Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Cơ sở khoa học của quản lý môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 38 trang )

Chương 2

Cơ sở khoa học của Quản lý
môi trường
Nội dung chính
Cơ sở triết học của QLMT
Cơ sở khoa học – kỹ thuật của QLMT
Cơ sở kinh tế của Quản lý môi trường
Cơ sở luật pháp của QLMT


2.1. CƠ SỞ TRIẾT HỌC CỦA QLMT
 Thế giới vật chất thống nhất với nhau trong hệ thống Tự
nhiên – Con người – Xã hội
 Giải quyết các vấn đề môi trường và thực hiện công tác
QLMT phải mang tính toàn diện và hệ thống.
 Khi xem xét hệ thống Tự nhiên – Con người – Xã hội ta
tìm hiểu ba nguyên lý cơ bản sau:


Tính thống nhất của thế giới vật chất là cơ sở của sự thống nhất biện chứng của hệ
thống “Tự nhiên-con người-xã hội”.



Sự phụ thuộc của quan hệ giữa con người & tự nhiên vào trình độ phát triển xã hội



Khả năng điều khiển có ý thức mối quan hệ giữa con người và tự nhiên



Nguyên lý 1
Tính thống nhất của thế giới vật chất là cơ sở của sự thống
nhất biện chứng của hệ thống “Tự nhiên-con người-xã hội”

Các quan điểm triết học về thế giới:
 Duy tâm: phủ định sự tồn tại của TG
 TG là không có thực

THẾ GIỚI

 Duy vật siêu hình: Thừa nhận sự tồn
tại của TG, nhưng ở trạng thái đơn lẻ,
rời rạc, không có mối liên hệ
 Duy vật biện chứng: TG là sự tồn tại
và vận động không ngừng của vật chất
trong mối quan hệ qua lại lẫn nhau

TỒN TẠI
HAY
KHÔNG TỒN TẠI ?


Sự hình thành và phát triển của hệ thống Tự nhiên –
con người – Xã hội
 Gắn liền với lịch sử phát triển của sinh quyển và lịch sử
phát triển của xã hội loài người.
 Trải qua 4 giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Xuất hiện các cá thể đơn bào
Giai đoạn 2: Phát triển động vật và Thực vật


Giai đoạn 3: Sự xuất hiện của con người và
Xã hội loài người

Giai đoạn 4: giai đoạn trí tuệ - giai đoạn hiện nay


Sinh vật
Sản xuất

Các yếu tố
Vô sinh

Sinh vật
Tiêu thụ

Thành phần
Hệ
TN-CN-XH

Con người
& Xã hội

Sinh vật
Phân hủy

Thành phần thứ 4 giúp hệ TN-CN-XH phân biệt với các hệ sinh
thái tự nhiên và cũng chính thành phần này làm cho hệ thống
mất đi khả năng tự ổn định và cân bằng



Các ý nghĩa (bài học) rút ra từ nguyên lí 1
QLMT phải thực hiện theo quan điểm toàn
diện và phát triển
Khẳng định vai trò quyết định của con người trong
việc giải quyết các vấn đề của hệ thống TN-CN-XH
CN-TN-XH thống nhất với
nhau một cách khách quan
nhưng con người & XH loài
người chính là yếu tố phá
hủy sự cân bằng và thống
nhất trên.


Nguyên lý 2
Sự phụ thuộc của quan hệ giữa con người và tự
nhiên vào trình độ phát triển của xã hội:
 Sản xuất là phương thức trao đổi giữa con người
và tự nhiên, được biểu hiện qua quá trình lao động
của con người

 Mỗi một xã hội được đặc trưng bởi một phương
thức sản xuất hay phương thức sản xuất quyết
định tính chất lao động của con người


Trình độ LLSX biểu thị khả năng tác động của con
người vào tự nhiên, mà cụ thể là biểu hiện ở sự phát
triển của các công cụ lao động
Các cuộc cách mạng sản xuất trong xã hội loài

người:
Tìm ra lửa: khẳng định con người là
chủ thể tác động tới tự nhiên

Văn minh nông nghiệp: với công
cụ lao động bằng kim khí

Văn minh công nghiệp: sự ra
đời của các loại máy móc


Nguyên lý 3
Khả năng điều khiển có ý thức mối quan hệ giữa con
người và tự nhiên
 Để có thể tồn tại và phát triển con người cần phải giữ sựu
hài hòa mối quan hệ TN –CN-XH

 Con người đóng vai trò quyết định, do đó
con người phải là chủ thể điều khiện mối
quan hệ giữa TN-CN-XH

 Sự điều khiển có ý thức của con người sẽ
tạo ra một môi trường mới với sự hài hòa
của hệ thống TN-CN-XH  Trí tuệ quyển


Trí tuệ quyển là một giai đoạn phát triển thứ 4 của sinh quyển. khi
con người giữ vai trò điều khiên có ý thức sự tiến hóa của sinh quyển

 Đặc trưng:

 Chu trình sinh địa hóa không
khép kín
 Quy mô & mức độ tác động tới
môi trường của con người rất lớn
 Hoạt động của con người không
tuân theo và không phù hợp với
tính chất cơ bản của sinh quyển

Để tự nhiên chấp nhận xã hội cần đưa khâu sx xã hội hòa nhập
với quá trình sinh địa hóa. Biến xã hội từ yếu tố sử dụng & phá
hoại thành yếu tố xây dựng & có trách nhiệm với sinh quyển


2.2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QLMT
 Sự ra đời của ngành Quản lý môi trường
 Khoa học môi trường phát triển dẫn tới sự ra đời của hàng
loạt các môn học như: công nghệ môi trường, thông tin môi
trường, kỹ thuật môi trường…
 KHMT ứng dụng nhiều các thành tựu của các lĩnh vực khoa
học khác như: hóa học, vật lý, toán học, tin học…
 Vấn đề môi trường liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau 
Không thể giải quyết bằng một ngành khoa học đơn lẻ.
 Cần phải ứng dụng tổng hợp các thành tựu khoa học để giải
quyết vấn đề môi trường  Quản lý môi trường ra đời


QLMT là một ngành khoa học ứng dụng có chức năng
phân tích, đánh giá và áp dụng các thành tựu khoa học,
công nghệ, quản lý xã hội .. giải quyết tổng thể vấn đề
môi trường


 Sự phát triển của khoa học giúp nâng cao kiến thức của
con người

Nhờ các hiểu biết về các tác động của hoạt động phát
triển, về hệ sinh thái, các chu trình sinh địa hóa, các hiệ
tượng tự nhiên  Nhận thức rõ hơn về các vấn đề mang
tính chất toàn cầu: biến đổi khí hậu, suy giảm tầng ozon,
mưa axit..


Con người nhận ra các hoạt động của mình đã vượt
quá khả năng chịu đựng của trái đất.
Để duy trì sự sống của con người cần phải: sử dụng
hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
sống trên trái đất.

Tóm lại: Con người phải tự
quản lý môi trường sống của
mình thông qua các hoạt động
Phát triển bền vững


 Sự phát triển của các công cụ QLMT
 Hình thành phương pháp khoa học riêng để đánh
giá chất lượng môi trường
 Dự báo, kiểm soat các tác động tiêu cực của quá
trình phát triển đến môi trường

Con người đã có đủ các

công cụ hữu hiệu để quản
lý chất lượng môi trường
sống của chính mình


Cơ sở kỹ thuật – Công nghệ
 Sự phát triển mạnh mẽ của kỹ
thuật công nghệ trong lĩnh vực xử
lý chất thải  giúp con người có thể
xử lý tất cả các loại chất thải phát
sinh.
 Con người cũng phát hiện ra bản
thân tự nhiên cũng là một cỗ máy
xử lý chất thải khổng lồ
Phải biết kết hợp các hoạt động
Của Con người với khả năng của môi trường tự nhiên
trong QLMT


Tuy nhiên các khoa học – kỹ thuật tiên tiến không
phải lúc nào cũng được áp dụng ở mọi nơi trên thế
giới do:
Do giá thành cao và sự biến đổi liên tục của
khoa học kỹ thuật
Do sự khác biệt về trình độ khoa học kỹ
thuật của các nước khác nhau trên thế giới
Do tiềm lực kinh tế của các quốc gia là
khác nhau
Các vấn đề môi trường không được giải quyết
một cách triệt để



 Sự phát triển của các ứng dụng
thông tin dự báo như: GIS, mô hình
hóa, GPS…giúp con người có thể
QLMT trên phạm vi toàn cầu

 Khoa học kỹ thuật phát triển
cũng dẫn tới hình thành nhiều loại
công nghệ sạch, công nghệ không
phế thải, công nghệ tái chế chất
thải… giúp con người dẫn khép kín
vòng tuần hoàn vật chất trong quá
trình sản xuất


2.3. Cơ sở kinh tế của QLMT
Mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường

TÀI NGUYÊN TN

CHẤT THẢI


Kinh tế phát triển
 Tài nguyên bị khai thác
ngày càng nhiều 

Lượng chất thải
thải vào môi

trường càng lớn


Tuy nhiên kinh tế
phát triển cũng đem
lại các điều kiện vật
chất, kinh phí cho
hoạt động QLMT
Một quốc gia có tiềm
lực kinh tế tốt, ổn
định sẽ có điều kiện
thuận lợi để QLMT
của quốc gia mình


TÓM LẠI
 Như vậy việc phát triển kinh tế
vừa có những tác động tích cực và
tiêu cực đến QLMT
 Cơ sở kinh tế của QLMT được hình
thành trong nền kinh tế thị trường
 Nền kinh tế này phải được điều
tiết thông qua các công cụ kinh tế


Thế nào là nền
kinh tế thị trường?
Là nền kinh tế mà hàng hóa được trao đổi theo quy
luật cung cầu và quy luật giá trị
Hàng hóa có chất lượng tốt, giá rẻ sẽ được ưu tiên

sử dụng và ngược lại
Tuy nhiên, đôi khi giá cả thị trường không phản ánh
đúng giá trị của hàng hóa do tồn tại ngoại ứng và
hàng hóa công cộng


Ngoại ứng là gì?
 Ngoại ứng là những
tác động đến lợi ích và
chi phí nằm bên ngoài
thị trường
 Ngoại ứng có thể là
tích cực khi tạo ra lợi
ích cho các bên khác,
có thể là tiêu cực khi
áp đặt chi phí cho bên
khác

Tích cực?

Tiêu
cực?


Vi dụ về ngoại ứng
 Một nhà máy sản
xuất thải chất thải
ra sống
 Sông bị ô nhiễm và
làm cho các loài cá

bị chết
 Các ngư dân phải
chịu thiệt do sản
lượng cá bị suy giảm


Hàng hóa công cộng
Là loại hàng hóa mà mọi người đều tự
do hưởng thụ các lợi ích do hàng hóa
đó đem lại và sự hưởng thụ của người
này không làm giảm khả năng hưởng
thụ của người khác.
Môi trường là một loại hàng hóa công
cộng có hai thuộc tính không cạnh tranh
và không loại trừ.


×