Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tại Công Ty TNHH phân phối công nghệ Toàn Cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.88 KB, 42 trang )

1

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế toán - Kiểm toán

MỤC LỤC

Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập


2

2

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Giải thích

TSCĐ

Tài sản cố định


TK

Tài khoản

PC

Phiếu chi

PT

Phiếu thu

CNTT

Công nghệthông tin

BPBKH12

Bảng phân bổ khấu hao tháng 12

GBC

Giấy báo có

GBN

Giấy báo nợ

HĐGTGT


Hóa đơn giá trị gia tăng

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

CP

Chi phí

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU


Trong những năm gần đây, cơ chế quản lý kinh tế của nước ta có sự đổi mới sâu sắc
và toàn diện. Công cuộc đổi mới này tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự tăng
trưởng và phát triển của nền kinh tế. Nhiều chính sách kinh tế, cách thức quản lý
kinh tế, tài chính của Nhà nước đã và đang ngày càng hoàn thiện. Hạch toán kế toán
với tư cách là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế của
Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập


3

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế toán - Kiểm toán

nền kinh tế. Để phù hợp với cơ chế thị trường hạch toán kế toán phải hết sức chặt
chẽ và phát huy tối đa tác dụng của nó đối với nền kinh tế, đồng thời hạn chế được
các khe hở gây khó khăn cho quá trình quản lý kinh tế - tài chính.
Ngày nay, khu vực hóa và quốc tế hóa nền kinh tế thế giới đã trở thành xu thế
tất yếu và có tác động mạnh mẽ đến kinh tế - văn hóa – chính trị - xã hội của các
nước. Trong điều kiện đó, Việt Nam đã tham gia nhiều tổ chức, diễn đàn kinh tế
khu vực, thế giới. Hội nhập với nền kinh tế thế giới đã mở ra nhiều thời cơ và vận
hội mới, tạo điều kiện cho nền kinh tế Việt Nam có những bước chuyển mình to
lớn. Song cũng chính điều đó lại đặt các doanh nghiệp phải đối mặt với môi trường
cạnh tranh gay gắt và quyết liệt hơn, buộc các doanh nghiệp phải năng động, sáng
tạo, luôn trong tư thế sẵn sàng và phải tự chủ về kết quả kinh doanh, phải có cách
thức tổ chức phối hợp nhịp nhàng và có hiệu quả các hoạt động từ khâu sản xuất
(thu mua) – lưu thông – tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp mình. Trong

đó, tiêu thụ hàng hóa với vai trò là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh
doanh giúp doanh nghiệp thực hiện giá trị hàng hóa. Bảo toàn và phát triển vốn kinh
doanh luôn được các doanh nghiệp quan tâm, đặc biệt với doanh nghiệp thương mại
thì đó là vấn đề quan trọng hàngđầu. Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận nên việc xác
định đúng đắn kết quả kinh doanh nói chung và xác định kết quả bán hàng nói riêng
cũng là yêu cầu cơ bản của nhà quản lý. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa sau mỗi kỳ
kinh doanh cung cấp cho doanh nghiệp có được cái nhìn tổng quát về kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình, cụ thể như các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận…
từ đó doanh nghiệp có những biện pháp điều chỉnh cơ cấu hàng hóa, hình thức kinh
doanh, phương thức quản lý sao cho phù hợpvới điều kiện thực tế để có hiệu quả
hơn.
Qua đợt thực tập này giúp chúng em có điều kiện tiếp cận với thực tế sản xuất
kinh doanh, các công việc cụ thể của bộ phận kế toán ở một doanh nghiệp. Từ đó
củng cố và bổ sung thêm kiến thức đã học và nghiên cứu, phân tích và giải quyết
những vấn đề thuộc thực tiễn trong công tác tài chính kế toán.

Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập


4

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Từ thực tế em được thực tập tại Công Ty TNHH phân phối công nghệ Toàn
Cầu. Em xin được trình bày về những tìm hiểu của mình về công ty qua báo cáo
thực tập nghiệp vụ với nội dung gồm ba phần:

Chương 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH phân phối công nghệ Toàn Cầu
Chương 2:Thực trạng công tác kế toán tại Công Ty TNHH phân phối công nghệ
Toàn Cầu.
Chương 3: Những ý kiến, nhận xét và hoàn thiện công tác kế toán tại Công Ty
TNHH phân phối công nghệ Toàn Cầu.
Trong thời gian thực tập em đã nhận được sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của cô
Đậu Thị Bích Phượng và các cán bộ công nhân viên cùng ban lãnh đạo trong Công
Ty TNHH phân phối công nghệ Toàn Cầu đã giúp em hoàn thành báo cáo này.
Nhưng do thời gian có hạn, kiến thức còn hạn chế không tránh khỏi những thiếu sót
em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để bài báo cáo của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh Viên
Nguyễn Thị Nhàn

Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập


5

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế toán - Kiểm toán

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI
CÔNG NGHỆ TOÀN CẦU
1.1.Khái quát chung về Công ty TNHH phân phối công nghệ Toàn Cầu
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty.

Công ty TNHH phân phối công nghệ Toàn Cầu được thành lập vào ngày
năm 2012 theo giấy phép thành lập số 0106032788 của Sở kế hoạch và đầu tư thành
phố Hà Nội.
Đơn vị: Công ty TNHH phân phối công nghệ Toàn Cầu
Tên viết bằng tiếng nước ngoài: GLOBAL TECHNOLOGY DISTRIBUTION
COMPANY LIMITED
Địa chỉ: Số nhà 39, tổ 59 phố Trung Kính, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy,
thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Số điện thoại : 04 8582 2799
Được thành lập năm 2012 tính đến nay Công ty đã đi vào hoạt động
được3năm. Tuy lúc ban đầu Công ty còn gặp nhiều khó khăn do: Công ty TNHH
phân phối công nghệ Toàn Cầu là Công ty tư nhân, đội ngũ cán bộ còn ít, thiếu
nhiều kinh nghiệm cũng như kỹ năng về thị trường, chưa tìm được những nguồn
hàng mong muốn và Công ty chưa có nhiều đại lý ở các tỉnh thành phố… Nhưng
đến nay Công ty đã vượt qua những trở ngại và đang từng bước phát triển. Uy tín
của Công ty ngày càng được nâng cao rõ rệt. Công ty ngày càng có nhiều bạn hàng
làm ăn và các đối tác trong nước cũng như nước ngoài.
Cùng với sự phát triển của đất nước Công ty TNHH phân phối công nghệ Toàn
Cầuđang từng ngày từng giờ đổi mới sau 3 năm thành lập và trưởng thành, công ty
đã từng bước bố trí, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức phù hợp với quy mô và khả năng
doanh nghiệp mình. Đồng thời công ty không ngừng nâng cao trình độ quản lý của
lãnh đạo, tăng cường bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên trong công ty
và đổi mới phương thức quản lý. Đến naycông ty đã quy tụ được một đội ngũ gồm
hơn 30 chuyên viên điện tử, tin học trẻ, năng động, nhiệt tình, giàu kinh nghiệm và
năng lực chuyên môn.Sự nhạy bén và tầm hiểu biết sâu rộng của giám đốc công ty
là thế mạnh vô cùng quan trọng điều đó đã giúp cho công ty đứng vững và phát
triển qua các thời kỳ khó khăn kể từ khi mới thành lập. Từ đó góp phần nâng cao
Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập



6

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế toán - Kiểm toán

năng suất lao động, cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên
và người lao động, góp phần không nhỏ vào sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại
hóa đất nước.
Công ty còn nhận được nhiều sự hỗ trợ đắc lực và vô cung hiệu quả của các đối tác
viên chuyên nghiệp, đặc biệt là sự hỗ trợ của các chuyên gia đầu nghành về lĩnh vực
mạng trong và ngoài nước.
1.1.2. Đặc điểm kinh doanh và lĩnh vực kinh doanh của công ty
*Lĩnh vực hoạt động của công ty bao gồm:
- Cung cấp, lắp đặt thiết bịmáy tính & thiết bị công nghệ thong tin
- Cung cấp, bán buôn, bán lẻ thiết bị, linh kiệnđiện tử, viễn thông
- Cung cấp phần mềm đóng gói Tư vấn & thiết kế hệ thống mạng LAN.
- Xây dựng lắp đặt hệ thống mạng LAN.
- Phòng chống virus tổng thể cho hệ thống mạng của doanh nghiệp.
- Bảo trì hệ thống máy tính & thiết bị văn phòng chuyên nghiệp.
- Các dịch vụ tư vấn liên quan đến lĩnh vực CNTT khác.
*Tôn chỉ hoạt động của công ty:
Dựa trên nguyên tắc “ lấy sự hài lòng của khách hàng làm bản lề, kim chỉ
nam để quyết định mọi hành vi ứng xử cũng như các hoạt động trong kinh
doanh của công ty ”. Chúng tôi luôn trăn trở bàn bạc tìm ra các phương án
giải quyết tối ưu nhất cho các vấn đề mà khách hàng đang gặp phải nhằm
mang được đến cho khách hàng sự hài lòng cao nhất.
Một giao dịch giữa khách hàng với chúng tôi không chỉ là một giao dịch đơn

thuần mà Toàn Cầu còn mong muốn tạo lập một mối quan hệ đặc biệt mang
lại những giá trị lâu dài cho khách hàng.
* Mục tiêu của công ty:
- Trở thành một trong những thương hiệu mạnh hàng đầu về chất lượng và
dịch vụ trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại Hà Nội nói riêng và Việt Nam
nói chung.
- Là sự lựa chọn số một của khách hàng nhờ vào khả năng tư vấn, cung cấp
giải pháp hoàn hảo và có một dịch vụ hậu mãi tốt.
- Xây dựng Toàn Cầu là một môi trường làm việc chuyên nghiệp - nơi mà
mọi cá nhân có thể phát huy tối đa sức sáng tạo, khả năng lãnh đạo và cơ hội
làm chủ thực sự với một tinh thần dân chủ cao.
- Hoà hợp giữa lợi ích công ty và lợi ích cộng đồng.
* Văn hóa chung trong công ty:
1. Làm việc theo đội Một tập thể làm việc hợp tác và hiệu quả là yếu tố thiết
yếu cho sự thành công. Vì vậy Công ty luôn tạo điều kiện để các cá nhân làm
Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập


7

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế toán - Kiểm toán

việc theo đội, kết quả đạt được của đội chính là thành quả của mỗi cá nhân.
Sự đóng góp và hợp tác của từng thành viên sẽ tạo ra sức mạnh của cả Công
ty.
2. Trao đổi thông tin Các cá nhân được khuyến khích chia sẻ các quan điểm,

tìm kiếm thông tin, cung cấp dữ liệu và giải quyết những vướng mắc cùng
với cấp trên trực tiếp; khi cần thiết cũng có thể tham khảo ý kiến của bất kỳ
thành viên nào trong Ban lãnh đạo để đi đến giải pháp sau cùng. Cấp quản lý
luôn lắng nghe ý kiến của mọi cá, khuyến khích những nỗ lực và tìm giải
pháp cho những khó khăn mà mỗi cá nhân gặp phải. Ban Giám đốc không
chấp nhận cách truyền đạt thông tin sai lệch, đồn thổi, gây chia rẽ nội bộ làm
tinh thần làm việc và quan hệ đồng nghiệp trở nên đố kỵ và thiếu hợp tác.
3. Tôn trọng giá trị nhân viên Công ty luôn xem con người là nguồn lực quý
giá nhất. Vì thế, Công ty luôn tạo mọi điều kiện để mọi cá nhân phát huy hết
tiềm năng của mình bằng cách khuyến khích các nhân viên học hỏi thêm và
tin tưởng giao phó những trọng trách cao hơn, phù hợp với khả năng và kinh
nghiệm mà mỗi cá nhân có thể đảm trách.
4. Trách nhiệm Sự thành công của Công ty phụ thuộc vào việc thỏa mãn
những quyền lợi hợp lý, đúng đắn của khách hàng và nhân viên. Điều này
cần phải có sự hợp tác toàn tâm toàn ý của mọi thành viên trong Công ty.
Mọi thành viên cần phải làm việc đúng giờ, đều đặn, hoàn thành công việc
một cách hữu hiệu, đạt chất lượng cao và chấp hành nội qui, quy định và
chuẩn mực đã đề ra.
5. Tính chuyên nghiệp trong công việc Tính chuyên nghiệp được thể hiện
bằng cam kết cung cấp giải pháp và công cụ cho khách hàng với chất lượng
cao, dịch vụ hậu mãi chu đáo và uy tín, giao tiếp với khách hàng bằng thái độ
hòa nhã, lịch thiệp, tôn trọng nhau trong thương lượng và tranh luận để đi
đến thống nhất. Sử dụng các biểu mẫu, tài liệu chuẩn của công ty khi gửi đến
khách hàng... Mặt khác, tính chuyên nghiệp được thể hiện bằng việc chấp
hành nghiêm túc nguyên tắc quản lý điều hành, đảm bảo hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ được giao. Tính chuyên nghiệp cũng thể hiện trong việc kiểm soát
hữu hiệu cảm xúc cá nhân để lắng nghe, trao đổi nhằm giải quyết các rắc rối,
khó khăn trong công việc theo mục tiêu chung của công ty.
6. Tự nguyện tham gia hoạt động xã hội và phát triển cộng đồng Ban Giám
đốc và toàn thể nhân viên Công ty TNHH phân phối công nghệ Toàn Cầu tự

nguyện tham gia các hoạt động từ thiện hoặc các công tác xã hội để phát
triển cộng đồng, tôn trọng pháp luật.

Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập


8

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế toán - Kiểm toán

* Một số sản phẩm chính của công ty:
Loại
Chuột máy tính
Chuột không dây

Chuột có dây

Tên mặt hang

Chuột vi tính Fuhlen A09B, A06G…
Chuột vi tính Bornd
Chuột tính Fujitsu
Chuột vi tính Fuhlen L102, G60…
Chuột vi tính Bornd
Chuột tính Fujitsu


Linh kiện & PC

Vỏ CPU máy tính
Nguồn CPU máy tính
Thiết bị làm mát CPU máy tính
Ổđĩa cứng Panram

Bàn phím vi tính

Bàn phím vi tính Fuhlen
Bàn phím Bornd
Bộ bàn phím chuột Fuhlen

Thiết bị văn phòng

Máy chấm công bằng thẻ hoặc vân tay
RONALD JACK X628C
Máy fax Canon Laser shot LBP 2900
Máy scanner CANON LIDE 110
Máy in màu HP Deskject 1000 J110A
Máy in laser đa chức năng HP M1212NF MFP
Máy hủy tài liệu Ziba PC-415CD

Thiết bị mạng

Thiết bị đầu cuối phát song
NetisWF2411,WF2419…
Cổng nối mạng Lan ST3015S, ST3108G…
Acess Poit TP-link TL-WA5120G
Bộ định tuyến không dây TP-link TD-MR3040

Mordem tích hợp Wireless TP-link TD W
8950ND
Bộ định tuyến không dây TP-link TL-WR940ND
Access Poit TP- link-WR1034ND
Modem tích hợp Wireless TP-link-TD-

Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập


9

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế toán - Kiểm toán

W8979ND
Ram máy tính

Ram máy tính Panram DDR3-1600 4GB, DDR31600 8GB…
USB 2.0 Panram AT26/4GB, AT22/4GB, AT
22/8GB, AT26/4GB…

Tai Nghe

Tai nghe khung chụp có micro Sades SA711,
SA708, SA738, SA922…

Phần mềm


Norton Internet Security 2013
Kaspersky Internet Security 2013
Win SL 864 Bit Eng Intl 1kp DSP OEI
Win Pro 864 Bit Eng Intl 1kp DSP OEI
Office 365 Home Premium

Dịch vụ

Bảo mật và phòng chống Virus tổng thể cho
doanh nghiệp.
Cung cấp máy tính và thiết bị văn phòng
Xây lắp hệ thống camera giám sát.
Xây lắp mạng nôi bộ.
Bảo trì máy tính.
Khắc phục sự cố nhanh theo yêu cầu.

Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

10

10

Khoa Kế toán - Kiểm toán

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.

SƠ ĐỒ 1.1: SƠ ĐỒTỔ CHỨC QUẢN LÝ KINH DOANH
CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI CÔNG NGHỆ TOÀN CẦU
Ban Giám Đốc

Ban Cố Vấn

Phòng kế toán tài chính

Ban Marketing

Phòng kinh doanh

Phòng kỹ thuật

Bộ phận dự án

Bộ phận giải pháp

Quỹ

Bộ phận bán lẻ

Bộ phận triển khai

Kho

Bộ phận nhận hàng

Bộ phận bán hàng


Kế toán

Bộ phận bảo trì

Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập

Phòng hành chính nhân sự

Điều vận

Bộ phận bảo vệ


11

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế toán - Kiểm toán

1.2.2.Chức năng
• Ban giám đốc:
Công ty có 1 Giám Đốc là chuyên viên cao cấp trong lĩnh vực quản trị.Giám
Đốc là người đứng đầu.đại diện cho tư cách pháp nhân của công ty và chịu
trách nhiệm pháp nhân trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của công ty.
Dưới Giám Đốc có 2 Phó Giám Đốc:
2 Phó Giám Đốc kỹ thuật: có nhiệm vụ xác định các định mức về kinh tế ki
thuật.
Phó Giám Đốc tài chính: chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều động nhân lực và

quản lý nguồn vốn gửi điểm của công ty.
Phó Giám Đốc hoạt động theo sự phân công ủy quyền của Giám Đốc và
chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về các công việc được giao. Ngoài ra 2 Phó
Giám Đốc còn giúp Giám Đốc quản lý công ty, bên cạnh đó, Giám Đốc và Phó
Giám Đốc còn trực tiếp tham gia tiếp cận thị trường, ký kết các hợp đồng kinh tế
lớn cho công ty.


Các phòng ban
Các phòng ban có nhiệm vụ theo dõi, hướng dẫn và đôn đốc việc thực hiện
tiến độ công việc, lập kế hoạch cho Ban Giám Đốc nắm được tình hình sản
xuất kinh doanh của công ty để có chiến lược kinh doanh trong tương lại
gần.
+ Phòng hàng chính:
Áp dụng chế độ quy định về quản lý, sử dụng lao động, chịu trách nhiệm
trước Giám Đốc công ty trong việc thực hiện chính sách đối với người lao
động.
+Phòng Marketing:
Là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài, giữa sản phẩm và khách hàng, giữa
thuộc tính của sản phẩm và nhu cầu của khách hàng.
Chức năng của phòng Marketing:
- Nghiên cứu tiếp thị và thông tin tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách
hàng.
- Khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng tềm năng.
- Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu.
- Phối hợp với bộ phận kinh doanh để theo dõi hiện trạng từng nhãn
hiệu của công ty.

Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập



12

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

-

12

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Phối hợp với bộ phận kinh doanh trong việc sáng tạo và phát triển các
vật phẩm quảng cáo tại cửa hiệu và các chương trình khuyến mại.
Đảm bảo mục tiêu Marketing luôn gắn với kinh doanh.

+ Phòng kinh doanh.
Chức năng:
-

Tổ chức quản lý kho hàng hóa.
Tổ chức các dịch vụ sau bán hàng.

Nhiệm vụ:
-

Bán hàng.
Giải quyết thắc mắc khiếu nại của khách hàng.
Phân tích các dữ liệu về tình hình thị trường, đối thủ cạnh tranh.

+ Phòng kế toán tài chính.

Quản lý các hoạt động tài chính, thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán.
Theo dõi đối tượng và nội dụng công việc kế toán theo chuẩn mực và chế dộ
kế toán. Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các giải pháp
phục vụ yêu cầu về quản trị và quyết định kinh tế tài chính. Cung cấp thông
tin số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
1.2.3.Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán.
Công ty TNHH phân phối công nghệ Toàn Cầu hoạt động chủ yếu trong lĩnh
vực thương mại, lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là các loại phần mềm, thiết bị và linh
kiện điện tử và công nghệ thông tin. Bộ phận kế toán được tổ chức chuyên trách hay
còn gọi là kế toán phần hành. Mỗi phần hành kế toán có khối lượng công tác kế
toán như sau:
+ Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp:Là người có quyền hạn và trách
nhiệm cao trước Giám Đốc về công tác kế toán của công ty, tổ chức điều hành công
tác hạch toán kế toán của công ty. Kế toán trưởng có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh,
tổng hợp số liệu về các hợp đồng mua bán hàng hóa với đối tác, xác định kết quả
kinh doanh từng kỳ, theo dõi thanh toán với ngân hàng, khách hàng và nội bộ công
ty. Ghi chép lập sổ cái, lập các báo cáo tài chính theo quy định. Bảo quản và lưu trữ
hồ sơ, tài liệu, số liệu kế toán, thông tin kinh tế và cung cấp tài liệu cho bộ phận liên
quan.
+ Kế toán mua hàng : Cập nhật chi tiết lượng hàng hóa xuất ra, mua vào
của công ty. Kiểm tra số lượng nhập, xuất, ghi chép đảm bảo chính xác theo quy
Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập


13

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

13


Khoa Kế toán - Kiểm toán

định của công ty. Lập phiếu xuất kho theo quy định thực tế. Báo cáo tình hình hàng
hóa thực tế trong kho khi có yêu cầu.Đảm bảo sự chính xác và chịu trách nhiệm
trước số liệu báo cáo.
+ Kế toán TSCĐ, vật tư: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tổng hợp số
lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có: tình hình tăng giảm và di chuyển TSCĐ.
Kiểm tra việc bảo quản, bảo dưỡng TSCĐ.Tính toán và phân bổ TSCĐ hàng kỳ cho
các đối tượng hạch toán chi phí, tham gia lập dự toán chi phí lớn, phản ánh tình
hình thanh lý, nhượng bán TSCĐ.Tham gia kiểm kê, lập báo cáo phân tích tình hình
trang bị, báo quản và sử dụng TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả sủ dụng TSCĐ.
+ Kế toán lao động tiền lương: Có nhiệm vụ tổ chức, ghi chép, phản ánh,
tổng hợp số liệu về lao động, thời gian lao động và kết quả lao động, tính lương và
các khoản phụ cấp, trợ cấp.Phân bổ chi phí lao động cho từng đối tượng, tập hợp chi
phí và tính giá thành, lập báo cáo cung cấp số liệu về lao động tiền lương cho các kế
toán phần hành có liên quan khác.
+Kế toán quỹ tiền mặt-TGNH: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tổng hợp
về tình hình thu chi tiền mặt, TGNH, tồn quỹ tiền mặt giao dịch với ngân hàng, lập
kế hoạch sử dụng tiền mặt, lãnh tiền mặt từ ngân hàng,…Kiểm tra tính chính xác về
nội dung và số liệu trên Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu hoàn tiền
tạm ứng,…Phản ánh thu chi quỹ tiền mặt hàng ngày, đối chiếu tiền quỹ thực tế với
sổ sách để kịp thời phát hiện những sai sót. Định kỳ tham gia kiểm kê quỹ tiền mặt.
+Kế toán bán hàng : Kế toán giá vốn hàng bán và xuất hóa đơn
Kiểm tra giá và quyết toán tiêu thụ.
+ Thủ quỹ:Quản lý các khoản thu chi tiền mặt dựa trên các phiếu thu, chi
hàng ngày, phản ánh và ghi chép kịp thời, chính xác tình hinh tiền mặt tại quỹ. Theo
dõi các khoản tiền gửi ngân hang trên GBN, GBC, ủy nhiệm thu chi theo tỷ giá
ngoại tệ.

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty.

Kế toán trưởng kiêm kế
toán tổng hợp

Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập


14

14

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Kế toán
TSCĐ, vật
tư.

Kế toán
lao động
tiền lương

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Kế toán
bán hàng

Kế toán mua
hàng

Kế toán quỹ
tiền mặt,

TGNH

Thủ kho

Thủ
quỹ

1.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Bảng 1.1: Tình hình sản xuất kinh doanh 3 năm gần đây:
Chỉ tiêu

2013

2014

Quý I, II,

2013-2014

2014-

III/2015

(%)

QI,II,II (%)

Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập



15

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

1. Tổng
doanh thu

15

340.592.800.600

490.973.435.342

3.942.691.211

4.940.845.120

Khoa Kế toán - Kiểm toán

450.673.046.432

+44,15

92%

+25,32

82%

+59,3


84%

+4,2

20%

+9,375

+14%

2. Lợi
nhuận

4.035.304.982

trước thuế
3.Lợi
nhuận sau
thuế
4. Số lao
động chính
5. Lương
bình quân

2.401.289.923

3.825.192.510

3.223.973.480


120người

125người

150người

3.200.000đ/ngư
ời/tháng

3.500.000đ/ngư
ời/tháng

4.000.000đ/ngư
ời/tháng

Những chỉ tiêu kinh tế cho thấy tình hình kinh doanh của công ty có dấu hiệu
tích cực. Doanh thu tăng mạnh qua các năm, 3 quý đầu 2015 tăng mạnh , tăng xấp
xỉso với cảnăm 2014, năm 2014 cũng tăng mạnh so với năm 2013 là +44.15% và lợi
nhuận trước thuế 3 quý đầu năm 2015cũng tăng xấp xỉ bằng với năm 2014, nhìn
chung tăng mạnh so với năm 2013, thu nhập của người lao động tăng nhiều, lợi
nhuận tích lũy tăng, đầu tư thêm nhiều cơ sở vật chất.... Điều đó phản ánh trình độ
tổ chức quản lý họat động kinh doanh của doanh nghiệp không ngừng nâng cao.
Với sự đoàn kết của tập thể cán bộ, công nhân viên công ty sẽ ngày càng phát triển
mạnh mẽ hơn góp phần vào sự tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
PHÂN PHỐI CÔNG NGHỆ TOÀN CẦU.

2.1. Đặc điểm bộ máy kế toán và công tác kế toán

2.1.1. Đặc điểm bộ máy kế toán Công ty

Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập


16

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Bộ máy kế toán là một trong những bộ phận quan trọng trong hệ thống quản
lý của Công ty. Bộ máy kế toán có nhiệm vụ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và thu
thập đầy đủ, kịp thời các chứng từ kế toán, tổ chức mọi công việc kế toán ghi chép
tính toán, phản ánh tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quá
trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Việc vận dụng mô hình
tổ chức bộ máy kế toán thích hợp với điều kiện cụ thế của từng Công ty về tổ chức
sản xuất, tính chất và quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, sự phân cấp quản lý…
đã chi phối nhiều đến việc sử dụng cán bộ, nhân viên kế toán, việc thực hiện chức
năng phản ánh giữa giám đốc và kế toán.
Xuất phát từ yêu cầu cụ thể của Công tybộ máy kế toán của Công ty tinh
giảm, gọn nhẹ và hiệu quả với đội ngũ kế toán viên lâu năm, giàu kinh nghiệm và
luôn trau dồi kiến thức về kế toán, nâng cao trình độ, đảm bảo cung cấp kịp thời
những thông tin cần thiết cho quá trình ra quyết định của giám đốc.
Trong quá trình hạch toán của Công ty, mỗi nhân viên kế toán chịu trách
nhiệm một phần hành kế toán cụ thể tạo thành các mắt xích quan trọng trong bộ
máy hạch toán.
2.1.2. Các chính sách kế toán công ty hiện áp dụng.

- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 15/2006/ QĐ-BTC ban
hành ngày 20/03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC. Năm 2016 công ty áp dụng bằng
thông tư 200/2014 thay thế cho quyết định 15.
- Kỳ kế toán: xác định theo quý.
- Niên độ kế toán:xác định theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01/N đến ngày
31/12/N.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam.Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
bằng ngoại tệ đều được quy đổi ra đồng Việt Nam để hạch toán.
- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên,
hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc và sử dụng phương pháp bình quân gia
quyền theo tháng để tính giá trị hàng tồn kho.
- Hình thức ghi sổ kế toán: theo hình thức nhật ký chung.

Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập


17

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Với sự phong phú của thị trường phần mềm kế toán hiện nay, phần mềm kế toán
Fast Accounting cũng đã có nhiều sự cải tiến nhằm nâng cao hiệu quả xử lý, đảm
bảo cập nhật chế độ mới nhất của Bộ Tài Chính
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cung cấp thông tin toàn doanh nghiệp:

Bước chuẩn bị:
- Chuẩn bị các số liệu, báo cáo cần
in.
-Chuẩn bị các điều kiện về máy tính,
Dữ liệu đầu vào:
Máy tính tự động thu thập
dữ liệu.

Máy tính xử lý thông tin
và đưa ra ngoài

Sổ kế toán và BCTC:
-Sổ nhật ký chung.
- Sổ cái TK
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh

Sổ kế toán và báo cáo
quản trị:
-Sổ chi tiết các TK
632,511,…
-thẻ kho
-Báo cáo chi tiết các
loại nguồn vốn

Sơđồ 2.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

Chứng từ kế toán


Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập


18

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Sổ nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu kiểm tra:
2.2. Thực trạng kế toán chủ yếu của công ty
2.2.1.Kế toán tài sản cố định.

Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập



19

19

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Bảng 2.1: Thống kê về TSCĐ tại năm 2015 của Công ty TNHH Phân Phối
Công nghệ Toàn Cầu.
Tài sản cố định

Đơn vị
tính

Số lượng

Nguyên giá

Xe bán tải

Chiếc

01

578.094.545

Xe ô tô con


Chiếc

01

540.272.727

2.2.1.1. Kế toán hạch toán chi tiết và tổng hợp TSCĐ tại Công ty:
*Các chứng từ được sử dụng trong hạch toán TSCĐ:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Thẻ TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
*Tài khoản sử dụng.
Vì TSCĐ của công ty không bao gồm TSCĐ vô hình (quyền sử dụng đất,
bằng phát minh sáng chế) và TSCĐ thuê tài chính mà chỉ có TSCĐ hữu hình được
đầu tư bằng các nguồn là: nguồn vốn kinh doanh (do mua sắm),các quỹ thuộc vốn
chủ sở hữu. Nên để hạch toán TSCĐ, kế toán dùng các TK sau:

Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập


20

20

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán


+ TK 211: TSCĐ
Tài khoản này được chi tiết thành:
+ TK 2111: TSCĐ hữu hình
+ TK 2112: TSCĐ thuê tài chính
+ TK 2113: TSCĐ vô hình
+ TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
Ngoài ra còn sử dụng các TK có liên quan như: TK 111,112,2212,331 ,811,…
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp TSCĐ
Hóa đơn GTGT liên
2, Biên bản bàn giao
TSCĐ,
Thẻ TSCĐ

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ chi tiết TSCĐ ....

Sổ cái TK 211,214
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập

Bảng tổng hợp
chi tiết TSCĐ



21

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế toán - Kiểm toán

2.2.1.2.Hạch toán tăng TSCĐ

TSCĐ của công ty chủ yếu tăng do mua sắm. Mỗi trường hợp tăng công ty lập 1
hồ sơ lưu trữ gồm những giấy tờ có liên quan đến tài sản phục vụ cho quản lý và
KD có hiệu quả.
Ví dụ:
Ngày 24 tháng 04 năm 2014 công ty đã mua 01xe ô tô bán tải Foranger của Công
ty TNHH 1 thành viên kinh doanh ô tô Thanh Xuânsử dụng cho bộ phận giao vận.
Giá mua chưa thuế: 578.094.545, thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ :
56.545.455 công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Khi giao hàng bên Côngty TNHH 1 thành viên kinh doanh ô tô Thanh Xuân
giao cho công ty TNHH Phân phối công nghệ Toàn Cầu 01 hoá đơn đỏ theo mẫu của
Bộ tài chính với nội dung như sau:

Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập


22

22


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

2.2.1.3. Hạch toán giảm TSCĐ
Trong quá trình sử dụng bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ qua quá trình theo
dõi hoạt động TSCĐ nếu thấy công suất của TSCĐ giảm sút, tài sản có để lại cũng
không có hiệu quả, tiến hành làm đơn xin thanh lý, nhượng bán gửi lên Ban giám
đốc Công ty xin phép được thanh lý tài sản. Sau khi có công văn phúc đáp đồng ý
cho giảm TSCĐ, Công ty tiến hành mở thầu để thanh lý tài sản.
Trước khi thanh lý, đối với TSCĐ có giá trị lớn công ty phải tiến hành đánh giá
lại tài sản (giá trị còn lại và giá bán của tài sản). Sau khi thống nhất tiến hành các
thủ tục thanh lý.
- Đơn xin thanh lý TSCĐ
- Đơn xin giảm TSCĐ của công ty
-Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản họp đánh giá lại TSCĐ thanh lý
- Hợp đồng nhượng bán
Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán tiến hành xoá sổ TSCĐ.
* Hạch toán khấu hao TSCĐ:
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, giá trị TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị hao
mòn này được lượng hóa để tính vào chi phí cho từng bộ phận sử dụng. Tài sản nào
đã khấu hao hết thì doanh nghiệp thôi không khấu hao nữa. Đối với những tài sản mà
chư khấu hao hết mà đã bị hư hỏng thì công ty xác định nguyên nhân, quy trách
nhiệm đền bù, đòi bồi thường thiệt hại và tính vào chi phí khác. Những TSCĐ không
tham gia vào sản xuất kinh doanh hay những tài sản phục vụ cho phúc lợi ở công ty
thì không được tính khấn hao. Trích hoặc thôi không trích khấu hao được bắt đầu từ
ngày TSCĐ tăng hoặc giảm hoặc ngừng tham gia vào hoạt động kinh doanh. Công ty
áp dụng tính trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đều theo thời gian.

Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ
Mức KH TB năm =
Thời gian sử dụng

Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập


23

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Ví dụ:
Hạch toán khấu hao cho xe ô tô bán tải Foranger mua ngày 24 tháng 04 năm 2014
của Công ty TNHH 1 thành viên kinh doanh ô tô Thanh Xuân sử dụng cho bộ phận
giao vận. Giá mua chưa thuế: 578.094.545, thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa
dịch vụ : 57.809.455, công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập


24

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

24


Khoa Kế toán - Kiểm toán

2.2.2. Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
2.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng.
+ Các chứng thu, chi; giấy báo nợ, báo có.
+ Hóa đơn bán hàng.
+ Hóa đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT). Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
+ Hóa đơn GTGT (Mẫu 02-GTTT). Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.
+ Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.
+ Phiếu nhập kho (M01-VT), phiếu xuất kho (M02-VT).
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (M03-VT).
+ Bảng kê bán hàng hóa, dịch vụ (M05-VT).
+ Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa (M08-VT).
+ Bảng thanh toán hàng gửi đại lý.
2.2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng.
Để hạch toán doanh thu bán hàng và thuế GTGT công ty sử dụng các tài
khoản sau:
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 157-Hàng gửi đi bán
TK 133- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
TK 333- Thuế và các khoản phải nôp nhà nước

Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập


25


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế toán - Kiểm toán

TK 111, 112- Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
TK 131- Phải thu của khách hàng
TK 632- Giá vốn hàng bán
TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh
TK821-Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp
TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
2.2.2.3.Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Tại công ty khi hàng hoá được tiêu thụ và được khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng.

Nguyễn Thị Nhàn – LTCĐ-ĐH KT8-K9Báo cáo thực tập


×