Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM TRONG TRƯỜNG THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.05 KB, 55 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
‫ﻣ‬KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ‫ﻣ‬

BÀI TẬP LỚN
MÔN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM TRONG TRƯỜNG THPT
Giáo viên hướng dẫn: Ths.Nguyễn Thị Thanh Huyền
Lớp: Công Nghệ Thông Tin 1- K16
Nhóm số: 02

Hà Nội – 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
‫ﻣ‬KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ‫ﻣ‬

BÀI TẬP LỚN
MÔN: Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống
ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌ
Giáo viên hướng dẫn: Ths.Nguyễn Thị Thanh Huyền
Lớp: Công Nghệ Thông Tin1-K16
Sinh viên thực hiện:
1. Ngô Văn Cường ( 1631060007)
2. Phí Thị Tuyền (1631060032)
3. Nguyễn Đăng Nam (1631060033)


Mục Lục
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI.........................................................................................1
‫ﻣ‬KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ‫ﻣ‬.....................................................................................................1
............................................................................................................................................................1


BÀI TẬP LỚN.......................................................................................................................................1
MÔN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG..............................................................................................1
ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM TRONG TRƯỜNG THPT................................................................1
Giáo viên hướng dẫn: Ths.Nguyễn Thị Thanh Huyền.........................................................................1
Lớp: Công Nghệ Thông Tin 1- K16......................................................................................................1
Nhóm số: 02......................................................................................................................................1
Hà Nội – 2015....................................................................................................................................1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI.........................................................................................2
‫ﻣ‬KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ‫ﻣ‬.....................................................................................................2
............................................................................................................................................................2
BÀI TẬP LỚN.......................................................................................................................................2
MÔN: Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống...................................................................................................2
ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌ...........................................................2
Giáo viên hướng dẫn: Ths.Nguyễn Thị Thanh Huyền.........................................................................2
Lớp: Công Nghệ Thông Tin1-K16........................................................................................................2
Sinh viên thực hiện:...........................................................................................................................2
1. Ngô Văn Cường ( 1631060007).......................................................................................................2
2. Phí Thị Tuyền (1631060032)...........................................................................................................2
3. Nguyễn Đăng Nam (1631060033)...................................................................................................2
LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................................................1
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG...........................................................................................................2
I. Giới thiệu chung..............................................................................................................................2
II. Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ....................................................................................5
I. Xây dựng biểu đồ use case...............................................................................................................7
1. Xác định tác nhân và ca sử dụng của hệ thống...........................................................................7
2. Đặc tả ca sử dụng.....................................................................................................................12
2.1. Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống...........................................................................................12
6. Ca sử dụng quản lý điểm..........................................................................................................40
7. Ca sử dụng phân công giáo viên...............................................................................................42
8. Ca sử dụng thống kế kết quả....................................................................................................44



CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG.........................................................................................................49
Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết:..........................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................................50



LỜI NÓI ĐẦU
Trong xã hội phát triển thông tin đã thực sự trở thành nguồn tài nguyên
quan trọng và to lớn. Các mối quan hệ, tính trật tự và tổ chức là những thuộc
tính phổ biến của mỗi xã hội. Đời sống vật chất và tinh thần ngày càng phát
triển thì hệ thống cũng ngày càng phát triển, khi đó các mối quan hệ và trật tự
xã hội càng phức tạp, do đó nội dung thông tin càng phong phú đến mức không
thể xử lý bằng những phương pháp thủ công truyền thống. Nhằm xử lý thông tin
một cách nhanh chóng, chính xác, đầy đủ và mang lại hiệu quả cao, ngày nay
nghành công nghệ thông tin đã cung cấp cho chúng ta những biện pháp và công
cụ cần thiết. Cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học và kỹ thuật, nghành
công nghệ thông tin ngày càng được toàn xã hội quan tâm đầu tư và phát triển
mạnh mẽ, công nghệ thông tin đã xâm nhập vào tất cả lĩnh vực trong đời sống
xã hội và khẳng định được vị thế quan trọng không thể thiếu của mình. Máy tính
điện tử đã trở thành công cụ đắc lực không chỉ giảm nhẹ lao động mà còn giúp
cho con người những khả năng mới mà trướcđây chúng ta khó hình dung ra
được. Phạm vi ứng dụng của công nghệ thông tin rất rộng lớn; đặc biệt là ứng
dụng của thông tin vào công tác quản lý và tổ chức các hoạt động xã hội.
Những thành tựu về tin học hoá công tác quản lý mang lại hiệu quả thiết thực
tạo ra những phương pháp quản lý mới mang tính khoa học cao, giúp cho các
nhà quản lý có tầm nhìn bao quát, nắm bắt kịp thời những thông tin và yêu cầu
xử lý thông tin. Do vậy một câu hỏi đặt ra là: Làm sao để có thể khai thác triệt
để tác dụng của máy tính nhằm đưa những ứng dụng của công nghệ thông tin

vào đời sống thực tiễn để tin học thực sự hữu ích cho đời sống con người? Đề
tài quản lý điểm của trường Trung Học Phổ Thông cũng là một trong những
ứng dụng của tin học để giải quyết những khó khăn trong công tác quản lý điểm
ở trường Trung Học Phổ Thông.
Chúng em xin chân thành cảm ơn sự tận tình giúp đỡ của Thạc sỹ: Nguyễn
Thị Thanh Huyền đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ chúng em hòan thành đề tài
này. Chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy Lê Anh Tuấn – Hiệu trưởng
Trường Trung Học Phổ Thông Hai Bà Trưng cùng với Ban giám hiệu và các
thầy cô giáo trong Nhà trường đã động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận
lợi nhất để chúng em có thể hoàn thành đề tài của mình. Vì khả năng và thời
gian còn hạn chế nên quá trình phân tích thiết kế, cài đặt chương trình quản lý
còn chưa tối ưu và không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy chúng em rất
mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô giáo và các bạn để chương
trình thêm hoàn thiện.

1


CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
I.
Giới thiệu chung
Hệ thống quản lý điểm trong trường trung học phổ thông.
Tên hệ thống: Hệ thống quản lý điểm Trường Trung Học Phổ Thông Hai Bà
trưng
Thạch Thất.
Trường Trung Học Phổ Thông Hai Bà trưng – Thạch Thất - Thành phố Hà
Nội, trực thuộc sở Giáo Dục và Đào Tạo Hà Nội. Trường được thành lập Quyết
định số 242/QUB ngày 10.03.2002 và chính thức đi vào hoạt động ngày
1.7.2002. Với bề dầy lịch sử xây dựng và phát triển hiện nay trường có 100 cán
bộ, giáo viên tham gia công tác quản lý, giảng dạy bao gồm:

- 1 Hiệu Trưởng, 3 Hiệu phó.
- 1 Kế toán, 1 người phụ trách văn thư, 2 bảo vệ, 1 y tá.
- Trường có 1492 học sinh theo học ở 3 khối, với 36 lớp cụ thể như sau:
+ Khối 10 có 510 học sinh chia làm 12 lớp.
+ Khối 11 có 493 học sinh chia làm 12 lớp.
+ Khối 12 có 489 học sinh chia làm 12 lớp.
Ngoài ra còn:
Trong nhà trường còn chia giáo viên thành các tổ chuyên môn:
+ Tổ toán – tin: Nguyễn Văn Dũng tổ trưởng.
+ Tổ sinh – hóa - KTMN: Khuất Thị Hương.
+ Tổ lý – KTCN: Nguyễn Tuấn Anh.
+ Tổ văn: Nguyễn Thị Lan.
+ Tổ sử - địa – GDCD: Nguyễn Thị Thủy
+ Tổ anh – thể dục – GDQP:Cấn Thị Ánh Tuyết.
+ Tổ hành chính – bảo vệ: Nguyễn Thị Hạnh.
Mô tả bài toán
- Vào đầu năm học, dựa trên danh sách tiếp nhận số học sinh mới( học sinh mới
vào lớp 10 và học sinh từ trường khác chuyển đến) và danh sách học sinh năm
2


trước của trường mà người quản lý sẽ tiến hành công tác sắp xếp lớp và làm thẻ
cho học sinh.
- Tiếp đó, lên danh sách các lớp học và phân công giáo viên phụ trách lớp để
kịp thời báo cáo.
- Lên danh sách học sinh được học ở các lớp và giáo viên phụ trách lớp đó để
cho học sinh biết.
- Lên danh sách giáo viên của trường và phân công giáo viên quản lý lớp là lập
phiếu phân công giảng dạy cho từng giáo viên bộ môn.
- Đối với giáo viên chủ nhiệm: trong quá trình quản lý, theo dõi phải có đánh

giá hạnh kiểm và điểm danh số ngày nghỉ của học sinh trong năm. Đồng thời có
danh sách cụ thể để nộp cho người quản lý nhập vào nhằm phục vụ cho việc
đánh giá kết quả học tập cả học kỳ và cả năm.
- Sau mỗi học kỳ, giáo viên chủ nhiệm môn sẽ nhập điểm cho lớp mình phụ
trách dạy. Các giáo viên có quyền cập nhật điểm (thêm, sửa điểm) trong thời
gian qui định. Ngoài ra giáo viên có thể thống kê kết quả học tập và kết quả rèn
luyện của học sinh.
- Ban giám hiệu việc nhập điểm của các giáo viên. Ngoài ra, người quản lý sẽ
tiếp nhận học sinh mới, lập bảng phân lớp và lập bảng phân công giáo viên.
- Ban giám hiệu có trách nhiệm cung cấp quy định khen thưởng kỷ luật. Cuối
mỗi học kỳ ban giám hiệu nhận được báo cáo về tình hình chung của từng lớp và
đưa ra quyết định khen thưởng cho từng tập thể lớp và cá nhân học sinh. Ngoài
ra ban giám hiệu còn có nhiệm vụ quản lý người dùng, phục hồi và sao lưu dữ
liệu.
- Cách tính điểm được áp dụng:
+ Điểm trên lớp =

+ Điểm tổng kết các kỳ =

+ Điểm tổng kết cả năm =
- Tiêu chuẩn xét học lực:
• Loại giỏi:
3


1. Điểm trung bình các môn học từ 8.0 trở lên, trong đó điểm trung bình
của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8.0 trở lên.
2. Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6.5.
3. Các môn học đánh giá bằng hình thức đạt hay không đạt thì phải đạt.
• Loại tiên tiến:

1. Điểm trung bình các môn học từ 6.5 trở lên, trong đó điểm trung bình
của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6.5 trở lên.
2. Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5.0.
3. Các môn học đánh giá bằng hình thức đạt hay không đạt thì phải đạt.
• Loại trung bình:
1. Điểm trung bình các môn học từ 5.0 trở lên, trong đó điểm trung bình
của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5.0 trở lên.
2. Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3.5.
3. Các môn học đánh giá bằng hình thức đạt hay không đạt thì phải đạt.
• Loại yếu:
Điểm trung bình các môn học từ 3.5 trở lên, không có môn học nào
điểm trung bình dưới 2.0.
- Tiêu chuẩn xét lên lớp:
+ Cho lên lớp thẳng những học sinh có đủ các điều kiện sau:
• Nghỉ học không quá 45 ngày trong 1 năm học
• Được xếp loại về học lực và hạnh kiểm cả năm từ trung bình trở lên.
+ Không được lên lớp: khi những học sinh phạm vào một trong những điều
kiện sau:
• Nghỉ học quá 45 ngày trong 1 năm học
• Có học lực và hạnh kiểm cả năm xếp loại yếu.
+ Thi lại: Những học sinh có điểm tổng cả năm dưới 5.0 thi phải thi lại một
trong hai môn toán hoặc văn.
- Tiêu chuẩn xét hạnh kiểm: Hành kiểm được xếp thành 4 loại: Tốt (T),
Khá (K), Trung Bình (TB), Yếu (Y). Việc xếp loại hành kiểm cả năm học
chủ yếu căn cứ vào hành kiểm học kỳ II và sự tiến bộ của học sinh.
- Loại tốt:
1. Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường, thực hiện tốt luật an toàn giao
thông.
2. Luôn kính trọng thầy cô giáo, người lớn tuổi.
3. Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống lành mạnh, giản dị,

khiêm tốn.
4


4. Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung thực
trong cuộc sống, học tập.
5. Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường.
6. Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường tổ chức.
- Loại khá:
1. Cũng tham gia hoạt động của trường lớp tổ chức ra.
2. Không xảy đánh nhau với ai.
3. Đi học muộn và bị đánh vào sổ của bác bảo vệ trong danh sách học
sinh đi muộn hơn quy định của lớp.
4. Lễ phép với thầy cô giáo.
- Loại trung bình:
1. Ít tham gia hoạt động của lớp và trường tổ chức ra.
2. Không xảy ra đánh nhau.
3. Đi muộn và ghi vào sổ đầu bài nhiều.
- Loại yếu:
1. Ghi vào sổ đầu bài nhiều
2. Xảy ra đánh nhau
3. Đi muộn nhiều bị ghi vào sổ của những nhân viên trực ở phòng
bảo vệ
II.
Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ
- Mang lại giá trị nghiệp vụ:
+ Tăng khả năng xử lý: việc tính điểm của học sinh được xử lý một cách tự
động, cho kết quả nhanh chóng và chính xác
+ Yêu cầu nghiệp vụ được đáp ứng một cách nhanh chóng, chính xác, an toàn,
bí mật và độ tin cậy cao.

- Mang lại giá trị sử sụng:
+ Giúp cho công tác quản lý điểm của học sinh tại trường được nâng cao và có
thể in ấn bảng điểm cá nhân của học sinh, bảng điểm của lớp theo các kỳ học và
cả năm học, giảm nhẹ công tác quản lý bằng sổ sách vốn rất cồng kềnh có thể
thay bằng việc quản lý và tính toán trên máy tính, có thể sao lưu cất trữ dữ liệu
khi cần có thể đem ra sử dụng được ngay.
+ Chương trình được xây dựng giúp cho giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm,
có thể tham gia vào quá trình quản lý một cách nhanh chóng, dễ dàng, chính xác
và có hiệu quả cao. Các thông tin lưu trữ trong hệ thống sẽ được cập nhật thống
kê, tìm kiếm….
5


+ Nhằm tạo ra các thông tin mới giúp cho ban giám hiệu nhà trường có các góc
nhìn từ tổng thể đến chi tiết, từ đó có thể xây dựng được kế hoặch bồi dưỡng đội
ngũ cán bộ, quy mô phát triển của trường nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của
trường
- Mang lại giá trị kinh tế:
+ Giảm biên chế cán bộ, giảm chi phí hoạt động: nhờ có hệ thống quản lý
điểm trong trường tiểu học, thông tin được xử lý nhanh chóng, chính xác.
Công tác quản lý điểm được nâng cao, không phải dùng nhiều sổ sách để
lưu trữ thông tin, không cần phải sử dụng nhiều nhân lực vào công tác
thực hiện cũng như quản lý sổ sách. Từ đó cho thấy biên chế cán bộ cũng
như chi phí hoạt động của nhà trường được giảm đi.
Tăng thu nhập, hoàn vốn nhanh: khi hệ thống quản lý điểm trong trường
trung học phổ thông được triển khai trên mạng sẽ có nhiều người, nhiều
đơn vị tổ chức biết đến. Họ có thể trở thành đối tác hay nhà đầu tư của hệ
thống và như vậy chính họ là người góp phần làm tăng thu nhập cho hệ
thống.
III.


Xác định yêu cầu của hệ thống

Yêu cầu chức năng:
- Quản lý thông tin về học sinh.
- Quản lý thông tin về lớp.
- Quản lý thông tin về giáo viên.
- Quản lý môn học.
- Quản lý phân công giáo viên.
- Quản lý, lưu trữ về điểm của học sinh.
- Quản lý, phân loại, lưu trữ về hạnh kiểm của học sinh.
- Thống kê kết quả học tập của học sinh theo môn học, theo lớp, theo khối, học
kỳ và cả năm.
- Quản lý các tiêu chuẩn xét duyệt: thi lại, rèn luyện hè, khen thưởng.
- Danh mục: cho phép người sử dụng cập nhật các thông tin về môn học, giáo
viên, lớp học, học sinh, hình thức kiểm tra.

6


- Nhập liệu: cho phép người sử dụng cập nhật các thông tin về phân công giáo
viên, nhập điểm cho học sinh, xếp loại hạnh kiểm học sinh, nhập số ngày vắng
của học sinh trong năm học và thực hiện in ấn một số kết xuất cần thiết (in phiếu
điểm).
- Báo cáo: cho phép người sử dụng xuất ra những báo cáo như: danh sách học
sinh các lớp; danh sách giáo viên; thống kê số lượng học sinh; thống kê kết quả
học tập của học sinh; thống kê hạnh kiểm học sinh; bảng điểm cuối năm và kết
quả học tập cuối năm của học sinh.
- Hệ thống: cho phép người sử dụng trở về window khi không còn làm việc trên
chương trình.

- Những thông tin được quản lý sẽ được cập nhật chính xác, khi muốn thay đổi
thì những người có quyền lợi thì dễ dàng truy cập để theo dõi thông tin.Và hệ
thống hoạt động một cách tự động.
- Yêu cầu phi chức năng:
+ Phần cứng: máy tính, dây mạng, router,…để phục vụ cho việc trao đổi dữ
liệu và truy cập dễ dàng.
+ Phần mềm: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL 2008, môi trường lập trình
Visual Stadio 2008.
+ Phần mềm có ứng dụng thông báo đối với những trường hợp kiến nghị,
thông báo quy chế….( đối với những người có quyền truy cập).
+ Số lượng dữ liệu cần lưu trữ lâu dài: khoảng 1492 học sinh và 100 giáo viên
+ Nhân sự: lập ban điều hành và quản lý hệ thống (tối thiểu là hai người) và
lập nhóm phát triển phần mềm.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
I.

Xây dựng biểu đồ use case

1. Xác định tác nhân và ca sử dụng của hệ thống
Dựa vào mô tả bài toán và việc phân tích thì ta xác định được các tác nhân và
ca sử dụng như sau:
- Tác nhân của hệ thống:
+ Ban Giám Hiệu
+ Giáo Viên
+ Học Sinh
+Văn Thư
- Ca sử dụng chính của hệ thống:
7



+ Đăng nhập hệ thống
+ Tra cứu thông tin
+ Quản lý giáo viên.
+ Quản lý thông tin
+ Tra cứu thông tin giáo viên.
+ Quản lý điểm
+ Phân công giảng dạy.
+ Thống kê kết quả
+ Quản lý hồ sơ sổ sách
Đối với từng tác nhân có ca sử dụng cụ thể như sau:
Các tác nhân
Ban Giám Hiệu

Các ca sử dụng
+ Đăng nhập hệ thống
+ Quản lý điểm ( mở/khóa chức năng
nhập điểm)
+ Quản lý thông tin ( học sinh, giáo
viên, môn học, lớp học, tra cứu thông tin)
+ Quản lý giáo viên (phân công giảng
dạy, phân công coi thi)
+ Tra cứu giáo viên.

Giáo Viên

Học Sinh
Văn Thư

+ Đăng nhập hệ thống
+ Quản lý điểm ( nhập điểm, sửa điểm)

+ Quản lý thông tin ( học sinh, môn học,
lớp học)
+ Tra cứu thông tin ( giáo viên, điểm, học
sinh)
+ Thống kê kết quả ( học tập, rèn luyện
của học sinh)
+ Tra cứu thông tin ( học sinh, giáo viên,
điểm)
+ Đăng nhập hệ thống
+ Quản lý thông tin ( học sinh, giáo viên,
môn học, lớp học, tra cứu thông tin)
+ Thống kê kết quả ( theo môn hoc, lớp
học, khối, toàn trường)
+ Thông báo các văn bản từ ban giám
hiệu xuống giáo viên và học sinh.
8


+ Quản lý điểm ( nhập điểm, sửa điểm)
+Quản lý hồ sơ sổ sách.
I.1.

Các biểu đồ use case của hệ thống

Hình 2.1: Biểu đồ Use Case Tổng Quát của hệ thống.

9


Hình 2.2: Biểu Đồ Use Case của Ban Giám Hiệu.


10


Hình 2.3: Biểu đồ Use Case Giáo Viên.

Hình 2.4: Biểu đồ Use Case Học Sinh.

11


Hình 2.6: Biểu đồ Use Case Học Sinh.
2.
2.1.

Đặc tả ca sử dụng
Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống
a. Mô tả tóm tắt
- Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống
- Mục đích: Mô tả cách một người sử dụng đăng nhập vào hệ thống.
- Tác nhân: Học sinh, giáo viên, ban giám hiệu,văn thư.

b. Các luồng sự kiện
• Luồng sự kiện chính
- Ca sử dụng này bắt đầu khi người dùng muốn đăng nhập
vào hệ thống.
- Hệ thống yêu cầu người dùng nhập tài khoản và mật khẩu
đăng nhập.
12



- Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập
của mình.
- Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu đăng nhập có
hợp lệ không, nếu không hợp lệ thì thực hiện luồng A1.
- Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập.
• Các luồng rẽ nhánh
- Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập
- Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
Người dùng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là
huỷ bỏ đăng nhập, khi đó ca sử dụng kết thúc .
c. Tiền điều kiện
Hệ thống chưa được đăng nhập
d. Hậu điều kiện
Nếu việc đăng nhập thành công, người sử dụng sẽ đăng nhập được vào hệ
thống.
2.2.

Ca sử dụng quản lý thông tin lớp học
- Tên ca sử dụng: Quản lý thông tin lớp học.
- Mục đích: mô tả cách người dùng muốn quản lý thông tin về lớp học bao
gồm thêm, sửa, xóa thông tin lớp.
- Tác nhân: Ban Giám Hiệu, Giáo Viên,VănThư.

Các luồng sự kiện
• Luồng sự kiện chính:
+ Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý thông tin lớp
học.
+ Màn hình sẽ hiển thị giao diện quản lý thông tin lớp học.
 Thêm lớp: người dùng muốn thêm lớp

- Người dùng bấm nút Thêm Mới trên giao diện.
13


- Hệ thống sẽ hiển thị ra màn hình giao diện để người dùng
điền thông tin lớp cần thêm.
- Người dùng điền thông tin lớp cần thêm rồi bấm Lưu.
- Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin của lớp mới có hợp lệ
không. Nếu không hợp lệ thì thực hiện luồng A2.
- Thêm lớp mới thành công, kết thúc ca sử dụng.
 Sửa lớp: người dùng muốn sửa thông tin lớp.
- Người dùng chọn lớp cần sửa.
- Người dùng nhập lại thông tin lớp.
- Người dùng chọn Lưu,nếu không muốn sửa nữa chọn
Hủy.
- Hệ thống kiểm tra thông tin lớp, nếu không hợp lệ thì
thực hiện luồng A2.
- Sửa thông tin lớp thành công. Kết thúc ca sử dụng.
 Xóa lớp: người dùng muốn xóa lớp.
- Người dùng chọn lớp cần xóa.
- Người dùng bấm nút Xóa.
- Hệ thống sẽ hỏi lại có thật sự muốn xóa không.
- Người dùng xác nhận là muốn xóa. Nếu không thực hiện
luồng A3.
- Hệ thống kiểm tra ràng buộc. Nếu có ràng buộc thì thực
hiện luồng A4.
- Lớp được chọn sẽ bị xóa. Kết thúc ca sử dụng.
• Luồng rẽ nhánh:
- Luồng A2: thông tin lớp mới không hợp lệ.
Hệ thống sẽ gửi thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.

- Luồng A3: xác nhận không muốn xóa lớp đã chọn.
Hệ thống sẽ không xóa lớp đã chọn và ca sử dụng sẽ kết
thúc.
- Luồng A4: có ràng buộc.
14


Hệ thống thông báo có ràng buộc, không thể xóa lớp đã
chọn. Kết thúc ca sử dụng.
c. Tiền điều kiện
Người dùng phải đăng nhập được vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Lớp học có thể được thêm, sửa và xóa thông tin.
2.3.

Ca sử dụng quản lý thông tin môn học
a. Mô tả tóm tắt
- Tên ca sử dụng: Quản lý thông tin môn học
- Mục đích: mô tả cách người dùng quản lý môn học: thêm mới, sửa, xóa
thông tin môn học.
- Tác nhân: Ban Giám Hiệu, Giáo Viên.
b. Các luồng sự kiện
• Luồng sự kiện chính:
 Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý thông tin môn
học.
 Màn hình sẽ hiển thị giao diện quản lý thông tin môn học.
 Người dùng muốn thêm môn học
- Người dùng bấm nút Thêm Mới trên giao diện.
- Hệ thống sẽ hiển thị ra màn hình giao diện để người dùng
điền thông tin môn cần thêm.

- Người dùng điền thông tin lớp cần thêm rồi bấm Lưu,nếu
không muốn thêm nữa thì bấm Hủy.
- Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin của lớp mới có hợp lệ
không. Nếu không hợp lệ thì thực hiện luồng A5.
- Thêm môn học mới thành công, kết thúc ca sử dụng.
 Sửa môn học: người dùng muốn sửa thông tin môn học.
- Người dùng chọn môn học cần sửa.
- Người dùng nhập lại thông tin môn học.
- Người dùng chọn Lưu,nếu không muốn sửa nữa chọn
Hủy.
15


- Hệ thống kiểm tra thông tin môn học, nếu không hợp lệ
thì thực hiện luồng A5.
- Sửa thông tin môn thành công. Kết thúc ca sử dụng.
 Xóa môn học: người dùng muốn xóa môn học.
- Người dùng chọn môn học cần xóa.
- Người dùng bấm nút Xóa.
- Hệ thống sẽ hỏi lại có thật sự muốn xóa không.
- Người dùng xác nhận là muốn xóa. Nếu không thực hiện
luồng A6.
- Hệ thống kiểm tra ràng buộc. nếu có ràng buộc thì thực
hiện luồng A7.
- Môn học được chọn sẽ bị xóa. Kết thúc ca sử dụng.
• Luồng rẽ nhánh:
- Luồng A5: thông tin môn học mới không hợp lệ.
Hệ thống sẽ gửi thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
- Luồng A6: xác nhận không muốn xóa môn học đã chọn.
Hệ thống sẽ không xóa môn học đã chọn và ca sử dụng sẽ

kết thúc.
- Luồng A7: có ràng buộc.
Hệ thống thông báo có ràng buộc, không thể xóa môn học
đã chọn. Kết thúc usecase.
c. Tiền điều kiện
Người dùng phải đăng nhập được vào hệ thống của ban giám hiệu.
d. Hậu điều kiện
Môn học có thể được thêm, cập nhật và xóa.
Ca sử dụng quản lý thông tin giáo viên
a. Mô tả tóm tắt
- Tên ca sử dụng: Quản lý thông tin giáo viên.
- Mục đích: mô tả cách ban giám hiệu muốn quản lý thông tin giáo viên:
thêm mới, sửa, xóa thông tin giáo viên.
16


- Tác nhân: Ban Giám Hiệu.
b. Các luồng sự kiện
• Luồng sự kiên chính:
 Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý thông tin giáo
viên.
 Màn hình sẽ hiển thị giao diện quản lý giáo viên.
 Người dùng muốn thêm giáo viên.
- Người dùng bấm nút Thêm Mới trên giao diện.
- Hệ thống sẽ hiển thị ra màn hình giao diện để người dùng
điền thông tin giáo viên cần thêm.
- Người dùng điền thông tin giáo viên cần thêm rồi bấm
Lưu,nếu không muốn thêm nữa thì bấm Hủy.
- Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin của lớp mới có hợp lệ
không. Nếu không hợp lệ thì thực hiện luồng A8

- Thêm thông tin của giáo viên thành công, kết thúc ca sử
dụng.
 Sửa thông tin giáo viên: người dùng muốn cập sửa
thông tin giáo viên.
- Người dùng chọn giáo viên cần sửa.
- Người dùng nhập lại thông tin giáo viên.
- Người dùng chọn Lưu, nếu không muốn sửa nữa chọn
Hủy.
- Hệ thống kiểm tra thông tin lớp, nếu không hợp lệ thì
thực hiện luồng A8.
- Sửa thông tin giáo viên thành công. Kết thúc ca sử dụng.
 Xóa thông tin giáo viên: người dùng muốn xóa giáo
viên.
- Người dùng chọn giáo viên cần xóa.
- Người dùng bấm nút Xóa.
- Hệ thống sẽ hỏi lại có thật sự muốn xóa không.
- Người dùng xác nhận là muốn xóa. Nếu không thực hiện
luồng A9.
17


- Hệ thống kiểm tra ràng buộc. nếu có ràng buộc thì thực
hiện luồng A10.
- Giáo viên được chọn sẽ bị xóa. Kết thúc ca sử dụng.
• Luồng rẽ nhánh:
- Luồng A8: thông tin giáo viên mới không hợp lệ.
Hệ thống sẽ gửi thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
- Luồng A9: xác nhận không muốn xóa giáo viên đã chọn.
Hệ thống sẽ không xóa giáo viên đã chọn và usecase sẽ
kết thúc.

- Luồng A10:có ràng buộc.
Hệ thống thông báo có ràng buộc, không thể xóa giáo
viên đã chọn. Kết thúc ca sử dụng.
c. Tiền điều kiện
Người dùng phải đăng nhập được vào hệ thống của ban giám hiệu.
d. Hậu điều kiện
Một giáo viên có thể được thêm, cập nhật, xóa thông tin.
Ca sử dụng quản lý thông tin học sinh
a. Mô tả tóm tắt
- Tên ca sử dụng: Quản lý thông tin học sinh.
- Mục đích: mô tả cách người dùng muốn quản lý thông tin học sinh: thêm
mới, sửa, xóa thông tin học sinh.
Tác nhân: Ban Giám Hiệu, Giáo Viên,Văn Thư.
b. Các luồng sự kiện
• Luồng sự kiên chính:
 Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý thông tin học
sinh.
 Màn hình sẽ hiển thị giao diện quản lý học sinh.
 Người dùng muốn thêm học sinh.
- Người dùng bấm nút Thêm Mới trên giao diện.
18


- Hệ thống sẽ hiển thị ra màn hình giao diện để người dùng
điền thông tin học sinh cần thêm.
- Người dùng điền thông tin học sinh cần thêm rồi bấm
Lưu,nếu không muốn thêm nữa thì bấm Hủy.
- Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin của học sinh mới có hợp lệ
không. Nếu không hợp lệ thì thực hiện luồng A11.
- Hệ thống ghi lai quá trình đăng nhập,kết thúc ca sử dụng.

 Sửa thông tin học sinh: người dùng muốn sửa thông tin
học sinh.
- Người dùng chọn học sinh cần sửa.
- Người dùng nhập lại thông tin học sinh.
- Người dùng chọn Lưu,nếu không muốn sửa nữa chọn
Hủy.
- Hệ thống kiểm tra thông tin học sinh, nếu không hợp lệ
thì thực hiện luồng A11.
- Sửa thông tin học sinh thành công. Kết thúc ca sử dụng.
 Xóa thông tin học sinh: người dùng muốn xóa học sinh.
- Người dùng chọn học sinh cần xóa.
- Người dùng bấm nút Xóa.
- Hệ thống sẽ hỏi lại có thật sự muốn xóa không.
- Người dùng xác nhận là muốn xóa. Nếu không thực hiện
luồng A12.
- Hệ thống kiểm tra ràng buộc. nếu có ràng buộc thì thực
hiện luồng A13.
- Học sinh được chọn sẽ bị xóa.kết thúc usecase.
• Luồng rẽ nhánh:
- Luồng A11: thông tin học sinh mới không hợp lệ.
Hệ thống sẽ gửi thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
- Luồng A12: xác nhận không muốn xóa học sinh đã chọn.
Hệ thống sẽ không xóa học sinh đã chọn và usecase sẽ kết
thúc.
19


- Luồng A13: có ràng buộc.
Hệ thống thông báo có ràng buộc, không thể xóa học sinh
đã chọn.

Kết thúc ca sử dụng.
c. Tiền điều kiện
Người dùng phải đăng nhập được vào hệ thống của ban giám hiệu hoặc
giáo viên.
d. Hậu điều kiện
Một học sinh có thêm, sửa, xóa thông tin.
Ca sử dụng quản lý điểm
a. Mô tả tóm tắt
- Tên ca sử dụng: Quản lý điểm.
- Mục đích: mô tả cách người dùng quản lý điểm: thêm mới, sửa điểm.
- Tác nhân: Giáo Viên.
b.Các luồng sự kiện
• Luồng sự kiên chính:
 Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý điểm.
 Màn hình sẽ hiển thị giao diện quản lý điểm.
 Người dùng muốn thêm điểm.
- Người dùng bấm nút Thêm Mới trên giao diện.
- Hệ thống sẽ hiển thị ra màn hình giao diện để người dùng
điền điểm cần thêm.
- Người dùng điền điểm cần thêm rồi bấm Lưu, nếu không
muốn thêm nữa thì bấm Hủy.
- Hệ thống sẽ kiểm điêm mới có hợp lệ không. Nếu không
hợp lệ thì thực hiện luồng B1.
- Điểm mới được thêm vào hệ thống, kết thúc ca sử dụng.
 Sửa điểm: người dùng muốn sửa điểm.
- Người dùng chọn điểm cần sửa.
- Người dùng nhập lại điểm.
20



×