Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

BÀI GIẢNG CHƯƠNG 4 chính sách nông nghiệp ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 113 trang )

Bài 4: Chính sách Nông nghiệp ở
Việt Nam


Nội dung chương

4.1 Bối cảnh
kinh tế thế giới

4.2 Quan điểm
HĐCS kinh tế
trên thế giới

4.3 Một số
chính sách
Nông nghiệp


4.1 Bối cảnh kinh tế thế giới
• CNTB kiểu mới: các quốc gia lệ thuộc lẫn nhau
về kinh tế
• Các nước đều đang trong quá trình hội nhập,
toàn cầu hóa và khu vực hóa
• Phân công lao động mang tính chất quốc tế
• Nghèo đói và ANLT là thách thức lớn
• Bùng nổ dân số ở các nước ĐPT
• Tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường
• Gia tăng quyền lực của các tổ chức tài chính và
thương mại quốc tế



4.2 Một số quan điểm HĐCS
NN
• Quan điểm tích lũy vốn
• Quan điểm bảo hộ mậu dịch và tự do hóa
thương mại
• Quan điểm hiện đại hóa nền kinh tế
• Quan điểm đô thị hóa


4.2.1 Quan điểm tích lũy vốn


4.2.1 Quan điểm tích lũy vốn
Huy động
vốn trong
nước

Vay vốn
nước
ngoài

Tích
lũy
vốn
cho
phát
triển
KT

Các

tổ

D/N
quy

lớn

chức
TC
D/N
quy

nhỏ

Lợi
nhuậ
n


4.2.2 Quan điểm bảo hộ mậu dịch
• Quan điểm bảo hộ mậu dịch được áp dụng ở
các nước ĐPT nhằm:
- Tránh sức ép cạnh tranh từ bên ngoài
- Khuyến khích sản xuất trong nước phát triển
- Bảo đảm quyền lợi của người sản xuất trong nước

• Nhược điểm của chiến lược bảo hộ mậu dịch:
- Thâm hụt ngân sách
- Gây thiệt hại cho người tiêu dùng trong nước
- Giảm an sinh xã hội

- Gây tâm lý ỷ lại, giảm sức cạnh tranh của các DN
trên TTQT


4.2.3 Quan điểm tự do hóa TM
• Quan điểm tự do hóa thương mại được áp
dụng ở các nước phát triển
• TDH thương mại: xóa bỏ hàng rào thuế
quan hoặc đánh thuế rất thấp
• TDH thương mại giúp các nước PT mở
rộng thị trường trong khi các nước ĐPT
phải đương đầu với cạnh tranh
• Quan điểm bảo hộ và TDH TM có thể
được áp dụng đồng thời nhưng cho từng
loại hàng hóa khác nhau


4.2.4 Quan điểm HĐH nền KT
• Sản xuất hàng hóa nhằm phục
vụ nhu cầu ngày càng đa dạng
và phức tạp của con người
• Công nghệ cao được áp dụng
nhằm:
– Tăng năng suất, giảm cường
độ lao động
– Sử dụng nguồn lực khan
hiếm có hiệu quả
– Tăng hàm lượng KHKT
trong sản phẩm



4.2.5 Quan điểm đô thị hóa
• Quan điểm đô thị hóa được thực hiện ở
nhiều quốc gia nhằm tăng tỷ lệ dân số
sống ở khu vực thành thị
• Quan điểm này được thực hiện song
song với chiến lược CNH nền KT đất
nước
• Quan điểm đô thị hóa bị phê phán bởi
cách nhìn phân biệt giữa thành thị với
nông thôn


4.3 Một số chính sách NN
CSPT các thành phần và các tổ chức kinh tế
CS đất đai
CS phát triển hạ tầng
CS giá
CS marketing và thương mại
CS hỗ trợ phát triển
CS lương thực thực phẩm


4.3.1 CSPT các thành phần và các tổ chức KT

4.3.1.1. Mục tiêu của CS
1. Phát triển các thành phần và các
tổ chức kinh tế tạo môi trường
pháp lý để phát triển các thành
phần và các tổ chức.

2. Thực hiện cương lĩnh chính trị
của Đảng cầm quyền
3. Đảm bảo nền kinh tế có các
thành phần và các tổ chức kinh tế
phù hợp, tạo ra sự phát triển
nhanh ổn định về kinh tế và xã


4.3.1.2 Công cụ của CS
1. Quan hệ sở hữu: Tập thể, nhà nước, tư
nhân
2. Các hình thức tổ chức kinh tế: HTX,
NTQD, Hộ, Doanh nghiệp.
3. Xác lập quyền tài sản (quyền được xã hội
thừa nhận và bảo hộ).
4. Mở cửa thị trường đầu vào và đầu ra


Phân biệt tổ TCKT và TPKT
Thành phần kinh tế
Sự phân định các tổ chức kinh tế theo quan hệ

Tổ chức kinh tế
Là đơn vị cơ bản của nền kinh tế - xã hội được tổ

sản xuất và quan hệ sử hữu về tư liệu sản xuất chức dưới các loại hình thức tổ chức khác nhau
nằm trong quá trình sản xuất

phù hợp với hệ thống pháp luật của nhà nước, tham


 Kinh tế nhà nước

gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tái sản xuất

 Kinh tế tập thể

và tiêu dùng hoặc các hoạt động liên quan vì mục

 Kinh tế tư nhân (cá thể, tiểu chủ, tư bản tư

tiêu kinh tế xã hội của các tổ chức đó

nhân)

 Hộ

 Kinh tế tư bản nhà nước

 Trang trại

 Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

 Doanh nghiệp
 Hợp tác xã
 Nông lâm trường quốc doanh


4.3.1.3 Chính sách phát triển các
TPKT
• Công cụ:

1. Cương lĩnh chính trị của đảng
2. Hiến pháp của một quốc gia
3. Các bộ luật: Luật doanh nghiệp, Luật đầu
tư nước ngoài, luật hợp tác xã.
4. Các chính sách, văn bản dưới luật


Các công cụ…
• Trước đổi mới: Tập thể hóa nền sản xuất
xã hội
- Ưu: Giai đoạn 1955-1975
- Nhược: Không phù hợp trong hòa bình > Nhìn nhận lại kinh tế tập thể
• Sau đổi mới: Thừa nhận kinh tế tư nhân,
kinh tế hộ phát triển


4.3.1.4. CSPT các loại hình TCKT
 Chính sách phát triển kinh tế hộ
 Chính sách phát triển kinh tế trang trại
 Chính sách phát triển các doanh nghiệp
 Chính sách phát triển các nông lâm trường
Chính sách phát triển các HTX


• Chính sách phát triển kinh tế hộ
- Trao quyền về tài sản đất đai cho hộ (cấp sổ đỏ)
- Tạo điều kiện cho hộ tự do ra các quyết định sản
xuất và tiêu dùng
- Cho hộ vay vốn: tăng mức vay, linh hoạt thế chấp
và tín chấp (qua nhóm tín dụng tiết kiệm, qua

đoàn thể xã hội), gắn tín dụng với tiết kiệm, tăng
thời gian vay.
- Hỗ trợ chuyển nghề và đào tạo nghề: nhất là ở
vùng chuyển đổi làm khu công nghiệp
- Hỗ trợ lao động xuất khẩu ở nước ngoài
- Hỗ trợ chuyển nghề và đào tạo nghề cho nông
dân.


Chính sách phát triển KT trang trại
Sự hình thành và phát triển KTTT ở Việt Nam



Trước giải phóng năm 1954;
Thời kỳ kế hoạch hoá tập trung
Thời kỳ đổi mới (kinh tế hộ phát triển)
Từ khi có Nghị quyết 03/NQ-CP đến nay
Số lượng trang trại: Cả nước có 117.000
trang trại ( năm 2009)


HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ TRANG TRẠI


Nhóm chính sách tác động gián tiếp
Chính sách về sản xuất nông, lâm nghiệp và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
nông thôn gồm:

+ Chính sách khuyến nông, khuyến lâm,
khuyến ngư
+ Chính sách khuyến khích đầu tư, tín dụng,
thị trường ( Nghị định số 51/1999/NĐ-CP;
NĐ số 106/2004/)
+ Chính sách đất đai
+ Chính sách phát triển kinh tế xã hội của
vùng


Nhúm chớnh sỏch tỏc ng trc tip
- NQ 03/NQ-CP ngy 2/2/2000 ca Chớnh Ph
khuyn khớch phỏt trin v bo v kinh t trang
tri.
- Cỏc vn bn ca cỏc B, Ngnh hng dn
thc hin chớnh sỏch i vi KTTT:
+ Thông t liên tịch số 69/2000/TTLT/BNN-TCTK,
ngày 23/6/2000 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và
Tổng cục Thống kê Hớng dẫn tiêu chí để xác định
kinh tế trang trại;
+ Hớng dẫn cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.:
Vn bn s 261/CV-HTX ngy 27/6/2004 ca Cc
HTX v PTNT


Nhúm chớnh sỏch tỏc ng trc
tip
+ Thông t số 61/2000/TT-BNN/KH, ngày 06/6/2000 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT Hớng dẫn lập quy hoạch phát triển kinh tế
trang trại.

- Chính sách tài chính khuyến khích phát triển kinh tế trang trại:
+ Thông t số 82/2000/TT-BTC, ngày 14/8/2000 của Bộ Tài chính
Hớng dẫn chính sách tài chính nhằm phát triển kinh tế trang
trại;
+ Quyết định số 423/2000/QĐ-NHNN1, ngày 22/9/2000 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nớc về Chính sách tín dụng ngân
hàng đối với kinh tế trang trại.
+ Thông t số 23/2000/TT- LĐTBXH, ngày 28/9/2000 của Bộ Lao
động- Thơng binh và Xã hội "Hớng dẫn áp dụng một số chế độ
đối với ngời lao động làm việc trong các trang trại".


Nhúm chớnh sỏch tỏc ng trc tip
+ Thông t liên tịch số 69/2000/TTLT/BNN-TCTK, ngày 23/6/2000
của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Tổng cục Thống kê hớng dẫn
tiêu chí để xác định kinh tế trang trại;
+ Hớng dẫn cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.: Vn bn s
261/CV-HTX ngy 27/6/2004 ca Cc HTX v PTNT
+ Thông t số 61/2000/TT-BNN/KH, ngày 06/6/2000 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT Hớng dẫn lập quy hoạch phát triển kinh tế trang
trại.
- Chính sách tài chính khuyến khích phát triển kinh tế trang trại:
+ Thông t số 82/2000/TT-BTC, ngày 14/8/2000 của Bộ Tài chính Hớng dẫn chính sách tài chính nhằm phát triển kinh tế trang trại;
+ Quyết định số 423/2000/Q-NHNN1, ngày 22/9/2000 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nớc về Chính sách tín dụng ngân hàng đối với
kinh tế trang trại.


Những tác động chính
Khuyến khích tích tụ

và tập trung ruộng
đất với quy mô lớn

Khuyến
khích liên
kết hợp
tác trong
tiêu thụ
sản phẩm

Khuyến
khích sản
xuất hàng
hóa

Hệ thống tín dụng
ưu đãi


×