiến thức có trở nên vững chắc và sâu sắc hay không còn phụ thuộc vào
những tình huống mới làm cho kiến thức được mở rộng và đào sâu. Chính vì
vậy, khâu ôn tập củng cố cũng trở nên quan trọng, nó giúp chúng ta có thể khắc
sâu kiến thức, nhớ đầy đủ và chính xác hơn.
Như vậy, rõ ràng việc ôn tập kiến thức ở từng bài, từng chương, từng
phần hay cuối học kì có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Nó không chỉ đơn thuần là
việc nhắc lại một cách tóm tắt những điều đã được giảng mà còn giúp chúng ta
logic kiến thức lại với nhau, qua đó sẽ phát triển được khả năng tư duy, sáng tạo
và các kĩ năng, kĩ xảo.
Có nhiều phương pháp rất hiệu quả để dạy khâu ôn tập, củng cố như: chơi
trò chơi, kiểm tra nhanh, thảo luận chung…Trong các phướng pháp trên thì
phương pháp kiểm tra nhanh dưới nhiều hình thức là phương pháp dễ áp dụng
SVTH: NguyÔn ThÞ Minh NguyÖt
1
Líp: K34B Sinh - KTNN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
và đem lại hiệu quả cao. Có nhiều phương pháp kiểm tra, đánh giá kiến thức
của học sinh như: kiểm tra miệng, vấn đáp, tự luận…Tuy nhiên những phương
pháp này còn ít nhiều làm cho học sinh quay cóp, học vẹt, học không bản chất.
Để khắc phục các hiện tượng trên, các nhà giáo dục quan tâm nhiều tới phương
pháp kiểm tra bằng câu hỏi trắc nghiệm khách quan (TNKQ). TNKQ có nhiều
dạng như: Đúng-Sai, điền khuyết, trả lời ngắn, câu hỏi nhiều lưa chọn (MCQmultiple choice question), trong đó MCQ là phương pháp phổ biến hơn cả.
Tuy nhiên thực tế hiện nay thì việc ôn tập lại kiến thức vẫn chưa được chú
trọng, đôi khi còn bỏ qua hoặc làm một cách qua loa, hời hợt do chưa hiểu được
hết tầm quan trọng và ý nghĩa của nó trong toàn bộ quá trình dạy học.
Trước thực trạng trên, tôi mong muốn góp một phần nhỏ bé của mình vào
việc nâng cao chất lượng dạy và học môn sinh học, tôi mạnh dạn nghiên cứu đề
tài:“THIẾT KẾ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DÙNG TRONG KHÂU CỦNG
CỐ CHƯƠNG III VÀ IV- SINH HỌC 11 - CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN”
2. Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng việc ôn tập và củng cố kiến thức trong việc giảng
dạy bộ môn Sinh học ở trường THPT hiện nay.
- Nâng cao năng lực vận dụng kiến thức của chương III và IV - SH 11 CTC vào đời sống và thực tiễn sản xuất.
- Nâng cao chất lượng dạy học khâu củng cố ở chương III và IV - SH11
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng việc ôn tập và củng cố kiến thức trong việc giảng
dạy bộ môn Sinh học ở trường THPT hiện nay.
- Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập để hoàn thiện kiến thức.
- Xây dựng được hệ thống đáp án tương ứng với hệ thống câu hỏi đã xây
dựng.
- Soạn giáo án để vận dụng câu hỏi trắc nghiệm.
SVTH: NguyÔn ThÞ Minh NguyÖt
2
Líp: K34B Sinh - KTNN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu.
- SGK, SGV, chuẩn kiến thức kỹ năng Sinh học 11 - CTC
- Các tài liệu về đổi mới phương pháp dạy học trong khâu củng cố.
- Trình độ nhận thức và kỹ năng của HS.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Chương III và IV Sinh học 11 - CTC
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Đọc các tài liệu lý thuyết có liên quan đến việc thực hiện đề tài.
- Nghiên cứu một số tài liệu hướng dẫn về phương pháp giảng dạy khâu
củng cố.
- Phân tích nội dung từng bài để có phương pháp giảng dạy phù hợp với
từng đối tượng HS.
5.2. Phương pháp quan sát
- Nghiên cứu tình trạng giảng dạy thực tế ở trường THPT.
- Dự giờ, trao đổi kinh nghiệm với giáo viên bộ môn về kinh nghiệm
giảng dạy khâu củng cố có kết quả cao.
6. Đóng góp của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận của phương pháp củng cố - ôn tập trong các
khâu của quá trình dạy học, cung cấp thêm tư liệu cho giáo viên phổ thông, sinh
viên khoa Sinh – KTNN góp phần nâng cao trình độ lí luận về phương pháp dạy
học bộ môn.
- Biên soạn hệ thống câu hỏi trắc nghiệm cho các bài thuộc chương III và
chương IV chương trình sinh học 11- CTC, góp phần thực hiện đổi mới phương
pháp dạy học sinh học 11 theo hướng phát huy tích cực của học sinh.
SVTH: NguyÔn ThÞ Minh NguyÖt
3
Líp: K34B Sinh - KTNN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của đề tài
1.1. Tổng quan các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu
1.1.1. Trên thế giới
Phương pháp trắc nghiệm (PPTN) xuất hiện từ thế kỉ XIX do một nhà
khoa học người Mỹ nghĩ ra nhằm thử thách đánh giá trí thông minh của con
người. Sau đó hai nhà tâm lý người Pháp soạn ra bộ giáo án trắc nghiệm.
Ở Hoa Kỳ, từ đầu thế kỉ XIX, người ta đã dùng phương pháp này để phát
hiện năng khiếu, xu hướng nghề nghiệp của HS. Ethoridiker là người đầu tiên
dùng phương pháp trắc nghiệm như là một phương pháp khách quan để đo trình
độ nhận thức của HS, ban đầu ở một số môn học sau đó áp dụng vào các loại
kiến thức khác.
Từ những năm 70 của thế kỷ XX trở lại đây, rất nhiều nước trên thế giới
như: Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản…đã kết hợp sử dụng đề thi trắc nghiệm
khách quan trong các kỳ thi ĐH - CĐ, Olympic Sinh học trong phần lớn các câu
hỏi lý thuyết và thực hành.
1.1.2. Ở Việt Nam
Ở miền Nam, từ những năm 60 của thế kỷ XX đã có nhiều tác giả sử dụng
TNKQ ở một số ngành khoa học:
Năm 1969, Dương Thiệu Tống đã đưa ra một số môn TNKQ và thống kê
giáo dục vào giảng dạy tại lớp cao học và tiến sĩ giáo dục tại trường ĐH Sài
Gòn.
Năm 1974, ở miền Nam đã tổ chức thi tú tài bằng phương pháp TNKQ.
Năm 1976, tác giả Nguyễn Như An dùng phương pháp TNKQ trong việc
thực hiện đề tài: “Bước đầu nghiên cứu nhận thức tâm lý của sinh viên ĐH Sư
Phạm” và đề tài: “Vận dụng phương pháp Test và phương pháp kiểm tra truyền
thống trong dạy học tâm lý học” năm 1978.
SVTH: NguyÔn ThÞ Minh NguyÖt
4
Líp: K34B Sinh - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trờng ĐHSP Hà Nội 2
Nhng nm gn õy, nhm nõng cao cht lng o to cỏc trng H,
B GD - T, v cỏc trng H ó t chc cỏc cuc hi tho trao i v vic ci
tin h thng cỏc phng phỏp kim tra, ỏnh giỏ ca SV trong nc v trờn th
gii, cỏc khoỏ hun luyn v cung cp cỏc kin thc c bn v cỏc phng phỏp
TNKQ.
Theo xu hng i mi ca vic kim tra ỏnh giỏ, B GD - T ó gii
thiu phng phỏp TNKQ trong cỏc trng H v bt u cụng trỡnh nghiờn
cu cỏc th nghim.
Ngoi ra, mt s trng ph thụng cng ó bt u nghiờn cu vic s
dng phng phỏp TNKQ trong quỏ trỡnh kim tra, ỏnh giỏ nhn thc ca HS.
Mt s mụn ó cú TNKQ nh: Toỏn, Lý, Hoỏ, Sinh, Anh
nc ta, thớ im thi TSH bng phng phỏp TNKQ c t chc
u tiờn ti trng H Lt thỏng 7 nm 1996 v ó thnh cụng.
Nh vy, TNKQ ó rt ph bin cỏc nc phỏt trin trong nhiu lnh
vc, nhiu mụn hc vi kt qu tt v c ỏnh giỏ cao. Tuy nhiờn, Vit
Nam, vic s dng phng phỏp TNKQ cũn rt mi m v hn ch, nht l
trong cỏc trng ph thụng. HS ph thụng cú th lm quen dn vi phng
phỏp TNKQ, hin nay B GD - T ó a ra mt s cõu hi TNKQ lng ghộp
vi cõu hi t lun trong SGK mt s mụn hc. D kin trong nhng nm ti
s hon thnh cụng vic ny, ha hn mt s phỏt trin mnh m ca phng
phỏp TNKQ Vit Nam.
1.2. C s lý lun
1.2.1. Khỏi nim v trc nghim
Trc nghim l phng phỏp o lng mt s c im v nng lc trớ
tu ca HS hoc kim tra mt s kin thc, k nng, k xo hoc thỏi ,
hnh vi nhm mc ớch xỏc nh.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
5
Lớp: K34B Sinh - KTNN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
1.2.2. Phân loại câu hỏi trắc nghiệm
Hiện nay có rất nhiều cách phân loại câu hỏi trắc nghiệm, mỗi dạng thích
ứng với một dạng kiến thức nhất định. Phương pháp trắc nghiệm có thể được mô
tả dưới dạng sau:
Các loại câu trắc
nghiệm
Quan sát
Nhiều
lựa
chọn
(thường
dùng)
Viết
Vấn đáp
Trắc nghiệm khách quan
Trắc nghiệm tự luận
( Objective Test)
( Essay Test)
Ghép
đôi
Điền
khuyết
Đúng
Sai
(thường
dùng)
(thường
dùng)
(thường
dùng)
Trả
lời
ngắn
Tiểu
luận
Giải
đáp
vấn đề
Theo sơ đồ trên ta thấy trắc nghiệm trong giáo dục rất đa dạng và phong phú.
Trong đó trắc nghiệm khách quan (TNKQ) gồm 5 loại:
- Câu hỏi nhiều lựa chọn
- Câu hỏi ghép đôi
- Câu hỏi điền khuyết
- Câu hỏi Đúng - Sai
- Câu hỏi trả lời ngắn
SVTH: NguyÔn ThÞ Minh NguyÖt
6
Líp: K34B Sinh - KTNN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
1.2.3. Tác dụng và ứng dụng của phương pháp TNKQ
1.2.3.1. Tác dụng
* Ưu điểm
- Kiểm tra được kiến thức cụ thể, đi sâu vào được nhiều khía cạnh của
một loại kiến thức trong thời gian ngắn.
- Phạm vi kiến thức rộng, bao trùm, cân đối trong chương trình nên tránh
được học tủ, học lệch.
- TNKQ có thể dùng với số lượng lớn HS, ít tốn thời gian thực hiện, đặc
biệt là khâu chấm bài, giảm nhẹ lao động cho giáo viên dạy nhiều lớp, thuận lợi
cho việc chấm bài và xử lý kết quả bằng máy tính.
- Đảm bảo công bằng, tin cậy, góp phần ngăn chặn tình trạng gian lận
trong thi cử.
- Gây hứng thú học tập cho học sinh
* Nhược điểm
- Giáo viên không nắm bắt được cách diễn đạt, lối hành văn của HS;
không uốn nắn được cách trình bày, không phát huy được tính sáng tạo của HS
trong cách giải quyết vấn đề.
- Trắc nghiệm Đúng – Sai có thể gây ra những biểu tượng sai lầm trong
đầu óc của HS.
- Với câu hỏi nhiều lựa chọn có thể xảy ra hiện tượng ăn may, xác suất.
- Không phải loại kiến thức nào cũng có thể diễn đạt dưới dạng một câu
hỏi trắc nghiệm.
Tóm lại, mặc dù còn nhiều nhược điểm nhưng đây đều là những nhược
điểm có thể khắc phục được. Bởi vậy, xét một cách toàn diện, việc sử dụng câu
hỏi trắc nghiệm trong giảng dạy, đánh giá là một bước đi đúng đắn. Tuy nhiên,
trắc nghiệm không phải là một phương án vạn năng nên không thể thay thế các
phương pháp cổ truyền mà cần được phối hợp một cách hợp lý.
SVTH: NguyÔn ThÞ Minh NguyÖt
7
Líp: K34B Sinh - KTNN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
1.2.3.2. Ứng dụng của phương pháp trắc nghiệm trong việc giảng dạy khâu
củng cố ở trường phổ thông hiện nay.
Trước đây, phương pháp trắc nghiệm chỉ được các giáo viên quan tâm và
sử dụng trong kiểm tra, đánh giá HS.
Hiện nay, có một số giáo viên ở các trường phổ thông đã sáng tạo và
mạnh dạn sử dụng câu hỏi trắc nghiệm trong khâu củng cố của quá trình dạy học
nhưng vẫn còn ít.
1.2.4. Một số lưu ý khi viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Để nâng cao hiệu quả củng cố của các câu hỏi trắc nghiệm người ta đã
đưa ra một số các tiêu chuẩn nhất định đối với từng phần của câu hỏi trắc
nghiệm khách quan như sau.
12.4.1. Đối với loại câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn
- Nội dung rõ ràng, chỉ nên đưa vào một nội dung
- Tránh dùng dạng phủ định, nếu dùng phải in đậm chữ "không".
- Nên viết diễn giải một phần của câu, chỉ dùng dạng câu hỏi khi nào nhấn
mạnh.
- Chỉ có bốn đáp án trong đó có một đáp án đúng
- Phương án phải đều có vẻ hợp lí và có sức hấp dẫn học sinh
- Các phần câu lựa chọn hoặc các câu lựa chọn phải đựơc viết cùng theo
một lối hành văn, cùng một cấu trúc ngữ pháp nghĩa là thay đổi hình thức, chỉ
khác nội dung.
- Hạn chế dùng phương án "các câua trên đều đúng" hoặc "Câu trên đều
sai"
- Không để học sinh đoán ra câu trả lời dựa vào hình thức của các phần
lựa chọn.
- Sắp xếp các phần lựa chọn theo thứ tự ngôn ngữ, tránh thể hiện một ưu
điểm nào đối với vị trí của phương án đúng
- Đặc điểm phần dẫn và phần lựa chọn khi ghép lại phải thành một cấu
trúc đúng ngữ pháp và chính tả.
SVTH: NguyÔn ThÞ Minh NguyÖt
8
Líp: K34B Sinh - KTNN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
1.2.4.2. Đối với loại câu hỏi trắc nghiệm "Đúng - Sai"
- Nên dùng từ ngữ chính xác và thích hợp để câu hỏi đơn giản và rõ ràng.
- Các câu hỏi loại "Đúng - Sai" chỉ nên mang một ý tưởng chính yếu hơn
là có hai hay nhiều ý tưởng trong mỗi câu.
- Tránh dùng những từ "luôn luôn", "tất cả", "không bao giờ", "không thể
tránh được".. vì các câu mang các từ này thường có nhiều triển vọng "sai".
Ngược lại, những chữ như "thường thường", "đôi khi", "ít khi" lại thường đi với
những câu để trả lời "đúng".
- Câu hỏi phải đúng văn phạm để học sinh không cho câu ấy "sai" chỉ vì
cách diễn đạt không chính xác.
- Tránh dùng các câu ở thể phủ định, nhất là thể phủ định kép.
- Không nên trích nguyên văn câu hỏi từ sách giáo khoa.
- Tránh để học sinh đoán câu trả lời đúng nhờ chiều dài của câu hỏi. Các
câu đúng thường dài hơn các câu sai vì vậy cần phải thêm các điều kiện, giới
hạn cần thiết.
- Tránh khuynh hướng dùng số câu đúng nhiều hơn số cấu sai hay ngược
lại trong bài thi. Số câu đúng và số câu sai nên gần bằng nhau.
- Tránh làm cho một câu trở nên sai vì một chi tiết vụn vặt hoặc vì một ý
tưởng nhằm cài bẫy học sinh.
1.2.4.3. Đối với loại câu hỏi trắc nghiệm ghép đôi
- Trong mỗi bài trắc nghiệm loại ghép đôi, phải có ít nhất 6 phần tử và
nhiều nhất 12 phần tử trong mỗi cột. Nếu danh sách trong mỗi cột quá dài,
chúng ta nên bỏ bớt các câu trả lời không hợp lí, hoặc phân chia danh sách dài
thành những danh sách ngắn gồm bảy hay tám phần tử ở mỗi cột.
- Phải xác định rõ tiêu chuẩn để ghép một phần tử của cột trả lời vào phần
tử tương ứng của một cột câu hỏi. Phải nói rõ mỗi phần tử trong cột trả lời chỉ
được dùng một lần hay được dùng nhiều lần.
SVTH: NguyÔn ThÞ Minh NguyÖt
9
Líp: K34B Sinh - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trờng ĐHSP Hà Nội 2
- S phn t la chn trong ct tr li nờn nhiu hn s phn t trong
ct cõu hi, hoc mi phn t trong ct tr li cú th c dựng nhiu ln. iu
ny s gim bt yu t may ri.
- Cỏc cõu hi nờn cú tớnh cht ng nht hoc liờn h nhau
- Sp xp cỏc phn t trong danh sỏch theo mt th t hp lớ no ú.
- Tt c cỏc phn t cựng danh sỏch nờn nm trong cựng mt trang hc
sinh nhm ln hay gp khú khn khi phi lt qua lt li mt trang nhiu ln.
- Cỏc cõu hi loi ghộp ụi cng cú th c sp t di dng tng t
loi MCQ.
1.2.4.4. i vi loi cõu hi trc nghim in khuyt hay cú cõu tr li ngn
- Li dn phi rừ rng. Thớ sinh phi bit cỏc ch trng phi in hoc cõu
tr li phi thờm vo da trờn cn c no
- Trỏnh ly nguyờn vn cỏc cõu t sỏch ra gim bt hc sinh hc thuc
lũng
- Ch nờn cha ch trng cỏc ch quan trng. Ngoi tr cỏc bi trc
nghim v vn phm, khụng nờn cha ch trng cỏc ch cú gii t, liờn t, mo
t. Ch nờn hc sinh in vo cỏc iu cú ý ngha quan trng.
- Trong khi chm im, mi ch in nờn c mt im, tr khi cõu tr
li ũi hi phi in nhiu ch.
- Cỏc khong trng nờn cú chiu di bng nhau cho thớ sinh khụng oỏn
c cỏc ch phi tr li.
- Vi trc nghim cn cõu tr li ngn, nờn t cõu hi th no thớ sinh
ch cn dựng mt t hay mt cõu tr li.
1.3. C s thc tin
1.3.1. Thc trng ging dy khõu cng c trong dy hc Sinh hc
Cng c hon thin kin thc cú vai trũ ht sc quan trng trong quỏ trỡnh
dy hc. Tuy nhiờn qua quan sỏt cỏc gi dy Sinh hc ca nhiu giỏo viờn
trng THPT, qua trũ chuyn, trao i, qua tỡm hiu giỏo ỏn ca mt s giỏo
viờn THPT v thc trng dy hc khõu cng c hon thin kin thc; kt qu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
10
Lớp: K34B Sinh - KTNN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
cho thấy đã có một số giáo viên sử dụng câu hỏi TNKQ, câu hỏi vận dụng giải
thích hiện tượng trong thực tiễn, trò chơi ô chữ...nhưng con số này chưa nhiều.
Còn phần lớn giáo viên THPT với tâm lí luôn lo sợ thiếu thời gian trong bài
giảng nên họ chỉ chú ý đến khâu nghiên cứu tài liệu mới còn khâu củng cố chỉ
được tiến hành vội vàng, hời hợt như: nói tóm tắt lại phần trọng tâm của bài, hay
cho học sinh trả lời một số câu hỏi cuối bài...
Như vậy, hiện nay khâu củng cố hoàn thiện kiến thức trong dạy học Sinh
học còn chưa được chú ý đúng mức. Điều đó đã làm hạn chế chất lượng dạy học
bộ môn.
1.3.2. Xu hướng đổi mới chất lượng dạy học hiện nay
Nghị quyết TW 2 khóa VIII đã đề ra nhiệm vụ "Đổi mới phương pháp
giáo dục đào tạo, khắc phục lối truyền thụ nhiều, rèn luyện thành nếp tư duy,
sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng phương pháp tiên tiến và hiện đại
đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học sinh nhất là sinh
viên đại học".
Nghị quyết TW 4 khóa VIII tiếp tục khẳng định "Đổi mới phương pháp
dạy học ở tất cả các cấp học, bậc học". Nghị quyết cũng đã xác định "Khuyến
khích tự học, phải áp dụng những phương pháp giáo dục hiện đại để bồi dưỡng
cho học sinh năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề".
Luật Giáo dục ở điều 24 (về yêu cầu nội dung, phương pháp giáo dục phổ
thông) như sau: "Phương pháp giáo dục phổ thông là phải phát huy tính tích cực,
tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh phù hợp với đặc điểm của từng lớp học,
môn học, bồi dưỡng tự học, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú
cho học sinh", chính vì vậy phương pháp dạy học ở khâu củng cố hoàn thiện
kiến thức phải đảm bảo xu hướng này.
SVTH: NguyÔn ThÞ Minh NguyÖt
11
Líp: K34B Sinh - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trờng ĐHSP Hà Nội 2
Chng 2: Thit k cõu hi trc nghim thuc chng III v IV Sinh hc 11 - Chng trỡnh chun
2.1. Phõn tớch cu trỳc SGK
- SGK Sinh hc 11 c cu trỳc theo kiu ng tõm m rng v theo
mch ni dung.
+ ng tõm m rng: Kin thc c m rng nhng theo trc chung nờn
va thy tớnh h thng va thy tớnh m rng.
+ Mch ni dung: Tip tc mch ni dung Sinh hc c th nhng i sõu
vo cỏc quỏ trỡnh sinh lớ thc vt v ng vt. Sinh hc c th bao gm c th,
vi khun, thc vt, ng vt, c th ngi ó c cp cỏc lp 6,7,8 v n
lp 11 c nghiờn cu sõu 4 quỏ trỡnh sinh lý c bn c th thc vt v ng
vt.
- Chng trỡnh Sinh hc 11 ban c bn gm 4 chng:
+ Chng I: Chuyn hoỏ vt cht v nng lng
+ Chng II: Cm ng
+ Chng III: Sinh trng v phỏt trin
+ Chng IV: Sinh sn
Mi chng u chia thnh hai phn: Thc vt v ng vt
- Mch ni dung:
+ S phự hp gia cu trỳc v chc nng
+ S phự hp gia cỏc cu trỳc khỏc nhau trong c th
+ S phự hp gia c th vi mụi trng
- Chng trỡnh Sinh hc 11 trỡnh by kt qu ca quỏ trỡnh trao i cht
v nng lng, gúp phn hon thin chu trỡnh sng ca sinh vt. C th i sõu
vo phõn tớch cu trỳc chng III v chng IV:
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
12
Lớp: K34B Sinh - KTNN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
2.1.1. Phân tích cấu trúc chương III: Sinh trưởng và phát triển
- Gồm 7 bài, chia thành 2 phần: ở thực vật và ở động vật
2.1.1.1. Khái niệm sinh trưởng phát triển
a. Khái niệm sinh trưởng: + Ở thực vật
+ Ở động vật
b. Khái niệm phát triển:
+ Ở thực vật
+ Ở động vật
2.1.1.2. Các hình thức sinh trưởng và phát triển
a. Ở thực vật: + Sinh trưởng sơ cấp
+ Sinh trưởng thứ cấp
Giai đoạn
phôi thai
Phát triển không
qua biến thái
Giai đoạn
sau sinh
Giai đoạn
phôi
b, Ở động vật
Phát triển qua biến thái
không hoàn toàn
Giai đoạn
hậu phôi
Phát triển qua
biến thái
Giai đoạn
phôi
Phát triển qua biến thái
hoàn toàn
Giai đoạn
hậu phôi
SVTH: NguyÔn ThÞ Minh NguyÖt
13
Líp: K34B Sinh - KTNN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
2.1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển
a. Ở thực vật
- Bên trong
- Bên ngoài
b. Ở động vật
- Bên trong
- Bên ngoài
2.1.1.4. Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển
2.1.1.5. Ứng dụng
- Trong trồng trọt
- Trong công nghiệp rượu bia
2.1.2. Phân tích cấu trúc chương IV: Sinh sản
- Gồm 8 bài
- Chia thành hai phần: Ở thực vật và ở động vật
- Trình bày về cơ chế di truyền nòi giống của thực vật và động vật. Cụ
thể cấu trúc chương IV:
2.1.2.1. Khái niệm sinh sản
- Ví dụ
- Định nghĩa
- Các hình thức: + Sinh sản vô tính
+ Sinh sản hữu tính
2.1.2.2. Sinh sản vô tính
a. Ở thực vật
- Sinh sản bằng bào tử
- Sinh sản sinh dưỡng
b. Ở động vật
- Phân đôi
- Phân mảnh
- Trinh sinh
- Nảy chồi
SVTH: NguyÔn ThÞ Minh NguyÖt
14
Líp: K34B Sinh - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trờng ĐHSP Hà Nội 2
2.1.2.3. Sinh sn hu tớnh
a. thc vt: sinh sn bng hoa
- Hoa: c quan sinh sn hu tớnh ca thc vt
- Cỏc quỏ trỡnh sinh sn hu tớnh thc vt
+ Quỏ trỡnh hỡnh thnh giao t
+ Quỏ trỡnh th phn, th tinh
+ Quỏ trỡnh hỡnh thnh qu, ht
+ S chớn v phỏt tỏn ca qu, ht.
- iu ho sinh sn thc vt
b. ng vt
- ng vt n tớnh
- ng vt lng tớnh
- Quỏ trỡnh sinh sn hu tớnh thc vt
+ Quỏ trỡnh hỡnh thnh giao t
+ Quỏ trỡnh th tinh
+ Quỏ trỡnh phỏt trin phụi
- iu ho sinh sn ng vt
2.1.2.4. ng dng
- Trong trng trt
- Trong chn nuụi
- Trong vic chm súc sc kho v k hoch hoỏ gia ỡnh.
2.2. Thit k cõu hi trc nghim thuc chng III v chng IV
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
15
Lớp: K34B Sinh - KTNN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
BÀI 34: SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT
Câu1: Sau khi cây nảy mầm bắt đầu quang hợp, các lá mầm sẽ trở thành:
A. Mô của rễ
B. Mạch rây
C. Tán lá
D. Phân hóa và rụng
Câu 2: Một chu kì sinh trưởng và phát triển của cây được bắt đầu từ:
A. Khi ra hoa đến lúc cây chết
B. Khi hạt nảy mầm đến khi tạo hạt mới
C. Khi nảy mầm đến khi cây ra hoa
D. Khi cây ra hoa đến khi hạt nảy mầm.
Câu 3: Lá và thân cây một lá mầm có đặc điểm nào?
A. Gân lá song song, bó mạch của thân xếp 2 bên tầng sinh mạch.
B. Gân lá song song, bó mạch của thân xếp lộn xộn.
C. Gân lá phân nhánh, bó mạch của thân xếp 2 bên tầng sinh mạch.
D. Gân lá phân nhánh, bó mạch của thân xếp lộn xộn.
Câu 4: Cho các chất gồm auxin, axit abxixic, xitôkinin, phênol, gibêrelin.
Các chất có vai trò kích thích sinh trưởng là:
A. Axit abxixic, phênol
B. Auxin, gibêrelin, xitôkinin
C. Axit abxixic, phênol, xitôkinin
D. Tất cả các hợp chất trên.
Câu 5: Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ
ngoài vào trong thân là:
A. BầnTầng sinh bần Mạch rây sơ cấp Mạch rây thứ cấp Tầng
sinh mạch Gỗ thứ cấp Gỗ sơ cấp Tuỷ.
B. Bần Tầng sinh bần Mạch rây thứ cấp Mạch rây sơ cấp
Tầng sinh mạch Gỗ thứ cấp Gỗ sơ cấp Tuỷ.
C. Bần Tầng sinh bần Mạch rây sơ cấp Mạch rây thứ cấp
Tầng sinh mạch Gỗ sơ cấp Gỗ thứ cấp Tuỷ.
D. Tầng sinh bần Bần Mạch rây sơ cấp Mạch rây thứ cấp
Tầng sinh mạch Gỗ thứ cấp Gỗ sơ cấp Tuỷ.
SVTH: NguyÔn ThÞ Minh NguyÖt
16
Líp: K34B Sinh - KTNN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
Câu 6: Đặc điểm nào KHÔNG có ở sinh trưởng sơ cấp?
A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây.
B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
C. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Câu 7: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng
sơ cấp như thế nào?
A. Gỗ nằm phía ngoài, mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.
B. Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.
C. Gỗ nằm phía trong, mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.
D. Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.
Câu 8: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của gỗ sơ cấp và thứ cấp trong sinh
trưởng thứ cấp như thế nào?
A. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm
phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài.
B. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm
phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.
C. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm
phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.
D. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm
phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài.
Câu 9: Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây?
A. Ở đỉnh rễ.
B. Ở thân.
C. Ở chồi nách.
D. Ở chồi đỉnh.
Câu 10: Giải phẩu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ
ngoài vào trong thân là:
A. VỏBiểu bì Mạch rây sơ cấp Tầng sinh mạch Gỗ sơ cấp Tuỷ.
B. Biểu bìVỏMạch rây sơ cấp Tầng sinh mạch Gỗ sơ cấp Tuỷ.
C. Biểu bìVỏ Gỗ sơ cấp Tầng sinh mạch Mạch rây sơ cấp Tuỷ.
D. Biểu bì VỏTầng sinh mạchMạch rây sơ cấp Gỗ sơ cấp Tuỷ.
SVTH: NguyÔn ThÞ Minh NguyÖt
17
Líp: K34B Sinh - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trờng ĐHSP Hà Nội 2
Cõu 11: c im no khụng cú sinh trng th cp?
A. Lm tng kớch thc chiu ngang ca cõy.
B. Din ra ch yu cõy mt lỏ mm v hn ch cõy hai lỏ mm.
C. Din ra hot ng ca tng sinh mch.
D. Din ra hot ng ca tng sinh bn (v).
Cõu 12: in t cũn thiu vo ch trng
A. Sinh trng s cp ca cõy l s tng trng ................ca cõy do
hot ng phõn hoỏ ca....................... cõy mt lỏ mm v cõy hai lỏ mm.
B. Sinh trng th cp l s tng trng................... ca cõy do hot
ng phõn bo nguyờn phõn ca.................. cõy thõn g to ra.
Cõu 13: ỏnh du X vo cho cõu tr li ỳng
A. Gii phu mt ct ngang thõn sinh trng s cp theo th t t ngoi
vo trong thõn l: VBiu bỡMch rõy s cpTng sinh mchG s
cpTu.
. ỳng
. Sai
B. Ly tu lm tõm, s phõn b ca mch rõy v g trong sinh trng s
cp l: G nm phớa trong cũn mch rõy nm phớa ngoi tng sinh mch.
. ỳng
. Sai
C. Mụ phõn sinh bờn cú thõn cõy hai lỏ mm, cũn mụ phõn sinh lúng cú
thõn cõy mt lỏ mm.
. ỳng
. Sai
D. Ly tu lm tõm, s phõn b ca g s cp v th cp trong sinh
trng th cp l: C hai u nm phớa ngoi tng sinh mch, trong ú g th
cp nm phớa ngoi cũn g s cp nm phớa trong.
. ỳng
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
. Sai
18
Lớp: K34B Sinh - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trờng ĐHSP Hà Nội 2
BI 35: HOOCMễN THC VT
Cõu 14 : í no sau õy khụng phi l c im chung ca hoocmon thc
vt ?
A. c to ra mt ni nhng li gõy phn ng mt ni khỏc trong
cõy.
B. Vi nng rt thp gõy ra nhng bin i mnh trong c th.
C. Tớnh chuyờn hoỏ thp.
D. Tớnh chuyờn hoỏ cao.
Cõu 15. Hoocmụn thc vt no sau õy tỏc ng n s rng lỏ ca cõy?
A. Auxin
B. Giberilin
C. Axit Abxixic
D. Xitokinin
Cõu 16. Hoocmụn kỡm hóm sinh trng gm:
A. Auxin, Axit Abxixic, Xitokinin
B. Auxin, Axit Abxixic, ấtilen.
C. Axit Abxixic, ấtilen.
D. Xitokinin, ấtilen.
Cõu 17. Cht kớch thớch sinh trng ca cõy c hỡnh thnh ch yu :
A. C quan non, chi phi s hỡnh thnh c quan sinh dng.
B. C quan non, gõy cht tng b phn hay ton cõy.
C. C quan gi, c quan sinh sn, c quan d tr, lm gi hay gõy cht
tng b phn hay ton cõy.
D. C quan gi, chi phi s hỡnh thnh c quan sinh dng.
Cõu 18: Ngi ta s dng Auxin t nhiờn (AIA) v Auxin nhõn to (ANA,
AIB) :
A. Kớch thớch ra r cnh giõm, cnh chit, hn ch t l th qu, to qu
khụng ht, nuụi cy mụ v t bo thc vt, dit c.
B. Kớch thớch ra r cnh giõm, cnh chit, tng t l th qu, to qu
khụng ht, nuụi cy mụ v t bo thc vt, dit c.
C. Hn ch ra r cnh giõm, cnh chit, tng t l th qu, to qu
khụng ht, nuụi cy mụ v t bo thc vt, dit c.
D. Kớch thớch ra r cnh giõm, cnh chit, tng t l th qu, to qu cú
ht, nuụi cy mụ v t bo thc vt, dit c.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
19
Lớp: K34B Sinh - KTNN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
Câu 19: Gibêrelin có vai trò:
A. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
B. Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
C. Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều
dài thân.
D. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài
thân.
Câu 20: Xitôkinin chủ yếu sinh ra ở:
A. Đỉnh của thân và cành.
B. Lá, rễ
C. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
D. Thân, cành
Câu 21: Auxin chủ yếu sinh ra ở:
A. Đỉnh của thân và cành.
B. Phôi hạt, chóp rễ.
C. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
D. Thân, lá.
Câu 22: Êtylen có vai trò:
A. Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.
B. Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá.
C. Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả.
D. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.
Câu 23: Người ta sử dụng Gibêrelin để:
A. Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều
cao của cây, tạo quả không hạt.
B. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và
phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt.
C. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây,
tạo quả không hạt.
D. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây,
phát triển bộ lá, tạo quả không hạt.
SVTH: NguyÔn ThÞ Minh NguyÖt
20
Líp: K34B Sinh - KTNN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
Câu 24: Gibêrelin chủ yếu sinh ra ở:
A. Tế bào đang phân chia ở, hạt, quả.
B. Thân,cành.
C. Lá, rễ.
D. Đỉnh của thân và cành.
Câu 25: Axit abxixic (ABA)có vai trò chủ yếu là:
A. Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của
hạt, làm khí khổng mở.
B. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của
chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.
C. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi,
của hạt, làm khí khổng đóng.
D. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của
chồi, của hạt, làm khí khổng mở.
Câu 26: Xitôkilin có vai trò:
A. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm
tăng sự hoá già của tế bào.
B. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm
chậm sự hoá già của tế bào.
C. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển của
chồi bên và sự hoá già của tế bào.
D. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi
bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.
Câu 27: Tương quan giữa Giberilin và Axit Abxixic (GA/AAB) điều tiết
sinh lý của hạt như thế nào?
A. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau.
B. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị lớn hơn GA.
C. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy
mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.
D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy
mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh.
SVTH: NguyÔn ThÞ Minh NguyÖt
21
Líp: K34B Sinh - KTNN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
Câu 28: Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức
ăn là vì:
A. Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.
B. Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại
đơi với người và gia súc.
C. Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.
D. Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân.
Câu 29: Auxin có vai trò:
A. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra hoa.
B. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra lá.
C. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ.
D. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra quả.
Câu 30: Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật?
A. Tính chuyên hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.
C. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.
D. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.
Câu 31: Axit abxixic (AAB) chỉ có ở:
A. Cơ quan sinh sản.
B. Cơ quan còn non.
C. Cơ quan sinh dưỡng.
D. Cơ quan đang hoá già.
Câu 32: Êtylen được sinh ra ở:
A. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá,
hoa già, quả còn xanh.
B. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá,
hoa già, quả đang chín.
C. Hoa, lá, quả, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.
D. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa
già, quả đang chín.
SVTH: NguyÔn ThÞ Minh NguyÖt
22
Líp: K34B Sinh - KTNN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
Câu 33: Chọn thông tin ở cột A (tên hoocmôn) sao cho phù hợp với cột B
(chức năng)
A
1. Auxin
B
A. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng
thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
2. Giberilin
B. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng
chiều cao của cây, tạo quả không hạt.
3. Êtylen
C. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.
4. Axit Abxixic
D. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát
triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.
5. Xitokinin
E. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ.
Câu 34: Chọn thông tin ở cột A (tên hoocmôn) sao cho phù hợp với thông
tin ở cột B (nơi sinh ra chủ yếu)
A
1. Auxin
2. Giberilin
3. Êtylen
4. Axit Abxixic
5. Xitokinin
B
A. Đỉnh của thân và cành.
B. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
C. Cơ quan đang hoá già.
D. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong
thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.
E. Lá, rễ.
Câu 35: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
A. Hoocmôn thực vật là những............ do cơ thể thực vật tiết ra có tác
dụng................. hoạt động của cây.
SVTH: NguyÔn ThÞ Minh NguyÖt
23
Líp: K34B Sinh - KTNN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
Câu 36: Đánh dấu X vào cho câu trả lời đúng
A. Tương quan giữa Giberilin và Axit Abxixic (GA/ABA) điều tiết sinh
lý trong hạt khô: GA rất thấp, ABA đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm: GA
tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn ABA giảm xuống rất mạnh.
. Đúng
. Sai
B. Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là: Auxin,
Gibêrelin, êtylen.
. Đúng
. Sai
C. Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn
là vì: Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi
với người và gia súc.
. Đúng
. Sai
D. Người ta sử dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA,
AIB) để kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả
không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
. Đúng
SVTH: NguyÔn ThÞ Minh NguyÖt
. Sai
24
Líp: K34B Sinh - KTNN
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
BÀI 36: PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA
Câu 37. Loại chất nào có liên quan đến sự ra hoa?
A. Giberilin
B. Xitôkinin
C. Xitôcrôm
D. Phitôcrôm
Câu 38: Quang chu kì là sự ra hoa phụ thuộc vào:
A. Độ dài ngày đêm
B. Tuổi của cây
C. Độ dài ngày
D. Độ dài đêm
Câu 39: Thời điểm ra hoa của thực vật một năm có phản ứng quang chu kì
trung tính được xác định theo:
A. Chiều cao của thân
B. Đường kính gốc
C. Theo số lượng lá trên thân
D. Cả A, B và C
Câu 40: Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực
vật là:
A. Diệp lục b
B. Phitôcrôm
C. Carotenoit
D. Diệp lục a, b và phitôcrôm
Câu 41: Cây ngày ngắn là cây:
A. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ.
B. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 10 giờ.
C. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.
D. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 14 giờ.
Câu 42: Các cây ngày ngắn là:
A. Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.
B. Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.
C. Thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng dương.
D. Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.
Câu 43: Phitôcrôm Pđx có tác dụng:
A. Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng mở, ức chế hoa nở.
B. Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở.
C. Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng đóng.
D. Làm cho hạt nảy mầm, kìm hãm hoa nở và khí khổng mở.
Câu 44: Cây dài ngày là:
SVTH: NguyÔn ThÞ Minh NguyÖt
25
Líp: K34B Sinh - KTNN