TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI
GÕN THƢƠNG TÍN- CHI NHÁNH ĐIỆN
BIÊN PHỦ
Người hướng dẫn: TH.S NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH
Người thực hiện: NGUYỄN HÀ THÀNH MỸ
Lớp:
Khóa:
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
09020301
13
LỜI CÁM ƠN
Qua bốn năm học tại trƣờng Đại học Tôn Đức Thắng, với sự tận tâm giảng
dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu của Quý Thầy Cô đã cho em những kiến
thức quý báu làm hành trang bƣớc vào đời. Bên cạnh đó, sau ba tháng trải nghiệm
thực tế tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín- Chi nhánh Điện
Biên Phủ, em đã có cơ hội làm quen với môi trƣờng làm việc thực tế, tiếp cận đƣợc
với công việc thực tế, tiếp thu những kiến thức quý báu cũng nhƣ cảm nhận đƣợc sự
gần gũi, thân thiện trong đại gia đình Chi nhánh Điện Biên Phủ.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Quý Thầy Cô trong khoa Tài ChínhNgân hàng, trƣờng Đại học Tôn Đức Thắng. Nhờ có sự chỉ bảo tận tình của Quý
Thầy Cô mà em mới có thể hoàn thiện kiến thức nhƣ ngày hôm nay. Đặc biệt, em
xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đối với Cô Nguyễn Thị Bích Loan, ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn, đóng góp ý kiến, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện báo cáo thực
tập và Cô Nguyễn Thị Hải Bình, ngƣời ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn em hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các Anh, Chị trong phòng Kinh
Doanh, cùng tập thể các Anh, Chị tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn
Thƣơng Tín- Chi nhánh Điện Biên Phủ đã hết sức quan tâm, tận tình hƣớng dẫn và
tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập tại ngân hàng.
Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành khóa luận trong phạm vi và khả năng cho
phép nhƣng trong quá trình tiến hành viết sẽ không tránh khỏi những hạn chế cũng
nhƣ thiếu sót, kính mong nhận đƣợc sự tận tình chỉ bảo, góp ý của Quý Thầy Cô và
các Anh, Chị.
Cuối cùng, xin cảm ơn và chúc mọi ngƣời sức khoẻ và thành công.
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013
Nguyễn Hà Thành Mỹ
Sinh viên khoa TCNH – ĐH Tôn Đức Thắng
LỜI CAM ĐOAN
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự hƣớng
dẫn khoa học của Thạc sỹ Nguyễn Thị Hải Bình. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong đề tài này là trung thực và chƣa công bố dƣới bất kỳ hình thức nào trƣớc đây.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá
đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung luận văn của mình. Trƣờng đại học Tôn Đức Thắng không
liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình
thực hiện (nếu có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 06 năm 2013
Tác giả
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TP.HCM, ngày….......tháng……….năm……….
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TP.HCM, ngày….......tháng……….năm……….
TÓM TẮT
Trong cơ chế thị trƣờng, nền kinh tế hàng hóa phát triển rất đa dạng và phong
phú, ngành Ngân hàng đóng vai trò hết sức quan trọng, đặc biệt là các ngân hàng
thƣơng mại. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008 thì nền kinh tế Việt Nam nói
chung và thị trƣờng tài chính ngân hàng nói riêng giai đoạn 2010- 2012 đã có những
dấu hiệu phục hồi khá khả quan và đạt đƣợc một số kết quả khá tốt. Trong đó, hoạt
động tín dụng góp phần không nhỏ trong quá trình thành công của ngành ngân
hàng, vì vậy việc nâng cao chất lƣợng tín dụng luôn là nội dung hàng đâu trong
chiến lƣợc phát triển của các ngân hàng. Đề tài “GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÕN THƢƠNG TÍN- CHI NHÁNH ĐIỆN BIÊN PHỦ” tập trung
phân tích một số vấn đề quan trọng nhƣ kết quả hoạt động kinh doanh, quy trình tín
dụng, một số sản phẩm tín dụng ngắn hạn chủ yếu, thực trạng dƣ nợ cho vay của chi
nhánh; từ đó phân tích các điểm mạnh cần phát huy, các điểm yếu cần khắc phục,
cơ hội cần nắm bắt và thách thức cần vƣợt qua. Trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh.
Bằng phƣơng pháp so sánh, phân tích số liệu dựa trên sự tăng giảm tuyệt đối và
tƣơng đối các số liệu do Phòng Kế toán và Quỹ cung cấp, có thể thấy tình hình kinh
doanh tƣơng đối khả quan của chi nhánh trong giai đoạn 2010- 2012. Cụ thể, cả lợi
nhuận trƣớc thuế và tổng dƣ nợ cho vay năm 2011 dù có giảm nhẹ, song bƣớc qua
năm 2012 lại tăng khá nhanh. Xét về cơ cấu dƣ nợ cho vay theo kỳ hạn, trong năm
2010 và 2011 thì tỷ trọng ngắn hạn và trung dài hạn là tƣơng đƣơng nhau, song do
năm 2012, chi nhánh nhận tài trợ cho 2 dự án lớn là Eximland và Carillon làm cho
dƣ nợ trung dài hạn tăng lên khá nhanh, kéo theo việc dƣ nơ trung dài hạn chiếm tỷ
trọng khá cao trong cơ cấu tổng dƣ nợ. Bên cạnh đó, qua việc phân tích dƣ nợ ngắn
hạn phân theo loại khách hàng, có thể thấy dù tổng dƣ nợ cho vay tăng hay giảm thì
dƣ nợ cá nhân của chi nhánh vẫn có sự tăng trƣởng qua các năm, điều này chứng tỏ
chi nhánh đang đi đúng theo định hƣớng mục tiêu trở Ngân hàng bán lẻ hàng đầu
Việt Nam. Còn về dƣ nợ ngắn hạn phân theo loại tiền thì có sự tăng trƣởng không
ổn định trong suốt giai đoạn 2010- 2012.
Trên cơ sở phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức, bài viết đề
ra 2 nhóm giải pháp, đó là giải pháp khắc phục các mặt hạn chế còn tồn tại và giải
pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh. Cụ thể, để khắc phục các
điểm yếu, bài viết đề xuất một số giải pháp nhƣ sau: phát triển nguồn nhân lực, cơ
cấu lại hệ khách hàng, đẩy mạnh công tác Marketing, đa dạng hóa phƣơng thức cho
vay và nâng cấp hệ thống xếp hạng tín dụng. Bên cạnh đó, bài viết còn đề xuất thêm
một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng ngắn hạn nhƣ: nâng cao chất
lƣợng, công tác thẩm định tín dụng; đa dạng hóa và hoàn thiện dần các sản phẩm
cho vay; tăng cƣờng công tác kiêm tra trƣớc, trong và sau khi vay và nâng cao dịch
vụ chăm sóc khách hàng.
Nhƣ vậy, để nâng cao chất lƣợng tín dụng hơn nữa, chi nhánh Điện Biên Phủ cần
phát huy những thế mạnh vốn có của mình đồng thời mở rộng học hỏi phát triển
hơn về các công nghệ hiện đại và đẩy mạnh hợp tác quốc tế. Bên cạnh đó cũng cần
rà soát tìm ra những sai sót và khắc phục để hoạt động kinh doanh ngày càng phát
triển hơn.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN TRONG NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................1
1.1. Những vấn đề chung về tín dụng ngắn hạn trong ngân hàng thƣơng
mại ........................................................................................................................1
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................1
1.1.2. Nguyên tắc và điều kiện .........................................................................1
1.1.3. Đối tƣợng cho vay ...................................................................................1
1.1.4. Lãi suất cho vay ......................................................................................2
1.1.5. Những nhu cầu vốn không đƣợc cho vay .............................................2
1.1.6. Những trƣờng hợp không đƣợc cho vay và hạn chế cho vay ..............2
1.1.7. Thời hạn cho vay ....................................................................................3
1.2. Các hình thức tín dụng ngắn hạn ...............................................................3
1.2.1. Cho vay theo hạn mức tín dụng .............................................................3
1.2.1.1. Cho vay theo hạn mức tín dụng thường xuyên (cho vay theo luân
chuyển) ...........................................................................................................3
1.2.1.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng không thường xuyên (cho vay theo
số dư)
...........................................................................................................4
1.2.2. Cho vay từng lần.....................................................................................4
1.2.3. Cho vay trả góp .......................................................................................5
1.2.4. Cho vay theo hạn mức thấu chi .............................................................5
1.2.5. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng ......6
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng ngắn hạn trong ngân
hàng thƣơng mại ....................................................................................................6
1.3.1. Về phía ngân hàng .................................................................................6
1.3.1.1. Khả năng thẩm định cho vay .............................................................6
1.3.1.2. Chính sách tín dụng...........................................................................7
1.3.1.3. Trình độ cán bộ ngân hàng ...............................................................7
1.3.1.4. Thông tin tín dụng .............................................................................8
1.3.1.5. Công tác tổ chức và quản lý ..............................................................8
1.3.2. Về phía khách hàng ................................................................................8
1.3.2.1. Tình hình tài chính của doanh nghiệp...............................................9
1.3.2.2. Phương án sử dụng vốn vay ..............................................................9
1.3.2.3. Năng lực điều hành, quản lý và đạo đức kinh doanh của chủ doanh
nghiệp
...........................................................................................................9
1.3.3. Về phía nền kinh tế ...............................................................................10
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................10
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN SÀI GÕN THƢƠNG TÍN VÀ CHI NHÁNH ĐIỆN BIÊN PHỦ .....12
2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn
Thƣơng Tín ..........................................................................................................12
2.1.1. Giới thiệu chung ...................................................................................12
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................12
2.1.3. Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi ....................................................16
2.1.3.1. Sứ mệnh ...........................................................................................16
2.1.3.2. Tầm nhìn ..........................................................................................17
2.1.3.3. Giá trị cốt lõi ...................................................................................17
2.1.4. Giới thiệu cơ cấu cổ đông ....................................................................17
2.2. Giới thiệu tổng quan về Sacombank- Chi nhánh Điện Biên Phủ ..........18
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................18
2.2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức: ...........................................................................19
2.2.3. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban .......................................19
2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2010- 2012 của Sacombank- CN
Điện Biên Phủ ......................................................................................................20
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................25
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÕN THƢƠNG TÍN- CHI
NHÁNH ĐIỆN BIỆN PHỦ .....................................................................................26
3.1. Giới thiệu về Phòng Kinh Doanh ..............................................................26
3.1.1. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................26
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ....................................................26
3.2. Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Sài Gòn Thƣơng Tín- Chi nhánh Điện Biên Phủ ....................................26
3.2.1. Các quy định chung về tín dụng ..........................................................26
3.2.1.1. Đối tượng vay vốn ...........................................................................26
3.2.1.2. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn .....................................................28
3.2.1.3. Mức cho vay ....................................................................................29
3.2.1.4. Quy định về trả nợ gốc và lãi vay ...................................................29
3.2.1.5. Lãi suất ............................................................................................29
3.2.1.6. Thời hạn cho vay .............................................................................30
3.2.2. Quy trình tín dụng ................................................................................30
3.2.3. Một số sản phẩm tín dụng ngắn hạn chính tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín- Chi nhánh Điện Biên Phủ .....................32
3.2.3.1. Vay chứng minh năng lực tài chính ................................................33
3.2.3.2. Cho vay bổ sung vốn lưu động ........................................................34
3.2.4. Phân tích tình hình dƣ nợ cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín- Chi nhánh Điện Biên Phủ .....................34
3.2.4.1. Phân theo kỳ hạn .............................................................................35
3.2.4.2. Phân theo khách hàng .....................................................................38
3.2.4.3. Phân theo loại tiền ..........................................................................40
3.3. Đánh giá chung về hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín- Chi nhánh Điện Biên Phủ: ......................43
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................49
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN
DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÕN
THƢƠNG TÍN- CHI NHÁNH ĐIỆN BIÊN PHỦ ...............................................51
4.1. Triển vọng phát triển hoạt động tín dụng ngắn hạn và định hƣớng phát
triển chung của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín- Chi
nhánh Điện Biên Phủ giai đoạn 2013- 2016 ......................................................51
4.1.1. Triển vọng phát triển hoạt động tín dụng ngắn hạn ..........................51
4.1.2. Định hƣớng phát triển chung ..............................................................52
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng ngắn hạn tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín- Chi nhánh Điện Biên
Phủ ......................................................................................................................52
4.2.1. Giải pháp khắc phục các hạn chế còn tồn tại .....................................52
4.2.1.1. Phát triển nguồn nhân lực ...............................................................52
4.2.1.2. Cơ cấu lại hệ khách hàng ................................................................55
4.2.1.3. Đẩy mạnh công tác Marketing ........................................................55
4.2.1.4. Đa dạng hóa phương thức cho vay .................................................57
4.2.1.5. Nâng cấp hệ thống xếp hạng tín dụng .............................................57
4.2.2. Giải pháp đề xuất thêm nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng ngắn
hạn
...............................................................................................................58
4.2.2.1. Nâng cao chất lượng, công tác thẩm định tín dụng ........................58
4.2.2.2. Đa dạng hóa và hoàn thiện các sản phẩm cho vay .........................60
4.2.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra trước, trong và sau khi vay ............60
4.2.2.4. Nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng .........................................61
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ........................................................................................62
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CN
: Chi nhánh
CVKH
: Chuyên viên khách hàng
ESMS
: Hệ thống quản lý trách nhiệm với môi trƣờng và xã hội
IFC
: International Finance Corporation- Công ty tài chính quốc tế
NHNN
: Ngân hàng Nhà nƣớc
NHTM
: Ngân hàng thƣơng mại
NHTMCP
: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
TCTD
: Tổ chức tín dụng
TP.HCM
: Thành phố Hồ Chí Minh
Sacombank
: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín
VFM
: VietFund Management- Công ty liên doanh Quản lý Quỹ dầu
tƣ Chứng khoán Việt Nam.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu cổ đông tại Sacombank ................................................................ 17
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2010- 2012 của Sacombank- CN
Điện Biên Phủ, tổng hợp và nhận định ..................................................................... 20
Bảng 3.1: Dƣ nợ cho vay phân theo kỳ hạn tại Sacombank- CN Điện Biên Phủ
giai đoạn 2010- 2012 ................................................................................................. 35
Bảng 3.2: Dƣ nợ ngắn hạn phân theo khách hàng tại Sacombank- CN Điện Biên
Phủ giai đoạn 2010- 2012 ......................................................................................... 38
Bảng 3.3: Dƣ nợ ngắn hạn phân theo loại tiền tại Sacombank- CN Điện Biên Phủ
giai đoạn 2010- 2012 ................................................................................................. 41
Bảng 3.4: Mô hình SWOT........................................................................................ 44
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Cơ cấu cổ đông tại Sacombank ................................................................ 18
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sacombank- CN Điện Biên Phủ ............................ 19
Hình 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2010- 2012 của Sacombank- CN
Điện Biên Phủ ........................................................................................................... 21
Hình 3.1: Lƣu đồ quy trình tín dụng ........................................................................ 31
Hình 3.2: Sơ đồ dƣ nợ cho vay phân theo kỳ hạn tại Sacombank- CN Điện Biên
Phủ năm 2010 ............................................................................................................ 35
Hình 3.3: Sơ đồ dƣ nợ cho vay phân theo kỳ hạn tại Sacombank- CN Điện Biên
Phủ năm 2011 ............................................................................................................ 36
Hình 3.4: Sơ đồ dƣ nợ cho vay phân theo kỳ hạn tại Sacombank- CN Điện Biên
Phủ năm 2012 ............................................................................................................ 37
Hình 3.5: Sơ đồ dƣ nợ ngắn hạn phân theo khách hàng tại Sacombank- CN Điện
Biên Phủ năm 2010 ................................................................................................... 38
Hình 3.6: Sơ đồ dƣ nợ ngắn hạn phân theo khách hàng tại Sacombank- CN Điện
Biên Phủ năm 2011 ................................................................................................... 39
Hình 3.7: Sơ đồ dƣ nợ ngắn hạn phân theo khách hàng tại Sacombank- CN Điện
Biên Phủ năm 2012 ................................................................................................... 40
Hình 3.8: Sơ đồ dƣ nợ ngắn hạn phân theo loại tiền tại Sacombank- CN Điện Biên
Phủ năm 2010 ............................................................................................................ 41
Hình 3.9: Sơ đồ dƣ nợ ngắn hạn phân theo loại tiền tại Sacombank- CN Điện Biên
Phủ năm 2011 ............................................................................................................ 42
Hình 3.10: Sơ đồ dƣ nợ ngắn hạn phân theo loại tiền tại Sacombank- CN Điện Biên
Phủ năm 2012 ............................................................................................................ 43
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Kể từ ngày mở cửa, nền kinh tế Việt Nam đã không ngừng phát triển với tốc
độ ngày càng đƣợc nâng cao, đạt đƣợc những thành tựu đáng kể. Đóng góp vào quá
trình phát triển đó phải kể đến ngành ngân hàng, tuy hoạt động ngân hàng ở nƣớc ta
gặp nhiều khó khăn và còn nhiều vấn đề tồn tại nhất là trong khâu tín dụng của các
ngân hàng thƣơng mại, song xét cho cùng thì đây cũng vẫn là một trong những
ngành kinh tế tài chính quan trọng bậc nhất trong việc phát triển của nền kinh tế.
Tín dụng là hoạt động kinh doanh cơ bản của ngân hàng thƣơng mại nhƣng
chất lƣợng tín dụng chƣa cao đang là mối quan tâm của các cấp lãnh đạo, các cấp
quản lí và điều hành hệ thống ngân hàng.
Là một trong các ngân hàng thƣơng mại cổ phần lớn nhất hiện nay, Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín trong thời gian qua đã có những bƣớc
phát triển lớn mạnh không ngừng. Tuy nhiên trong lĩnh vực tín dụng, ngân hàng gặp
không ít khó khăn. Bởi vậy chất lƣợng tín dụng là vấn đề mà ngân hàng cần đặc biệt
quan tâm.
Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng đó của hoạt động tín dụng trong
lĩnh vực ngân hàng, bổ sung kiến thức thực tiễn và là để đúc kết tất cả những kiến
thức đã đƣợc học tại trƣờng em chọn và nghiên cứu về đề tài: “GIẢI PHÁP NÂNG
CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN- CHI NHÁNH ĐIỆN BIÊN PHỦ”
Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu về hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Sài Gòn Thƣơng Tín- Chi nhánh Điện Biên Phủ. Phân tích đánh giá thực trạng hoạt
động tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh.
Từ việc quan sát, tiếp xúc và nghiên cứu hoạt động tín dụng thực tế, ta biết
đƣợc những ƣu điểm cũng nhƣ hạn chế trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín- Chi nhánh Điện Biên Phủ. Để từ đó
tìm ra các giải pháp khắc phục các mặt còn hạn chế, đồng thời đề xuất thêm một số
giải pháp giúp nâng cao tính cạnh tranh cũng nhƣ nâng cao chất luợng tín dụng
ngắn hạn tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín- Chi nhánh Điện
Biên Phủ.
Phƣơng pháp nghiên cứu:
Vận dụng kiến thức, tài liệu tham khảo về hoạt động tín dụng của các ngân
hàng thƣơng mại để có cái nhìn tổng quan về hoạt động tín dụng nói chung và hoạt
động tín dụng ngắn hạn nói riêng.
Thu thập số liệu tại phòng kế toán của chi nhánh, nghiên cứu báo cáo Hội nghị
tổng kết Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín- Chi nhánh Điện Biên
Phủ năm 2010, 2011, 2012. Thu thập thông tin tại phòng kinh doanh, hoạt động tín
dụng, tiếp cận công việc thực tế và đối tƣợng nghiên cứu. Qua đó, phân tích tình
hình thực thế hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng qua các năm 2010, 2011
và 2012, từ đó so sánh và đánh giá hiệu quả hoạt động của chi nhánh.
Phạm vi nghiên cứu:
Phòng kinh doanh thuộc Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng
Tín- Chi nhánh Điện Biên Phủ
Nội dung khóa luận gồm có những phần chính sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tín dụng ngắn hạn trong ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn
Thƣơng Tín- Chi nhánh Điện Biên Phủ.
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín- Chi nhánh Điện Biên Phủ.
Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng ngắn hạn tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín- Chi nhánh Điện Biên Phủ.
1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN TRONG NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung về tín dụng ngắn hạn trong ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm
Theo quyết định 324/ 1998/ QĐ- NHNN1 của Thống đốc Ngân hàng nhà nƣớc
(NHNN) Việt Nam, tín dụng ngắn hạn là hình thức mà tổ chức tín dụng cho khách
hàng vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
đời sống.
Thời hạn đối với tín dụng ngắn hạn đƣợc tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa
thuận tối đa là 12 tháng, đƣợc xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và
khả năng trả nợ của khách hàng.
1.1.2. Nguyên tắc và điều kiện
Nguyên tắc: Tín dụng ngắn hạn ở Việt Nam đƣợc thực hiện theo hai nguyên
tắc sau đây:
- Vốn vay phải sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và
có hiệu quả kinh tế.
- Vốn vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã
cam kết trong hợp đồng tín dụng.
Điều kiện: Khách hàng vay vốn phải có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.
- Ngƣời vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Ngƣời vay vốn có mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
- Có phƣơng án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tƣ khả thi có hiệu quả.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hƣớng dẫn của Thống đốc NHNN Việt Nam.
1.1.3. Đối tƣợng cho vay
Các đối tƣợng cho vay gồm:
2
- Giá trị vật tƣ, hàng hóa (kể cả thuế giá trị gia tăng) và các khoản chi phí để thực
hiện các phƣơng án sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống,…
- Các nhu cầu tài chính hợp lý: thuế xuất nhập khẩu để làm thủ tục xuất nhập khẩu,
nếu giá trị lô hàng xuất nhập khẩu đó đƣợc hình thành bằng vốn vay của ngân
hàng đó.
Các đối tƣợng không cho vay gồm:
- Số tiền thuế phải nộp trực tiếp cho ngân sách Nhà nƣớc (trừ thuế xuất nhập khẩu
nói ở trên).
- Số lãi vay để trả gốc và lãi cho tổ chức tín dụng khác.
- Số lãi vay phải trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn.
1.1.4. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay do ngân hàng cho vay và khách hàng vay vốn thỏa thuận và ghi
vào hợp đồng tín dụng.
Tổng giám đốc (giám đốc) ngân hàng cho vay xác định và công bố công khai lãi
suất cho vay theo từng loại khách hàng, từng đối tƣợng cho vay.
1.1.5. Những nhu cầu vốn không đƣợc cho vay
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) không đƣợc cho vay các nhu cầu sau:
- Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm
mua bán, chuyển nhƣợng, chuyển đổi.
- Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm.
- Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
1.1.6. Những trƣờng hợp không đƣợc cho vay và hạn chế cho vay
Những trƣờng hợp không đƣợc cho vay: Theo điểm 1 điều 77 Luật các tổ
chức Tín dụng (TCTD) đã đƣợc sửa đổi, bổ sung năm 2004, TCTD không đƣợc cho
vay đối với khách hàng trong những trƣờng hợp sau đây:
- Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó
tổng giám đốc (phó giám đốc) của TCTD.
- Cán bộ, nhân viên của chính TCTD đó thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định
cho vay.
3
- Bố, mẹ, vợ, chồng, con thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám
đốc (Giám đốc), Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc).
Những trƣờng hợp hạn chế cho vay: Theo điểm 1 điều 78 luật các TCTD
đã đƣợc sửa đổi, bổ sung năm 2004, những đối tƣợng sau đây hạn chế cho vay
không có đảm bảo, cho vay với những điều kiện ƣu đãi về lãi suất, về mức cho vay
đối với các đối tƣợng:
- Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm toán tại TCTD cho vay,
thanh tra đang thực hiện thanh tra tại TCTD cho vay, kế toán trƣởng của TCTD
cho vay.
- Các cổ đông lớn của TCTD.
- Doanh nghiệp có một trong những quy định nêu tại phần a của mục này.
- Hạn chế về tổng dƣ nợ cho vay đối với các đối tƣợng quy định trên đây không
đƣợc vƣợt quá 5% vốn tự có của TCTD.
1.1.7. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay đƣợc tính từ ngày phát tiền vay đến ngày thu hết nợ, và thời
hạn cho vay đối với tín dụng ngắn hạn tối đa không đƣợc quá 12 tháng.
Thời hạn cho vay ngắn hạn đƣợc xác định căn cứ vào các yếu tố sau:
+ Chu kỳ sản xuất kinh doanh.
+ Thời hạn thu hồi vốn của thƣơng vụ hoặc phƣơng án sản xuất kinh doanh.
+ Khả năng trả nợ của khách hàng.
1.2. Các hình thức tín dụng ngắn hạn
1.2.1. Cho vay theo hạn mức tín dụng
1.2.1.1. Cho vay theo hạn mức tín dụng thường xuyên (cho vay theo luân
chuyển)
Trƣờng hợp áp dụng:
- Đơn vị vay vốn có nhu cầu vay vốn phát sinh thƣờng xuyên, liên tục.
- Đơn vị vay vốn là đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi ổn định, vững
chắc.
- Đây là đơn vị có uy tín trong giao dịch, thanh toán.
4
- Công tác quản lý tổ chức kế toán nề nếp, ổn định, lập bảng cân đối kế toán hàng
tháng, quý.
- Tốc độ luân chuyển vốn lƣu động nhanh.
Đặc điểm cho vay:
Trong cho vay luân chuyển, vốn tín dụng tham gia toàn bộ vào vòng quay vốn
của xí nghiệp, từ khâu dự trữ đến khâu sản xuất, lƣu thông,…
Vốn tín dụng phát sinh theo nhu cầu của quá trình tuần hoàn luân chuyển vốn mà
không phụ thuộc vào tình hình dự trữ vật tƣ hàng hóa của đơn vị.
Do vốn tín dụng tham gia vào toàn bộ quá trình luân chuyển vốn của doanh
nghiệp nên các thủ tục vay đƣợc thực hiện hết sức đơn giản, tạo điều kiện cho đown
vị nhân đƣợc vốn kịp thời. Đồng thời các đơn vị không phải ký vào khế ƣớc, các
trách nhiệm và nghĩa vụ của bên đi vay đƣợc ràng buộc trong điều khoản hợp đồng
tín dụng.
1.2.1.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng không thường xuyên (cho vay
theo số dư)
Trƣờng hợp khách hàng đã đƣợc ngân hàng ấn định hạn mức tín dụng, nhƣng
không đủ điều kiện để đƣợc vay luân chuyển, thì sẽ đƣợc ngân hàng giải ngân nhiều
đợt trong phạm vi hạn mức tín dụng, mỗi đợt giải ngân đều phải lập khế ƣớc để xác
định mức tiền và kỳ hạn trả nợ. Tổng số dƣ cho vay của tất cả các khế ƣớc cho vay
đều không đƣợc vƣợt quá hạn mức tín dụng đã xác định cho khách hàng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng không thƣờng xuyên tƣơng tự nhƣ cho vay từng
lần, chỉ khác ở chỗ là: trong phạm vi của hạn mức tín dụng, khách hàng đƣợc quyền
vay và ngân hàng phải cho vay theo hạn mức cam kết. Chỉ khi hạn mức tín dụng đã
đƣợc vay hết thì ngân hàng mới ngừng cho vay.
1.2.2. Cho vay từng lần
Trƣờng hợp áp dụng:
Áp dụng cho các đơn vị tổ chức kinh tế có nhu cầu vay vốn không thƣờng xuyên,
có tính chất đột xuất, không đƣợc ấn định hạn mức tín dụng.
Đặc điểm:
5
Trong cho vay từng lần thì vốn tín dụng chỉ tham gia vào một giai đoạn hay một
quy trình nhất định trong chu kỳ sản xuất kinh doanh, chu kỳ luân chuyển vốn của
đơn vị.
Về phía ngân hàng thƣờng việc cho vay và thu nợ đƣợc xử lý theo từng món vay.
Mỗi lần phát sinh nhu cầu vay vốn bắt buộc bên vay phải tiến hành các thủ tục
làm đơn xin vay tiền theo các chứng từ hóa đơn xin vay để cán bộ tín dụng kiểm tra
đối tƣợng vay vốn, nếu đối tƣợng vay vốn phù hợp sẽ giải quyết cho vay; khi nhận
tiền vay thì đơn vị vay vốn bắt buộc ký vào khế ƣớc để cam kết trả nợ trong một
thời gian nhất định.
1.2.3. Cho vay trả góp
Cho vay trả góp các doanh nghiệp nhỏ, hộ gia đình thƣờng đƣợc áp dụng cho
khách hàng vay vốn là cá nhân- gồm những ngƣời buôn bán nhỏ, thợ thủ công
không có nhiều vốn, hoặc những cá nhân có nhu cầu vay vốn để xây nhà, sửa chữa
nhà, mua sắm phƣơng tiện. Theo phƣơng thức này ngân hàng cho vay và khách
hàng vay vốn có thỏa thuận mức cho vay, thời hạn vay vốn, lãi suất cho vay và số
kỳ hạn trả góp để xác định một mức trả góp trong suốt thời hạn vay trả.
1.2.4. Cho vay theo hạn mức thấu chi
Khái niệm:
Thấu chi là một kỹ thuật cấp tín dụng cho khách hàng, theo đó ngân hàng cho
phép khách hàng chi vƣợt số dƣ có trên tài khoản thanh toán của khách hàng để
thực hiện các giao dịch thanh toán kịp thời cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Điều kiện cho vay:
Để đƣợc vay theo hạn mức thấu chi, các khách hàng phải là những khách hàng
quen biết, thƣờng xuyên giao dịch qua ngân hàng, tình hình tài chính tƣơng đối ổn
định. Ngân hàng và khách hàng cần xác định và thỏa thuận bằng văn bản về hạn
mức thấu chi và thời hạn hiệu lực của hạn mức đó để áp dụng.
Phƣơng pháp cho vay và thu nợ:
Ngân hàng sử dụng phƣơng pháp cho vay và thu nợ theo phƣơng thức tự động,
Ngƣời đi vay không cần phải tiến hành các thủ tục vay vốn. Ngân hàng giải ngân và
6
thu nợ theo cơ chế tự động. Cuối mỗi tháng ngân hàng sẽ tính lãi và thực hiện việc
bù trừ lãi cho khách hàng.
1.2.5. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng là loại thẻ ngân hàng phát hành cho những khách hàng sử dụng để
thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, hoặc rút tiền mặt tại các ATM. Đối với những
khách hàng thỏa mãn điều kiện của ngân hàng phát hành thẻ, sau khi ký hợp đồng
tín dụng thẻ với ngân hàng, ngân hàng này sẽ cấp cho khách hàng một thẻ tín dụng
với một số tiền đƣợc cài sẵn trong bộ nhớ theo hạn mức tín dụng đã đƣợc hai bên
thỏa thuận. Khách hàng loại này không nhất thiết phải duy trì số dƣ trên tài khoản
tiền gửi của mình, vì đã có hạn mức tín dụng. Khách hàng sử dụng thẻ để thanh toán
tiền hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã chấp thuận trong hợp
đồng tín dụng.
Thông thƣờng để khuyến khích khách hàng sử dụng thẻ tín dụng thẻ tín dụng,
ngân hàng phát hành thẻ chỉ tính và thu lãi trên số dƣ nợ tín dụng thẻ chƣa đƣợc
khách hàng thanh toán đúng hạn, số dƣ nợ tín dụng thẻ trong hạn sẽ không tính lãi.
Để thúc đẩy việc sử dụng thẻ rộng rãi và phù hợp với nhu cầu chi tiêu và thu
nhập của khách hàng, ngân hàng phát hành thẻ sẽ quy định mức trả nợ tối thiểu tính
trên dƣ nợ tín dụng thẻ, tỷ lệ này thƣờng từ 20%- 50% dƣ nợ tín dụng thẻ.
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng ngắn hạn trong Ngân
hàng thƣơng mại
1.3.1. Về phía ngân hàng
1.3.1.1. Khả năng thẩm định cho vay
Trong quy trình tín dụng của các ngân hàng, thẩm định cho vay là khâu đầu tiên
và quan trọng. Thẩm định là việc đánh giá, thẩm tra, dự đoán về độ chính xác, an
toàn và hiệu quả của một hợp đồng tín dụng. Kết quả của quá trình thẩm định sẽ
dùng để quyết định xem có thực hiện món vay hay không. Mặc dù không thể tránh
đƣợc tất cả các sai sót, nhƣng làm tốt khâu này sẽ tạo tiền đề cho việc thu hồi đủ cả
vốn và lãi một cách đầy đủ, đúng hạn. Quá trình thẩm định không chỉ đòi hỏi việc
tuân thủ nghiêm ngặt về hồ sơ và an toàn thông tin mà còn yêu cầu trình độ chuyên
7
môn và sự phán đoán linh hoạt của cán bộ. Đối với cho vay ngắn hạn, do tính đặc
thù là “thƣờng xuyên”, kịp thời nên khâu thẩm định cũng đòi hỏi phải nhanh chóng
để đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng, đồng thời phải đảm bảo chính xác và an
toàn.
1.3.1.2. Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng của NHTM là một hệ thống các văn bản phản ánh cƣơng
lĩnh tài trợ của một ngân hàng, nhằm hƣớng dẫn chung cho cán bộ tín dụng và nhân
viên ngân hàng, tăng cƣờng chuyên môn hoá trong phân tích tín dụng, tạo ra sự
thống nhất chung trong hoạt động tín dụng nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao khả
năng sinh lời.
Một chính sách tín dụng phù hợp sẽ giúp cho hoạt động cho vay của ngân hàng
giảm thiểu đƣợc rủi ro, nâng cao chất lƣợng và do đó hiệu quả của các món cho vay
đƣợc nâng cao; ngƣợc lại một chính sách tín dụng thiếu chính xác và hợp lý có thể
đẩy ngân hàng vào tình trạng thua lỗ hay nặng hơn là phá sản.
Một chính sách tín dụng đƣợc đánh giá là hoàn thiện nếu nó đƣợc xây dựng phù
hợp với mục tiêu tổng thể của ngân hàng trong từng thời kì, thực hiện đƣợc vai trò
định hƣớng cho hoạt động tín dụng của ngân hàng, đáp ứng đựoc nhu cầu vốn cho
nền kinh tế.
1.3.1.3. Trình độ cán bộ ngân hàng
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM nói riêng cũng nhƣ tất cả các ngành và
lĩnh vực khác của nền kinh tế, con ngƣời luôn đóng vai trò quan trọng nhất. Chính
vì thế, để năng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn, cần phải lấy yếu tố con ngƣời là
trung tâm. Trong điều kiện nền kinh tế đang phát triển, các ngành và lĩnh vực do đó
sẽ ngày càng phức tạp và yếu tố chất xám ngày càng tăng. Thêm vào đó, ngành
ngân hàng là ngành kinh doanh đặc biệt của nền kinh tế, nơi mà các công nghệ hiện
đại nhất đƣợc sử dụng cùng với tính phức tạp và tinh vi trong việc xử lý các nghiệp
vụ luôn đòi hỏi các cán bộ ngân hàng phải có đủ trình độ chuyên môn, phẩm chất
đạo đức nghề nghiệp. Trình độ cán bộ tín dụng ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả
của hoạt động cho vay, trƣớc hết là trong công tác thẩm định, phân tích tín dụng,
8
quản lý tín dụng. Mặt khác, khách hàng của ngân hàng ngày càng phong phú, hoạt
động trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Do đó, cán bộ tín dụng cũng phải có trình độ,
hiểu biết nhiều lĩnh vực để có thể đánh giá đƣợc khách hàng và phƣơng án kinh
doanh.
1.3.1.4. Thông tin tín dụng
Vấn đề thông tin là một vấn đề nhạy cảm và có tính quyết định đến thành công
hay thất bại của công việc kinh doanh. Điều đó ngày càng đƣợc chứng minh trong
nền kinh tế phát triển. NHTM hoạt động trong một lĩnh vực rất nhạy cảm với những
thay đổi của nền kinh tế và mang tính rủi ro cao. Do vậy, thông tin đối với ngân
hàng là vô cùng quan trọng. Trong quá trình hoạt động của mình, ngân hàng không
thể có đƣợc tất cả những thông tin cần thiết: về khách hàng, quan hệ tín dụng của
khách hàng với những tổ chức tín dụng khác, tài sản đảm bảo, những mối quan hệ
khác của khách hàng, tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng… Mọi thông
tin đều có ảnh hƣởng đến quyết định của cán bộ tín dụng trong quá trình thẩm định
cho vay. Việc thiếu thông tin tạo ra những rủi ro lớn cho ngân hàng, tạo ra rủi ro lựa
chọn đối nghịch. Do đó, ngân hàng nào càng nắm đƣợc nhiều thông tin chính xác sẽ
càng có lợi thế trong cạnh tranh.
1.3.1.5. Công tác tổ chức và quản lý
Tổ chức và quản lý là khâu quan trọng trong mọi hoạt động nói chung. Với hoạt
động của ngân hàng, tổ chức và quản lý có vai trò quyết định đến tính chuyên
nghiệp và hiệu quả của hoạt động cho vay.
Công tác tổ chức và quản lý nếu đƣợc phối hợp thực hiện chặt chẽ sẽ góp phần
làm giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay nói riêng và hoạt
động kinh doanh của NHTM nói chung.
1.3.2. Về phía khách hàng
Khi việc cho vay chƣa diễn ra thì vai trò của các điều kiện về phía ngân hàng là
quan trọng. Tuy nhiên khi hợp đồng cho vay đƣợc ký kết, khách hàng đã vay đƣợc
vốn của ngân hàng thì chính khách hàng mới là ngƣời quyết định hiệu quả của món
vay.
9
Khả năng trả nợ của khách hàng đƣợc quyết định bởi các yếu tố sau:
1.3.2.1. Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Khi xem xét hồ sơ khách hàng, chỉ những khách hàng có tình hình tài chính tốt
mới đƣợc xem xét để cho vay. Ngân hàng sử dụng các báo cáo tài chính của doanh
nghiệp nhƣ một kênh thông tin quan trọng nhất để đánh giá tình hình tài chính của
khách hàng. Thông qua bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo
lƣu chuyển tiền tệ,… ngân hàng xây dựng các nhóm chỉ số về: Khả năng thanh toán
các khoản nợ của khách hàng, khả năng hoạt động, chỉ số cân đối vốn, nhóm chỉ số
phản ánh mức sinh lời,... và qua đó đánh giá khả năng trả nợ, phân tích rủi ro, chất
lƣợng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách hàng. Nếu tiềm lực tài chính của
khách hàng tốt, đáp ứng đƣợc những điều kiện của ngân hàng, khoản vay sẽ ít rủi ro
hơn.
1.3.2.2. Phương án sử dụng vốn vay
Phƣơng án sản xuất kinh doanh tốt sẽ đem lại hiệu quả cho món vay. Một
phƣơng án tốt sẽ sử dụng tốt vốn vay, sẽ đem lại mức lợi nhuận cao cho khách
hàng, dòng tiền và kết quả kinh doanh tốt sẽ đảm bảo trả gốc và lãi đúng hạn cho
ngân hàng.
1.3.2.3. Năng lực điều hành, quản lý và đạo đức kinh doanh của chủ
doanh nghiệp
Một trong những yêu cầu quan trọng khi xem xét cho vay khách hàng là việc
nhân viên tín dụng gặp gỡ trực tiếp và đàm phán với chủ doanh nghiệp. Thông qua
quá trình gặp gỡ và trao đổi này thì nhân viên tín dụng có thể hiểu thêm nhiều về
đối tƣợng cho vay, về kinh nghiệm, về kiến thức, về ý thức và quyết tâm kinh
doanh. Đây mặc dù là một yếu tố phi tài chính nhƣng lại vô cùng quan trọng thuộc
về doanh nghiệp và có ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng. Khi chủ doanh nghiệp
có trình độ chuyên môn cao, năng lực lãnh đạo tốt thì ngay ở khâu đầu tiên là lập dự
án đầu tƣ cũng đã thể hiện khả năng thành công của dự án, khả năng sử dụng vốn
vay từ ngân hàng một cách hiệu quả. Nếu ngƣợc lại, nếu nhƣ chủ doanh nghiệp
không có đủ trình độ quản lý và kinh nghiệm cần thiết thì khoản vay không phát