Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Đánh giá tác động môi trường KCN phú bài, thị xã hương thủy, tỉnh TT huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.75 KB, 49 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

------------------

CHUYÊN ĐỀ TỔNG HỢP
ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KCN
PHÚ BÀI, THỊ XÃ HƯƠNG THỦY
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Lê Thị Ái Mỹ
Lớp: K45 TNMT

Huế, 05/2015


Chuyên đề tổng hợp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Lời cảm ơn
Sau 4 năm học tập và rèn luyện dưới giảng đường Đại học Kinh tế Huế, được
sự dìu dắt và tận tình chỉ bảo của các thầy cô giáo, tôi đã thu nhận được nhiều kiến
thức cơ bản, đó là cơ sở để tôi có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.


Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cán bộ Trung tâm ứng dụng tiến bộ
khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian thực tập tại đây.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo, Th.s Trần Đoàn
Thanh Thanh, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành chuyên đề này.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Lê Thị Ái Mỹ

SVTH: Lê Thị Ái Mỹ

i


Chuyên đề tổng hợp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

MỤC LỤC
Giáo viên hướng dẫn:............................................................................................................i
ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh............................................................................................i
Sinh viên thực hiện:..............................................................................................................i
Lê Thị Ái Mỹ.........................................................................................................................i
Lớp: K45 TNMT...................................................................................................................i
Huế, 05/2015..........................................................................................................................i
Lời cảm ơn.............................................................................................................................i
MỤC LỤC.............................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU........................................................................................v

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ.........................................................................................................1
1.Lí do chọn đề tài..............................................................................................................1
2.Mục đích nghiên cứu.......................................................................................................1
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................2
4.Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................2
1.1. Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa............................................................2
1.2. Phân tích, tổng hợp và dự báo thông tin..................................................................2
1.3. Phương pháp so sánh...............................................................................................3
1.4. Phương pháp điều tra, tổng hợp và dự báo thông tin..............................................3
Phần II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.................................................................................4
Chương I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................................4
A. Cơ sở lý luận....................................................................................................................4
1.1. Lý luận chung về đánh giá tác động môi trường.........................................................4
1.1.1. Sự cần thiết của việc đánh giá tác động môi trường............................................4
1.1.2. Khái niệm.............................................................................................................4
1.1.3. Mục đích của đánh giá tác động môi trường........................................................5
1.1.4. Ý nghĩa của đánh giá tác động môi trường..........................................................5
1.1.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tác động môi trường..................................................6
1.5.1.1.Các phương pháp để đánh giá tác động..........................................................6
1.5.1.2.Chỉ số đánh giá chất lượng môi trường..........................................................7
1.2. Những vấn đề chung về tài nguyên môi trường..........................................................8
1.2.1. Khái niệm tài nguyên và phân loại tài nguyên.....................................................8
1.2.1.1. Khái niệm tài nguyên....................................................................................8
1.2.1.2. Phân loại tài nguyên......................................................................................8
1.2.2. Các khái niệm về môi trường...............................................................................9
1.2.2.1. Khái niệm môi trường và vai trò của môi trường..........................................9
1.2.2.2. Các thành phần môi trường...........................................................................9
1.2.2.3. Khái niệm môi trường và tiêu chuẩn môi trường........................................10
SVTH: Lê Thị Ái Mỹ


ii


Chuyên đề tổng hợp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

B. Cơ sở thực tiễn...............................................................................................................11
Chương II: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KCN PHÚ BÀI.......................12
2.1. Giới thiệu sơ lược về KCN Phú Bài.........................................................................12
2.2. Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực KCN Phú Bài...........................................12
2.2.1. Hiện trạng môi trường không khí.......................................................................12
2.2.2. Hiện trạng môi trường nước...............................................................................13
2.2.5. Hiện trạng chất thải rắn......................................................................................17
2.2.6. Đặc điểm môi trường kinh tế-xã hội khu vực nhà máy......................................20
2.2.6.1. Điều kiện về kinh tế....................................................................................20
2.2.6.2.Đặc điểm dân số...........................................................................................21
2.2.6.3. Đặc điểm văn hóa........................................................................................22
2.2.6.4. Đặc điểm giáo dục.......................................................................................23
2.2.6.5.Đặc điểm y tế................................................................................................23
2.3.Đánh giá tác động môi trường của khu công nghiệp Phú Bài....................................24
2.3.1. Thông tin về người dân điều tra.........................................................................24
2.3.2. Các nguồn thải gây tác động đến môi trường của khu công nghiệp..................24
2.3.2.1. Nguồn gây tác động môi trường có liên quan đến chất thải........................24
2.3.2.2. Nguồn gây tác động môi trường không liên quan đến chất thải.................25
2.3.3. Đánh giá quy mô tác động môi trường của khu công nghiệp............................25
2.3.3.1. Đánh giá của người dân về tác động của khu công nghiệp.........................25
2.3.3.2. Đánh giá theo ma trận đơn giản..................................................................27
2.3.4. Đánh giá mức độ tác động môi trường của khu công nghiệp.............................29
2.3.4.1. Đánh giá người dân về mức độ tác động.....................................................29

2.3.4.2. Đánh giá mức độ tác động theo ma trận định lượng...................................30
2.3.5. Các nguyên tố môi trường chịu tác động...........................................................32
2.3.5.1. Các nguyên tố môi trường tự nhiên.............................................................32
2.3.5.2. Các yếu tố môi trường xã hội......................................................................33
2.3.6. Một số ý kiến người dân trong khu vực khu công nghiệp..................................34
Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM KHẮC PHỤC VÀ....................................36
GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TỚI MÔI TRƯỜNG...........................36
3.1. Định hướng các giải pháp..........................................................................................36
3.2. Đề xuất một số giải pháp...........................................................................................36
3.2.1. Giải pháp khống chế ô nhiễm không khí............................................................36
3.2.2. Phương án khống chế ô nhiễm nước thải...........................................................37
3.2.3. Xử lý chất thải rắn và chất thải độc hại..............................................................37
3.3.4. Các biện pháp hạn chế ảnh hưởng sức khỏe người lao động.............................38
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................39
1.Kết luận.........................................................................................................................39
2.Kiến nghị.......................................................................................................................39
2.1.Đối với chính quyền và của ban ngành có liên quan..............................................39
2.2.Đối với khu công nghiệp Phú Bài..........................................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................42

SVTH: Lê Thị Ái Mỹ

iii


Chuyên đề tổng hợp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ĐGTĐMT : Đánh giá tác động môi trường

SVTH: Lê Thị Ái Mỹ

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

KCN

: Khu công nghiệp

TCCP

: Tiêu chuẩn cho phép

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TNMT

: Tài nguyên môi trường

iv


Chuyên đề tổng hợp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Vị trí quan trắc chất lượng môi trường không khí tại KCN Phú Bài.............12
Bảng 2. Kết quả quan trắc KCN Phú Bài........................................................................12
Bảng 3. Kết quả quan trắc môi trường nước thải KCN Phú Bài từ năm 2010- 2014..14
Bảng 4. Ví trí quan trắc môi trường nước sông Phú Bài................................................16
Bảng 5. Kết quả quan trắc môi trường nước sông Phú Bài...........................................16
Bảng 6. Thống kế thành phần và khối lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh tại
một số cơ sở được khảo sát................................................................................................17
Bảng 7. Diện tích và dân số của các phường, xã của thị xã Hương Thủy [21].............21
Bảng 8. Thông tin về người dân điều tra.........................................................................24
Nguồn gây tác động môi trường có liên quan đến chất thải..........................................25
Nguồn gây tác động môi trường không liên quan đến chất thải....................................25
Bảng 9: Tác động môi trường tự nhiên thông qua đánh giá của người dân.................26
Bảng 10: Tác động môi trường xã hội thông qua đánh giá của người dân...................27

SVTH: Lê Thị Ái Mỹ

v


Chuyên đề tổng hợp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Bảng 11: Ma trận đánh giá đối tượng bị tác động và quy mô tác động........................28
của khu công nghiệp...........................................................................................................28
Bảng 12. Tỷ lên người dân đánh giá mức độ tác động...................................................29
của các tác nhân gây ô nhiễm............................................................................................29
Bảng 13: Ma trận tổng hợp đánh giá mức độ tác động môi trường..............................31

của khu công nghiệp...........................................................................................................31

SVTH: Lê Thị Ái Mỹ

vi


Chuyên đề tổng hợp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Những năm gần đây, cùng với sự phát triển chung của cả nước xây dựng và
phát triển các khu công nghiệp đã góp phần to lớn trong việc chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, đa dạng hóa các ngành nghề, nâng cao trình độ công nghệ và khả năng cạnh
tranh của nền kinh tế mở. Trong đó đặc biệt chú trọng các ngành công nghiệp phát
triển. Do đó việc hình thành dự án xây dựng KCN Phú Bài tỉnh Thừa Thiên Huế là
tất yếu phù hợp với xu thế phát triển chung của đất nước.
Tuy nhiên, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các KCN là vấn đề ô nhiễm
môi trường cũng ngày càng trở nên trầm trọng gây ra những tác động tiêu cực đến
con người và tài nguyên môi trường xung quanh trong đó có những tác động mà
con người không kiểm soát được do sự liên tục thay đổi các yếu tố môi trường và
khả năng tích lũy tác động.
Chính vì thế, chiến lược bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế xã hội bền
vững là nhận thức đúng đắn và là mối quan tâm sâu sắc, được đặt lên hàng đầu của
các cơ quan chức năng nhà nước.
Như vậy, công cụ hữu nghiệm nhằm mục đích BVMT là việc thi hành nghiêm
chỉnh Luật BVMT Việt Nam đã được Quốc Hội thông qua. Để quản lý tốt hơn việc
sử dụng, tái tạo và bảo tồn tất cả các tài nguyên thiên nhiên cần phải thực hiện báo

cáo đánh giá tác động môi trường nó sẽ là cơ sở pháp lý giúp cho các cơ quan chức
năng về bảo vệ môi trường trong việc giám sát chất lượng môi trường cung cấp
những số liệu thích hợp phục vụ chương trình bảo vệ môi trường.
Chính vì lẽ đó, việc đánh giá tác động môi trường cho KCN Phú Bài, Huyện
Hương Thủy, Tỉnh TT.Huế là rất cần thiết nhằm đưa ra các phương pháp giảm thiểu
các tác động có hại tới môi trường.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn trên việc lựa chọn đề tài: “Đánh giá tác
động môi trường KCN Phú Bài, thị xã Hương Thủy, Tỉnh TT.Huế” vừa có ý
nghĩa thực tiễn vừa có ý nghĩa khoa học.
2. Mục đích nghiên cứu
- Khái quát lại những vấn đề lý luận về đánh giá tác động môi trường của KCN.

SVTH: Lê Thị Ái Mỹ

1


Chuyên đề tổng hợp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

- Đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên và tìm hiểu đặc điểm môi trường
kinh tế - xã hội khu vực KCN Phú Bài.
- Đánh giá tác động của KCN gây ra cho môi trường khu vực
- Đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu các tác động xấu của KCN đối với
môi trường.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Môi trường xung quanh khu vực KCN của các xã chịu ảnh hưởng mà hoạt
động của KCN diễn ra bao gồm: môi trường không khí, môi trường nước, môi

trường đất, sinh vật, môi trường kinh tế - xã hội.
- Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Nghiên cứu các tác động tới môi trường gây ra trong phạm vi
KCN Phú Bài và môi trường xung quanh.
Thời gian:
4. Phương pháp nghiên cứu
1.1

. Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa

- Tổng hợp dữ liệu khí tượng, thủy văn, địa chất, động thực vật,... trong khu
vực KCN và vùng kế cận
- Công tác khảo sát thực địa bao gồm xác định những nguồn gây ô nhiễm chủ
yếu và thứ yếu do hoạt động gây tác động môi trường.
- Thu thập các tài liệu quan trắc môi trường không khí, môi trường đất, môi
trường nước mặt, môi trường nước ngầm đã thực hiện tại khu vực.
- Điều tra xã hội học để phân tích những tác động tích cực và tiêu cực đến
cộng đồng dân cư khu vực xung quanh.
1.2

. Phân tích, tổng hợp và dự báo thông tin

Trên cơ sở dữ liệu đã tổng hợp, quan trắc, hiệu chỉnh số liệu nhằm chính xác
hóa các thông tin về môi trường không khí, môi trường đất, môi trường nước, môi
trường sinh vật trên cạn, môi trường kinh tế - xã hội để kết luận về hiện trạng và dự
báo, đánh giá các tác động có thể có của dự án đến môi trường tự nhiên, xã hội
trong khu vực.

SVTH: Lê Thị Ái Mỹ


2


Chuyên đề tổng hợp

1.3

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

. Phương pháp so sánh

Phương pháp so sánh được sử dụng để đánh giá chất lượng môi trường không
khí, môi trường nước, môi trường đất theo các TCCP như TCVN 1995, TCVN
1998, TCVN 2002, TCVN 2005.
1.4

. Phương pháp điều tra, tổng hợp và dự báo thông tin

Thu thập thông tin tài liệu từ các nguồn cung cấp thông tin là các văn bản, báo
cáo, các tài liệu thống kê có liên quan đến đánh giá tác động và công tác bảo vệ môi
trường, các thông tin liên quan trên sách báo và trang mạng internet.

SVTH: Lê Thị Ái Mỹ

3


Chuyên đề tổng hợp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh


Phần II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
A. Cơ sở lý luận
1.1 . Lý luận chung về đánh giá tác động môi trường
1.1.1. Sự cần thiết của việc đánh giá tác động môi trường
Với sự quy hoạch phát triển không ngừng của các ngành trong xã hội như
công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, thủy sản, du lịch – dịch vụ, đô thị hóa...
nhằm đáp ứng nhu cầu con người theo sự gia tăng dân số mà không chú ý đúng mức
đến công tác bảo vệ môi trường gây ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường, thay đổi
khí hậu toàn cầu... ngày càng nghiêm trọng.
Khi một nước đang phát triển thì ảnh hưởng lên môi trường càng mạnh. Ở
những nước nghèo, vì quá chú tâm vào mục tiêu phát triển kinh tế, môi trường rất
dễ bị quên lãng, gây nhiều ảnh hưởng nghiêm trọng. Việc xem xét các vấn đề môi
trường và các chương trình phát triển nhằm làm cho hoạt động đầu tư bên vững hơn
và tạo ra lợi ích lớn hơn cho đất nước nói chung. Làm tốt công tác môi trường ngay
từ đầu thường đem lại hiệu quả trong việc tiết kiệm chi phí và kinh phí cho việc
ngăn chặn và giảm thiểu tác động đối với môi trường.
Vì vậy, để quản lí môi trường được thắt chặt hơn, đánh giá tác động môi
trường đã được đưa vào trong khuôn khổ Luật chính sách môi trường Quốc gia đầu
tiên ở Mỹ và sau đó lan tỏa ra nhiều nước khác trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
1.1.2. Khái niệm
Khái niệm về đánh giá tác động môi trường rất rộng và hầu như không có định
nghĩa thống nhất. Cho đến nay có nhiều định nghĩa về đánh giá tác động môi trường
được nêu:
Theo Uỷ Ban kinh tế xã hội Châu Á và Thái Bình Dương: ĐTM bao gồm ba
phần: Xác định, dự báo và đánh giá tác động của một dự án, một chính sách đến
môi trường.
Theo Luật BVMT của Việt Nam do Quốc hội thông qua ngày 27/12/1993 và
được ban hành theo lệnh số 29-L/CTN của Chủ tịch nước ngày 10/1/1994 định

nghĩa rằng:” ĐTM là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo ảnh hưởng tới môi

SVTH: Lê Thị Ái Mỹ

4


Chuyên đề tổng hợp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

trường của các dự án, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của các cơ sở sản xuất
kinh doanh, công trình kinh tế khoa học, kỹ thuật, y tế, văn hóa, xã hội, an ninh,
quốc phòng và các công trình khác, đề xuất các giải pháp thích hợp về BVMT”.
Tác động đến môi trường có thể tốt hoặc xấu, có lợi hoặc có hại nhưng việc
đánh giá tác động môi trường sẽ giúp những nhà ra quyết định chủ động lựa chon
những phương án khả thi và tối ưu về kinh tế và kỹ thuật trong bất cứ một kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội nào.
1.1.3. Mục đích của đánh giá tác động môi trường
Mục đích của việc đánh giá tác động môi trường là:
- Nhằm khuyến khích việc xem xét các khía cạnh môi trường trong việc lập
quy hoạch hoặc ra quyết định đối với các dự án, các hoạt động phát triển.
- Hỗ trợ cho việc ra quyết sách.
- Giảm bớt những thiệt hại về mặt môi trường.
- Tăng cường trách nhiệm các bên liên quan trong quá trình phát triển.
- Làm cho dự án hiệu quả hơn về mặt kinh tế và xã hội.
- Là công cụ phục vụ cho sự phát triển bền vững.
1.1.4. Ý nghĩa của đánh giá tác động môi trường
- ĐGTĐMT khuyến khích công tác quy hoạch tốt hơn. Việc xem xét kỹ lưỡng
dự án và những dự án có khả năng thay thế từ công tác ĐGTĐMT sẽ giúp cho dự án

hoạt động hiệu quả hơn.
- ĐGTĐMT có thể tiết kiệm được thời gian và tiền của trong phát triển dài
hạn. Qua các nhân tố môi trường được xem xét trong quá trình ra quyết định ở giai
đoạn quy hoạch mà các cơ sở và chính phủ tránh được những chi phí không cần
thiết và đôi khi tránh được những hoạt động sai lầm, phải khắc phục trong tương lai.
- ĐGTĐMT giúp cho nhà nước, các cơ sở và cộng đồng có mối liên hệ chặt
chẽ hơn. Những đóng góp của cộng đồng địa phương trước khi dự án được đầu tư,
hoạt động có thể nâng cao mối liên hệ cộng đồng và đảm bảo hiệu quả đầu tư. Thực
hiện công tác ĐGTĐMT tốt có thể đóng góp cho sự phát triển bền vững trong tương
lai. Thông qua các kiến nghị, việc sử dụng tài nguyên sẽ thận trọng và giảm được sự
đe dọa của suy thoái môi trường, đến sức khỏe con người và hệ sinh thái.
- Những lợi ích của ĐGTĐMT bao gồm:

SVTH: Lê Thị Ái Mỹ

5


Chuyên đề tổng hợp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

+ Hoàn thiện thiết kế, lựa chọn vị trí dự án.
+ Cung cấp thông tin chuẩn xác cho việc ra quyết định.
+ Tăng cường trách nhiệm các bên liên quan trong quá trình phát triển.
+ Đưa dự án vào đúng bối cảnh môi trường và xã hội của nó.
+ Làm cho dự án hiệu quả hơn về mặt kinh tế và xã hội.
+ Đóng góp tích cực cho sự phát triển bền vững.
1.1.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tác động môi trường
1.5.1.1. Các phương pháp để đánh giá tác động

- Phương pháp danh mục câu hỏi: là phương pháp sử dụng các câu hỏi liên
quan tới khía cạnh môi trường cần được đánh giá và là phương pháp sử dụng rộng
rãi trong ĐGTĐMT. Để đánh giá tác động môi trường KCN Phú Bài đến môi
trường xung quanh, chúng tôi đã soạn thảo những câu hỏi đơn giản, dễ hiểu, đối với
mỗi câu hỏi đều có câu trả lời sẵn và ghi sau câu hỏi về các hạng mục chung như
các yếu tố môi trường tự nhiên, hệ sinh thái, các yếu tố môi trường kinh tế, xã hội,
văn hóa, sức khỏe cộng đồng... Ngoài phần trả lời câu hỏi, người được phỏng vấn sẽ
cho biết các thông tin về bản thân như nơi cư trú, tuổi, trình độ học vấn... để các câu
trả lời được đánh giá chính xác hơn.
- Phương pháp đánh giá nhanh có sự tham gia của cộng đồng: là phương pháp
thu thập kinh nghiệm sâu, hệ thống nhưng bán chính thức thực hiện trong cộng
đồng nhằm khai thác thông tin về các tác động, các vấn đề môi trường liên quan và
phát triển dựa vào nguồn tri thức của cộng đồng kết hợp với kiểm tra thực địa và
tham khảo ý kiến của các chuyên gia. Phương pháp này đã được tổ chức Y tế Thế
giới (WHO) đưa ra năm 1982 về đánh giá nguồn ô nhiễm không khí, nước và đất.
- Phương pháp so sánh: dựa vào bảng tiêu chuẩn cho phép về chất lượng môi
trường để đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường hiện tại như: chất lượng nước mặt,
nước ngầm, chất lượng không khí, tiếng ồn...
- Phương pháp ma trận môi trường: là phương pháp phối kết hợp liệt kê các
hành động hay tác nhân của các hoạt động phát triển với liệt kê những nhân tố môi
trường bị tác động vào một ma trận. Trong ma trận bao gồm các hàng ngang và
hàng dọc, trong đó các hoạt động của dự án được liệt kê theo cột ngang của trục
hoành còn các nhân tố môi trường chịu tác động được liệt kê vào cột dọc của trục

SVTH: Lê Thị Ái Mỹ

6


Chuyên đề tổng hợp


GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

tung hoặc ngược lại. Có ba loại ma trận môi trường: ma trận môi trường, ma trận
theo bước và ma trận định lượng. Trong bài nghiên cứu, chúng tôi dùng ma trận đơn
giản để đánh giá quy mô tác động của các hoạt động dự án đối với từng nhân tố môi
trường như thế nào cũng như để thấy được các nhân tố chịu tác động trong phạm vi
nào, ma trận định lượng được dùng để đánh giá mức độ tác động của các tác nhân
gây ô nhiễm đồng thời để đánh giá được từng nhân tố môi trường chịu tác động ở
mức độ nào đối với từng tác nhân gây ô nhiễm khác nhau.
1.5.1.2. Chỉ số đánh giá chất lượng môi trường
Để đánh giá chất lượng môi trường khu vực dự án, hệ thống chỉ số được sử
dụng lá các chỉ số về môi trường là giá trị được tính toán trong một điều kiện môi
trường nào đó ( không khí, đất, nước ) theo một thông số môi trường có ở môi
trường đó ( thông số môi trường là những đại lượng vật lý, hóa học, sinh học cụ thể
đặc trưng cho môi trường có khả năng phản ánh tính chất của môi trường ở trạng
thái nghiên cứu). Các chỉ số này được đánh giá, so sánh với các tiêu chuẩn môi
trường tương ứng.
- Các chỉ số về môi trường không khí như nồng độ bụi, khí thải đánh giá theo

TCVN 5937: 2005do Ban kỹ thuật TCVN/TC 146 “chất lượng không khí” biên
soạn, tổng cục Tiêu Chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công
nghệ ban hành. Tiêu chuẩn quy định về giá trị giới hạn các thông số cơ bản gồm lưu
huỳnh dioxit(SO2) các, cacbon oxi ( CO ), nitơ oxit ( NOx), ôzôn ( O 3 ), bụi lơ lửng
và bụi PM10 ( bụi <= 10µm ) và chì ( Pb) trong môi trường không khí xung quanh
(www.tcvn.gov.vn)
- Các chỉ số về môi trường nước :
+

Nước mặt được đánh giá theo tiêu chuẩn chất lương nước mặt TCVN 5942:


1995, cột B áp dụng đối với nước mặt dùng cho các mục đích khác ngoài nước dùng
cho sinh hoạt, quy định giới hạn thông số và nồng độ cho phép của các chất ô nhiễm
trong nước mặt như pH, oxy hòa tan ( DO ) , COD , BOD 5 , chất rắn lơ lửng ( TSS ),
coliform, đồng ( Cu ), mangan (Mn), kẽm (Zn).... Tiêu chuẩn này còn dùng để đánh
giá mức độ ô nhiễm của một nguồn nước mặt.
+ Chỉ số về môi trường nước ngầm đánh giá theo tiêu chuẩn chất lượng nước
ngầm TCVN5944: 1995, quy định giới hạn các thông số và nồng độ cho phép của

SVTH: Lê Thị Ái Mỹ

7


Chuyên đề tổng hợp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

các chất ô nhiễm trong nước ngầm để đánh giá chất lượng của một nguồn nước
ngầm và để giám sát tình trạng ô nhiễm nước ngầm trong một khu vực xác định.
Các thông số quy định giới hạn nhu pH, chất rắn tổng hợp, clorua (Cl), chì (Pb),
crom IV ( Cr+6), đồng (Cu), kẽm (Zn), sunfat ( SO4-2 ), coliform ....
+ Chỉ số chất lượng nước biển được đánh giá theo TCVN 5943: 1995, tiêu
chuẩn chất lượng nước biển ven bờ, quy định giới hạn cá thông số và nồng độ các
chất ô nhiễm trong nuuwocs biển ven bờ như pH, CO, BOD, chất rắn lơ lửng, Cu,
Fe, Zn, sunfua, coliform, fenol tổng số, dầu tổng số ...
- Các chỉ số về môi trường đất như lượng hóa chất bảo vệ thực vật, hàm lượng
các kim loai nặng (As, Cd, Cu, Fe, Pb, Zn ...) có trong đất được đánh giá theo TCVN
7209:2005 quy định giới hạn tối đa cho phép của kim loại nặng trong đất và TCVN
5941:1995 quy định giới hạn tối đa cho phép dư lượng hóa chất còn lại trong đất.

- Các hệ thống chỉ số đánh giá tác động đối với môi trường kinh tế - xã hội
bao gồm diện tích đất nông nghiệp bị mất đi, số lượng người dân phải di dời TĐC,
số việc làm được tạo ra, thu nhập của người dân, chất lượng đường xá, nhà ở, sức
khỏe cộng đồng ... mà dự án có ảnh hưởng xấu đến đời sống kinh tế - xã hội của
người dân trong khu vực.
1.2 . Những vấn đề chung về tài nguyên môi trường
1.2.1. Khái niệm tài nguyên và phân loại tài nguyên
1.2.1.1. Khái niệm tài nguyên
- Dưới tác động mạnh mẽ của cách mạng khoa học và công nghệ, khái niệm
về tài nguyên được mở rộng ra trên nhiều lĩnh vực của con người. Với nhận thức
mới nhất hiện nay, theo tailieu.vn định nghĩa: ” Tài nguyên là tất cả các dạng vật
chất, phi vật chất và tri thức được sử dụng để tạo ra của cải vật chất, hoặc tạo ra giá
trị sử dụng mới cho con người “ .
- Như vậy theo quan niệm mới này, tài nguyên là đối tượng sản xuất con
người. Xã hội loại người càng đang phát triển, số loại hình tài nguyên và số lượng
mỗi loại tài nguyên được con người khai thác ngày càng tăng.
1.2.1.2. Phân loại tài nguyên
- Hiện nay theo quan điểm của nhà kinh tế học môi trường đều thống nhất phân
loại tài nguyên môi trường theo khả năng tái sinh hoặc không có khả năng tái sinh.

SVTH: Lê Thị Ái Mỹ

8


Chuyên đề tổng hợp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

- Tài nguyên có khả năng tái sinh là những tài nguyên có thể tự duy trì hoặc bổ

sung một cách liên tục khi được sử dụng hợp lý. Tuy nhiên, nếu không sử dụng hợp
lý tài nguyên này cũng có thể bị cạn kiệt và không thể tái sinh nữa. Ví dụ: các giống
loài động vật, thực vật bị giảm sút và tuyệt chủng.
- Tài nguyên không có khả năng tái sinh là nguồn tài nguyên có một mức độ
giới hạn nhất định trên trái đất, chúng ta chỉ được khai thác chúng ở dạng nguyên
khai một lần, đối với các loại tài nguyên này được chia làm 3 nhóm :
+ Tài nguyên không có khả năng tái sinh nhưng tạo tiền đề cho tái sinh, Ví dụ
như đất, nước tự nhiên ....
+ Tài nguyên không có khả năng tái sinh nhưng tái tạo. Ví dụ như kim loại,
thủy tinh chất dẻo ....
+ Tài nguyên cạn kiệt, Ví dụ như than đá, dầu khí ....
1.2.2. Các khái niệm về môi trường
1.2.2.1. Khái niệm môi trường và vai trò của môi trường
Điều 3, luật bảo vệ môi trường 2005 định nghĩa: “ môi trường bao gồm các
yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người và sinh vật”.
Như vậy, môi trường là tổng hợp tất cả điều kiện xung quanh một điểm trong
không gian và thời gian, là tổng hợp tất cả các ngoại lực, ảnh hưởng, điều kiện tác
động lên đời sống, tính chất, hành vi, sự sinh trưởng, phát triển và trưởng thành của
các cơ thể sống.
Môi trường là nơi cung cấp các nhu cầu về tài nguyên cho con người. Tất cả các
tài nguyên này đều do môi trường cung cấp và giá trị của tài nguyên phụ thuộc vào
mức độ khan hiếm và giá trị của nó trong xã hội. Môi trường là nơi chứa đựng, đồng
hóa các chất thải của con người trong quá trình sử dụng các tài nguyên thải vào môi
trường. Các tài nguyên sau khi hết hạn sử dụng, chúng bị thải vào môi trường dưới
dạng các chất thải. Các chất thải này bị các quá trình vật lý, hóa học, sinh học phân
hủy thành các chất vô cơ, vi sinh quay trở lại phục vụ con người. Tuy nhiên, chức
năng là nơi chứa đựng chất thải của môi trường là có giới hạn. Nếu con người vượt
quá giới hạn này thì sẽ gây ra mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường
1.2.2.2. Các thành phần môi trường
Có thể chia làm 3 thành phần môi trường chính như sau:


SVTH: Lê Thị Ái Mỹ

9


Chuyên đề tổng hợp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

- Môi trường tự nhiên bao gồm các nhân tố thiên nhiên: vật lý, hóa học, sinh
học tồn tại khách quan ngoài ý muốn của con người hoặc ít chịu chi phối bởi con
người.
- Môi trường xã hội là đồng thể các mối quan hệ giữa các cá thể con người.
- Môi trường nhân tạo bao gồm những nhân tố vật lý, sinh học, xã hội do con
người tạo nên và chịu sự chi phối bởi con người.
1.2.2.3. Khái niệm môi trường và tiêu chuẩn môi trường
Luật bảo vệ môi trường Việt Nam 2005 định nghĩa như sau:
- Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không
phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật.
- Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng
môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường.

SVTH: Lê Thị Ái Mỹ

10


Chuyên đề tổng hợp


GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

B. Cơ sở thực tiễn
Khu công nghiệp Phú Bài đã được biết đến là một trong những KCN lớn của
quốc gia. Người dân chờ đợi KCN sớm được xây dựng để phát triển khu vực vốn
được xem là những xã nghèo của tỉnh. Do điều kiện tự nhiên khó khăn, phức tạp; cơ
sở hạ tầng vừa thiếu và yếu, lại phải di dời một số lượng lớn các hộ trong khu vực...
Nên khu công nghiệp gặp phải những khó khăn về chi phí hoạt động ảnh hưởng đến
tính hiệu quả kinh tế của khu công nghiệp.
Trước khi khu công nghiệp được xây dựng, chủ đầu tư đã lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường theo quy định của luật bảo vệ TNMT, báo cáo đã được Bộ
TNMT phê duyệt. Nhưng hiện nay, khu công nghiệp đã đi vào hoạt động thì trái với
những mong đợi của người dân không những người dân không được hưởng lợi mà
họ đang phải hứng chịu những tác động lớn đến môi trường của khu công nghiệp
làm ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội trong khu vực.
Các giải pháp về môi trường vừa thiếu vừa không đảm bảo tác dụng đã làm cho môi
trường trong khu vực bị ô nhiễm gây ảnh hưởng không nhỏ đối với người dân.
Đặc điểm hoạt động nói chung điều gây ra các tác động môi trường và tiềm ẩn
những rủi ro, sự cố về môi trường. Mỗi hoạt động sẽ gây ra các tác động lên môi
trường khác nhau. Để thực hiện mục tiêu phát triển bền vững chung của cả nước và
cũng là xu thế chung của các nước trên thế giới thì công tác đánh giá tác động môi
trường của bất kì một hoạt động phát triển kinh tế nào cũng hết sức quan trọng. Nó
là công cụ hữu hiệu để bảo vệ môi trường sống của chúng ta hiện nay. Đặc biệt là
đối với các khu công nghiệp có tác động lớn đến môi trường, và có thể gây ra
những hậu quả không thể lường trước được. Do đó, công tác đánh giá tác động môi
trường phải đánh giá được chính xác các hoạt động gây ô nhiễm để từ đó có các
biện pháp bảo vệ môi trường một cách hiệu nhất.

SVTH: Lê Thị Ái Mỹ


11


Chuyên đề tổng hợp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Chương II: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KCN PHÚ BÀI
2.1. Giới thiệu sơ lược về KCN Phú Bài
Khu công nghiệp Phú Bài được thành lập từ cuối năm 1998 theo Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ; là KCN tập trung đầu tiên được khai thác sớm và có hiệu quả,
đóng góp quan trọng trong sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế
Vị trí địa lý: nằm cách trung tâm thành phố Huế khoảng 15 km; cạnh sân bay
quốc tế Phú Bài; nằm dọc theo tuyến Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc-Nam; cách cảng
biển Chân Mây 40km về phía Nam, cảng biển Thuận An 15km về phía Bắc.
Diện tích: 818,76 ha, được chia làm 4 giai đoạn. Trong đó giai đoạn 1 và 2 với
hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khá đồng bộ, đạt tỷ lệ lấp đầy 96,6%. Giai đoạn 3
và 4 đang trong thời kỳ triển khai xây dựng hạ tầng. KCN Phú Bài đã có Nhà máy
xử lý nước thải, công suất 4.000 m3/ngày - đêm; có địa điểm làm thủ tục hải quan
phục vụ nhu cầu xuất, nhập khẩu tại chỗ.
- Phía Bắc giáp đường sắt Bắc Nam, quốc lộ 1A và sân bay Phú Bài
- Phía Tây giáp đường quy hoạch cạnh công viên Hồ Ba Cửa
- Phía Đông, Nam và Đông Nam giáp đường Quốc lộ vòng tránh Huế
2.2. Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực KCN Phú Bài
2.2.1. Hiện trạng môi trường không khí
Tính đến thời điểm hiện nay, KCN Phú Bài có 11 công ty sử dụng công nghệ
đốt lò hơi để thu nhiệt phục vụ sản xuất, 02 cơ sở sử dụng công nghệ lò khí hóa
than. Đây là một trong những công nghệ phát sinh nhiều chất thải gây ô nhiễm môi
trường, đặc biệt là môi trường không khí.

Bảng 1. Vị trí quan trắc chất lượng môi trường không khí tại KCN Phú Bài
STT
1
2
3
4
5

Ký hiệu
K1
K2
K3
K4
K5

Vị trí lấy mẫu
Cổng khu công nghiệp
Khu công nghiệp – Đường số 9
Khu công nghiệp – Đường số 8
Khu công nghiệp – Đường số 1
Khu công nghiệp – Trạm xử lý nước thải tập trung

Bảng 2. Kết quả quan trắc KCN Phú Bài
Kết quả

QCVN
05,06:2009,

SVTH: Lê Thị Ái Mỹ


12


Chuyên đề tổng hợp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

K1
Đợt Đợt
1

K2
Đợt Đợt

K3
Đợt Đợt

2
0,1

1
0,1

1
0,1

2
0,1

9

0,1

4
0,1

6

9
0,1

6

7
0,1

2

2

Bụi

mg/m3 0,24

3

SO2

mg/m3 0,29

4


NO2

mg/m3

5

CO

mg/m3 4,55 4,52 5,14 4,87

6

CxHy

mg/m3 7,77

7

Độ ồn

dB

0,1
3

67

0,07


1,1
6
65

1

5,90
62

0,12
0,1
9

0,22

0,12 0,08

1,2
3
63

4,7
6
5,12
63

K4
Đợt Đợt
1
0,12

0,1

2
0,1
6

1

2

0,12 0,14
0,1

0,3

0,17

0,35

0,12 0,09 0,11

0,2

5,02 5,89 5,76 4,21 5,32

30

8
0,1


1
0,1

6

6

0,12

K5
Đợt Đợt

1,0

3,8

1,1

6
62

7
64

0
61

8

4,74 1,23


5

61

70

60

Ghi chú: QCVN 05:2009: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh
QCVN 06:2009: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong
không khí xung quanh
QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng tiếng ồn.
Kết quả quan trắc cho thấy hầu hết các thông số quan trắc khá ổn định và đều
nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 05:2009/BTNMT và QCVN
26:2010/BTNMT, , ngoại trừ thông số C xHy. , Đặc biệt tại các điểm K 1, K2, K3 là
khu vực gần với công ty TNHH Hello, Hoạt động của công ty này thật sự đã gây
ảnh hưởng đến môi trường không khí trong khu công nghiệp. Khí thải phát sinh



mùi nặng và không được xử lý đã gây ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân và
làm ô nhiễm môi trường không khí.
2.2.2. Hiện trạng môi trường nước
Hiện tại, KCN Phú Bài đã có hệ thống xử lý nước thải tập trung với công suất
4000 m3/ngày.đêm. Trạm xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp Phú Bài
bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 15/12/2009 với công suất hoạt động thực tế cho
đến hiện này khoảng 1900 -2500 m3/ngày.đêm. Điều này đã giải quyết được bài
toán gây ô nhiễm sông Phú Bài so với khi chưa có hệ thống xử lý nước thải.


SVTH: Lê Thị Ái Mỹ

13


Chuyên đề tổng hợp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Bảng 3. Kết quả quan trắc môi trường nước thải KCN Phú Bài từ năm 2010- 2014
TT

Thông số

Đơn vị đo

2010

K1
2
3
4
5
6
7
8
9
10


Nhiệt độ
pH
Độ màu
TSS
BOD5
COD
N-NH4+
P tổng
N tổng
Tổng sắt

Độ C
Co-Pt
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L

Đợt
I
29,2
8,91
135,0
409,2
983
0,832
1,178

1,050
3,410

11

Mn

mg/L

0,0150

12

Hg

mg/L

0,0002

13

Zn

mg/L

0,0125

14

Pb


mg/L

0,0085

15

Cd

mg/L

16
17
18
19

Cr6+
Sulfua
Dầu mỡ khoáng
Coliform

mg/L
mg/L
mg/L
MPN/100mL

SVTH: Lê Thị Ái Mỹ

0,000
6

0,010
0,060
0,20
27.00

Đợt
III
29,2
7,82
537,0
36,2
139
0,480
0,890
2,450
1,143

2011
Đợt
I
29,9
9,46
49,96
295,0
70,2
109
1,936
2,920
7,060
0,577


Kết quả quan trắc nước thải KCN Phú Bài
2012
Đợt
Đợt
Đợt
Đợt
Đợt
I
II
IV
V
I
28,6
37,0
26,8
24,9
32,3
6,68
7,80
6,90
6,27
7,95
50,0
320,0 130,0 136,0
25,0
60,8
70,2
12,4
62,5

14,2
116
127
22
122
31
7,990 3,820 2,153 4,141 1,580
8,750 7,010 2,100 3,850 0,040
1,240 1,210 0,086 0,003 2,620
0,897 0,872 1,108 0,819 1,523
0,237
0,115 0,138
0,2556
0,0113
1
6
4

2013

Đợt
Đợt
III
II
26,1
33,2
6,5
8,17
130,00
273,0

56,0
63,4
6,9
144
16
3,448
3,500
1,148
0,009
4,680
1,750
2,653
0,237
0,037
0,0781 0,0242
0,0071
3
0,000
0,0024 0,0004
0,0002 0,0004 0,0007 0,0002 0,0003 0,0004
3
0,023
0,043 0,033
0,0823
0,0182 0,0465 0,0404
0,0130 0,0852
1
7
0
0,004 0,011

0,0007
0,0058 0,0061 0,0062 0,0023 0,0014 0,0010
6
6

Đợt
IV
25,9
7,22
222,30
315,0
16,7
30
0,125
0,314
2,100
0,005

2014
Đợt
V
24,9
9,40
26,59
28,0
37,4
85
4,201
0,105
5,690

0,125

QCVN
40:2011/
Cột B

32,7
8,81
60,0
28,7
69
0,270
0,079
2,780
0,664

40
5,5-9
70
100
50
150
10
6
30
5

0,0321 0,0102 <0,001

1


0,0009 0,0007 0,0006

0,01

0,0889 0,0652 0,0482

3

0,0005 0,0047 0,0032

0,5

0,0009 0,0008 0,0004 0,0008 0,0008 0,0015 0,0009 0,0002 0,0002 0,0002 0,0015 0,0013

0,01

<0,001
0,054
0,2
25.000

0,1
0,5
5
5.000

0,002
0,007
0,12

7.000

0,002
0,473
0,35
12.00

0,004
0,025
0,15
12.00

<0,001
0,060
0,20
2.100

0,003
0,002
2,41
1.100

0,002
0,019
1,75
1.200

<0,001 <0,001 <0,001
0,035 <0,002 <0,002
0,21

0,31
0,33
1.100 2.100 4.300

0,002
0,004
0,28
7.500

0,002
0,005
0,37
1.400
14


Chuyên đề tổng hợp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
0

0

0

Ghi chú: QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.

SVTH: Lê Thị Ái Mỹ

15



Chuyên đề tổng hợp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Các thông số được quan trắc tại KCN Phú Bài như chất rắn lơ lửng, chất hữu
cơ và vi sinh có xu hướng giảm qua các năm. Trong các năm 2010, 2011 và 2012,
qua các đợt quan trắc, các thông số này đều có nồng độ cao, vượt mức cho phép
cột B của QCVN 40:2011/BTNMT (trước đây là TCVN 5945:2005, QCVN
24:2009/BTNMT). Tuy nhiên, qua cuối năm 2013 và 2014, khi KCN Phú Bài đã
được đầu tư hệ thống thu gom nước mưa, nước thải, đặc biệt là hoàn thành và đưa
vào vận hành Trạm xử lý nước thải tập trung, nồng độ TSS, BOD 5, COD đều giảm
và đạt mức giới hạn của Quy chuẩn. Các thông số nhiệt độ, chất dinh dưỡng (NNH4+, TN), các kim loại nặng, sulfua và dầu mỡ khoáng trong nước thải đều có giá
trị thấp và nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 40:2011/BTNMT cột B.
Bảng 4. Ví trí quan trắc môi trường nước sông Phú Bài
STT Ký hiệu
Vị trí lấy mẫu
1
PB1
Hói ông Thơ
2
PB2
Cầu Khe
3
PB3
Khe ông Tự
4
PB4
Trước đập cầu Ông Rồng

5
PB5
Sau đập cầu Ông Rồng
6
PB6
Cầu chữ V
7
PB7
Cầu Phú Bài
Bảng 5. Kết quả quan trắc môi trường nước sông Phú Bài
STT Chỉ tiêu

Đơn vị tính

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

pH
TSS
mg/l
BOD5
mg/l

COD
mg/l
N-NO3
mg/l
3P-PO4
mg/l
+
N-NH4
mg/l
Dầu mỡ
mg/l
Coliform MPN/100ml

Kết quả
PB1

PB2

PB3

PB4

PB5

PB6

PB7

6,9
21

38
51
0,54
0,045
2,79
0,21
690

8,1
37
28
37
0,71
0,072
0,52
0,04
630

5,7
12
50
74
0,67
0,017
0,38
0,09
440

7,4
16

28
37
0,52
0,054
1,09
0,23
550

8,6
16
14
19
0,37
0,03
0,30
0,11
310

7,1
15
17
24
0,56
0,036
1,62
0,06
270

7,6
17

36
48
0,74
0,063
1,93
0,17
390

5,5 – 9
50
15
30
10
0,3
0,5
0,1
7.500

Ghi chú:QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt.
Từ kết quả quan trắc cho thấy: nồng độ BOD 5 tại các vị trí PB1, PB2, PB3,
PB4, PB7 và nồng độ COD tại các vị trí PB1, PB3, PB7 vượt quy chuẩn
08:2008/BTNMT (cột B1). Nguyên nhân của vấn đề này có thể là do sông Phú Bài
SVTH: Lê Thị Ái Mỹ

16


Chuyên đề tổng hợp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh


tiếp nhận các nguồn thải sinh hoạt, nông nghiệp, lượng nước sau xử lý của trạm xử
lý nước thải tập trung của KCN Phú Bài cũng như lượng nước thải được thải trực
tiếp từ các cơ sở trong KCN Phú Bài chưa đấu nối hoàn chỉnh vào hệ thống xử lý
nước thải tập trung.
2.2.5. Hiện trạng chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động công nghiệp bao gồm chất thải rắn sinh
hoạt và chất thải rắn công nghiệp. Lượng chất thải rắn phát sinh phụ thuộc vào diện
tích sử dụng, công suất hoạt động, loại hình và tính chất sản xuất, cùng số lượng cán
bộ công nhân viên của mỗi đơn vị sản xuất. Ngoài các cơ sở ở trong KCN Phú Bài
số lượng các cơ sở nằm độc lập rãi rác khá lớn. Và chất thải rắn tại các cơ sở độc
lập này thường được thu gom chung với chất thải sinh hoạt của khu dân cư.
Bảng 6. Thống kế thành phần và khối lượng chất thải rắn công nghiệp phát
sinh tại một số cơ sở được khảo sát

TT

1.

2.

3.

Chất thải rắn công nghiệp
Không nguy hại
Nguy hại
Khối
Khối
Cơ sở sản
Thành

Sản
lượng
Thành phần
lượng
xuất công
phần
phẩm
(kg/ngày)
(kg/tháng)
nghiệp
Giấy vụn,
Bùn thải từ hệ
Nhà máy
hèm bia, lá
thống xử lý
bia Phú Bài,
Các
cây, giẻ
nước thải,
công ty
15.000
1.000
loại bia lau, bao bì,
bóng đèn, bao
TNHH bia
lon vỏ chai
bì đựng hóa
Huế
hỏng
chất

Sợi,
Bao bì, thùng
vải dệt Giấy vụn,
chứa hóa chất
Công ty cổ kim,
rác nhà ăn,
nhuộm,
phần dệt
quần
vải vụn, lá
355
Bóng đèn, giẻ
192
may Huế
áo vải cây, giẻ
lau dính dầu,
dệt
lau, bao bì,
mỡ.
kim
Bùn thải
Công ty
Đồ lót Giấy vụn,
370
Bóng đèn,
553
TNHH
nam
rác nhà ăn,
giẻ lau dính

Hanesbrands
vải vụn, lá
dầu, mỡ,Vải
Việt Nam,
cây, giẻ
dính mực in,
Chi nhánh
lau, bao bì,
hộp mực in,

SVTH: Lê Thị Ái Mỹ

17


Chuyên đề tổng hợp

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

than hoạt
tính,..

Huế

4.

5.

Công ty
TNHH Dệt

kim và may
mặc Huế Việt Nam

Sản
xuất
trang
phục
và sản
xuất
sợi

Giấy vụn,
rác nhà ăn,
vải vụn, lá
cây, giẻ
lau, bao bì,

Công ty Cổ
phần Dệt
may Phú
Hòa An

Sản
xuất và
gia
công
hàng
may
mặc
xuất

khẩu.

Giấy vụn,
rác nhà ăn,
vải vụn, lá
cây, giẻ
lau, bao bì,

6.

sản
Công ty
xuất
TNHH sản
các
xuất các loại
loại
giấy Như Ý
giấy

rác nhà ăn,
lá cây, giẻ
lau, bao bì,

7.

Công ty
TNHH Hà
Xuyên


Sản
xuất
các
loại
giấy

Rác nhà
ăn, lá cây,
giẻ lau, bao
bì,

Công ty Cổ
phần gạch
Tuynel Huế

Sản
xuất
các

Rác nhà
ăn, lá cây,
giẻ lau, bao

8.

SVTH: Lê Thị Ái Mỹ

150

300


20

15

250

Mực tin thải
có các thành
phần nguy hại.
Các loại dầu
mỡ độc hại
thải
Gỉe lau thải bị
nhiễm dầu
Bóng đèn
huỳnh quang
Bóng đèn,
giẻ lau dính
dầu, mỡ,
Vải dính mực
in

Bao bì, thùng
chứa hóa chất
sản xuất giấy,
Bóng đèn, giẻ
lau dính dầu,
mỡ.
Bùn thải

Bao bì, thùng
chứa hóa chất
sản xuất giấy,
Bóng đèn, giẻ
lau dính dầu,
mỡ.
Bùn thải
dầu máy, giẻ
lau dính dầu,
bóng đèn thải

45

42,5

40

35

50

18


×